TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QTKD
TRẦN THU KIỀU TRANG
PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ CA CAO
TẠI TỈNH BẾN TRE
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số ngành: 52340101
Tháng 4 -Năm 2014
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QTKD
TRẦN THU KIỀU TRANG
MSSV: 4105699
PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ CA CAO
TẠI TỈNH BẾN TRE
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành: 52340101
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN HỮU TÂM
Tháng 4 -Năm 2014
LỜI CẢM TẠ
Qua những năm tháng học tập và rèn luyện dƣới giảng đƣờng Đại học
Cần Thơ cùng với quá trình khảo sát thực tế trên địa bàn Tỉnh Bến Tre, em đã
tích luỹ đƣợc nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu. Nhờ vào đó, em đã
hoàn thành đƣợc luận văn tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trong khoa Kinh tế Quản trị kinh doanh đã cung cấp cho em những kiến thức cần thiết trong lĩnh
vực kinh tế. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Hữu Tâm đã
tận tâm hƣớng dẫn trong suốt giai đoạn em thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cô, chú, anh, chị ở Ủy Ban
Nhân Dân các huyện Châu Thành, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam,
Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung tâm Khuyến nông – Khuyến
ngƣ, Cục thống kê tỉnh Bến Tre, các công ty, các cơ sở sản xuất và các cô, chú
nông dân đã nhiệt tình hƣớng dẫn, tạo điều kiện và cung cấp những thông tin
thiết thực trong quá trình em thu thập số liệu tại địa phƣơng.
Với những hạn chế về kiến thức chuyên môn cũng nhƣ về kinh nghiệm
thực tế, nên đề tài này khó tránh khỏi những thiếu sót không mong muốn. Em
rất mong nhận đƣợc sự góp ý của Quý Thầy, Cô để bài luận văn của em đƣợc
hoàn thiện hơn.
Sau cùng, kính chúc Quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
cùng các cô, chú, anh, chị dồi dào sức khoẻ, đạt đƣợc nhiều thành công trong
sự nghiệp và có nhiều hạnh phúc trong cuộc sống.
Chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …
Sinh viên thực hiện
Trần Thu Kiều Trang
i
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi trong khuôn khổ của đề tài ……….………...........................
......................................................... Đề tài có quyền sử dụng kết quả của luận
văn này để phục vụ cho nghiên cứu.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Ngƣời thực hiện
Trần Thu Kiều Trang
ii
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 ....................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2. Mục Tiêu Cụ thể ...................................................................................... 3
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................................... 3
1.4.1. Không gian nghiên cứu ............................................................................ 3
1.4.2 Thời gian nghiên cứu ................................................................................ 3
1.4.3. Đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................. 3
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................................ 3
CHƢƠNG 2 ....................................................................................................... 6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 6
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 6
2.1.1 Chuỗi giá trị .............................................................................................. 6
2.1.2 Sơ đồ chuỗi giá trị ................................................................................... 11
2.1.3 Tác nhân trong chuỗi giá trị .................................................................... 12
2.1.4 Ngƣời hỗ trợ chuỗi giá trị ....................................................................... 12
2.1.5 Kênh phân phối ....................................................................................... 12
2.1.6 Các khái niệm trong phân tích kinh tế chuỗi giá trị................................ 12
2.1.7 Các mối liên kết ngang và liên kết dọc trong chuỗi ............................... 14
2.1.8 Phân tích hậu cần và rủi ro chuỗi............................................................ 15
2.1.9 Nâng cao chuỗi giá trị ............................................................................. 16
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 16
2.2.1 Phƣơng pháp chọn vùng nghiên cứu ...................................................... 16
2.2.2 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................. 17
2.2.3 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................ 18
iii
CHƢƠNG 3 ..................................................................................................... 20
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TỈNH BẾN TRE ......................................... 20
3.1 TỈNH BẾN TRE ........................................................................................ 20
3.1.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ........................................ 20
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 21
3.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CA CAO TẠI TỈNH BẾN
TRE .................................................................................................................. 31
3.2.1 Tìm hiểu về ca cao .................................................................................. 31
3.2.2 Các chƣơng trình Phát triển ca cao chứng nhận ..................................... 36
3.2.3 Tình hình sản xuất ca cao tại Bến Tre .................................................... 39
CHƢƠNG 4 ..................................................................................................... 46
PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ CA CAO TẠI BẾN TRE.............................. 46
4.1 SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT CHUỖI GIÁ TRỊ CA CAO BẾN TRE ................ 46
4.1.1. Sơ đổ tổng quát ...................................................................................... 46
4.1.2. Mô tả sơ đồ chuỗi giá trị ........................................................................ 48
4.2 PHÂN TÍCH KINH TẾ CHUỖI GIÁ TRỊ CA CAO BẾN TRE .............. 56
4.2.1 Phân tích kinh tế từng tác nhân tham gia trong chuỗi ............................ 56
4.2.2 Phân tích kinh tế toàn chuỗi giá trị ca cao Bến Tre ................................ 86
4.2.4 Các quan hệ liên kết trong chuỗi ............................................................ 92
4.3 PHÂN TÍCH HẬU CẦN VÀ RỦI RO CHUỖI ........................................ 94
4.3.1 Phân tích hậu cần chuỗi .......................................................................... 94
4.3.2 Phân tích rủi ro chuỗi .............................................................................. 95
4.4 PHÂN TÍCH SWOT CHUỖI GIÁ TRỊ CA CAO BẾN TRE ................... 98
