ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––
ĐÀO QUANG BẢO
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
THEO HƢỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA
Ở HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––
ĐÀO QUANG BẢO
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
THEO HƢỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA
Ở HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60.62.01.15
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
: TS. NGUYỄN BÌNH GIANG
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và
chƣa đƣợc dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc
hoàn thành luận văn đều đã đƣợc cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong
luận văn đều đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc./.
Thái Nguyên, ngày08 tháng 8 năm 2014
Tác giả luận văn
Đào Quang Bảo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: "Phát triển nông nghiệp theo hướng
sản xuất hàng hóa ở huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên", tôi đã nhận đƣợc
sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc
bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào t
học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng
dẫn TS. Nguyễn Bình Giang.
doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành
nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày tháng 8 năm 2014
Tác giả luận văn
Đào Quang Bảo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2
3. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài ................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 2
5. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 3
6. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 3
Chƣơng 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA ...... 5
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa ......... 5
1.1.1. Khái quát chung về nông nghiệp và phát triển nông nghiệp theo
hƣớng sản xuất hàng hoá ................................................................................... 5
1.1.2. Đặc trƣng của sản xuất nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hoá
bền vững .......................................................................................................... 11
1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản
xuất hàng hóa .................................................................................................. 15
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất
hàng hóa .......................................................................................................... 21
1.2.1. Sản xuất nông sản hàng hóa của một số nƣớc trên thế giới .................. 21
1.2.2. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng ở Việt Nam ................................ 25
1.1.3. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Phú Bình ...................... 31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iv
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 33
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 33
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu................................................................... 33
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 33
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu..................................................................... 35
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................. 35
2.2.4. Phƣơng pháp chuyên gia ....................................................................... 36
2.2.5. Phƣơng pháp dự báo kinh tế ................................................................. 36
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 36
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu kinh tế tổng hợp............................................................. 36
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô và kết quả sản xuất nông nghiệp ...... 36
2.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sản xuất nông sản hàng hoá ............. 36
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO
HƢỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA Ở HUYỆN PHÚ BÌNH .................... 38
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 38
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên huyện Phú Bình ...................................................... 38
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ở huyện Phú Bình ........................................ 44
3.1.3. Đánh giá các lợi thế và khó khăn đối với phát triển nông nghiệp
theo hƣớng sản xuất hàng hoá của huyện Phú Bình ....................................... 46
3.2. Thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng
hóa ở huyện Phú Bình ..................................................................................... 48
3.2.1. Tình hình phát triển chung về sản xuất ngành nông nghiệp của huyện ...... 48
3.2.2. Kết quả sản xuất nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa .............. 50
3.2.3. Tình hình chế biến và tiêu thụ nông sản ............................................... 59
3.2.4. Tình hình tổ chức sản xuất và dịch vụ nông nghiệp ............................. 60
3.2.5. Tình hình vốn đầu tƣ cho phát triển sản xuất nông nghiệp ................... 61
3.2.6. Tình hình công tác quy hoạch phát triển nông nghiệp theo hƣớng
sản xuất hàng hóa tập trung quy mô lớn ......................................................... 62
3.2.7. Cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp
theo hƣớng sản xuất hàng hóa ......................................................................... 62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
v
3.2.8. Thực trạng phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa
của các hộ điều tra ........................................................................................... 64
3.2.9. Đánh giá chung về phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản hàng hóa
ở huyện Phú Bình ............................................................................................ 67
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM
PHÁT TRIỂN SẢN
XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA Ở
HUYỆN PHÚ BÌNH GIAI ĐOẠN 2015-2020 ............................................ 73
4.1. Quan điểm, định hƣớng phát triển sản xuất nông nghiệp theo hƣớng
sản xuất hàng hóa ............................................................................................ 73
4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 73
4.1.2. Những định hƣớng cơ bản..................................................................... 79
4.1.3. Mục tiêu................................................................................................. 80
4.2. Các giải pháp phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa ở
huyện Phú Bình giai đoạn 2015 - 2020 ........................................................... 80
4.2.1. Giải pháp về cơ chế, chính sách ............................................................ 80
4.2.2. Giải pháp về quy hoạch, kế hoạch và chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp..... 81
4.2.3. Giải pháp về giống và đƣa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất...... 83
4.2.4. Giải pháp về quy hoạch, kế hoạch hóa trong sản xuất nông nghiệp .... 84
4.2.5. Giải pháp thực hiện dồn điền, đổi thửa tạo ra diện tích đất canh tác
chuyên canh hóa .............................................................................................. 84
4.2.6. Giải pháp đẩy nhanh việc thực hiện xây dựng nông thôn mới theo
19 tiêu trí ......................................................................................................... 84
4.2.7. Giải pháp về vốn, nguồn nhân lực, thị trƣờng và phát triển quan hệ
sản xuất ............................................................................................................ 84
4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 89
KẾT LUẬN .................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 92
Phụ lục ............................................................................................................ 94
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
XHCN
: Xã hội chủ nghĩa
CNH - HĐH
: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
BVTV
: Bảo vệ thực vật
NN&PTNT
: Nông nghiệp và phát triển nông thôn
HTX
: Hợp tác xã
SP
: Sản phẩm
KCN
: Khu công nghiệp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình sử dụng đất huyện Phú Bình giai đoạn 2009 – 2013 ..... 41
Bảng 3.2: Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội ......................................... 45
Bảng 3.3: Giá trị sản xuất, cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông lâm thủy
sản huyện Phú Bình giai đoạn 2011 – 2013 ................................... 49
Bảng 3.4: Diện tích gieo trồng cây hàng năm huyện Phú Bình giai đoạn
2011 – 2013..................................................................................... 50
Bảng 3.5: Diện tích, năng suất và sản lƣợng lúa huyện Phú Bình giai đoạn
2011 - 2013 ..................................................................................... 52
Bảng 3.6: Diện tích, năng suất và sản lƣợng ngô huyện Phú Bình giai
đoạn 2011 - 2013 ............................................................................ 52
Bảng 3.7: Diện tích, năng suất và sản lƣợng cây thực phẩm huyện Phú
Bình giai đoạn 2011 – 2013 ............................................................ 53
Bảng 3.7: Diện tích, năng suất và sản lƣợng cây công nghiệp huyện Phú
Bình giai đoạn 2011 – 2013 ............................................................ 53
Bảng 3.8: Kết quả ngành chăn nuôi huyện Phú Bình giai đoạn 2011- 2013 .. 55
Bảng 3.9: Diện tích, sản lƣợng thủy sản huyện Phú Bình giai đoạn
2011 - 2013 ............................................................................ 58
Bảng 3.10: Tình hình phát triển lâm nghiệp giai đoạn 2011 - 2013 ............... 58
Bảng 3.11: Tình hình chế biến và tiêu thụ nông sản ....................................... 59
Bảng 3.12: Cơ cấu hộ nông dân theo quy mô hàng hoá ở các xã điều tra
năm 2013 ......................................................................................... 65
Bảng 3.13: Quy mô và cơ cấu giá trị sản phẩm hàng hoá bình của quân hộ
nông dân điều tra năm 2013 ............................................................ 66
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1.Cơ cấu tình hình sử dụng đất huyện Phú Bình năm 2013 ........... 42
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông lâm thủy sản huyện Phú
Bình giai đoạn 2011 – 2013 ............................................................ 49
Biểu đồ 3.3. Tỷ suất giá trị hàng hóa của cây công nghiệp ............................ 54
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng XHCN ở nƣớc ta thu
đƣợc những thắng lợi đáng khích lệ. Nông nghiệp là một trong những ngành
kinh tế chủ yếu của nền kinh tế quốc dân cũng đã đạt đƣợc kết quả bƣớc đầu
trong chuyển dịch cơ cấu sản xuất theo hƣớng sản xuất hàng hoá, công nghiệp
hoá và hiện đại hoá. Song, kết quả đạt đƣợc còn nhiều hạn chế, sản xuất hàng
hoá với quy mô hiệu quả chƣa cao. Đảng và nhà nƣớc ta đã có nhiều chủ
trƣơng và giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển dịch kinh tế nông nghiệp và nông
thôn theo hƣớng đƣa từ nền kinh tế hàng hoá nhỏ lên nền kinh tế thị trƣờng
hiện đại, đáp ứng yêu cầu hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới, đặc biệt
khi chúng ta đã tham gia thực hiện AFTA, tham gia APEC và ra nhập WTO.
