BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-----------------------------
LƯU VĂN HUY
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT RAU HỮU CƠ
TẠI HUYỆN LƯƠNG SƠN, TỈNH HOÀ BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành
: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số
: 60.620.115
Người hướng dẫn khoa học
: TS. PHẠM BẢO DƯƠNG
HÀ NỘI - 2012
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn là trung thực và chưa ñược sử dụng trong bất kỳ nghiên cứu nào.
Tôi cũng xin cam ñoan chắc chắn rằng mọi sự hướng dẫn, giúp ñỡ cho tôi
trong quá trình thực hiện ñề tài ñã ñược cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong
luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tôi xin khẳng ñịnh luận văn này là nỗ lực phấn ñấu nghiên cứu, kết quả
làm việc của cá nhân tôi.
Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2012
Tác giả luận văn
Lưu Văn Huy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
i
LỜI CẢM ƠN
. Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến quý thầy cô ñã
tham gia giảng dạy lớp cao học Kinh tế Nông nghiệp D - khóa 19, ñến toàn thể
các thầy cô giáo trong bộ môn Kinh tế Nông nghiệp và Chính sách, khoa Kinh tế
& PTNT, ñến bạn bè và gia ñình ñã tận tình giúp ñỡ, tạo ñiều kiện cho tôi trong
quá trình học tập và hoàn thành ñề tài luận văn này.
ðặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến TS. Phạm Bảo Dương ñã
tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ tôi nghiên cứu ñề tài và hoàn chỉnh luận văn.
Mặc dù bản thân rất cố gắng nhưng chắc chắn luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong nhận ñược ý kiến ñóng góp của quý thầy cô và các bạn.
Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2012
Tác giả luận văn
Lưu Văn Huy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
ii
MỤC LỤC
1. MỞ ðẦU ....................................................................................................... 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT ...................................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 3
1.2.1. Mục tiêu tổng quát.................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................... 3
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU........................................................................... 3
1.4. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................. 3
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3
1.4.2. ðối tượng khảo sát ................................................................................... 4
1.4.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT RAU
HỮU CƠ Ở HUYỆN LƯƠNG SƠN, TỈNH HÒA BÌNH ..................................... 5
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN....................................................................................... 5
2.1.1. Một số khái niệm...................................................................................... 5
2.1.2. Vai trò và ñặc ñiểm của phát triển sản xuất rau hữu cơ............................. 8
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển sản xuất rau hữu cơ ....................... 21
2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ................................................................................. 24
2.2.1. Tình hình phát triển nông nghiệp hữu cơ trên thế giới ............................ 24
2.2.2. Tình hình nông nghiệp hữu cơ ở Việt Nam............................................. 31
2.3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ....................................................................... 33
2.4. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN.... 34
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................... 39
3.1. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU..................................................... 39
3.1.1. Vị trí ñịa lý và ñiều kiện tự nhiên ........................................................... 39
3.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 43
3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 46
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
iii
3.2.1. Phương pháp tiếp cận ............................................................................. 46
3.2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 46
3.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu .................................................. 50
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................................. 52
4.1. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT RAU HỮU CƠ TẠI HUYỆN
LƯƠNG SƠN, TỈNH HÒA BÌNH ................................................................... 52
4.1.1. Biến ñộng diện tích, năng suất và sản lượng rau hữu cơ trong thời gian qua . 52
4.1.2. Công tác thanh tra, giám sát sản xuất rau hữu cơ .................................... 57
