BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
BÙI QUỐC SƠN
NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH SÂU, NHỆN HẠI DƯA HẤU VÀ
BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÚNG VỤ XUÂN 2011
TẠI THẠCH HÀ, HÀ TĨNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Bảo vệ thực vật
Mã số: 60.62.10
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ðẶNG THỊ DUNG
Hà Nội - 2011
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố
trong bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Bùi Quốc Sơn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
i
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin trân trọng cám ơn sự hướng dẫn tận tình, với tinh thần trách
nhiệm cao của Phó Giáo sư, Tiến sĩ ðặng Thị Dung, Giáo viên bộ môn Côn
trùng- Khoa Nông học, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Trân trọng cám
ơn các Giảng viên bộ môn Côn trùng, Khoa Nông học, trường ðại học Nông
nghiệp Hà Nội; Chị Dương Thị Ngân phó Giám ñốc Trung tâm và các cán bộ
công nhân viên của Trung tâm ứng dụng Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà
Tĩnh ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Trân trọng cám ơn Lãnh ñạo và cán bộ Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Hà
Tĩnh, phòng kiểm nghiệm chất lượng nông sản ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ về
mặt kỹ thuật, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ cho quá trình ñiều tra và giám
ñịnh mẫu.
Trân trọng cám ơn ban lãnh ñạo và nhân viên Trung tâm Chuyển giao
Khoa học và Công nghệ huyện Thạch Hà ñã tạo ñiều kiện về mặt thời gian và
kinh phí trong quá trình triển khai thí nghiệm, cán bộ, nhân viên Trạm Bảo vệ
thực vật huyện Thạch Hà, Lãnh ñạo UBND và Trưởng ban khuyến nông các
xã Thạch Lưu, Bắc Sơn, Thạch Thanh, Thạch ðài và Việt Xuyên của huyện
Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh ñã hỗ trợ theo dõi các thí nghiệm ñồng ruộng, phối
hợp ñánh giá thực trạng và chuyển giao kỹ thuật ñến nông dân trong quá trình
thực hiện ñề tài.
Tác giả luận văn
Bùi Quốc Sơn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
ii
MỤC LỤC
Mục
Nội dung
Trang
Lời cam ñoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh sách các bảng số liệu
vii
Danh sách các hình minh họa
ix
1
Mở ñầu
1
1.1
ðặt vấn ñề
1
1.2
Mục ñích và yêu cầu
2
1.2.1
Mục ñích
2
1.2.2
Yêu cầu
2
2
Tổng quan tài liệu
3
2.1
Sản xuất dưa hấu
3
2.2
Một số nghiên cứu về sâu hại chính trên dưa hấu và biện pháp
6
quản lý
2.2.1
Sâu hại dưa hấu
6
2.2.1.1
Bọ trĩ hại dưa hấu (rầy lửa hay bù lạch)
6
2.2.1.2
Rệp muội hại dưa hấu (rầy mềm) Aphis spp.
10
2.2.1.3
Bọ phấn hại dưa hấu
12
2.2.1.4
Nhện ñỏ hại dưa hấu
12
2.2.2
Các biện pháp phòng trừ sâu hại dưa hấu
13
2.2.2.1
Biện pháp sử dụng màng phủ (bạt plastic)
13
2.2.2.2
Biện pháp hóa học
16
3
Vật liệu, nội dung và phương pháp nghiên cứu
18
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
iii
3.1
ðịa ñiểm, thời gian nghiên cứu
18
3.2
Vật liệu, nội dung và phương pháp nghiên cứu
18
3.2.1
Vật liệu nghiên cứu
18
3.2.2
ðối tượng nghiên cứu
18
3.2.3
Dụng cụ và thiết bị nghiên cứu
18
3.2.4
Hoá chất nghiên cứu
19
3.3
Nội dung và phương pháp nghiên cứu
19
3.3.1
ðánh giá thực trạng sản xuất dưa hấu của huyện Thạch Hà
19
3.3.2
ðiều tra thành phần sâu, nhện hại và thiên ñịch của chúng trên
19
dưa hấu vụ xuân 2011 ở huyện Thạch Hà, Hà Tĩnh
3.3.3
ðiều tra diễn biến mật ñộ các loài gây hại chính
20
3.3.4
Phương pháp ñánh giá hiệu quả một số biện pháp phòng chống
20
sâu hại
3.4
Xử lý và bảo quản mẫu vật