4.4.1 Phân tích các điểm mạnh ........................................................................ 98
4.4.2 Phân tích các điểm yếu ........................................................................... 99
4.4.3 Phân tích cơ hội .................................................................................... 101
4.4.4 Phân tích thách thức .............................................................................. 102
CHƢƠNG 5 ................................................................................................... 103
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO GIÁ TRỊ CÂY CA CAO .................. 103
TỈNH BẾN TRE ............................................................................................ 103
iv
5.1 NHÓM GIẢI PHÁP CHO CÁC TÁC NHÂN TRONG CHUỖI ............ 103
5.2 NHÓM GIẢI PHÁP VỀ HỔ TRỢ CHUỖI............................................. 104
CHƢƠNG 6 ................................................................................................... 106
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 106
6.1 MỘT SỐ ĐIỂM KẾT LUẬN CHÍNH..................................................... 106
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 109
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................... 111
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................... 123
PHỤ LỤC 3 ................................................................................................... 133
PHỤ LỤC 4 ................................................................................................... 144
v
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Diện tích Ca cao tại Bến Tre phân theo huyện năm 2012 ................ 17
Bảng 2.2 Số mẫu phỏng vấn của từng tác nhân ............................................... 18
Bảng 3.1 Tình hình sản xuất một số loại cây trồng chủ yếu năm 2013 ........... 21
Bảng 3.2 So sánh các yêu cầu cơ bản của 3 tiêu chuẩn chứng nhận ............... 37
Bảng 3.3 Số liệu Ca cao trồng xen vƣờn dừa tại Bến Tre giai đoạn 2005-2013
.......................................................................................................................... 40
Bảng 3.4 Diện tích trồng ca cao xen dừa phân theo huyện tại Bến Tre .......... 44
Bảng 3.5 Sản lƣợng ca cao trái tƣơi Bến Tre giai đoạn 2005-2012 ................ 44
Bảng 4.1 Các tác nhân tham gia trong chuỗi giá trị ca cao Bến Tre ............... 51
Bảng 4.2 Đặc điểm chung của hộ sản xuất cây giống ..................................... 56
Bảng 4.3 Chi phí và cơ cấu chi phí của hộ sản xuất cây giống ....................... 58
Bảng 4.4 Chi phí và lợi nhuận của hộ trồng ca cao giống trên một cây giống 59
Bảng 4.5 Giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần của hộ sản xuất cây giống
tính trên 1kg hạt khô ........................................................................................ 60
Bảng 4.6 Thông tin chung về hộ nông dân sản xuất ca cao tại Bến Tre ......... 61
Bảng 4.7 Các hình thức canh tác ca cao của nông hộ tại Bến Tre................... 63
Bảng 4.8 Tình hình chi phí của nông hộ sản xuất ca cao ................................ 67
Bảng 4.9 Phân loại các chi phí của nông hộ sản xuất ca cao........................... 69
Bảng 4.10 Chi phí, doanh thu và lợi nhuận của nông hộ sản xuất ca cao ....... 70
Bảng 4.11 Giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần của nông hộ sản xuất ca cao
tính trên 1 kg hạt khô ....................................................................................... 71
Bảng 4.12 Thông tin chung về tác nhân điểm thu mua – sơ chế ..................... 72
Bảng 4.13 Tình hình cơ cấu chi phí của điểm thu mua – sơ chế ..................... 78
Bảng 4.14 Giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần của điểm thu gom – sơ chế
.......................................................................................................................... 80
Bảng 4.15 Tình hình cơ cấu chi phí của công ty mua hạt ............................... 81
Bảng 4.16 Giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần của công ty mua hạt........ 82
Bảng 4.17 Các tiểu chuẩn phân loại hạt ca cao ............................................... 83
vi
Bảng 4.18 Tình hình và cơ cấu chi phí của công ty xuất khẩu ........................ 84
Bảng 4.19 Giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần của công ty xuất khẩu..... 86
Bảng 4.20 Giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần trong chuỗi giá trị ca cao
Bến Tre theo kênh thị trƣờng ........................................................................... 87
Bảng 4.21 Rủi ro và đánh giá rủi ro trong chuỗi giá trị ca cao Bến Tre.......... 96
vii
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ chuỗi giá trị theo cách tiếp cận của GTZ ................................. 8
Hình 2.2 Sơ đồ chuỗi giá trị tổng quát ............................................................. 11
Hình 3.1 Diễn biến về diện tích gieo trồng và diện tích thu hoạch ca cao Bến
Tre giai đoạn 2005-2013 .................................................................................. 42
Hình 3.2 Biểu đồ thể hiện năng suất ca cao Bến Tre giai đoạn 2005-2013 .... 43
Hình 4.1 Sơ đồ chuỗi giá trị ca cao Bến Tre.................................................... 47
Hình 4.2 Biểu đồ thể hiện trình độ văn hóa của chủ hộ trong vùng nghiên cứu
.......................................................................................................................... 62
Hình 4.3 Biểu đồ thể hiện lý do nông hộ chọn sản xuất ca cao trong vùng
nghiên cứu ........................................................................................................ 64
Hình 4.4 Biểu đồ thể hiện các khó khăn trong quá trình canh tác của nông hộ
.......................................................................................................................... 65
Hình 4.5 Biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ các dịch bệnh gây hại trên cây ca cao ..... 66
Hình 4.6 Tổng hợp các lý do các hộ chọn việc thu mua – sơ chế ................... 73
Hình 4.7 Biểu đồ thể hiện các phƣơng thức hoạt động của hộ thu mua – sơ chế
.......................................................................................................................... 75
Hình 4.8 Biểu đồ thể hiện tỷ trọng của các tác nhân trong chi phí, lợi nhuận và
giá của kênh thị trƣờng 1 ................................................................................. 90
Hình 4.9 Biểu đồ thể hiện tỷ trọng của các tác nhân trong chi phí, lợi nhuận và
giá của kênh thị trƣờng 2 ................................................................................. 91
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ACDI/VOCA
: Agricultural Cooperative Development International/
Volunteers in Overseas Cooperative Assistance (Tổ chức hợp tác phát triển
nông nghiệp và trợ giúp Quốc tế).