4.1.3. Tình hình tiêu thụ rau hữu cơ.................................................................. 62
4.1.4. Cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất rau hữu cơ ............................. 71
4.1.5. Khuyến nông và hỗ trợ phát triển các hình thức tổ chức sản xuất ........... 74
4.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT RAU
HỮU CƠ TẠI HUYỆN LƯƠNG SƠN, TỈNH HÒA BÌNH ............................. 87
4.2.1. Chủ trương, chính sách của ðảng và Nhà nước ...................................... 87
4.2.2. Quy hoạch vùng sản xuất rau hữu cơ...................................................... 89
4.2.3. Các ñiều kiện sản xuất rau hữu cơ của hộ ............................................... 90
4.2.4. Trình ñộ của người sản xuất ................................................................... 96
4.2.5. Thị trường tiêu thụ sản phẩm.................................................................. 98
4.3. QUAN ðIỂM VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT RAU HỮU CƠ
TẠI HUYỆN LƯƠNG SƠN, TỈNH HÒA BÌNH ........................................... 101
4.3.1. Quan ñiểm phát triển sản xuất rau hữu cơ............................................. 101
4.3.2. Mục tiêu phát triển sản xuất rau hữu cơ ................................................ 102
4.3.3. Giải pháp phát triển sản xuất rau hữu cơ tại huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình 103
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 114
5.1. Kết luận................................................................................................... 114
5.2. Kiến nghị................................................................................................. 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 119
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Sự khác nhau giữa phương pháp sản xuất rau hữu cơ và rau an toàn ....... 12
Bảng 2.2. Hàm lượng ñường, Vitamin C, chất khô, E.coli và một số kim loại
nặng có trong rau hữu cơ và rau thông thường ................................................. 15
Bảng 2.3. Phân biệt mẫu rau Su Hào hữu cơ với Su hào an toàn bằng cảm quan ...... 17
Bảng 2.4. Phát triển diện tích NNHC theo khu vực, 2000-2009 ....................... 24
Bảng 3.1: Phân bố sử dụng ñất trong toàn huyện Lương Sơn ........................... 42
Bảng 4.1. Biến ñộng diện tích, năng suất và sản lượng rau hữu cơ qua các năm.... 52
Bảng 4.2. Chủng loại rau hữu cơ vào các tháng trong năm............................... 56
Bảng 4.3. ðội ngũ thanh tra, giám sát sản xuất rau hữu cơ ở Lương Sơn.......... 58
Bảng 4.4. Tổ chức thanh tra, giám sát sản xuất rau hữu cơ trong thời gian qua ...... 59
Bảng 4.5. Nội dung và số lượng vi phạm trong quá trình sản xuất rau hữu cơ ...... 61
Bảng 4.6. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của các nhóm năm 2011 ...................... 63
Bảng 4.7. Giá mua và giá bán rau cải ăn lá hữu cơ các loại của các công ty tại
thời ñiểm tháng 3/2011 .................................................................................... 66
Bảng 4.8. So sánh chi phí ñầu tư trồng 1 sào/vụ giữa bắp cải hữu cơ và bắp cải
thông thường năm 2011.................................................................................... 68
Bảng 4.9. Hiệu quả canh tác rau hữu cơ và canh tác rau thông thường năm 2011 .. 69
Bảng 4.10. Hiện trạng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất rau hữu cơ ở
Lương Sơn ....................................................................................................... 71
Bảng 4.11. Một số hạ tầng phục vụ sản xuất rau hữu cơ tại các nhóm và HTX.... 72
Bảng 4.12. Những lợi ích và hạn chế của sản xuất RHC trong nhà lưới ........... 73
Bảng 4.13. Số lượng và nội dung lớp tập huấn sản xuất rau hữu cơ ở Lương Sơn.. 75
Bảng 4.14. Thành lập nhóm và số lượng thành viên nhóm qua các năm........... 76
Bảng 4.15. Mô hình thí nghiệm cải tạo ñất và quản lý sâu bệnh ....................... 77
Bảng 4.16. Diện tích ñất trồng rau hữu cơ của các nhóm.................................. 79
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
v
Bảng 4.17. Một số nội dung ghi trong hợp ñồng............................................... 80
Bảng 4.18. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của các nhóm năm 2011 .................... 81
Bảng 4.19. Giá bán một số loại rau hữu cơ năm 2011 ...................................... 81
Bảng 4.20. Hiệu quả kinh tế của các nhóm sản xuất RHC ................................ 83
Bảng 4.21. Số lượng xã viên, diện tích và sản lượng rau hữu cơ của HTX ....... 83
Bảng 4.22. Phương hướng sản xuất kinh doanh 5 năm của HTX (2011-2016)......... 85
Bảng 4.23. ðất sản xuất nông - lâm nghiệp và thủy sản của hộ ........................ 91
Bảng 4.24. Tình hình sử dụng ñất ñai, lao ñộng và vốn của các hộ ñiều tra..... 92
Bảng 4.25. Số lượng lao ñộng ......................................................................... 92
