ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
HÀ THỊ THANH THUỶ
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG BÌNH
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10
Đà Nẵng - 2020
Công trình đƣợc hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. Lê Bảo
Phản biện 1: GS.TS. TRƢƠNG BÁ THANH
Phản biện 2: PGS.TS. NGUYỄN THỊ NHƢ LIÊM
Luận văn đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà
Nẵng vào ngày 15 tháng 02 năm 2020
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô giá, là nhân tố ảnh
hƣởng đến sự tồn tại và phát triển của xã hội. Chính vì vậy, việc
quản lý và sử dụng đất đai hợp lý, có hiệu quả là nhiệm vụ quan
trọng hàng đầu của Nhà nƣớc
Từ khi Luật Đất đai đƣợc ban hành, công tác quản lý Nhà
nƣớc về đất đai đã đƣợc cải thiện. Tuy nhiên, trên thực tế công tác
quản lý đất đai vẫn bộc lộ những hạn chế trong khi thực hiện nhƣ:
công tác quy hoạch chƣa đồng bộ, sử dụng đất chƣa đúng mục đích,
một số dự án triển khai còn chậm; dự án vẫn còn gặp khó khăn,
vƣớng mắc, tiến độ chậm do ngƣời dân khiếu kiện ảnh hƣởng đến
tiến độ thi công của một số công trình, dự án. Tình trạng vi phạm
pháp luật đất đai nhƣ lấn chiếm đất đai, sử dụng đất sai mục đích vẫn
còn xảy ra; khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai vẫn diễn ra ở một số
địa phƣơng. Với mong muốn đánh giá thực trạng những kết quả đạt
đƣợc, những mặt còn tồn tại trong công tác Quản lý Nhà nƣớc về đất
đai, từ đó đƣa ra những giải pháp khắc phục phù hợp, nhằm nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng đất, góp phần phát triển kinh tế xã hội nhanh, bền vững, sớm đƣa tỉnh Quảng Bình trở thành một
trong những trung tâm kinh tế - xã hội của khu vực miền Trung, tác
giả lựa chọn đề tài “Quản lý nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình” làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Làm rõ nội dung Quản lý nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình
2
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai trên
địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý đất
đai trên địa bàn tỉnh Quảng Bình trong tƣơng lai.
3. Câu hỏi nghiên cứu nƣớc về ATVSLĐ
- Thực trạng công tác Quản lý nhà nƣớc về đất đai? Trong quá
trình QLNN về đất đai đã đạt đƣợc kết quả, hạn chế gì?
- Nhà nƣớc cần làm gì để quản lý tốt hơn công tác Quản lý nhà
nƣớc về đất đai?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động Quản lý Nhà nƣớc về đất
đai trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: tỉnh Quảng Bình
Về thời gian: Các dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập trong khoảng
thời gian từ năm 2015 đến năm 2018
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp:
Nguồn dữ liệu thứ cấp sẽ đƣợc thu thập trong 5 năm gần đây:
Số liệu từ niên giám thống kê hàng năm của tỉnh Quảng Bình từ năm
2013 đến nay; các văn bản pháp luật do cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền ban hành. Ngoài ra, còn khai thác và sử dụng các số liệu trực
tuyến trên Internet của Tổng cục thống kê, Tổng cục Quản lý đất đai,
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Quảng Bình, …
Nguồn dữ liệu thứ cấp này đƣợc sử dụng cho việc: Phân tích,
đánh giá thực trạng; Căn cứ để đƣa ra các giải pháp.
3
5.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu:
Từ các nguồn tài liệu thứ cấp: chọn lọc những số liệu cần thiết
cho luận văn và trích dẫn nguồn các số liệu đó. Sử dụng phần mềm
Excel để tiến hành thống kê và phân tích số liệu
5.3. Phƣơng pháp phân tích
- Phƣơng pháp thống kê mô tả: Đƣợc dùng để mô tả thực trạng
tình hình quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh, thể hiện qua hệ thống số
liệu đã đƣợc thống kê và phân tích thấy đƣợc sự biến động tình hình
quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn và đề xuất giải pháp.