25
3.5
Giám ñịnh mẫu vật
25
3.6
Phương pháp tính toán và xử lý số liệu
25
4
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
27
4.1
Thực trạng sản xuất dưa hấu ở huyện Thạch Hà
27
4.1.1
Sự hình thành và phát triển nghề sản xuất dưa hấu ở huyện
27
Thạch Hà
4.1.2
4.1.2.1
4.1.2.2
Tình hình sản xuất dưa hấu của nông hộ tại huyện Thạch Hà
28
Nhận thức, kinh nghiệm và diện tích sản xuất dưa hấu của
28
nông hộ
Hệ thống trồng trọt trong sản xuất dưa hấu của nông hộ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
30
iv
4.1.3
Hiệu quả sản xuất dưa hấu của nông hộ
37
4.2
Thành phần côn trùng, nhện hại dưa hấu và thiên ñịch của
39
chúng ở huyện Thạch Hà, diễn biến số lượng và ñánh giá mức
ñộ gây hại của các ñối tượng hại chính
4.2.1
Thành phần sâu, nhện hại dưa hấu vụ xuân 2011 tại Thạch Hà,
39
Hà Tĩnh
4.2.2
Thành phần thiên ñịch của sâu hại trên dưa hấu vụ xuân 2011
44
tại huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh
4.2.3
Diễn biến mật ñộ sâu hại chính trên dưa hấu vụ xuân 2011 tại
46
Thạch Hà, Hà Tĩnh
4.2.3.1
Diễn biến mật ñộ rệp bông Aphis gossypii Glover
46
4.2.3.2
Diễn biến mật ñộ bọ trĩ Thrips palmi Karny trên dưa hấu
50
(Giống Antiêm 103)
4.2.3.3
Diễn biến mật ñộ nhện ñỏ Tetranychus urticae Koch trên dưa
52
hấu vụ xuân 2011 tại Thạch Hà, Hà Tĩnh (Giống Antiêm 103)
4.3
Khả năng phòng chống các ñối tượng sâu hại chính trên dưa
55
hấu bằng các biện pháp
4.3.1
Hiệu quả của thuốc Thiamax 25WDG trừ sâu hại chính trên
55
dưa hấu vụ xuân 2011 tại Thạch Hà, Hà Tĩnh
4.3.2
Hiệu lực của thuốc Tanwin 5.5WDG trừ sâu hại chính trên
58
dưa hấu vụ xuân 2011 tại huyện Thạch Hà, Hà Tĩnh
4.3.3
Phòng chống sâu hại bằng các biện pháp canh tác
61
4.3.3.1
Tác ñộng của các biện pháp canh tác tới rệp bông hại dưa hấu
62
4.3.3.2
Tác ñộng của các biện pháp canh tác tới bọ trĩ hại dưa hấu
63
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
v
4.3.3.3
Tác ñộng của các biện pháp canh tác tới nhện ñỏ hại dưa hấu
64
4.3.3.4
Tác ñộng của các biện pháp canh tác tới năng suất quả dưa hấu
64
5
Kết luận và ðề nghị
66
5.1
Kết luận
66
5.2
ðề nghị
67
Tài liệu tham khảo
68
Phụ lục
76
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
4.1
Diện tích gieo trồng dưa hấu của huyện Thạch Hà (2006-2010)
28
4.2
Quy mô sản xuất dưa hấu của nông hộ
29
4.3
Phương pháp làm ñất trồng dưa
31
4.4
Mật ñộ, khoảng cách trồng dưa phổ biến của nông hộ
32
4.5
Biện pháp quản lý cỏ dại và chăm sóc dưa của nông hộ
33
4.6
Bảo vệ thực vật trong canh tác dưa hấu của nông hộ
36
4.7
Thành phần sâu, nhện hại dưa hấu vụ xuân 2011 tại Thạch Hà,
40
Hà Tĩnh
4.8
Thành phần thiên ñịch của sâu hại dưa hấu vụ xuân 2011 tại
44
huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh
4.9
Ảnh hưởng của thời vụ ñến diễn biến mật ñộ rệp bông A.
47
gossypii trên dưa hấu vụ xuân 2011 tại Thạch Hà, Hà Tĩnh
(Giống Antiêm 103)
4.10
Diễn biến mật ñộ rệp bông A. gossypii trên dưa hấu ở các ñịa
49
ñiểm khác nhau vụ xuân 2011 tại Thạch Hà, Hà Tĩnh (Giống
Antiêm 103)
4.11
Diễn biến mật ñộ bọ trĩ Thrips palmi Karny trên dưa hấu ở các
52
ñịa ñiểm khác nhau vụ xuân 2011 tại Thạch Hà, Hà Tĩnh
(Giống Antiêm 103)
4.12
Diễn biến mật ñộ nhện ñỏ Tetranychus urticae Koch trên dưa
54
hấu ở các ñịa ñiểm khác nhau vụ xuân 2011 tại Thạch Hà, Hà
Tĩnh (Giống Antiêm 103)
4.13
Hiệu lực thuốc Thiamax 25WDG trừ rệp A. gossypii trên dưa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
56
vii
hấu vụ xuân 2011 tại Thạch Hà, Hà Tĩnh
4.14
Hiệu lực thuốc Thiamax 25WDG trừ bọ trĩ tổng số Thrips spp.