Bảng 4.26. Ngành nghề trong lao ñộng ............................................................ 93
Bảng 4.27. Nguồn thu của các hộ từ nông nghiệp............................................. 96
Bảng 4.28. Trình ñộ của các hộ ñiều tra ........................................................... 97
Bảng 4.29. Lý do tham gia sản xuất rau hữu cơ (2011) .................................... 97
Bảng 4.30. Kế hoạch triển khai hoạt ñộng sản xuất rau hữu cơ ñến 2015 ....... 106
Bảng 4.31. Dự kiến kinh phí thực hiện và phân kỳ thực hiện.......................... 113
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
vi
DANH MỤC SƠ ðỒ
Sơ ñồ 2.1. Số lượng nông hộ canh tác NNHC trên thế giới............................... 25
Sơ ñồ 2.2. Thị trường nông nghiệp hữu cơ trên thế giới ................................... 25
Sơ ñồ 4.1. Biến ñộng diện tích sản xuất rau hữu cơ ở huyện Lương Sơn .......... 53
Sơ ñồ 4.2. Biến ñộng năng suất và sản lượng sản xuất rau hữu cơ ở huyện
Lương Sơn ....................................................................................................... 55
Sơ ñồ 4.3. Hệ thống phân phối rau hữu cơ........................................................ 63
Sơ ñồ 4.4. Biến ñộng tỷ lệ rau ñược tiêu thụ với giá rau hữu cơ và giá rau thường.... 64
Sơ ñồ 4.5. Biến ñộng thành viên nhóm, nhóm và HTX qua các năm ................ 76
Sơ ñồ 4.6. Nơi chọn mua nông sản hữu cơ ..................................................... 100
Sơ ñồ 4.7. Yêu cầu khi chọn mua nông sản hữu cơ ........................................ 101
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
vii
1. MỞ ðẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT
Ở Việt Nam, vấn ñề mất vệ sinh an toàn thực phẩm là mối ñe dọa thường
trực ñối với sức khỏe, sinh mạng con người. Theo số liệu của Bộ Y tế công bố
tại buổi Tọa ñàm: “ðể có bữa ăn an toàn cho mọi nhà” qua Cổng Thông tin ñiện
tử Chính phủ (www.gov.vn) ngày 16/10/2012, mỗi năm nước ta có trên 5000
người ngộ ñộc thực phẩm, tính ñến tháng 8/2012 trên phạm vi cả nước ñã xảy ra
91 vụ ngộ ñộc thực phẩm với hơn 3200 người mắc, 2500 người nhập viện và 17
trường hợp tử vong. Kết quả giám sát 3 năm liên tục (2009-2011) của Cục Quản
lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản, Bộ Nông nghiệp & PTNT trên khoảng
500-900 mẫu rau quả cho thấy, tỷ lệ rau quả nhiễm thuốc bảo vệ thực vật vượt
quá giới hạn cho phép là 6,44% năm 2009, 6,17% năm 2010 và 4,43% năm
2011. Hơn lúc nào hết, câu hỏi mua gì, mua ở ñâu và ăn gì, ăn ở ñâu cho an
toàn? thật sự ñang là mối quan tâm chung của nhiều người tiêu dùng.
Từ ñó, nhu cầu thực phẩm an toàn trở nên vô cùng bức thiết, thúc ñẩy sự ra
ñời và phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng an toàn hơn, trong ñó có canh
tác nông nghiệp hữu cơ với ý nghĩa không dùng hoá chất ñộc hại và chú trọng
bảo vệ môi trường. Năm 2005, Trung ương Hội Nông dân Việt Nam ñã ñược
Chính phủ giao thực hiện Dự án Phát triển sản xuất và Marketing nông nghiệp
hữu cơ tại Việt Nam (2006-2009) do Tổ chức Phát triển nông nghiệp Châu Á ðan Mạch (ADDA) tài trợ. Trong ñó, mô hình sản xuất rau hữu cơ (RHC) ñược
triển khai tại huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình từ năm 2008 và bước ñầu ñem lại
kết quả tích cực. Tốc ñộ tăng trưởng năng suất ñạt 19,35%/năm, tốc ñộ tăng
trưởng sản lượng ñạt 43,28%/năm. Thu nhập từ sản xuất rau hữu cơ ñạt 158
triệu ñồng/ha/năm, cao gấp 2,5 lần sản xuất lúa 2 vụ; gấp 2,4 lần sản xuất
chuyên rau màu khác; gấp 1,8 lần sản xuất 2 vụ lúa -1 vụ khoai lang và gấp 3,5
lần sản xuất 1 vụ lúa mùa -1 vụ lạc xuân. Bên cạnh ñó, sản xuất rau hữu cơ còn
duy trì và nâng cao ñộ màu mỡ của ñất do “không sử dụng” các loại hoá chất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
1
như thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc diệt cỏ cũng như các loại phân
bón hoá học... Tuy nhiên, qua 4 năm triển khai sản xuất rau hữu cơ vẫn còn
nhiều bất cập: sản xuất manh mún tự phát; chưa có quy hoạch vùng sản xuất rau
hữu cơ; hạ tầng sản xuất yếu kém; hầu hết người sản xuất là dân tộc Mường có
trình ñộ sản xuất lạc hậu, tư duy sản xuất truyền thống ñã ñược hình thành từ
nhiều năm và qua nhiều thế hệ; công tác tập huấn và chuyển giao kỹ thuật sản
xuất rau hữu cơ từ dự án tài trợ nhỏ giọt; các cơ quan quản lý nhà nước chưa có
chứng nhận cho sản phẩm rau hữu cơ; Nhà nước chưa có chính sách khuyến
khích sản xuất - tiêu thụ rau hữu cơ... Những bất cập trên dẫn ñến khó khăn
trong việc mở rộng quy mô sản xuất tạo vùng hàng hóa lớn; chuyển biến trong
tư duy sản xuất thông thường sang sản xuất hữu cơ còn chậm; sản phẩm chưa ña
dạng, chỉ dừng lại ở một số chủng loại truyền thống của ñịa phương; mẫu mã
xấu, sản lượng cung cấp chưa ổn ñịnh..., kết quả chỉ khoảng 70% sản lượng
ñược tiêu thụ với giá rau hữu cơ, 30% tiêu thụ với giá rau thông thường hoặc
thấp hơn. Mặt khác, rau hữu cơ còn xa lạ với cả người bán lẻ và người tiêu dùng
nên việc mở rộng tiêu thụ sản phẩm rau hữu cơ cũng gặp rất nhiều khó khăn.