- Phƣơng pháp so sánh: Đối chiếu các chỉ tiêu có cùng nội
dung, tính chất để xác định xu hƣớng biến động của tình hình quản lý
và sử dụng đất đai, qua đó đánh giá việc thực hiện có hiệu quả hay
không hiệu quả để tìm ra giải pháp cho mỗi vấn đề.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu:
- Quang Anh (2017), ”Quảng Bình quản lý và phát huy tốt
nguồn lực đất đai”, Tạp chí Tài nguyên và Môi trƣờng. Bài báo đã
đánh giá một cách toàn diện công tác quản lý nhà nƣớc trong lĩnh
vực đất đai. Báo cáo cũng đã chỉ ra một số nhƣợc điểm, hạn chế
trong công tác quản lý đất đai
- Lê Hải Điệp (2017), ” Đánh giá thực trạng và đề xuất giải
pháp nâng cao hiệu quả công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức trên địa bàn huyện Hà
Quảng, tỉnh Cao Bằng”- Luận văn Thạc sỹ Quản lý đất đai, Đại học
Nông lâm- Đại học Thái Nguyên. Luận văn đã nêu rất cụ thể quy
định đăng ký đất đai, hồ sơ trình tự thủ tục
- Trần Xuân Mạnh (2014), ” Đánh giá công tác thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo tranh chấp đất đai tại Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng Vĩnh Phúc giai đoạn 2009-2013”- Luận văn Thạc sỹ Quản lý
4
đất đai, Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Luận văn đã giới thiệu
những nội dung cơ bản để có thể hiểu đƣợc thế nào là thanh tra, trình
tự giải quyết tranh chấp đất đai. Trên cơ sở tổng hợp số lần tổ chức
thanh tra, số lƣợt tiếp công dân trong năm, số đơn thƣ khiếu nại, tố
để đánh giá đƣợc thực trạng công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo tranh chấp đất đai
- Đinh Hoàng Sơn (2017), “ Nghiên cứu thực trạng giao đất và
cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế tại huyện Bố Trạch, tỉnh
Quảng Bình” -– Luận văn Thạc sỹ Quản lý đất đai, Trƣờng Đại học
Nông lâm Huế: từ thực trạng để thấy việc quản lý và thực hiện quy
hoạch vẫn còn bộc lộ những hạn chế nhƣ việc điều chỉnh quy hoạch,
sử dụng đất sai mục đích, kém hiệu quả,chất lƣợng quy hoạch sử
dụng đất chƣa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội, đặc biệt là
chƣa có tầm nhìn xa trong dự báo nhu cầu sử dụng đất.
Qua các công trình nghiên cứu tác giả nhận thấy tất cả đều
thừa nhận vai trò quan trọng của công tác quản lý nhà nƣớc về đất
đai.
7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,
các phụ lục, đã kết cấu thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận quản lý Nhà nƣớc về đất đai.
Chƣơng 2. Thực trạng công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Chƣơng 3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý Nhà nƣớc
về đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẤT ĐAI VÀ QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI
1.1.1. Khái niệm về đất đai.
Đất đai là một loại tài nguyên tự nhiên, một loại tài nguyên sản
xuất, bao gồm cả lục địa và mặt nƣớc trên bề mặt trái đất.Về mặt đời
sống - xã hội, đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá,
là tƣ liệu sản xuất không gì thay thế đƣợc của ngành sản xuất nông lâm nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống,
là địa bàn phân bố khu dân cƣ, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hoá và an
ninh quốc phòng. Nhƣng đất đai là tài nguyên thiên nhiên có hạn về
diện tích, có vị trí cố định trong không gian
1.1.2. Khái niệm quản lý Nhà nƣớc về đất đai
Quản lý nhà nƣớc đối với đất đai là “ tổng hợp các hoạt động
của các cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ
quyền sở hữu Nhà nƣớc về đất đai; đó là các hoạt động trong việc
nắm chắc tình hình sử dụng đất; trong việc phân phối và phân phối
lại vốn đất đai theo quy hoạch, kế hoạch; trong việc kiểm tra, giám
sát quá trình sử dụng đất”.