57
trên dưa hấu vụ xuân 2011 tại Thạch Hà, Hà Tĩnh
4.15
Hiệu lực thuốc Thiamax 25WDG trừ nhện ñỏ T. urticae trên
57
dưa hấu vụ xuân 2011 tại Thạch Hà, Hà Tĩnh
4.16
Hiệu lực thuốc Tanwin 5.5WDG trừ rệp A. gossypii trên dưa
58
hấu vụ xuân 2011 tại Thạch Hà, Hà Tĩnh
4.17
Hiệu lực thuốc Tanwin 5.5WDG trừ bọ trĩ tổng số Thrips spp.
59
trên dưa hấu vụ xuân 2011 tại Thạch Hà, Hà Tĩnh
4.18
Hiệu lực thuốc Tanwin 5.5WDG trừ nhện ñỏ T. urticae trên
60
dưa hấu vụ xuân 2011 tại Thạch Hà, Hà Tĩnh
4.19
Ảnh hưởng của các biện pháp canh tác tới năng suất dưa hấu
64
(giống Antiêm 103)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình
Tên hình
Trang
3.1
Màng phủ Plastic
24
3.2
Trồng dưa trên màng phủ plastic
24
3.3
Bấm ngọn, tỉa dây
24
3.4
Màng phủ + bấm ngọn, tỉa dây
24
4.1
Tỷ lệ số hộ sử dụng các loại phân bón khác nhau
35
4.2
Tỷ lệ các chi phí chính trong sản xuất dưa hấu
37
4.3
Hiệu quả sản xuất dưa hấu so với một số cây trồng ngắn
38
ngày khác ở huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh
4.4
Rệp bông A. gossypii hại dưa hấu, (X × 20)
47
4.5
Rệp bông A. gossypii hại dưa hấu
47
4.6
Bọ trĩ Thrips palmi Karny hại dưa hấu
50
4.7
Ngọn dưa – Nơi bọ trĩ tập trung gây hại
50
4.8
Ảnh hưởng của thời vụ ñến diễn biến mật ñộ bọ trĩ Thrips
50
palmi hại dưa hấu vụ xuân 2011 tại Thạch Hà, Hà Tĩnh
4.9
Ảnh hưởng của thời vụ ñến diễn biến mật ñộ nhện ñỏ 2
52
chấm Tetranychus urticae Koch hại dưa hấu vụ xuân 2011
tại Thạch Hà, Hà Tĩnh
4.10
Nhện ñỏ 2 chấm T. urticae Koch hại dưa
53
4.11
Triệu chứng bị hại do nhện ñỏ 2 chấm T. urticae trên lá dưa
53
hấu
4.12
Ảnh hưởng của biện pháp canh tác ñến diễn biến mật ñộ rệp
62
bông A. gossypi trên dưa hấu vụ xuân 2011 tại Thạch Hà, Hà
Tĩnh
4.13
Ảnh hưởng của biện pháp canh tác ñến diễn biến mật ñộ bọ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
63
ix
trĩ tổng số Thrips spp. trên dưa hấu vụ xuân 2011 tại Thạch
Hà, Hà Tĩnh
4.14
Ảnh hưởng của biện pháp canh tác ñến diễn biến mật ñộ
64
nhện ñỏ 2 chấm T. urticae Koch trên dưa hấu vụ xuân 2011
tại Thạch Hà, Hà Tĩnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
x
1. MỞ ðẦU
1.1.