Các nghiên cứu gần ñây mới chỉ giới thiệu về mô hình hoặc mô phỏng thực
trạng sản xuất - tiêu thụ hay liên kết trong sản xuất - tiêu thụ rau hữu cơ mà chưa
có công trình nghiên cứu nào tập trung vào vấn ñề phát triển sản xuất nhằm ñưa
ra các giải pháp có tính chất ñồng bộ, toàn diện.
Xuất phát từ tình hình trên, ñể góp phần phát triển sản xuất rau hữu cơ nói
chung và ở Lương Sơn nói riêng ñược bền vững và xây dựng hệ thống chính
sách ñồng bộ liên quan ñến sản xuất và tiêu thụ rau hữu cơ, quy hoạch quỹ ñất
sản xuất hàng hóa tập trung, tăng cường chuyển giao khoa học công nghệ, xây
dựng hạ tầng phục vụ sản xuất rau hữu cơ... chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề
tài “Phát triển sản xuất rau hữu cơ tại huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình” là
rất cần thiết, có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn trong việc nhân rộng mô hình
và ban hành chính sách thúc ñẩy phát triển sản xuất rau hữu cơ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu phát triển sản xuất rau hữu cơ tại huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa
Bình.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất
rau hữu cơ.
- Phân tích, ñánh giá thực trạng và xác ñịnh các yếu tố ảnh hưởng ñến phát
triển sản xuất rau hữu cơ tại huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình.
- ðề xuất một số giải pháp chủ yếu ñể phát triển sản xuất rau hữu cơ tại
huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1. Thực trạng, diễn biến phát triển sản xuất rau hữu cơ tại huyện Lương
Sơn trong thời gian qua diễn ra như thế nào? Những thuận lợi và khó khăn ñang
gặp phải?
2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển sản xuất rau hữu cơ tại huyện
Lương Sơn?
3. Những giải pháp chủ yếu thúc ñẩy phát triển sản xuất rau hữu cơ tại
huyện Lương Sơn?
1.4. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu
Bao gồm những vấn ñề liên quan ñến phát triển sản xuất rau hữu cơ trên
ñịa bàn huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình. Các vấn ñề liên quan ñến sản xuất,
tiêu thụ rau hữu cơ trong các hộ nông dân, HTX, các doanh nghiệp tham gia tiêu
thụ sản phẩm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
3
1.4.2. ðối tượng khảo sát
Nghiên cứu tập trung khảo sát các ñối tượng gồm: hộ nông dân sản xuất
rau hữu cơ là thành viên nhóm sở thích và hợp tác xã; khảo sát các trưởng nhóm
sở thích và chủ nhiệm hợp tác xã.
Ngoài ra, nghiên cứu còn khảo sát các cán bộ kỹ thuật, chủ doanh nghiệp
bao tiêu sản phẩm, cán bộ quản lý của ñịa phương, cán bộ dự án tài trợ, các nhà
khoa học trực tiếp tham gia hỗ trợ phát triển sản xuất rau hữu cơ tại huyện
Lương Sơn.
1.4.3. Phạm vi nghiên cứu
1.4.3.1. Phạm vi về nội dung
Trong khuôn khổ ñề tài, chúng tôi chú trọng nghiên cứu các nội dung sau ñây:
- ðánh giá thực trạng phát triển sản xuất rau hữu cơ tại huyện Lương Sơn,
tỉnh Hòa Bình, tập trung vào biến ñộng về diện tích, năng suất, sản lượng và các
hình thức tổ chức sản xuất.
- Phân tích những yếu tố tác ñộng chính và nguyên nhân ảnh hưởng ñến
phát triển sản xuất rau hữu cơ tại huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình.
- ðề xuất một số giải pháp khả thi nhằm thúc ñẩy phát triển sản xuất rau
hữu cơ tại huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình.
1.4.3.2. Phạm vi về không gian
ðề tài ñược nghiên cứu tại huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình.
1.4.3.3. Phạm vi về thời gian
Số liệu phản ánh thực trạng ñược thu thập từ năm 2009 ñến năm 2012. Dữ liệu
khảo sát chuyên sâu ñược thu thập thông qua kết quả ñiều tra năm 2011, 2012. Các
giải pháp ñưa ra ñịnh hướng áp dụng cho các năm 2012-2020.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT RAU HỮU CƠ
Ở HUYỆN LƯƠNG SƠN, TỈNH HÒA BÌNH
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.1. Phát triển
Tăng trưởng và phát triển ñôi khi ñược coi là ñồng nghĩa, nhưng thực ra
chúng có những nội dung khác nhau và liên quan với nhau. Theo nghĩa chung
nhất, tăng trưởng là nhiều sản phẩm hơn còn phát triển không những nhiều sản phẩm
hơn mà còn phong phú hơn về chủng loại và chất lượng, phù hợp hơn về cơ cấu và
phân bố của cải (David Colman & Tre Vor Young, 1994).