1.1.3. Vai trò của Quản lý Nhà nƣớc về đất đai
- Đất đai vốn là nguồn tài nguyên hữu hạn, chính vì vậy, việc
quản lý và sử dụng đất đai đòi hỏi phải có sự cân nhắc hợp lý, đảm
bảo yêu cầu và tiết kiệm nguồn tài nguyên.
- Thông qua công tác thống kê, kiểm kê đất đai giúp đánh giá
đƣợc hiện trạng sử dụng đất và là căn cứ để lập quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cho kỳ tiếp theo, giúp nhà nƣớc nắm đƣợc quỹ đất hiện
có.
6
- Việc ban hành và triển khai thực hiện Luật Đất đai và các
văn bản hƣớng dẫn có liên quan giúp hoạt động quản lý đƣợc ổn
định, có nề nếp, vừa tạo sự công bằng, đảm bảo lợi ích chính đáng
cho bên sử dụng đất đai.
- Thông qua việc ban hành và thực hiện hệ thống chính sách
về đất đai nhƣ chính sách giá cả, chính sách thuế, … nhà nƣớc kích
thích sử dụng hợp lý đất đai, tiết kiệm đất nhằm nâng cao khả năng
sinh lời cuả đất, để góp phần phát triển kinh tế xã hội của cả nƣớc
- Trong quá trình quy hoạch, quản lý và sử dụng đất đai
không thể tránh khỏi những sai phạm. Nhờ việc kiểm tra, giám sát
nhà nƣớc kịp thời nắm bắt tình hình về sử dụng đất đai, phát hiện
những vi phạm tại địa phƣơng và giải quyết nhũng vi phạm đó.
1.1.4. Các nguyên tắc quản lý nhà nƣớc về đất đai
Thứ nhất, đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nƣớc làm đại
diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.
Thứ hai, Nhà nƣớc thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch
và pháp luật.
Thứ ba, sử dụng đất đai hợp lý và tiết kiệm.
Thứ tƣ, thƣờng xuyên cải tạo và bồi bổ đất đai:
1.1.5. Các công cụ đƣợc sử dụng trong Quản lý Nhà nƣớc
về đất đai
- Công cụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Công cụ hành chính
- Công cụ kinh tế
- Công cụ giáo dục, tuyên truyền, vận động
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI
1.2.1. Xây dựng, ban hành, lập và quản lý quy hoạch, ế
hoạch sử dụng đất
7
Việc xây dựng, ban hành, lập và quản lý quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cần phải tuân thủ các nguyên tắc khi lập, căn cứ vào quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; Quy hoạch kế hoạch phát triển
kinh tế- xã hội của tỉnh; Các yếu tố điều kiện về tự nhiên và kinh tế
xã hội; Nhu cầu sử dụng đất của địa phƣơng; …
Tiêu chí đánh giá: Số lƣợng các văn bản hƣớng dẫn lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Số lƣợng Huyện đã lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; Sự phù hợp của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1.2.2. Triển hai và thực hiện các quy trình, thủ tục giao
đất, cho thuê đất, thu hồi đất
Quy trình, thủ tục thực hiện công tác giao đất, cho thuê đất
đƣợc quy định tại Nghị đinh số 43/2014/NĐ-CP và Thông tƣ số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Quy trình, thủ tục thực hiện thu hồi đất đƣợc quy định tại
Thông tƣ số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Tiêu chí đánh giá: Số lƣợng các văn bản quy phạm pháp luật
hƣớng dẫn, quy định thực hiện giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất;
Diện tích đất đã giao , đã cho thuê đất, đã thu hồi đất; Số dự án đƣợc
giao đất, cho thuê đất; số lô đất giao và số lƣợng hộ gia đình bị thu
hồi đất..
1.2.3. Triển hai và thực hiện các quy trình, thủ tục Đăng
ý, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản hác gắn liền với đất.
Công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đƣợc quy định tại
8
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định.
Tiêu chí đánh giá: Số lƣợng các văn bản quy phạm pháp luật
hƣớng dẫn thực hiện đăng ký, cấp GCN QSD đất, quyền sử hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất; Số lƣợng hồ sơ đăng ký thực hiện
các quyền của ngƣời sử dụng đất; Thời gian giải quyết hồ sơ đăng
ký, cấp GCN QSD đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất; Số lƣợng GCN QSD đất đã đƣợc cấp.