Bộ NN-PTNN
: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
CIF
: Bán theo giá tại cảng nƣớc ngoài
CS SX
: Cơ sở sản xuất
Cty
: Công ty
ĐH, CĐ
: Đại học, cao đẳng
FAO
: Tổ chức Lƣơng Thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc
FOB
: Bán theo giá tại cảng trong nƣớc
GTZ
: Tổ chức hợp tác kỹ thuật Đức
M4P
: Thị trƣờng cho ngƣời nghèo (Market for the Poor)
SWOT
: Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ
TCVN
: Tiêu chuẩn Việt Nam
THCS
: Trung học cơ sở
THPT
: Trung học phổ thông
ix
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Cây Ca cao xuất hiện ở Việt Nam từ những năm 1950, khi ngƣời Pháp
đƣa vào trồng tại một số vùng miền Nam. Tuy vậy, ca cao chỉ đƣợc chú ý đầu
tƣ và phát triển nhƣ là một loại cây công nghiệp có giá trị mới đƣợc hơn 10
năm trở lại đây. Theo Cục Trồng trọt (Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn),
diện tích ca cao cả nƣớc khoảng hơn 22.000ha, tập trung nhiều nhất tại Tây
Nguyên và đồng bằng Sông Cửu Long. Diện tích ca cao hiện cho thu hoạch
khoảng 11.000ha. Bên cạnh đó, ca cao Việt Nam ngay từ đầu mới trồng đã là
ca cao lên men, hạt to, không nhƣ Indonesia chỉ sản xuất ca cao không lên
men, cấp thấp. Ca cao Việt Nam giao dịch trên sàn London với mức cộng
thƣởng do đạt chất lƣợng cao. Hơn nữa, nhu cầu nguyên liệu ca cao đang khan
hiếm dần trên Thế giới ít nhất cho đến năm 2020. Riêng năm 2013, ngành sản
xuất sô-cô-la thế giới thiếu khoảng 160 nghìn tấn nguyên liệu ca cao, đến năm
2020 sẽ thiếu khoảng 1 triệu tấn (Theo báo Đồng Khởi, 23/12/2013). Do đó
triển vọng cho ca cao Việt Nam trong tƣơng lai là rất khả quan.
Ngoài Tây Nguyên, vùng nguyên liệu ca cao còn tập trung khá lớn tại
một số tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long với mô hình phổ biến là ca cao xen
dừa, điển hình tại tỉnh Bến Tre. Việc trồng ca cao xen trong vƣờn dừa có nhiều
ƣu thế, lợi điểm nếu xét về mặt khoa học cũng nhƣ kinh tế. Tận dụng điều kiện
sinh thái sẵn có trong vƣờn dừa, mà cây dừa không có khả năng sử dụng hết,
để tối ƣu hóa lợi nhuận của ngƣời sản xuất. Hơn nữa, cây ca cao tỏ ra rất phù
hợp với việc đƣa vào trồng xen trong vƣờn dừa. So với việc trồng xen trong
các vƣờn cây khác, ca cao trong vƣờn dừa tỏ ra khỏe, sinh trƣởng tốt và cho
chất lƣợng hạt rất tốt. Ca cao từng bƣớc khẳng định vị thế của mình là một
loại cây trồng xen trong vƣờn dừa mang lại hiệu quả cao, góp phần tích cực
trong việc chuyển đổi cơ cấu sản xuất, nâng cao thu nhập cho nông dân Bến
Tre. Việc sản xuất ca cao ở Bến Tre trong những năm gần đây không ngừng
lớn mạnh cả về chất lẫn về lƣợng. Nếu năm 2013, cả nƣớc có trên 22.000 ha
trồng ca cao nguyên liệu, thì chỉ riêng diện tích trồng ca cao tại Bến Tre là hơn
10.000 ha và năm 2012 doanh thu từ ca cao của Bến Tre đạt trên 90 tỷ đồng.