Phát triển bao hàm ý nghĩa rộng hơn và hiện nay có nhiều quan niệm khác
nhau về sự phát triển. Ngân hàng Thế giới ñưa ra khái niệm có ý nghĩa rộng hơn,
bao gồm những thuộc tính quan trọng liên quan ñến hệ thống giá trị của con
người, ñó là: "Sự bình ñẳng hơn về cơ hội, sự tự do về chính trị và các quyền tự
do công dân của con người".
Theo Giáo trình Phát triển nông thôn (Mai Thanh Cúc và Quyền ðình Hà,
2005), "Phát triển theo khái niệm chung nhất là việc nâng cao hạnh phúc của
người dân, bao hàm các chuẩn mực sống, cải thiện các ñiều kiện giáo dục, sức
khỏe, sự bình ñẳng về các cơ hội... Ngoài ra, việc bảo ñảm các quyền về chính
trị và công dân là những mục tiêu rộng hơn của phát triển".
Theo Giáo trình Quản lý môi trường cho phát triển bền vững (Lưu ðức
Hải, 2001) cho rằng: Phát triển là một quá trình tăng trưởng bao gồm nhiều yếu
tố cấu thành khác nhau như kinh tế, chính trị, xã hội, kỹ thuật, văn hóa...
Sau nhiều quan niệm khác nhau về phát triển, tưu chung các ý kiến ñều cho
rằng phát triển là một phạm trù vật chất, phạm trù tinh thần, phạm trù về hệ
thống giá trị trong cuộc sống con người. Mục tiêu chung của phát triển là nâng
cao các quyền lợi về kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội và quyền tự do công dân
của mọi người dân.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
5
2.1.1.2. Phát triển kinh tế
Phát triển kinh tế trước hết là sự gia tăng nhiều hơn về số lượng và chất
lượng sản phẩm, sự ña dạng về chủng loại sản phẩm của nền kinh tế. ðồng thời,
phát triển còn là sự thay ñổi theo chiều hướng tích cực trên tất cả các khía cạnh
của nền kinh tế, xã hội. Không những vậy, phát triển còn ñảm bảo tăng khả năng
thích ứng với hoàn cảnh mới của quốc gia, các ngành, các doanh nghiệp và của
mọi người dân. Sự phát triển sẽ ñảm bảo nâng cao phúc lợi của người dân về
kinh tế, văn hóa, giáo dục, xã hội và sự tự do bình ñẳng, sự phát triển ñồng ñều
giữa các vùng, giữa các dân tộc, các tầng lớp cư dân và sự bình ñẳng trong phát
triển giữa nam và nữ (Mai Thanh Cúc và Quyền ðình Hà, 2005).
Như vậy, phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với sự hoàn thiện
cơ cấu, thể chế kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống và bảo ñảm công bằng xã hội.
Với những nội dung trên, phát triển kinh tế bao hàm các yêu cầu cụ thể là:
+ Mức tăng trưởng kinh tế phải lớn hơn mức tăng dân số.
+ Sự tăng trưởng kinh tế phải dựa trên cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ ñể bảo
ñảm tăng trưởng bền vững.
+ Tăng trưởng kinh tế phải ñi ñôi với công bằng xã hội, tạo ñiều kiện cho
mọi người có cơ hội ngang nhau trong ñóng góp và hưởng thụ kết quả của tăng
trưởng kinh tế.
+ Chất lượng sản phẩm ngày càng cao, phù hợp với sự biến ñổi nhu cầu của
con người và xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái.
Trong quá trình phát triển kinh tế, khái niệm về phát triển bền vững ñược
rất nhiều cơ quan, tổ chức ñưa ra và ñang dần hoàn thiện. Hội nghị thượng ñỉnh
về trái ñất năm 1992 tổ chức tại Rio De Janerio ñưa ra ñịnh nghĩa vắn tắt về phát
triển bền vững là: “Phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ ngày nay mà
không làm tổn hại ñến khả năng ñáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai”.
Ngày nay, quan ñiểm về phát triển ñược Hội nghị thượng ñỉnh thế giới về
phát triển bền vững năm 2002 tại Nam Phi ñưa ra: "Phát triển bền vững là quá
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
6
trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát
triển, gồm: tăng trưởng kinh tế, cải thiện các vấn ñề xã hội và bảo vệ môi
trường".
2.1.1.3. Phát triển sản xuất
Phát triển sản xuất là bộ phận của phát triển, ñó là sự sản xuất ngày càng
nhiều sản phẩm, năng suất lao ñộng cao hơn, ổn ñịnh hơn, giảm chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm, cuối cùng mang lại lợi nhuận cao hơn. Phát triển sản
xuất gồm cả phát triển theo chiều rộng và chiều sâu.