1.2.4. Triển hai và thực hiện công tác thống ê và iểm ê
đất đai
Theo Luật Đất đai năm 2013: “Thống kê đất đai là việc Nhà
nƣớc tổng hợp,đánh giá trên hồ sơ địa chính về hiện trạng sử dụng
đất tại thời điểm thống kê và tình hình biến động đất đai giữa hai lần
thống kê. Kiểm kê đất đai là việc Nhà nƣớc tổng hợp,đánh giá trên
hồ sơ địa chính và trên thực địa về hiện trạng sử dụng đất tại thời
điểm kiểm kê và tình hình biến động đất đai giữa hai lần kiểm kê”.
1.2.5. Triển hai và thực hiện công tác thanh tra, iểm tra
đất đai
“Thanh tra chuyên ngành đất đai là hoạt động thanh tra của cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân
trong việc chấp hành pháp luật về đất đai, quy định về chuyên môn,
kỹ thuật, quản lý thuộc lĩnh vực đất đai.”
1.2.6. Triển khai và thực hiện giải quyết tranh chấp, khiếu
nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai
Tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật là
điều không thể tránh khỏi trong lĩnh vực đất đai. Theo đó, cơ quan
cấp có thẩm quyền có trách nhiệm phải giải quyết tranh chấp, khiếu
nại, tố cáo về đất đai và đƣa ra hình phạt đối với trƣờng hợp vi phạm
pháp luật về đất đai.
9
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI
1.3.1. Yếu tố chính trị, pháp luật
Trong hệ thống pháp luật của Nhà nƣớc, có các công cụ pháp
luật liên quan đến quản lý đất đai, cụ thể nhƣ: Luật Đất đai, các Nghị
định, Nghị quyết, Thông tƣ, Quyết định của các Bộ, ngành, địa
phƣơng hay các công cụ pháp luật gián tiếp nhƣ: Hiến pháp, Luật
dân sự,…nhằm phục vụ tốt cho công tác quản lý đất đai.
1.3.2. Điều kiện tự nhiên
Các yếu tố tự nhiên nhƣ: vị trí, địa hình, khí hậu,.. cũng ảnh
hƣởng đến việc quản lý và sử dụng đất đai.
1.3.3. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
Sự phát triển kinh tế của một địa phƣơng, một quốc gia sẽ tác
động đến hiện trạng sử dụng đất của nơi đó, sự phát triển của nền
kinh tế phản ảnh trình độ phát triển của lực lƣợng sản xuất, của nền
văn hóa và cuộc sống xã hội.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
10
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN- KINH TẾ - XÃ HỘI
TỈNH QUẢNG BÌNH
2.1.1. Đặc điểm điều iện tự nhiên
Tỉnh Quảng Bình nằm ở Bắc Trung Bộ, Việt Nam, với diện
tích tự nhiên 8.000 km2, dân số năm 2018 có 887.595 ngƣời. Tài
nguyên đất đƣợc chia thành hai hệ chính: Đất phù sa ở vùng đồng
bằng và hệ pheralit ở vùng đồi và núi với 15 loại và các nhóm chính
nhƣ sau: nhóm đất cát, đất phù sa và nhóm đất đỏ vàng. Trong đó
nhóm đất đỏ vàng chiếm hơn 80% diện tích tự nhiên, chủ yếu ở địa
hình đồi núi phía Tây. Với diện tích rừng 486.688ha, trong đó rừng
tự nhiên 447.837 ha, rừng trồng 38.851ha, trong đó có 17.397 ha
rừng thông, diện tích không có rừng 146.386 ha.
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội
Do ảnh hƣởng của nền kinh tế thế giới, tình trạng lạm phát, giá
cả trong nƣớc biến động liên tục nên nền kinh tế của địa phƣơng
cũng chịu sự tác động. Tuy mức độ tăng trƣởng kinh tế không nhanh
nhƣng vẫn tăng đều và đạt chỉ tiêu kế hoạch đặt ra.