ðẶT VẤN ðỀ
Dưa hấu là loại cây ăn quả bổ dưỡng ñược trồng phổ biến ở nhiều quốc
gia trên thế giới (châu Mỹ, châu Úc, châu Á, châu Âu), trong ñó Florida là nơi
có sản lượng dưa hấu cao nhất (Mark A. Mossler, 2010) [35]. Thành phần
dinh dưỡng trong 100g thịt quả tươi chứa 30 kcal, 7,55g carbonhydrat, 6,2g
ñường, 0,15g chất béo, 0,61g ñạm, 95,15g nước và các loại Vitamines A, B1,
B2, B3, B5, B6, B9, C và nhiều chất khoáng khác (Canxi, Manhê, Phospho, Sắt,
Kali, Kẽm) (USDA. 2008) [52]. Quả dưa hấu chứa nhiều Vitamines A, C,
Lycopen có khả năng oxy hóa cholesteron trong máu, làm dày thành mạch
máu. Bên cạnh ñó Vitamines C và Beta caroten rất tốt cho ñiều hòa huyết áp,
giảm bệnh tim, giảm tai biến mạch máu não và hạn chế sự hình thành nhóm tế
bào ung thư. Một cốc sinh tố dưa hấu cung cấp 24,3% lượng vitamines C và
11,1% lượng vit. A cần thiết cho cơ thể hàng ngày. Ngoài ra, chất Lycopen
rất giàu trong quả có tính năng chống lão hóa tế bào và ngăn ngừa ung thư
(USDA. 2008). Tuy nhiên, cũng như bao loại cây trồng khác, dưa hấu bị
nhiều loài sâu hại tấn công, chúng làm ảnh hưởng ñáng kể tới năng suất và
chất lượng sản phẩm, ñặc biệt là rệp muội, bọ trĩ vàng, bọ bầu vàng và nhện
ñỏ 2 chấm (DiCarlo et al., 1994) [30]. ðể góp phần hạn chế thiệt hại trong sản
xuất dưa hấu do sâu, nhện hại gây ra ở Việt Nam nói chung và ở Thạch Hà,
Hà Tĩnh nói riêng, việc ñiều tra tình hình gây hại của chúng và biện pháp
phòng chống là thực sự cần thiết.
Xuất phát từ yêu cầu của thực tế, với mong muốn áp dụng những kiến
thức ñã ñược học vào phục vụ sản xuất, chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài:
“Nghiên cứu tình hình sâu, nhện hại dưa hấu và biện pháp phòng chống
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
1
chúng vụ xuân 2011 tại Thạch Hà, Hà Tĩnh”
1.2.
MỤC ðÍCH, YÊU CẦU
1.2.1. Mục ñích
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng sản xuất dưa hấu tại huyện Thạch Hà,
tỉnh Hà Tĩnh; kết quả ñiều tra xác ñịnh thành phần côn trùng, nhện hại dưa
hấu và thiên ñịch của chúng, mức ñộ gây hại, diễn biến của các loài gây hại
chính và kết quả nghiên cứu một số biện pháp phòng chống chúng.
1.2.2. Yêu cầu
- ðiều tra xác ñịnh thành phần các loài côn trùng, nhện hại trên cây dưa
hấu và thiên ñịch của chúng vụ xuân 2011 tại huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
- ðiều tra diễn biến mật ñộ các loài sâu hại chính (rệp muội, bọ trĩ, nhện
ñỏ) trên dưa hấu
- Khảo sát ñánh giá hiệu quả của một số biện pháp phòng chống sâu hại
dưa hấu (hóa học, canh tác).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1.
SẢN XUẤT DƯA HẤU
Dưa hấu - Citrullus lanatus (Thunb.) Mansf. là một trong những cây
trồng có giá trị kinh tế cao trong sản xuất nông nghiệp, có thể tham gia trong
nhiều công thức luân canh khác nhau Mai Thị Phương Anh (1996) [1], Phạm
Hồng Cúc (1999) [5].
Dưa hấu trồng trong sản xuất, ñược bắt nguồn từ loài dưa hấu hoang dại
phân bố rộng rãi ở Châu Phi và Châu Á, nhưng nó ñược bắt nguồn từ phía
Nam Châu Phi, Namibia, Boswana, Zimbabwe, Mozambique, Zambia và
Malawi, và ñược ñưa vào Trung Quốc khoảng năm 1600 Therese N. (2005)
[49].
Lanatus là một trong 3 loài của Giống Citrullus (Paul Gepts, 2002) [39],
chúng có mặt ở lưu vực sông Nile từ 2000 năm trước Công nguyên. Dưới các
triều ñại vua Ai Cập, dưa hấu ñược coi là một biểu tượng về phương thức sinh
sống, thường ñặt trong các lăng mộ của các Phraon sau khi chết. Chúng có
mặt tại Tây Ban Nha, Bồ ðào Nha và khu vực Nam Mỹ khoảng năm 1600 sau
Công nguyên và xuất hiện tại Hawaii vào cuối Thế kỷ 18 (Watermelon,
Tsamma, 2005) [42].