Phát triển sản xuất theo chiều rộng: Là phát triển sản xuất bằng cách tăng
số lượng lao ñộng, khai thác thêm các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tăng thêm
tài sản cố ñịnh và tài sản lưu ñộng trên cơ sở kỹ thuật như trước. Trong ñiều kiện
một nước kinh tế chậm phát triển, những tiềm năng kinh tế chưa ñược khai thác
và sử dụng hết, nhất là nhiều người lao ñộng chưa có việc làm thì phát triển kinh
tế theo chiều rộng là cần thiết và có ý nghĩa quan trọng, nhưng ñồng thời phải
coi trọng phát triển kinh tế theo chiều sâu. Tuy nhiên, phát triển kinh tế theo
chiều rộng có những giới hạn, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội thấp. Vì vậy,
phương hướng cơ bản và lâu dài là phải chuyển sang phát triển kinh tế theo
chiều sâu.
Phát triển sản xuất theo chiều sâu: Là phát triển sản xuất chủ yếu nhờ ñổi
mới thiết bị, áp dụng công nghệ tiên tiến, nâng cao trình ñộ kĩ thuật, cải tiến tổ
chức sản xuất và phân công lại lao ñộng, sử dụng hợp lý và có hiệu quả các
nguồn nhân tài, vật lực hiện có. Trong ñiều kiện hiện nay, những nhân tố phát
triển theo chiều rộng ñang cạn dần, cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật trên thế
giới ngày càng phát triển mạnh với những tiến bộ mới về ñiện tử và tin học,
công nghệ mới, vật liệu mới, công nghệ sinh học ñã thúc ñẩy các nước coi trọng
chuyển sang phát triển kinh tế theo chiều sâu. Kết quả phát triển kinh tế theo
chiều sâu ñược biểu hiện ở các chỉ tiêu: tăng hiệu quả kinh tế, tăng năng suất lao
ñộng, giảm giá thành sản phẩm, giảm hàm lượng vật tư và tăng hàm lượng chất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
7
xám, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng hiệu suất của ñồng vốn, tăng tổng sản
phẩm xã hội và thu nhập quốc dân theo ñầu người.
Ở Việt Nam và một số nước chậm phát triển, do ñiều kiện khách quan có
tính chất ñặc thù, kinh tế chậm phát triển nên phát triển kinh tế theo chiều rộng vẫn
còn có vai trò quan trọng. Nhưng ñể mau chóng khắc phục sự lạc hậu, ñuổi kịp
trình ñộ phát triển chung của các nước trên thế giới, trước hết là các nước trong khu
vực, phát triển kinh tế theo chiều sâu phải ñược coi trọng và kết hợp chặt chẽ với
phát triển theo chiều rộng trong phạm vi cần thiết và ñiều kiện có cho phép.
2.1.2. Vai trò và ñặc ñiểm của phát triển sản xuất rau hữu cơ
2.1.2.1. Vai trò của sản xuất nông nghiệp hữu cơ
- Sự bền vững và sản lượng cao
Người ta phát hiện rằng việc chuyển ñổi sang lối canh tác hữu cơ trên tầm
vĩ mô có thể nuôi sống cả thế giới. Nghiên cứu của ðan Mạch và nhiều quốc gia
khác ñã chứng minh canh tác hữu cơ trên các vùng ñất trước ñây chưa ñược tận
dụng ñã cho sản lượng thực phẩm cao hơn.
Trên thực tế, nguồn hoa lợi lớn mà phương pháp canh tác thông thường
hiện nay mang lại ñã phải trả giá bằng sức khỏe, ñất ñai và môi trường sống của
chúng ta. Những vụ mùa lớn và ñơn canh, chẳng hạn như ñậu nành, hầu hết
ñược sản xuất ñể nuôi gia súc lấy thịt chứ không phải ñể nuôi con người.
Tại châu Phi, Chương trình Môi sinh Liên hiệp quốc ñã nghiên cứu và phát
hiện rằng sản lượng hoa màu ñã tăng gấp ñôi khi những nông trại nhỏ áp dụng
phương pháp canh tác hữu cơ. Trong trường hợp này, nhờ áp dụng các phương
pháp hữu cơ như ủ phân xanh, luân canh, cải tạo ñất thay vì mua phân bón hóa
học và thuốc trừ sâu, nên người nông dân có thể dùng số tiền ñó ñể mua những
hạt giống tốt hơn. Một trong những nhân tố chính giúp tăng sản lượng là do
người nông dân trồng các cây họ ñậu như ñậu que, ñậu nành xen kẽ giữa các vụ
mùa, việc này giúp duy trì ñủ lượng nitơ tự nhiên trong ñất, ñảm bảo sản lượng
hoa màu cao.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
8
- Hạn chế việc sử dụng thuốc trừ sâu và phân bón hóa học
Canh tác hữu cơ cũng rất tốt cho thú vật và tất cả mọi sinh vật trên ñịa cầu,
bao gồm cả cây cối và ñất ñai. Một phần vì phương pháp này không dùng thuốc
trừ sâu và phân bón hóa học, mà nhiều loại trong số ñó ñã ñược Cơ quan Bảo vệ
Môi sinh Hoa Kỳ và Liên minh châu Âu xác nhận là nguyên nhân tiềm ẩn gây
bệnh ung thư cũng như làm suy giảm số lượng loài ong, ñồng thời giết hại nhiều
loài khác mà chúng ta không thể kể hết ở ñây. Nước thải nhiễm phân bón hóa học
và thuốc trừ sâu cũng ñược biết là góp phần tạo nên các vùng biển chết. Chúng ta
ñang giết dần ðịa Cầu của mình bằng thuốc trừ sâu và phân bón hóa học.