Theo Niên giám thống kê tỉnh Quảng Bình năm 2018, dân số
của tỉnh Quảng Bình có 877.595 ngƣời, trong đó: dân số thành thị là
175.862 ngƣời (chiếm 19,81%), dân số nông thôn là 711.733 ngƣời
(chiếm 80,19% dân số toàn tỉnh) và có xu hƣớng tăng dân số thành
thị
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
2.2.1. Thực trạng công tác xây dựng, ban hành và thực
11
hiện quy hoạch, ế hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2020 và kế hoạch sử
dụng đất 5 năm 2016-2020 cấp tỉnh đã đƣợc Chính phủ phê duyệt tại
Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 09/5/2018. Cụ thể, qua bảng số liệu
sau:
Bảng 2.1. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch địa bàn tỉnh
Đơn vị tính: ha
Kế hoạch
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Năm 2018
So sánh
đến năm
2018 theo Diện tích
NQ
1
2
3
Đất nông nghiệp
Đất
phi
nông
nghiệp
Đất chƣa sử dụng
Tỷ lệ
(%)
712.498.62 716.022.44 -3.523.82
99.51
48.240.78 67.613.96 -19.373.19
71.35
23.821.92 16.366.68
7.544.24 145.55
(Nguồn: Báo cáo 227/BC-UBND tỉnh Quảng Bình)
Qua bảng ta thấy, các nhóm đất cơ bản đều gần đạt chỉ tiêu đặt ra
(trên 50%), có chỉ tiêu còn vƣợt kế hoạch, cụ thể: Diện tích đất nông
nghiệp đạt 99,51% so với kế hoạch đến năm 2018 đã đƣợc Chính
phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 45/NQ-CP ; Đất phi nông nghiệp,
đạt 71,35% ; Đất chƣa sử dụng đạt 145,55% so với kế hoạch
2.2.2. Thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất
Sau khi Nghị quyết đƣợc phê duyệt, việc thực hiện thẩm định
nhu cầu sử dụng đất cũng có cơ sở rõ ràng để thực hiện. Cụ thể qua
bảng số liệu sau:
12
Bảng 2.4. Tình hình thực hiện công tác giao đất
Năm
2014
2015
2016
2017
2018
Hồ sơ
164
60
67
65
129
Diện tích (ha)
1243,06
473,53
117,66
149,98
249,35
(Nguồn: Tổng hợp số liệu từ báo cáo hàng năm của STNMT)
Bảng 2.5. Tình hình thực hiện công tác cho thuê đất
Năm
2014
2015
2016
2017
2018
Hồ sơ
102
88
105
82
81
Diện tích (ha)
229,66
705,74
703,24
170,02
126,61
(Nguồn: Tổng hợp số liệu từ báo cáo hàng năm của STNMT)
Bảng 2.6. Tình hình thực hiện công tác thu hồi đất
Năm
2014
2015
2016
2017
2018
Hồ sơ
26
28
40
23
16
Diện tích (ha)
512,04
495,43
653,94
522,6
22,19
(Nguồn: Tổng hợp số liệu từ báo cáo hàng năm của STNMT)
Nhìn chung công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất đều
thực hiện dựa theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của và đã góp
phần không nhỏ vào việc thu ngân sách Nhà nƣớc, thúc đẩy các
ngành kinh tế phát triển, hệ thống cơ sở hạ tầng cũng đƣợc cải thiện
2.2.3. Thực trạng công tác Đăng
ý đất đai, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản
hác gắn liền với đất
Công tác cấp GCN QSD đất theo Nghị định số 43/2014/NĐCP và thông tƣ số 24/2014/TT-BTNMT đƣợc triển khai thực hiện
trên địa bàn tỉnh, cùng với đó, sự phát triển của nền kinh tế và thu
hút đƣợc nhiều đầu tƣ từ bên ngoài vào tỉnh nhà nhƣ các khu nhà ở
13
thƣơng mại tại các huyện, thị xã, các Khu nghỉ dƣỡng, sân golf của
Tập đoàn FLC vì vậy, công tác cấp GCN hoạt động hiệu quả hơn.