Vào năm 800 sau công nguyên dưa hấu ñược trồng ở Ấn ðộ và ñến thế
kỷ 10 dưa hấu ñược du nhập vào trồng ở Trung Quốc. Thế kỷ 13, dưa hấu có
mặt ở Châu Âu, chúng xuất hiện lần ñầu tiên ở nước Anh vào năm 1615. Dưa
hấu phát triển tốt ở những nơi có mùa hè nóng và kéo dài, chính vì vậy mà
Bắc Âu ñiều kiện trồng dưa hấu không phù hợp. Việc trồng dưa hấu ở châu
Âu ñã không phát triển so với các vùng của châu Mỹ [42].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
3
Theo ghi nhận của Carol Miles, Ph.D. (2005) dưa hấu có nguồn gốc từ
châu Phi, bằng chứng về sự canh tác dưa hấu ñược tìm thấy trong các thư tịch
cổ tại Ai-Cập và Ấn ðộ từ 2500 năm trước Công nguyên. Dưa hấu xuất hiện
tại châu Mỹ khoảng năm 1600, ñược trồng ñầu tiên tại Massachusetts vào
năm 1629 và ñến giữa Thế kỷ 17 chúng ñược trồng ở Florida [27]. Cho ñến
những năm 1980, dưa hấu vẫn ñược coi là một loại trái cây theo mùa, nhưng
hiện nay, nhờ sự ña dạng về nguồn nhập khẩu và sản xuất nội ñịa nên sản
phẩm này luôn sẵn có quanh năm [25], [26].
Ở Việt Nam, Dưa hấu gắn liền với câu truyện lịch sử Mai An Tiêm
trong truyền thuyết về các Vua Hùng. Với người dân Nam Bộ, dưa hấu ñược
xem là loại trái cây không thể thiếu trên mâm Ngũ quả trong ngày tết cổ
truyền của dân tộc (Nguyễn Mạnh Chinh, Trần ðăng Nghĩa, 2006) [4].
Trên thế giới có khoảng 1.200 giống dưa hấu, có 200- 300 giống ñược
trồng ở Mỹ và Mexico. ðông Nam châu Á là khu vực có diện tích trồng dưa
lớn nhất Thế giới (chiếm trên 50%). Trung Quốc ñứng ñầu Thế giới về sản
xuất dưa hấu (ñạt 126.832 triệu pounds, tương ñương 57,07 triệu tấn vào năm
2002). Mỹ ñứng thứ tư trong các nước sản xuất dưa hấu (ñạt 3.920 triệu
pounds, tương ñương 1,76 triệu tấn vào năm 2002). Tại mỹ, trong năm 2003,
những Bang trồng nhiều dưa hấu nhất là Texas, Florida, California, Georgia
và Indiana, riêng Bang Texas ñã thu hoạch 770 triệu pounds trên diện tích
35.000 acres (tương ñương 346,5 ngàn tấn trên diện tích 14 ngàn ha). Hầu hết
lượng dưa hấu sản xuất tại Mỹ ñược tiêu thụ tươi, mức tiêu thụ dưa hấu bình
quân tại Mỹ là 13,7 kg/người/năm (Carol Miles, 2005) [27].
Ở Việt Nam, các vùng trồng dưa hấu truyền thống như ở Hải Dương,
Quảng Ngãi, Tiền Giang, Long An... thường cung cấp lượng hàng lớn ñể tiêu
dùng nội ñịa (Mai Thị Phương Anh và ctv, 1996) [1]. Ở ñồng bằng sông Cửu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
4
Long dưa hấu ñược trồng quanh năm. Dưa hấu mùa mưa trồng nhiều nhất ở
Tiền Giang, Long An với diện tích hàng nghìn hecta. Nơi có truyền thống
trồng dưa hấu Tết, dưa hấu Xuân Hè là ðồng Tháp, Cần Thơ (Trần Văn Hai
và Trần Thị Ba, 2005) [8].
Dưa hấu là loại cây dạng thân bò, sống hàng năm. Thân và lá có phủ
một lớp lông. Các ñốt thân có tua cuốn chẻ 2-3 nhánh; Lá dưa hấu có cuống
dài, ngắn tuỳ theo giống, cuống lá có lông mềm. Phiến lá có màu xanh nhạt,
kích thước 8-30cm, rộng 5-15cm. Phiến lá chẻ 3 thùy lông chim sâu, 2 mặt lá
ñều có lông ngắn [4].
Hoa dưa hấu là hoa ñơn tính cùng gốc, có màu vàng, to; Quả to, trọng
lượng thay ñổi nhiều tuỳ theo giống và chế ñộ canh tác, phổ biến từ 2-5kg.