Ngoài ra, nông sản hữu cơ cũng không bị biến ñổi gen và hàm lượng dinh
dưỡng của thực phẩm hữu cơ thật sự cao hơn những rau trái ñược trồng theo
phương pháp thông thường.
- Cải thiện ñất ñai và môi trường
Nếu tất cả mọi người, tất cả nông dân và tất cả ñất canh tác trên thế giới ñều
chuyển sang canh tác hữu cơ, ngay lập tức 40% khí cacbonic sẽ ñược hấp thụ.
Chuyển sang canh tác hữu cơ sẽ phục hồi ñộ màu mỡ cho ñất ñã bị suy
thoái bởi phương pháp canh tác thông thường. Lớp ñất mặt sẽ ñược giữ lại và
chống chịu tốt hơn với bão lũ.
- Lợi ích cho nông dân và giúp thế giới chống ñói nghèo
Thực phẩm hữu cơ từ lâu ñược xem là thị trường nhỏ và xa xỉ, chỉ dành cho
giới trung và thượng lưu bởi giá bán cao. Tuy nhiên, các nhà khoa học cho rằng
sự chuyển dịch phần lớn nền nông nghiệp sang phương thức cách tác hữu cơ vừa
có thể giúp hạn chế tình trạng ñói nghèo trên thế giới vừa góp phần cải thiện môi
trường.
Tại Hội nghị LHQ về “Nông nghiệp hữu cơ và An ninh lương thực” diễn ra
ở Rome (Italia) năm 2011, các chuyên gia của Trung tâm Nghiên cứu nông
nghiệp và thực phẩm hữu cơ ðan Mạch nhận ñịnh, an ninh lương thực cho vùng
cận sa mạc Sahara (châu Phi) sẽ ñược bảo ñảm nếu từ 2011 ñến năm 2020, 50%
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
9
diện tích ñất nông nghiệp trong những vùng chuyên canh xuất khẩu ở ñây ñược
chuyển sang sản xuất theo công nghệ hữu cơ.
Kết quả nghiên cứu của trung tâm cho thấy, khi quay về phương thức canh
tác tự nhiên truyền thống, nông dân sẽ không phải tốn tiền mua thuốc và phân
hóa học, ñồng thời có thể ña dạng hóa mùa vụ và canh tác theo hướng bền vững.
Hơn nữa, nếu nông sản ñược chứng nhận là thực phẩm hữu cơ, người trồng có
thể xuất khẩu với giá cao hơn nông sản bình thường. Do ñó, nông dân có ñược
thu nhập cao hơn so với trước ñây.
- Cải thiện sức khỏe và an toàn thực phẩm
Thực phẩm hữu cơ không ñộc hại và giàu dinh dưỡng, không bị biến ñổi
gen và không có thuốc trừ sâu gây bệnh ung thư. Khác với các sản phẩm ñộng
vật mà chúng ta ñã biết là nguyên nhân gây bệnh ung thư, tim mạch, tiểu ñường,
béo phì và nhiều căn bệnh khác, rau quả hữu cơ chứa hàm lượng dinh dưỡng
cao, giúp ngăn ngừa tất cả các căn bệnh thời hiện ñại. Thực phẩm hữu cơ chắc
chắn là loại thực phẩm duy nhất cho chúng ta cảm giác an tâm khi sử dụng,
trong hiện tại cũng như tương lai.
2.1.2.2. ðặc ñiểm kinh tế kỹ thuật của sản xuất rau hữu cơ
* Một số khái niệm
- Rau hữu cơ (RHC): Khái niệm về RHC ñược ñưa ra khoảng những năm
1940 khi những người tiên phong tìm ra phương pháp canh tác mới gọi là “canh
tác hữu cơ” nhằm cải tiến phương pháp canh tác truyền thống. ðây là thời ñiểm
trước khi phát minh ra các hóa chất tổng hợp sử dụng trong nông nghiệp như
phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
ðến những năm 1970, cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp bắt ñầu
bộc lộ những mặt trái do lạm dụng hóa chất trong sản xuất làm ảnh hưởng tiêu
cực ñến môi trường và sức khỏe của người tiêu dùng. Do vậy, người tiêu dùng
càng nhận thức rõ hơn lợi ích của nông nghiệp hữu cơ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
10
ðến nay, chưa có một ñịnh nghĩa chính thức nào về RHC, tuy nhiên có thể
hiểu RHC là sản phẩm sản xuất theo nguyên lý của nông nghiệp hữu cơ. Nông
nghiệp hữu cơ là một hình thái của nền nông nghiệp trong ñó không dùng phân
bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật (BVTV), thuốc kích thích tăng trưởng, giống
biến ñổi gen (Mai Thanh Nhàn, 2011).