Với tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhƣ vậy,
tính đến nay, toàn tỉnh đã cấp đƣợc 546.696 giấy với diện tích
594.453,29 ha/618.550,50 ha, đạt 96,13%.
2.2.4. Thực trạng công tác thống ê, iểm ê đất đai
Đến nay, báo cáo kết quả thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai
năm 2018 đƣợc thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.7. Thống kê, kiểm kê đất đai năm 2018 chia theo đối tượng
sử dụng, quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Đơn vị tính: ha
Tổng diện tích các
ST
Tổng diện
loại đất trong đơn vị
T
tích
hành chính
Diện tích đất Diện tích
theo đối
đất theo đối
tƣợng sử
tƣợng quản
dụng
lý
I
Tổng diện tích đất của
800003.08
đơn vị hành chính
628999.94
171003.14
1
Đất nông nghiệp
720424.99
611622.94
108802.05
2
Đất phi nông nghiệp
55867.28
17377.00
38490.28
3
Đất chƣa sử dụng
23710.81
23710.81
(Nguồn: Thống kê, kiểm kê đất đai năm 2018 của Sở TNMT)
Thông qua bảng số liệu có thể thấy, diện tích đất chủ yếu là
của hộ gia đình cá nhân và các tổ chức kinh tế, chỉ một phần nhỏ là
đất UBND xã và tổ chức phát triển quỹ đất quản lý và đất nông
nghiệp vẫn chiếm tỷ lệ lớn nhất, từ đó, UBND tỉnh có thể xây dựng
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sao cho hợp lý.
Công tác thống kê, kiểm kê đất đai giúp đánh giá tình hình
14
biến động đất đai
Bảng 2.8 Thống kê biến động hiện trạng sử dụng đất so với chỉ tiêu
quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt năm 2018
Đơn vị tính:ha
So sánh hiện trạng SD đất và chỉ tiêu
QHKH SDĐ
LOẠI ĐẤT
TT
Tổng diện tích tự
1 Đất nông nghiệp
2
3
Đất
phi
nông
nghiệp
Đất chƣa sử dụng
Diện tích
Diện tích
thống kê,
theo
kiểm kê
QH/KHSĐ
So sánh
800003.08
800003.08
0.00
720424.99
716383.51
4041.48
55867.28
61926.58
-6059.30
23710.81
21692.99
2017.82
(Nguồn: Thống kê, kiểm kê đất đai năm 2018 của Sở TNMT)
Nhóm đất nông nghiệp và đất chƣa sử dụng so sánh hiện
trạng/chỉ tiêu quy hoạch kế hoạch cao hơn so với chỉ tiêu đặt ra
2.2. . Thực trạng công tác thanh tra, i
tra s
ng đất đai
Trong quản lý nhà nƣớc nói chung và quản lý nhà nƣớc về đất
đai nói riêng không thể thiếu nội dung thanh tra, kiểm tra. Thông qua
việc thanh tra, kiểm tra để phát hiện các vi phạm, các bất hợp lý
trong quản lý đất đai để kịp thời xử lý và điều chỉnh. Trong thời gian
qua, tỉnh Quảng Bình đã tổ chức và tham gia nhiều đợt thanh tra, iểm
tra việc quản lý và sử dụng đất đai. Cụ thể:
Năm 2016, Sở TNMT đã tổ chức 04 cuộc thanh tra và 35 cuộc
kiểm tra, tiến hành thang tra 18 tổ chức và 09 hộ cá nhân; Năm 2017
15
đã tiến hành 5 cuôc Thanh tra, 01 cuộc Thanh tra liên ngành do
Thanh tra tỉnh tổ chức, 50 cuộc kiểm tra chấp hành quản lý, sử dụng
đất đai, đã tiến hành thanh tra 19 tổ chức và 7 cá nhân. Năm 2018 đã
tổ chức 06 cuộc thanh tra và 93 cuộc kiểm tra tại 37 tổ chức và 2 cá
nhân.