Thuận lợi là thế, tuy nhiên quá trình canh tác ca cao nguyên liệu tại Bến
Tre vẫn vấp phải những vấn đề nan giải,
hộ, việc ứng dụng các kỹ thuật của nhiều nông dân vẫn còn hạn chế, không
, chƣa đảm bảo yêu cầu theo quy trình kỹ thuật. Tác động của biến
1
đổi khí hậu làm thời tiết ngày càng khắc nghiệt, đặc biệt là tình trạng xâm
nhập mặn sâu, kéo dài; các loại động vật cắn phá ca cao
. Sự việc nông hộ đốn bỏ ca cao hàng loạt vì
giá xuống quá thấp trong khi cây vẫn cho năng suất ổn định, tình trạng thiếu
lao động,… khiến cho nông dân không còn mặn mà với loại cây vốn đƣợc kỳ
vọng này. Thêm nữa, việc xác định là vùng nguyên liệu ca cao nhƣng hiện chủ
yếu chỉ xuất khẩu sản phẩm thô chƣa qua chế biến không đem lại giá trị cao
bằng xuất những sản phẩm từ ca cao mang thƣơng hiệu. Do đó, cần thiết phải
tìm hiểu một cách cụ thể về ngành công nghiệp sản xuất ca cao tại Bến Tre từ
khâu sản xuất cho đến khâu tiêu thụ. Từ đó có đƣợc cái nhìn tổng thể và chi
tiết của từng thành phần tham gia vào ngành hàng ca cao tại Bến Tre, cũng
nhƣ có nguồn thông tin cần thiết để đƣa ra những giải pháp phù hợp nhằm hóa
giải những vấn đề khó khăn trong sản xuất và kinh doanh ca cao, góp phần
nâng cao số lƣợng, chất lƣợng và giá trị hạt ca cao Bến Tre nói riêng và Việt
Nam nói chung. Vì vậy, thực hiện đề tài “ Phân tích chuỗi giá trị ca cao tại
tỉnh Bến Tre” là hết sức cần thiết trong giai đoạn này.
Thời cơ cho ca cao Bến Tre đang đến, cũng đồng nghĩa với các hoạt
động sản xuất, thƣơng mại sôi động hơn bao giờ hết. Với các chuyên gia, giá
trị kinh tế, xã hội của loại cây này còn rất nhiều tiềm năng và lợi thế, bởi nhu
cầu thị trƣờng đang tăng. Vấn đề đặt ra hiện nay là làm cách nào và dựa trên
cơ sở nào để đề ra những biện pháp qui hoạch, điều tiết giá cả, lựa chọn đối
tác, mang đến cơ hội cho ngƣời nông dân tiếp cận ứng dụng khoa học, công
nghệ tiên tiến, đồng thời tranh thủ phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ nhƣ
công nghệ chế biến, công nghệ bảo quản sau thu hoạch, từng bƣớc tăng nội lực
của nền sản xuất địa phƣơng,… theo phƣơng châm liên kết “4 nhà”. Bởi vậy,
tƣ duy về chuỗi giá trị từ ca cao cho phép cơ quan chủ quản và doanh nghiệp
có cơ sở để định hƣớng tầm nhìn, khắc phục hạn chế, phát huy thế mạnh, từ đó
quan tâm đầu tƣ đến nơi đến chốn, hạn chế kiểu làm ăn nhỏ lẻ, manh mún, tạo
chỗ đứng vững chắc cho ca cao Bến Tre trong nền kinh tế thị trƣờng.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng ca cao. Từ đó, đề xuất các giải pháp
nâng cấp hoạt động chuỗi giá trị ngành hàng ca cao ở Bến Tre nhằm gia tăng
thu nhập cho nông hộ trồng ca cao ở Bến Tre.
2
1.2.2. Mục Tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng sản xuất và tiêu thụ ca cao ở Bến Tre.
Mục tiêu 2: Phân tích sơ đồ chuỗi giá trị ngành hàng ca cao ở Bến Tre.
Mục tiêu 3: Phân tích kinh tế chuỗi giá trị ca cao.
Mục tiêu 4: Phân tích rủi ro và hậu cần chuỗi giá trị ca cao.
Mục tiêu 5: Đề xuất các giải pháp nâng cấp hoạt động chuỗi giá trị ngành
hàng ca cao ở Bến Tre và gia tăng thu nhập cho nông hộ trồng ca cao ở Bến
Tre.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Tình hình sản xuất và tiêu thụ ca cao ở tỉnh Bến Tre nhƣ thế nào?
- Chuỗi giá trị ca cao tại Bến Tre hoạt động ra sao; bao gồm các tác nhân
nào tham gia; quy trình hoạt động, lợi ích và chi phí của mỗi tác nhân; những
thuận lợi và khó khăn gặp phải của từng tác nhâm tham gia chuỗi là gì?