- Phân biệt các loại rau: Hiện nay có nhiều kênh cung cấp rau với chất
lượng rau khác nhau, việc phân biệt khái niệm các loại rau là rất quan trọng.
Trước hết, cần phải phân biệt rau hữu cơ và rau an toàn bởi khách hàng thường
bị nhầm lẫn giữa các khái niệm này.
Sự khác biệt chính của sản xuất rau hữu cơ với sản xuất rau an toàn liên
quan tới việc sử dụng các hóa chất. Trong sản xuất hữu cơ “không ñược phép”
sử dụng hóa chất như phân bón hóa học, thuốc BVTV hóa học trong quá trình
sản xuất mà sử dụng phân ủ hoai mục (thành phần gồm có rơm, rạ, phân chuồng,
cây họ ñậu...) và áp dụng biện pháp sinh học ñể bảo vệ thực vật như luân canh,
xen canh, cây thiên dịch, cây dẫn dụ và dung dịch thuốc thảo mộc từ gừng, tỏi,
ớt và rượu ñể diệt trừ sâu bệnh. Ngược lại, sản xuất rau an toàn “ñược phép” sử
dụng phân bón hóa học và thuốc BVTV hóa học với liều lượng nhất ñịnh. Thực
tế cho thấy công tác kiểm soát giới hạn sử dụng hóa chất trong trồng trọt nói
chung và sản xuất rau nói riêng còn rất nhiều tồn tại, việc lạm dụng hóa chất vẫn
diễn ra khá phổ biến gây nguy cơ mất vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) từ
rau xanh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
11
Bảng 2.1 Sự khác nhau giữa phương pháp sản xuất rau hữu cơ và rau an toàn
Tiêu chí
ðất
Nước
Dinh
dưỡng
Rau hữu cơ
- ðược quy hoạch thành vùng và ñược trồng một vùng ñệm thích
hợp ñể bảo vệ khỏi nguy cơ xâm nhiễm từ bên ngoài
- ðất trồng ñược xét nghiệm ñảm bảo không ô nhiễm bởi kim loại
nặng và các hóa chất ñộc hại khác
ðược kiểm soát, ñộ màu mỡ của ñất ngày càng ñược cải thiện
và duy trì
Lấy từ giếng khoan hoặc ñào. ðược xét nghiệm ñể ñảm bảo
nguồn nước ñủ tiêu chuẩn sản xuất hữu cơ
ðược kiểm soát thường xuyên, ñảm bảo nguồn nước tưới
không bị nhiễm hóa chất và kim loại nặng
- Không ñược phép sử dụng phân hóa học, các chất kích thích
sinh trưởng và các sản phẩm biến ñổi gen. Chỉ sử dụng các ñầu
vào hữu cơ ñược kiểm soát gồm:
+ Phân ủ nóng: là nguồn phân hữu cơ chính ñược sử dụng ñể bón
vào ñất tạo môi trường cho các vi sinh vật ñất hoạt ñộng tốt ñể
phân hủy chất hữu cơ cho cây trồng sử dụng
+ Cây phân xanh, ñậu tương, ốc bươu vàng, thân cây chuối, vỏ
sò, hến, xương gà, cá, lợn vv…và phế thải nhà bếp ñược sử dụng
làm nguồn dinh dưỡng bổ xung cho cây khi cần
Cung cấp dinh dưỡng một cách tự nhiên theo nhu cầu của cây
trồng thông qua tiến trình hoạt ñộng của các vi sinh vật
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
Rau an toàn
- ðược quy hoạch thành vùng, có thể ñược cơ
quan chức năng ñịa phương lấy mẫu xét nghiệm
Khó kiểm soát, có nguy cơ bị ô nhiễm cao
Lấy từ sông, hồ, ao, suối hoặc giếng khoan. Có
thể ñược cơ quan chức năng tại ñịa phương lấy
mẫu xét nghiệm
Khó kiểm soát ñược nguy cơ ô nhiễm tiềm
tàng
ðược sử dụng phân chuồng, phân vi sinh, phân
bón lá các chất kích thích sinh trưởng và các
loại phân bón hóa học:
Phân hóa học chỉ cung cấp dinh dưỡng cho
cây trồng, không nuôi dưỡng ñất. Thường bị
lạm dụng ñể tăng năng suất dẫn ñến phá hủy
môi trường ñất, nước và không khí. Sản phẩm
dễ bị tồn dư hóa chất ñộc hại cao gây tổn hại
12
- Xem thêm -