Qua thanh tra đã kịp thời phát hiện và xử lý, đúng hành vi,
đúng đối tƣợng, đúng thẩm quyền, cụ thể:
Năm 2016 có 9 dự án chƣa triển khai và còn nợ tiền thuê đất
(5.240.150.919đ) và còn 06 dự án chƣa triển khai thực hiện, quá 24
tháng só với tiến độ ghi trong dự án đầu tƣ…Ngoài ra, Thanh tra Sở
ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối 3 tổ chức với số
tiền phạt 46.000.000đ.
Năm 2017 đã lập biên bản và xử phạt hành chính đối với 5 tổ
chức với số tiền là 10.000.000 đồng. Ngoài ra, qua công tác thanh tra
cũng phát hiện sai phạm tại các huyện: UBND thị xã Ba Đồn chƣa
thực hiện công bố công khai kế hoạch sử dụng đất hàng năm tại trụ
sở; không tổ chức cƣỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đối với
một số trƣờng hợp thu hồi đất; công tác thực hiện thủ tục hành chính
còn chậm…
Qua công tác thanh tra, kiểm tra năm 2018, Sở đã kịp thời phát
hiện những sai phạm và xử phạt hành chính đối với 2 tổ chức với số
tiền nộp phạt là 5.000.000 đồng,..
2.2.6. Công tác giải quyết tranh chấp về đất đai giải quyết
hiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai
Trong công tác quản lý đất đai, tranh chấp, khiếu nại, tố cáo là
khó tránh khỏi, bời vì bản thân đất đai rất nhạy cảm. Bình quân mỗi
năm Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Quảng Bình tiếp nhận khoảng 75
đơn/năm, trong đó lĩnh vực đất đai chiếm khoảng 82%.
16
Qua công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo đã giúp cho cấp Sở
đến cấp xã, huyện thấy đƣợc những ƣu điểm và tồn tại thiếu sót cần
khắc phục sữa chữa.
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH
2.3.1. Những ết quả đạt đƣợc
- Công tác thực hiện quy hoạch- kế hoạch sử dụng đất
- Công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất
- Thực trạng công tác Đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Công tác thống kê, kiểm kê đất đai.
- Công tác thanh tra, kiểm tra đất đai
- Công tác giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại,
tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế
- Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất
- Công tác Đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Công tác thống kê, kiểm kê đất đai
- Công tác thanh tra, kiểm tra sử dụng đất đai
- Công tác giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại,
tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai
2.3.3. Nguyên nhân
- Công tác xây dựng, lập, ban hành và quản lý quy hoạch kế
hoạch sử dụng đất;
- Công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất
- Công tác Đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
17
đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Công tác thống kê, kiểm kê đất đai
- Công tác thanh tra, kiểm tra đất đai
- Công tác giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại,
tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
18
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
3.1. CĂN CỨ ĐƢA RA NHỮNG GIẢI PHÁP
3.1.1. Cơ sở pháp lý
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 của Quốc hội ngày 29 tháng 11
năm 2013.
- Nghị định 01/2017/NĐ-BTNMT của Thủ tƣớng Chính phủ
ngày 06 tháng 1 năm 2017, Nghị định đã sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai.
- Các Quyết định của UBND tỉnh quy định trình tự, thủ tục hành
chính về lĩnh vực đất đai
Đây là cơ sở pháp lý để tổ chức thực hiện các thủ tục giao đất,
cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất,..đảm bảo đúng
quy định.
3.1.2. Dự báo nhu cầu sử dụng đất đến năm 2025
Để thực hiện mục tiêu đến năm 2025 của Tỉnh về tăng trƣởng
kinh té, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chỉ tiêu phát triển các ngành, phát
triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, đáp ứng tốt sự gia tăng dân
số, đô thị hoá, thu nhập và mức sống của dân cƣ.
Thông qua kết quả điều tra nhu cầu sử dụng đất đến năm 2025
của các dự án thuộc Bộ ngành trung ƣơng trên địa bàn tỉnh, các Sở
ngành thuộc Tỉnh, tại các huyện, thành phố và các xã, phƣờng, thị trấn
trên toàn tỉnh để tổng hợp dự báo nhu cầu sử dụng đất theo nhóm và loại
đất chính đến năm 2025 nhƣ sau:
- Xem thêm -