Đây là thuận lợi nhƣng cũng là vấn đề rất khó khăn, thách thức cho phát triển
nông nghiệp của nƣớc ta. Nông nghiệp nƣớc ta có thế mạnh về đất đại, lao
động và có khả năng đa dạng hóa sản phẩm, nhƣng chúng ta có nhiều điểm
yếu: cơ sở vật chất kỹ thuật, khoa học công nghệ, sản xuất và chế biến, kinh
nghiệm thƣơng trƣờng, trình độ tổ chức quản lý… Những hạn chế đó làm cho
chất lƣợng sản phẩm còn thấp, giá thành sản xuất cao, hiệu quả thấp, làm hạn
chế tính cạnh tranh chƣa cao. Để hội nhập với thị trƣờng khu vực và quốc tế,
giữ đƣợc thị trƣờng trong nƣớc, chúng ta cần phải phát triển nông nghiệp theo
hƣớng sản xuất hàng hóa.
Phú Bình là một huyện trung du phía Đông Nam của tỉnh Thái Nguyên,
Tổng diện tích đất tự nhiên của huyện là 249,36 km2. Dân số hiện nay là
146.086 ngƣời, gồm 9 dân tộc anh em cùng chung sống. Phú Bình là huyện có
nhiều tiềm năng nông lâm nghiệp chƣa đƣợc khai thác, hiệu quả sản xuất
nông nghiệp còn thấp, đời sống của nông dân trong khu vực nông thôn còn
nhiều khó khăn. Một trong những nguyên nhân quan trọng là sản xuất nông
nghiệp của huyện còn nhiều trở ngại, chƣa lựa chọn đƣợc hƣớng sản xuất
hàng hóa mang lại hiệu quả kinh tế cao. Chính vì vậy, nghiên cứu vấn đề phát
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
2
triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa là hết sức cần thiết đối với
địa phƣơng, nhất là trong điều kiện hiện nay huyện Phú Bình đang phát triển
các Khu công nghiệp, số lƣợng lao động nhiều, do đó nhu cầu về các sản
phẩm nông nghiệp phục vụ cho đời sống của ngƣời lao động rất lớn. Xuất
phát từ lý do trên, tôi chọn đề tài: "Phát triển nông nghiệp theo hướng sản
xuất hàng hóa ở huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên" làm luận văn tốt
nghiệp nhằm góp phần thiết thực vào việc khai thác có hiệu quả tiềm năng,
phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn huyện.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng tình hình phát triển nông nghiệp theo
hƣớng sản xuất hàng hóa của huyện Phú Bình, từ đó đề ra những giải pháp
chủ yếu nhằm đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa
có tính bền vững ở huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên, góp phần phát triển
kinh tế - xã hội đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH và nâng cao đời sống ngƣời dân
địa phƣơng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển nông
nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa.
- Đánh giá thực trạng tình hình phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản
xuất hàng hóa ở huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh phát triển nông
nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa ở huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề có liên quan đến phát triển
nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hoá ở huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1. Phạm vi về không gian
Nghiên cứu trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
3
4.2. Phạm vi về thời gian
Các tƣ liệu tổng quan thu thập từ các tài liệu đã công bố trong giai đoạn từ
năm 2010 - 2013, số liệu điều tra hiện trạng của hộ chủ yếu thu thập số liệu của
hộ thực hiện trong năm 2013.
4.3. Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu về tình hình phát triển nông nghiệp theo
hƣớng sản xuất hàng hóa, phân tích thực trạng về sản xuất hàng hoá chủ yếu
tập trung vào một số loại nông sản phẩm chính của huyện Phú Bình.
5. Những đóng góp mới của luận văn
Với kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề
về lý luận về sản xuất nông sản hàng hoá trong thời kỳ hội nhập và phát triển
kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của nhà nƣớc. Về mặt thực tiễn đƣa ra đƣợc
định hƣớng và những giải pháp chủ yếu có cơ sở khoa học và phù hợp với thực
tiễn để phát triển sản xuất nông sản hàng hoá và đẩy mạnh CNH, HĐH nông
nghiệp, nông thôn ở huyện Phú Bình.