- Những rủi ro và hậu cần chuỗi giá trị ca cao là gì?
- Các giải pháp nâng cấp nhƣ thế nào là phù hợp với ngành hàng ca cao ở
Bến Tre và góp phần gia tăng thu nhập cho nông hộ trồng ca cao?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc nghiên cứu ở 4 huyện của tỉnh Bến Tre là Mỏ Cày Bắc, Mỏ
Cày Nam, Giồng Trôm và Châu Thành. Đây là 04 huyện có diện tích trồng ca
cao nhiều nhất, thuận lợi cho quá trình thu thập số liệu phục vụ cho mục đích
nghiên cứu.
1.4.2 Thời gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện từ tháng 12/2013 đến tháng 04/2014.
Thu thập số liệu sơ cấp từ tháng 12/2013 đến tháng 01/2014. Số liệu thứ
cấp đƣợc sử dụng đến năm 2013.
1.4.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về chuỗi giá trị ca cao ở tỉnh Bến Tre.
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
(1) Nguyễn Hữu Tâm (2012), “Hiệu quả sản xuất ca cao ở tỉnh Bến
Tre”. Tác giả sử dụng phƣơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng để tiến
3
hành thu thập thông tin, dữ liệu. Số liệu sơ cấp đƣợc điều tra trực tiếp 150
nông hộ trong địa bàn nghiên cứu thông qua bảng câu hỏi soạn trƣớc. Ngoài ra
còn áp dụng phƣơng pháp PRA (phƣơng pháp đánh giá nông thôn với sự tham
gia của cộng đồng) để làm rõ thêm vấn đề cần nghiên cứu. Bài nghiên cứu sử
dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, so sánh số tuyệt đối, số tƣơng đối nhằm
phân tích thực trạng sản xuất và tiêu thụ ca cao ở tỉnh Bến Tre, kết hợp sử
dụng phƣơng pháp phân tích các chỉ số tài chính nhƣ tỷ suất Doanh Thu/Chi
Phí, Lợi Nhuận/Chi Phí, Thu Nhập/Chi Phí để đánh giá hiệu quả sản xuất ca
cao ở Bến Tre. Kết quả nghiên cứu cho thấy diện tích trồng ca cao xen dừa ở
Bến Tre qua các năm có xu hƣớng đang tăng lên do ngƣời dân ngày càng nhận
thấy hiệu quả kinh tế của cây ca cao, trên mỗi công hàng năm thu đƣợc
khoảng 1.421.000 đồng, điều này giúp tăng thêm thu nhập trên một đơn vị
diện tích đất canh tác cho ngƣời dân. Trong quá trình sản xuất, nông dân còn
gặp khá nhiều khó khăn nhƣ đất bị xâm ngập mặn, tình trạng sâu hại tấn công
trên cây, các loại nấm gây hại cho trái, làm giảm phẩm chất trái. Bên cạnh đó,
khi thu hoạch đa số nông dân hái trái chƣa đủ độ chín làm giảm hàm lƣợng bơ
trong hạt khi chế biến. Vì thƣơng lái tranh mua tranh bán với nhau, đến nhà
vƣờn thu gom bất chấp trái có đủ độ chín hay không. Tuy nhiên, môi trƣờng
cạnh tranh tạo nên lợi thế về giá. Giá ca cao luôn dao động từ 4.000 đến 5.000
đồng/kg trái tƣơi và từ 50.000 đến 60.000 đồng/kg hạt, cùng với sản lƣợng
tƣơng đối ổn định và đang ngày càng tăng lên.
(2) Trần Tiến Khai và Cộng sự (11/2011), “Báo cáo phân tích chuỗi
giá trị dừa Bến Tre”. Báo cáo nghiên cứu phân tích chuỗi giá trị dừa Bến Tre
dựa trên phƣơng pháp luận về phân tích ngành hàng của FAO (2005) và sử
dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng khác nhau. Các
phƣơng pháp nghiên cứu định tính đƣợc sử dụng nhằm tìm hiểu bản chất của
chuỗi giá trị dừa ở Bến Tre, quá trình vận động, tƣơng tác giữa các nhóm tác
nhân, và giữa chuỗi giá trị và hệ thống chính sách tác động đến nó. Đối với
nhóm phƣơng pháp định lƣợng, nghiên cứu áp dụng các công cụ điều tra thống
kê, phân tích chi phí – lợi nhuận (cost and return analysis), phân tích giá trị gia
tăng (value added analysis) cho từng công đoạn và toàn bộ chuỗi giá trị theo
một số kênh sản phẩm chủ yếu. Kết quả phân tích cho thấy chuỗi giá trị dừa
Bến Tre có năng lực cạnh tranh rất tốt nhờ tận dụng đƣợc các nguồn lực sản
xuất nhƣ đất đai, lao động nội tỉnh. Các chỉ số thể hiện năng lực cạnh tranh
cao, thể hiện khả năng cạnh tranh về giá của các sản phẩm dừa Bến Tre trên
thị trƣờng thế giới. Mặc dù vậy, chuỗi giá trị dừa Bến Tre còn tồn tại một số
hạn chế nhất định. Sự liên kết lỏng lẻo trong quan hệ thƣơng mại giữa các tác
nhân trong chuỗi, công nghệ chế biến chƣa cao, năng lực chế biến chƣa đƣợc
4
phát huy tối đa, các sản phẩm chế biến còn thiên về sản phẩm thô, một số sản
phẩm chế biến lệ thuộc quá lớn vào thị trƣờng Trung Quốc, thiếu cân đối
nguồn nguyên liệu cho chế biến nội tỉnh và năng lực vốn để nâng cấp công
nghệ còn kém là những hạn chế quan trọng nhất.