Quả có dạng hình cầu, hình trứng hay thuôn dài tuỳ giống. Màu sắc vỏ quả
lục ñen hoặc xanh, sọc vằn tuỳ thuộc vào từng giống. Bề mặt vỏ quả nhẵn,
bóng. Lớp cùi phía trong vỏ quả có màu trắng, ñộ dày mỏng khác nhau tuỳ
ñặc tính từng giống. Thịt quả chứa nhiều nước, khi chín thịt quả màu ñỏ hạt
ñen nhánh, dẹt. Màu ñỏ của thịt quả, ñộ ñường chứa trong quả và số hạt trong
quả nhiều hay ít tuỳ thuộc từng giống và chế ñộ canh tác. Ngoài ra hiện nay
nhờ kết quả lai tạo ñã có những giống dưa hấu ruột vàng hoặc dưa hấu vỏ
vàng (Nguyễn Mạnh Chinh, Trần ðăng Nghĩa, 2006) [4].
Quả dưa hấu non ñược gọi là dưa hồng, có thể dùng ñể xào, nấu canh
và muối chua. Thịt quả dưa hấu khi chín có vị ngọt, mát và chứa nhiều nước,
dùng ñể ăn tươi hoặc chế biến nước giải khát. Thành phần ruột quả có 90% là
nước, 9% các hợp chất Hydratcarbon [39], [40]. Dưa hấu chứa nhiều chất
dinh dưỡng khác như Protein (0,7%), Lipid (0,1%), các Vitamin A,C và các
chất trung, vi lượng như Canxi, Magiê, Sắt v.v…[4].
Giá trị của quả dưa hấu theo các y thư cổ như Bản thảo phùng nguyên,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
5
Tùy tức cư ẩm thực phổ, Nhật dụng bản thảo... ñều cho rằng dưa hấu có công
dụng thanh nhiệt giải thử, trừ phiền chỉ khát, lợi tiểu tiện và ñược dùng ñể
chữa nhiều chứng bệnh như mụn nhọt, viêm loét miệng, phù do viêm thận,
tiểu ñường, cao huyết áp, lỵ, say nắng, say nóng, giải ñộc rượu... Thậm chí
còn coi dưa hấu có tác dụng thanh nhiệt tả hỏa tựa như cổ phương trứ danh
Bạch hổ thang. Vỏ quả dưa hấu có tính mát, sắc uống có tác dụng thanh nhiệt,
lợi tiểu , nếu ñốt thành than, tán nhỏ ñể ngậm khỏi lở loét miệng. Hạt dưa hấu
có tính lạnh, ăn bùi. Khi sao vàng sắc uống có tác dụng chữa ñau lưng.
(Hoàng Khánh Toàn, 2008) [17]
2.2.
MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ SÂU HẠI DƯA HẤU VÀ BIỆN
PHÁP QUẢN LÝ
2.2.1. Sâu hại dưa hấu
Ở Florida, những loại sâu hại chủ yếu trên dưa hấu là rệp muội, sâu ñục
quả, sâu xanh, bọ phấn gai và bọ trĩ. Sâu hại thứ yếu là bọ dưa, ruồi ñục lá, bọ
cánh cứng diềm trắng, bọ nhảy. Cũng có những loại tuy có ghi nhận sự có mặt
của chúng trên dưa hấu nhưng chưa ghi nhận ñược sự thiệt hại kinh tế như:
Rầy xanh, châu chấu, sâu cuốn lá Barbra C. Larson và cs (2006), và Whalen,
J. (2000) [25], [54].
2.2.1.1. Bọ trĩ hại dưa hấu (rầy lửa hay bù lạch)
Bọ trĩ Thrips palmi K. là loài phổ biến ở khắp các vùng trồng dưa trên
thế giới. Tại ðông Nam Châu Á, T. palmi ñược phát hiện vào năm 1925 bởi
Karny. Bọ trĩ xuất hiện ở nhiều châu lục như Châu Phi (Mauritius, Sudan),
Bắc Mỹ (USA), Trung Mỹ, Ca-ri-bê,… ñặc biệt là ở các nước Châu Á
[50][28]. Bọ trĩ là loài côn trùng thuộc nhóm chích hút, chúng tấn công và
gây hại trên 50 loài cây trồng thuộc 20 họ thực vật. Bọ trĩ gây hại quan trọng
trên các cây họ cà (cà tím, ớt, khoai tây, thuốc lá...); họ bầu bí (dưa chuột, dưa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
6
hấu,...); họ ñậu (ñậu tây, ñậu ñũa, ñậu xanh, ñậu tương,...) và các cây khác
như: hoa cúc, bông vải, hoa anh thảo, thược dược, phong lan,...(Barbra et al.,
2006) [25].