Vấn đề này có nhiều nội dung cần đề cập đến, nhƣng đề tài này chỉ tập
trung nghiên cứu một số vấn đề chủ yếu về lý luận phát triển kinh tế và phát
triển sản xuất hàng hoá để làm rõ tiến trình phát triển. Trên cơ sở dự tính, dự
báo triển vọng sản xuất và xuất khẩu nông sản của Việt Nam; đánh giá thực
trạng phát triển sản xuất nông nghiệp của huyện Phú Bình, phân tích những
khó khăn và lợi thế về sản xuất nông sản hàng hoá; từ đó xây dựng quan
điểm, định hƣớng, mục tiêu và giải pháp thúc đẩy phát triển mạnh sản xuất
nông sản hàng hoá tại huyện Phú Bình trong thời gian tới. Những vấn đề
nghiên cứu và đề xuất của đề tài có tính thực tiễn cao sẽ có sự đóng góp tích
cực vào sự nghiệp phát triển sản xuất nông nghiệp của huyện Phú Bình.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn kết cấu gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1. Những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp
theo hƣớng sản xuất hàng hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
4
Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
Chƣơng 3. Thực trạng phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng
hóa ở huyện Phú Bình
Chƣơng 4. Các giải pháp chủ yêu nhằm đẩy mạnh phát triển nông
nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa ở huyện Phú Bình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
5
Chƣơng 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa
1.1.1. Khái quát chung về nông nghiệp và phát triển nông nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hoá
1.1.1.1. Nông nghiệp và phát triển nông nghiệp
- Vị trí, vai trò của nông nghiệp trong sự phát triển kinh tế - xã hội của
mỗi quốc gia
Nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế quan trọng của nền kinh
tế quốc dân. Nó không chỉ là một ngành kinh tế đơn thuần mà còn là hệ thống
sinh học, kỹ thuật. Nông nghiệp nếu hiểu theo nghĩa hẹp chỉ có ngành trồng
trọt, ngành chăn nuôi và ngành dịch vụ. Còn nông nghiệp hiểu theo nghĩa
rộng bao gồm cả ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản.
Ngành nông nghiệp cung cấp lương thực thực phẩm cho nhu cầu xã
hội: Hầu hết các nƣớc đang phát triển đều dựa vào nông nghiệp trong nƣớc để
cung cấp lƣơng thực, thực phẩm cho tiêu dung, nó tạo nên sự ổn định, đảm
bảo an toàn cho phát triển.
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản, giữ vai trò to lớn trong
phát triển kinh tế ở hầu hết các nƣớc, nhất là các nƣớc đang phát triển là
những nƣớc còn nghèo, đại bộ phận dân số sống bằng nghề nông. Tuy nhiên
ngay cả những nƣớc có nền công nghiệp phát triển cao, mặc dù tỷ trọng nông
nghiệp không lớn, nhƣng khối lƣợng nông sản của các nƣớc này khá lớn và
không ngừng tăng lên, đảm bảo cung cấp đủ lƣơng thực, thực phẩm cho đời
sống của nhân dân nƣớc đó. Lƣơng thực, thực phẩm là yếu tố đầu tiên, có tính
chất quyết định sự tồn tại phát triển của con ngƣời và phát triển kinh tế xã hội
của đất nƣớc mà hiện nay, mặc dù trình độ khoa học - công nghệ ngày càng
phát triển nhƣng vẫn chƣa ngành nào có thể thay thế đƣợc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
6
Xã hội càng phát triển, đời sống con ngƣời ngày càng cao thì nhu cầu
của con ngƣời về lƣơng thực và thực phẩm cũng ngày càng tăng về số lƣợng,
chất lƣợng và chủng loại. Các nhà kinh tế học đều thống nhất cho rằng, điều
kiện tiên quyết cho sự phát triển là tăng cung lƣơng thực cho nền kinh tế quốc
dân bằng sản xuất hoặc nhập khẩu lƣơng thực. Có thể chọn con đƣờng nhập
khẩu lƣơng thực để giành nguồn lực làm việc khác có lợi hơn, nhƣng điều đó
chỉ phù hợp với các nƣớc nhƣ Singapore, Ả rập Saudi hay Brunei mà không
dễ gì đối với các nƣớc nhƣ Inđônêxia, Trung Quốc, Ấn Độ hay Việt Nam là
những nƣớc đông dân. Các nƣớc đông dân muốn nền kinh tế phát triển, đời
sống của nhân dân ổn định thì phần lớn lƣơng thực tiêu dùng phải sản xuất
trong nƣớc. Thực tiễn lịch sử của các nƣớc trên thế giới đã chứng minh, chỉ
có thể phát triển kinh tế một cách nhanh chóng, chừng nào quốc gia đó đã có
an ninh lƣơng thực. Nếu không đảm bảo an ninh lƣơng thực thì khó có sự ổn
định chính trị và thiếu sự đảm bảo cơ sở pháp lý, kinh tế cho sự phát triển thì
sẽ khó thu hút đƣợc đầu tƣ để phát triển bền vững, lâu dài.