(3) Helvetas (03/2008), “Nghiên cứu khả thi Ca cao hữu cơ và
Thƣơng mại công bằng tại Việt Nam” (Feasibility Study Organic and
Fairtrade Cocoa in Vietnam). Nghiên cứu này tập trung sự chú ý vào 2 khu
vực đƣợc coi là phù hợp nhất cho việc phát triển ca cao: Tây Nguyên và Đồng
bằng sông Cửu Long. Kết quả nghiên cứu đã đƣa ra một cái nhìn tổng quan về
sản xuất ca cao hữu cơ, công bằng thƣơng mại và hệ thống tiếp thị. Nghiên
cứu cũng giới thiệu hệ thống tiêu chuẩn, thủ tục cấp giấy chứng nhận (tiêu
chuẩn), các chi phí cho chứng nhận, những kinh nghiệm trong sản xuất ca cao
hữu cơ và công bằng thƣơng mại tại Việt Nam. Nghiên cứu khẳng định, tại
Việt Nam, ca cao đã đƣợc giới thiệu từ nhiều năm trƣớc, có một số khu vực có
thể trồng thành công cây ca cao nhƣng kinh nghiệm sản xuất và tiếp thị ca cao
vẫn còn trong giai đoạn thử nghiệm. Đối với mỗi địa phƣơng thuộc hai khu
vực này, nghiên cứu cũng trình bày bối cảnh, tình trạng phát triển ca cao hiện
nay, nhận thức về môi trƣờng, đánh giá công bằng thƣơng mại và phân tích
các bên liên quan của chuỗi giá trị ca cao.
(4) Agrifood Consulting International (11/2008), “Nghiên cứu tính
phù hợp, khả thi và lợi ích kinh tế xã hội trong việc sản xuất ca cao tại
Việt Nam”, đƣợc tổ chức thực hiện ở tất cả các địa phƣơng có trồng ca cao.
Báo cáo này đã phân tích một cách khá toàn diện những vấn đề liên quan đến
cây ca cao. Dựa trên chuỗi giá trị ngành hàng ca cao, nghiên cứu đã chỉ ra
những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội cũng nhƣ những thách thức/rủi ro của tất
cả các tác nhân tham gia. Các yếu tố đƣợc tham chiếu chính trong nghiên cứu
này là điều kiện tự nhiên (thổ nhƣỡng, khí hậu, nguồn nƣớc…); nguồn nhân
lực (khả năng đáp ứng của lực lƣợng lao động và các kỹ năng cần thiết);
nguồn lực tài chính (nhu cầu vốn); yếu tố thị trƣờng quốc tế; các cây trồng
cạnh tranh; tính đa dạng sinh học và bền vững của môi trƣờng; và các chính
sách kinh tế - xã hội của nhà nƣớc Trung ƣơng cũng nhƣ địa phƣơng. Từ các
phân tích của mình, nhóm tác giả báo cáo đã khẳng định tính phù hợp, khả thi
và lợi ích kinh tế xã hội mà cây ca cao có thể mang lại cho Việt Nam; đồng
thời, cũng chỉ ra những yếu tố có thể làm suy giảm tính lạc quan.
5
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Chuỗi giá trị
Hiện nay, các nhà nghiên cứu ở Việt Nam sử dụng các khung phƣơng
pháp chuỗi giá trị do các cơ quan phát triển quốc tế đề xuất dựa trên hai lý
thuyết về chuỗi giá trị và chuỗi ngành hàng. Các khung phƣơng pháp luận về
chuỗi giá trị GTZ, M4P, ACDI/VOCA và phân tích ngành hàng của FAO
(2005) cũng đƣợc đề xuất và sử dụng phổ biến cho các bài nghiên cứu chuỗi
giá trị ở Việt Nam và các nƣớc đang phát triển.
Chuỗi giá trị nói đến cả loạt những hoạt động cần thiết để biến một sản
phẩm (hoặc một dịch vụ) từ lúc còn là khái niệm, thông qua các giai đoạn sản
xuất khác nhau đến khi phân phối đến ngƣời tiêu dùng cuối cùng và vứt bỏ sau
khi đã sử dụng (Kaplinsky và Morris, 2001, trang4). Tiếp đó, một chuỗi giá trị
tồn tại khi tất cả những ngƣời tham gia trong chuỗi hoạt động để tạo ra tối đa
giá trị trong toàn chuỗi. Định nghĩa này có thể giải thích theo nghĩa hẹp hoặc
nghĩa rộng.