Trên cây dưa hấu ở Florida có 2 loại bọ trĩ gây hại ñó là bọ trĩ thuốc lá
Frankliniella fusca và bọ trĩ vàng T. palmi (Susan, E. Webb, 2008) [46]. Bọ
trĩ thuốc lá là vấn ñề ñáng quan tâm ở vùng Trung và Bắc Florida nhưng hiếm
khi ñược tìm thấy ở Nam Florida. Bọ trĩ dưa là loại sâu hại quan trọng ở Nam
Florida, và ñây ñược coi là loài sâu hại tương ñối mới. Thiệt hại ñáng kể nhất
ñược ghi nhận lần ñầu tiên vào năm 1991 tại những trang trại của Quận
Miami. Ngoài dưa hấu, nó cũng gây thiệt hại mạnh và mất mát lớn về kinh tế
trên nhiều cây rau, ñậu, hạt tiêu, cà, dưa chuột, cây dưa tây (Mai Phú Quý và
Vũ Thị Chi, 2005) [16]. Ngoài ra, ký chủ của chúng còn có khoai tây, thuốc
lá, ñậu tương, ñậu ván, rau bina, và cây mào gà. Cả bọ trĩ non và trưởng thành
ñều sống tập trung trên ngọn, lá non, hoa và quả non. Triệu chứng ñể lại
những vết gỉ màu ñồng trên lá cây. Ở Nam Florida, bọ trĩ phát sinh quanh
năm nhưng cao ñiểm nhất là tháng mười hai và tháng tư. Vòng ñời của bọ trĩ
khoảng 20 ngày ở ñiều kiện nhiệt ñộ 300C, nhưng kéo dài tới 80 ngày ở ñiều
kiện nhiệt ñộ 150C. Mỗi con cái có thể ñẻ trung bình 50 trứng [47], [49]. Bọ
trĩ Dưa hấu kháng lại nhiều thuốc trừ sâu. Ngoài ra, việc sử dụng những loại
thuốc có phổ tác ñộng rộng có thể sẽ làm tăng mật ñộ quần thể do những kẻ
thù tự nhiên bị tiêu diệt (Barbra C. Larson et al., 2006) [25].
Bọ trĩ trở thành loại sâu nguy hiểm không chỉ chúng gây hại trực tiếp
mà còn là véctơ truyền bệnh virus, vi khuẩn, nấm cho cây trồng. ðến nay
chưa có tài liệu nào công bố giống cây trồng kháng ñược bọ trĩ. Có một số
phương pháp ñược biết ñể phòng trừ bọ trĩ có tác dụng cao như dùng tấm lưới
phản quang che phủ ñất khi cây còn nhỏ, bảo vệ kẻ thù tự nhiên của bọ trĩ như
bọ xít bắt mồi Orius spp. chúng là những loài ăn bọ trĩ rất phổ biến ở Hawaii,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
7
Ấn ðộ và ở Trung Quốc [43]
Kết quả ñiều tra của Phạm Thị Ngọc Ánh (2004) tại ðức Hòa, Long An
ñã ghi nhận 5 loài bọ trĩ gây hại trên dưa hấu [2], ñó là Thrips palmi Karny, T.
tabaci Linderman, Frankliniella occidentalis Pergande, Haplothrips sp. và
một loài chưa ñịnh danh thuộc họ Chilothripidae. Trong 5 loài ñó thì loài T.
palmi Karny là phổ biến nhất (77,46% tần suất xuất hiện). ðứng thứ hai là bọ
trĩ hoa Frankliniella occidentalis Pergande (12,46%), kế ñến là T. tabaci
Linderman với tần suất 6,20%, thứ 4 là loài bọ trĩ nâu ñen Haplothrips sp. với
tần suất 2,82% còn loài bọ trĩ thuộc họ Chilothripidae chỉ chiếm 0,56%.
Bọ trĩ là loại côn trùng ña ký chủ, phân bố rộng, gia tăng mật số rất
nhanh khi gặp ñiều kiện thuận lợi nên có thể gây thiệt hại nghiêm trọng cho
cây trồng. Cả ấu trùng và thành trùng ñều tấn công gây hại trên tất cả các bộ
phận của cây, nhất là các bộ phận như lá non, hoa và quả non. Các bộ phận bị
bọ trĩ tấn công thường bị biến dạng, lá xoăn, quả có hình dạng bất thường...
quan trọng nhất là bọ trĩ tấn công có thể truyền virus gây bệnh khảm
(Tamotsu, 2000) [47]. Theo Tsai and Webb, (1995), loài T. palmi là tác nhân
truyền virus gây bệnh khảm ñốm vàng trên dưa hấu và dưa chuột [50].