Nông nghiệp có vai trò quan trọng trong việc cung cấp các yếu tố đầu
vào cho phát triển công nghiệp và khu vực thành thị, đặc biệt là ở các nƣớc
đang phát triển. Trong giai đoạn đầu của công nghiệp hoá, phần lớn dân cƣ
sống bằng nông nghiệp và tập trung ở khu vực nông thôn. Vì thế khu vực
nông nghiệp nông thôn thực sự là nguồn dự trữ nhân lực dồi dào cho phát
triển công nghiệp và đô thị. Quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá, một mặt
tạo ra nhu cầu lớn về lao động, mặt khác nhờ đó mà năng suất lao động nông
nghiệp không ngừng tăng lên, lực lƣợng lao động từ nông nghiệp đƣợc giải
phóng ngày càng nhiều. Số lao động này dịch chuyển, bổ sung cho phát triển
công nghiệp và đô thị. Đó là xu hƣớng có tính quy luật của mọi quốc gia
trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. Khu vực nông nghiệp
còn cung cấp nguồn nguyên liệu to lớn và quý cho công nghiệp, đặc biệt là
công nghiệp chế biến. Thông qua công nghiệp chế biến, giá trị của sản phẩm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
7
nông nghiệp nâng lên nhiều lần, nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản
hàng hoá, mở rộng thị trƣờng. Khu vực nông nghiệp còn là nguồn cung cấp
vốn lớn nhất cho sự phát triển kinh tế, trong đó có công nghiệp, nhất là giai
đoạn đầu của công nghiệp hoá, bởi vì nông nghiệp là khu vực lớn nhất, xét cả
về lao động và sản phẩm quốc dân. Nguồn vốn từ nông nghiệp có thể đƣợc
tạo ra từ thuế nông nghiệp, tiết kiệm của nông dân đầu tƣ vào các hoạt động
phi nông nghiệp, ngoại tệ thu đƣợc do xuất khẩu nông sản, … Những điển
hình thành công về sự phát triển ở nhiều nƣớc đều đã sử dụng tích luỹ từ nông
nghiệp để đầu tƣ cho công nghiệp. Ngoài ra cần phải khai thác các nguồn
khác một cách hợp lý, không nên cƣờng điệu quá vai trò của vốn tích luỹ
trong nông nghiệp.
Nông nghiệp và nông thôn còn là thị trường tiêu thụ lớn của công
nghiệp và dịch vụ. Ở hầu hết các nƣớc đang phát triển, sản phẩm công nghiệp
bao gồm tƣ liệu tiêu dùng và tƣ liệu sản xuất đƣợc tiêu thụ chủ yếu dựa vào
thị trƣờng trong nƣớc mà trƣớc hết là khu vực nông nghiệp và nông thôn. Sự
thay đổi về cầu trong khu vực nông nghiệp nông thôn sẽ có tác động trực tiếp
đến sản lƣợng ở khu vực phi nông nghiệp. Phát triển mạnh mẽ nông nghiệp,
nâng cao thu nhập cho dân cƣ nông nghiệp, làm tăng sức mua từ khu vực
nông thôn sẽ làm cho cầu về sản phẩm công nghiệp và dịch vụ tăng, thúc đẩy
công nghiệp và dịch vụ phát triển.
Cung cấp ngoại tệ cho nền kinh tế thông qua xuất khẩu nông sản:
Các nƣớc đang phát triển đều có nhu cầu rất lớn về ngoại tệ để nhập khẩu máy
móc, vật tƣ, thiết bị, nguyên liệu mà chƣa tự sản xuất đƣợc trong nƣớc. Một
phần nhu cầu ngoại tệ đó, có thể đáp ứng đƣợc thông qua xuất khẩu nông sản.