Theo nghĩa hẹp một chuỗi giá trị gồm một loạt các hoạt động thực hiện
trong một công ty để sản xuất ra một sản phẩm nhất định. Các hoạt động này
có thể gồm có: Giai đoạn xây dựng, khái niệm và thiết kế quá trình mua vật tƣ
đầu vào, sản xuất thiết bị và phân phối, thực hiện các dịch vụ hậu mãi v.v…
Tất cả những hoạt động này tạo thành một “chuỗi” kết nối ngƣời sản xuất vvới
ngƣời tiêu dùng.
Chuỗi giá trị theo nghĩa rộng là một phức hợp những hoạt động do nhiều
ngƣời tham gia khác nhau thực hiện (ngƣời sản xuất sơ cấp, ngƣời chế biến,
thƣơng nhân, ngƣời cung cấp dịch vụ v.v…) để biến một nguyên liệu thô
thành phẩm đƣợc bán lẻ. Chuỗi giá trị rộng bắt đầu từ hệ thống sản xuất
nguyên liệu thô và chuyển dịch theo các mối liên kết với các doanh nghiệp
khác trong kinh doanh lắp rắp, chế biến v.v… Cách tiếp cận theo nghĩa rộng
không xem xét các hoạt động do một doanh nghiệp duy nhất tiến hành mà nó
xem xét cả các mối liên kết ngƣợc và xuôi cho đến khi nguyên liệu thô đƣợc
sản xuất đƣợc kết nối với ngƣời tiêu dùng cuối cùng. Khái niệm chuỗi giá trị
bao hàm cả các vấn đề về tổ chức và điều phối, các chiến lƣợc và quan hệ
quyền lực của những ngƣời tham gia khác nhau trong chuỗi.
6
1) Chuỗi giá trị theo khung khái niệm của Porter
Khung khái niệm của M.Porter xác định chuỗi giá trị theo nghĩa hẹp: một
chuỗi giá trị gồm một chuỗi các hoạt động đƣợc thực hiện trong phạm vi một
công ty để sản xuất ra một sản lƣợng nào đó. Dựa trên khung khái niệm này,
việc phân tích chuỗi giá trị nằm trong phạm vi hoạt động của một công ty, mà
mục đích cuối cùng là nâng cao lợi thế cạnh tranh của công ty. Theo cách tiếp
cận này, cần tìm lợi thế cạnh tranh của công ty bằng cách tách biệt các hoạt
động của công ty thành một chuỗi các hoạt động và lợi thế cạnh tranh đƣợc
tìm thấy ở một (hay nhiều hơn) của các hoạt động này. Sự cạnh tranh của
doanh nghiệp có thể phân tích bằng cách xem xét chuỗi giá trị bao gồm thiết
kế sản phẩm, mua vật tƣ đầu vào, hậu cần (bên trong & bên ngoài), tiếp thị,
bán hàng, các dịch vụ hậu mãi và dịch vụ hỗ trợ (lập chiến lƣợc, quản lý
nguồn nhân lực, hoạt động nghiên cứu…). Do vậy trong khung phân tích của
Porter, khái niệm chuỗi giá trị chỉ áp dụng trong kinh doanh. Phân tích chuỗi
giá trị chủ yếu nhằm hỗ trợ các hoạt động quản lý, điều hành đƣa ra các quyết
định mang tính chiến lƣợc.
2) Chuỗi giá trị Valuelinks của tổ chức GTZ (Deutsche Gesellschaft
für Technische Zusammenarbeit – Đức)
GTZ là một tổ chức hợp tác quốc tế hoạt động trên phạm vi toàn cầu
hƣớng tới mục tiêu phát triển bền vững, GTZ, với tên gọi đầy đủ bằng tiếng
Đức là Deutsche Gesellschaft für Technische Zusammenarbeit (GTZ), hoạt
động nhằm cung cấp các giải pháp bền vững, có tầm nhìn dài hạn đối với quá
trình phát triển kinh tế, chính trị, xã hội và sinh thái trong một thế giới toàn
cầu hóa.. Mục tiêu tổ chức của GTZ là cải thiện điều kiện sống của con ngƣời
một cách bền vững với nguyên tắc hoạt động là vì lợi ích cộng đồng. Toàn bộ
phần chênh lệch lợi nhuận trong quá trình hoạt động đƣợc phân bổ trở lại cho
các dự án hợp tác quốc tế vì mục đích phát triển bền vững.
Theo GTZ định nghĩa chuỗi giá trị là: Một loạt các hoạt động kinh doanh
có quan hệ với nhau từ việc cung cấp các đầu vào cụ thể cho một sản phẩm
nào đó, đến sơ chế, chuyển đổi, marketing, đến việc cuối cùng là bán sản
phẩm đó cho ngƣời tiêu dùng.
Ngoài ra, chuỗi giá trị còn đƣợc hiểu là một loạt các doanh nghiệp (nhà
vận hành) thực hiện các chức năng này, có nghĩa là nhà sản xuất, nhà chế biến,
nhà buôn bán và nhà phân phối một sản phẩm cụ thể nào đó. Các doanh
nghiệp kết nối với nhau bằng một loạt các giao dịch kinh doanh trong đó, sản
phẩm đƣợc chuyển từ tay nhà sản xuất sơ chế đến tay ngƣời tiêu dùng cuối
7
cùng. Theo thứ tự các chức năng và các nhà vận hành, chuỗi giá trị sẽ bao gồm
một loạt các đƣờng dẫn trong chuỗi.