Bọ trĩ có cấu tạo miệng tương tự nhau trong cùng một họ, giống nhau
giữa ấu trùng và thành trùng. Phần phụ miệng có cấu tạo không ñối xứng với
nhiệm vụ ñục lỗ và chích hút, mặt khác bọ trĩ sẽ cạp và nghiền nát thức ăn
bằng hàm dưới nhờ vào hai mảnh môi trên và dưới. Miệng có cấu tạo chuyên
biệt với chức năng chích hút, râu mang các cơ quan cảm nhận hóa chất, có
vách mỏng chẻ hoặc ñơn. Mỗi xúc biện có từ 4-6 cơ quan cảm giác nhỏ ngoài
cùng, có khả năng cảm nhận hóa chất. Ngoài ra còn có các cơ quan khác như
thính giác và cơ quan xúc giác. Con cái thường nhỏ hơn con ñực và có râu
ngắn hơn (Nguyễn Văn Huỳnh và Lê Thị Sen, 2003) [11].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
8
Loài bọ trĩ T. palmi, trứng không màu, ấu trùng mới nở có màu trắng,
chuyển dần sang vàng nhạt, rồi vàng ñậm. Thành trùng có màu vàng ñậm, khi
ñậu cánh xếp gọn trên lưng, tạo thành một sọc màu ñen trên lưng (còn gọi là bọ
trĩ sọc vàng). Kích thước con trưởng thành khoảng 1mm ở con ñực và 0,72mm
ở con cái. Râu ñầu có 7 ñốt, ñốt thứ 6 dài nhất, 3 mắt ñơn màu ñỏ [32].
Loài bọ trĩ hoa Frankliniella occidentalis Pergande, con trưởng thành cái
có màu nâu ñậm, dài 1,0-1,2mm, râu ñầu có 8 ñốt, ñốt cuối bụng hình nón, 3
mắt ñơn màu ñỏ. Ở loài bọ trĩ thuốc lá Thrips tabaci, con trưởng thành cái có
màu vàng nhạt, dài khoảng 1mm, râu ñầu có 7 ñốt, ñốt 6 cũng dài nhất nhưng
ñốt ñầu tiên có màu sáng hơn các ñốt còn lại, 3 mắt ñơn màu xám. Còn loài bọ
trĩ nâu ñen Haplothrips sp. con trưởng thành cái màu nâu ñen, dài 1,0-1,2mm,
ñốt bụng cuối dạng hình trụ, râu ñầu có 8 ñốt, các ñốt 3,4,5 màu nâu nhạt hơn
các ñốt khác (Phạm Thị Ngọc Ánh, 2004) [2].
Nhiệt ñộ ảnh hưởng rất lớn ñến sự phát triển của bọ trĩ, nhiệt ñộ 15300C thích hợp nhất. Vòng ñời bọ trĩ kéo dài 70, 57 và 30 ngày, tương ứng ở
15oC, 20oC và 30oC [44]. Trong ñiều kiện nhiệt ñộ ấm áp, hoạt ñộng sinh sản
của bọ trĩ diễn ra liên tục (khoảng 15 thế hệ/năm), nhiệt ñộ lạnh hoạt ñộng
sinh sản bị giảm rõ rệt (1-2 thế hệ). Bọ trĩ sinh sản ñơn tính, không cần giao
phối mà vẫn ñẻ ra con cái (Nguyễn Văn Huỳnh và Lê Thị Sen, 2003) [11].
Vòng ñời của bọ trĩ khoảng 30 ngày, trong ñó thời gian trứng khoảng 45 ngày, ấu trùng 5-6 ngày, thành trùng sống khoảng 15 ngày, thời gian nhộng
3 ngày. Ấu trùng có 2 tuổi, màu sắc giống thành trùng nhưng hơi nhạt, sau khi
vũ hoá trưởng thành khoảng 2-3 ngày, thành trùng bắt ñầu bắt cặp sinh sản
[44]. Cả thành trùng và ấu trùng ñều chích vào biểu bì lá và hút nhựa, bù lạch
thường ñẻ trứng trong mô lá, thường sống ở mặt dưới lá và chui vào gần gân ñể
trốn. Lá cây bị bọ trĩ gây hại sẽ có dạng quăn queo, lá non biến dạng và bị cong
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
9
- Xem thêm -