Nông sản còn đƣợc coi là nguồn hàng hóa để phát triển ngành ngoại
thƣơng ở giai đoạn đầu. Trong lịch sử, quá trình phát triển của một số nƣớc
cho thấy vốn đƣợc tích lũy từ những ngành nông nghiệp tạo ra hàng hóa xuất
khẩu. Đó là trƣờng hợp của các nƣớc Úc, Canada, Đan Mạch, Thụy Điển, Tân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
8
Tây Lan, Mỹ, và cả Việt Nam.. Các loại nông lâm thuỷ sản dễ dàng gia nhập
thị trƣờng quốc tế hơn so với các sản phẩm công nghiệp. Vì thế ở các nƣớc
đang phát triển, nguồn xuất khẩu để có ngoại tệ chủ yếu dựa vào các loại
nông lâm thuỷ sản. Xu hƣớng chung ở các nƣớc trong quá trình công nghiệp
hoá, ở giai đoạn đầu, giá trị xuất khẩu nông lâm thuỷ sản chiếm tỷ trọng cao
trong tổng kim ngạch xuất khẩu và tỷ trọng đó sẽ giảm dần cùng với sự phát
triển cao của nền kinh tế.
Nông nghiệp và nông thôn có vai trò to lớn, là sơ sở trong sự phát triển
bền vững của môi trƣờng vì sản xuất nông nghiệp gắn liền trực tiếp với môt
trƣờng tự nhiên: đất đai, khí hậu, thời tiết, thuỷ văn. Nông nghiệp sử dụng
nhiều hoá chất nhƣ phân bón hoá học, thuốc trừ sâu,... làm ô nhiễm đất và
nguồn nƣớc. Dƣ lƣợng độc tố trong sản phẩm tăng ảnh hƣởng đến sức khoẻ
con ngƣời. Nếu rừng bị tàn phá, đất đai sẽ bị xói mòn, thời tiết, khí hậu thuỷ
văn thay đổi xấu sẽ đe doạ đời sống của con ngƣời. Vì thế trong quá trình phát
triển sản xuất nông nghiệp, cần tìm ra các giải pháp thích hợp để duy trì và
tạo ra sự phát triển bền vững của môi trƣờng .
- Một số vấn đề lý luận về tăng trƣởng và phát triển
Tăng trƣởng kinh tế là sự gia tăng lên về số lƣợng và sự cải thiện về
chất lƣợng của sản phẩm xã hội và các yếu tố sản xuất ra sản phẩm xã hội.
Tăng trƣởng là sự gia tăng thu nhập quốc dân và sản phẩm quốc dân, hoặc thu
nhập quốc dân và sản phẩm quốc dân tính theo đầu ngƣời. Nếu nhƣ sản phẩm
hàng hoá trong một quốc gia tăng lên, nó đƣợc coi là tăng trƣởng kinh tế.
Tăng trƣởng cũng đƣợc áp dụng để đánh giá cụ thể đối với từng ngành sản
xuất, từng vùng sản xuất của một quốc gia. Để biểu thị tăng trƣởng kinh tế,
ngƣời ta dùng mức tăng thêm của tổng sản lƣợng nền kinh tế (tính toàn bộ
hay tính bình quân đầu ngƣời) của thời kỳ sau so với thời kỳ trƣớc, đó là mức
tăng % hay tuyệt đối hàng năm, hay tính bình quân trong một giai đoạn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
9
Tăng trƣởng đƣợc so sánh theo các thời điểm liên tục trong một giai
đoạn nhất định sẽ cho khái niệm tốc độ tăng trƣởng, đó là sự tăng thêm sản
lƣợng nhanh hay chậm so với thời điểm gốc.
Phát triển bao hàm ý nghĩa rộng hơn, phát triển bao gồm tăng trƣởng
cộng thêm các thay đổi cơ bản trong cơ cấu nền kinh tế, phát triển là việc
nâng cao phúc lợi của nhân dân, nâng cao các tiêu chuẩn sống, cải thiện giáo
dục, sức khoẻ và đảm bảo sự bình đẳng cũng nhƣ quyền công dân. Phát triển
kinh tế có thể hiểu là quá trình chuyển biến theo hƣớng tiến bộ về mọi mặt
của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định, trong đó bao gồm tăng trƣởng về
của cải vật chất và sự tiến bộ xã hội.