Nguồn : Cẩm Nang Valuelinks
Hình 2.1 Sơ đồ chuỗi giá trị theo cách tiếp cận của GTZ
Các bước phân tích trong chuỗi giá trị
Bƣớc 1: Lập bảng đồ chuỗi giá trị
Bƣớc 2: Lƣợng hóa và mô tả chi tiết các chuỗi giá trị
Bƣớc 3: Phân tích kinh tế đối với chuỗi giá trị và so sánh đối chuẩn
3) Phân tích chuỗi giá trị theo cách tiếp cận M4P (Making Markets
Work better for the Poor)
Kết hợp với cách tiếp cận ValueLinks của GTZ, ngân hàng Phát Triển
Châu Á đã giới thiệu cuốn sổ tay thực hành phân tích chuỗi giá trị với tựa đề
“Để chuỗi giá trị hiệu quả hơn cho ngƣời nghèo“ hay “ Nâng cao hiệu quả thị
trƣờng cho ngƣời nghèo” (M4P). Đây là cách tiếp cận rất phù hợp để nghiên
cứu các sản phẩm nông nghiệp, nhất là những sản phẩm có liên quan đến
ngƣời nghèo.
Theo M4P, xuất phát điểm và định hƣớng của phân tích chuỗi giá trị của
M4P là “Nâng cao hiệu quả thị trƣờng cho ngƣời nghèo”. Vì vậy, các công cụ
đƣợc định hƣớng để phân tích chuỗi giá trị xuất phát từ quan điểm của ngƣời
nghèo. Xuất phát điểm chính sẽ đƣợc áp dụng trong cuốn sách hƣớng dẫn này
8
là tác động của sự phát triển và vận hành của các chuỗi giá trị đến ngƣời
nghèo. Xuất phát điểm này đƣợc kết hợp vào mỗi công cụ của M4P. Mục tiêu
cuối cùng của việc hoàn thiện chuỗi giá trị cho ngƣời nghèo có hai khía cạnh.
(i) Tăng tổng số lƣợng và giá trị sản phẩm mà ngƣời nghèo bán ra trong
chuỗi giá trị. Điều này sẽ làm tăng thu nhập thực tế của ngƣời nghèo cũng nhƣ
những ngƣời tham gia khác trong chuỗi giá trị.
(ii) Mục tiêu thứ hai là giữ nguyên đƣợc thị phần của ngƣời nghèo trong
ngành hoặc tăng lợi nhuận biên trên một sản phẩm để ngƣời nghèo không chỉ
có thu nhập thực tế cao hơn mà tăng cả thu nhập tƣơng đối so với các bên
tham gia khác trong chuỗi giá trị.
4) Khung phân tích của FAO
Phƣơng pháp phân tích chuỗi giá trị của tổ chức Lƣơng Thực và Nông
Nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO) gồm hai phần riêng biệt: (a) phân tích tài
chính, và (b) phân tích kinh tế.
- Phân tích tài chính đƣợc thực hiện từ các tác nhân, mục đích là để xác
định chi phí tài chính và lợi ích của họ. Ngƣợc lại, phân tích kinh tế đƣợc thực
hiện từ quan điểm của xã hội hoặc toàn bộ hệ thống kinh tế (nền kinh tế quốc
gia, khu vực, hoặc chuỗi), xem xét giá ẩn và chi phí cơ hội trong tính toán.
- Cả hai phân tích đƣợc thực hiện trong một thời gian xác định, thƣờng là
một năm. Đối với phân tích tài chính và kinh tế của chuỗi, các chỉ số khác
nhau đƣợc tính toán dựa trên các khái niệm về giá trị tăng thêm để chỉ ra hiệu
quả của chuỗi và tác động của nó đến từng tác nhân và cả chính phủ.
Theo Trần Tiến Khai trong phân tích chuỗi giá trị và ngành hàng nông
nghiệp thì dù khác nhau nhƣ thế nào đi nữa về cách tiếp cận, phân tích chuỗi
giá trị có bốn kỹ thuật phân tích chính là:
Sơ đồ hóa mang tính hệ thống
Những tác nhân tham gia sản xuất, phân phối, tiếp thị, và bán một (hay
các sản phẩm) cụ thể.
Đánh giá các đặc điểm của các tác nhân tham gia, cơ cấu lợi nhuận và
chi phí, dòng hàng hóa trong suốt chuỗi, các đặc điểm của việc làm, địa chỉ
tiêu thụ và khối lƣợng bán hàng trong và ngoài nƣớc.
Những chi tiết nhƣ thế có thể đƣợc tập hợp từ việc phối hợp khảo sát cơ
bản, phỏng vấn nhóm, đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia (PRAs), các
phỏng vấn không chính thức, và dữ liệu thứ cấp.
9
- Xem thêm -