Tóm lại: phát triển kinh tế là một khái niệm chung nhất về một chuyển
biến của nền kinh tế từ trạng thái thấp lên trạng thái cao hơn. Để phản ánh
mức độ phát triển kinh tế của một ngành trong từng thời kỳ cụ thể, chúng ta
phải sử dụng các nhóm chỉ tiêu nhƣ giá trị sản xuất, giá trị tăng thêm, cơ cấu
các ngành và cơ cấu nội bộ ngành...
1.1.1.2. Hàng hóa và sản xuất hàng hóa
* Hàng hoá là một dạng vật chất được đem ra trao đổi:
Hàng hoá là sản phẩm của lao động nhằm thoả mãn nhu cầu của con
ngƣời thông qua trao đổi là mua bán. Hàng hoá có hai thuộc tính: Giá trị và
giá trị sử dụng.
Giá trị sử dụng của hàng hóa là ích dụng của hàng hóa thỏa mãn nhu
cầu nào đó của con ngƣời. Ví dụ, công dụng của một cái kéo là để cắt nên giá
trị sử dụng của nó là để cắt; công dụng của bút để viết nên giá trị sử dụng của
nó là để viết. Một hàng hóa có thể có một công dụng hay nhiều công dụng nên
nó có thể có nhiều giá trị sử dụng khác nhau.
Giá trị của hàng hóa là lao động xã hội của ngƣời sản xuất hàng hóa kết
tinh trong hàng hóa. Cả quần áo và thóc lúa đều là sản phẩm của quá trình sản
xuất thông qua lao động, là sản phẩm của lao động, có lao động kết tinh vào
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
10
trong đó. Có sự chi phí về thời gian, sức lực và trí tuệ của con ngƣời khi sản
xuất chúng.
Khi đƣa ra ngoài thị trƣờng để trao đổi, mua bán thì giá trị của hàng
hóa thể hiện qua giá trị trao đổi hay giá cả của hàng hóa. Ví dụ một cái tủ có
thể trao đổi đƣợc với hai lƣợng bạc, trong khi một cái bàn có thể trao đổi
đƣợc một lƣợng bạc. Nhƣ vậy giá trị của cái tủ lớn hơn giá trị của cái bàn.
Từ khái niệm đó ta thấy một sản phẩm sản xuất ra đƣợc đem ra trao đổi
mới đƣợc gọi là hàng hoá; song trao đổi đƣợc thì sản phẩm đó đã có một giá
trị nhất định (giá trị trao đổi) và sản phẩn đó đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời
tiêu dùng (giá trị sử dụng).
Nhƣ vậy, sản phẩm hàng hoá trên thị trƣờng chịu sự chi phối của hai
quy luật: Quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh. Nếu sản phẩm cung vƣợt
cầu thì sản phẩm đó hoặc là thừa hoặc phải chịu bán với giá thấp, chịu thua lỗ.
Ở khía cạnh khác, cùng một loại sản phẩm lƣu thông trên thị trƣờng nhƣng
sản phẩm có chất lƣợng tốt hơn, đáp ứng đƣợc yêu cầu và thị hiếu của ngƣời
tiêu dùng, có giá cả hợp lý, rẻ hơn thì sản phẩm đó đƣợc tiêu thụ dễ dàng. Sản
phẩm kém chất lƣợng, giá cả cao, cung cấp không ổn định thì sản phẩm đó bị
thừa ế, thua lỗ, không đủ sức cạnh tranh trên thị trƣờng hàng hoá.
* Sản xuất hàng hoá:
Sản xuất hàng hoá đánh dấu một mốc quan trọng trong tiến trình phát
triển kinh tế của mỗi nƣớc. So với nền kinh tế tự nhiên, tự cung tự cấp, kinh tế
hàng hoá có những ƣu thế nổi bật. Vì trong nền sản xuất hàng hoá, sản phẩm
sản xuất ra là để bán nên nó chịu sự chi phối của các quy luật giá trị, quy luật
cung cầu và quy luật cạnh tranh, buộc các tập thể sản xuất, ngƣời sản xuất
phải tổ chức lại sản xuất, cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất và chất lƣợng sản
phẩm, hạ giá thành, thay đổi mẫu mã cho phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của
xã hội. Từ đó thúc đẩy lực lƣợng sản xuất phát triển, đẩy nhanh quá trình xã
hội hoá sản xuất và càng tạo điều kiện cho nền sản xuất công nghiệp hoá, hiện
đại hoá ra đời.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -