i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
BÙI XUÂN HÙNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ, XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TẠI THỊ TRẤN
NEO, HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG
Chuyên ngành : KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
Mã số
: 60 85 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Tuấn Anh
Thái Nguyên - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc./.
Tác giả luận văn
Bùi Xuân Hùng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình điều tra, nghiên cứu để hoàn thành luận văn, ngoài sự
nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của
các nhà khoa học, các thầy cô giáo và sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan,
đồng nghiệp và nhân dân địa phương.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn khoa
học PGS.TS Nguyễn Tuấn Anh và giáo viên PGS.TS Đỗ Thị Lan đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân thành tới lãnh đạo và các cán bộ phòng
Tài nguyên và Môi trường huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Môi trường,
phòng quản lý đào tạo Sau Đại học trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này./.
Tác giả luận văn
Bùi Xuân Hùng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iv
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề...................................................................................................... 1
2. Mục tiêu......................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 2
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU............................. 3
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 3
1.2. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5
1.2.1. Khái niệm ................................................................................................ 5
1.2.2. Nguồn gốc ............................................................................................... 6
1.2.3. Phân loại .................................................................................................. 6
1.2.3.1. Phân loại theo nguồn phát sinh ............................................................ 6
1.2.3.2. Phân loại theo mức độ nguy hại ........................................................... 7
1.2.3.3. Phân loại theo thành phần .................................................................... 7
1.3. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 8
1.3.1. Hệ thống quản lý chất thải rắn ................................................................ 8
1.3.2. Các phương pháp xử lý chất thải rắn .................................................... 11
1.3.2.1. Phương pháp ủ sinh học làm phân (composting) ............................... 12
1.3.2.2. Phương pháp thiêu đốt ....................................................................... 13
1.3.2.3. Phương pháp chôn lấp ........................................................................ 13
1.3.2.4. Các phương pháp xử lý khác.............................................................. 14
1.4. Tình hình phát sinh chất thải tại một số nước trên thế giới ..................... 15
1.4.1. Tình hình phát sinh chất thải rắn........................................................... 15
1.4.2. Tình hình quản lý và xử lý chất thải rắn tại các nước Châu Á ............. 17
1.5. Tình hình quản lý và xử lý chất thải rắn ở Việt Nam .............................. 22
1.5.1. Tình hình phát sinh chất thải rắn ở Việt Nam ....................................... 22
1.5.2. Hệ thống quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam............. 23
1.5.2.1. Hệ thống quản lý ................................................................................ 23
1.5.2.2. Tình hình xử lý chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam .......................... 26
1.5.2.3. Một số công nghệ xử lý rác thải được sử dụng ở Việt Nam .............. 27
1.5.3. Thực trạng rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Yên Dũng ................ 33
1.5.3.1. Từ các hộ dân ..................................................................................... 33
1.5.3.2. Nguồn thải nông nghiệp ..................................................................... 33
1.5.3.3. Nguồn du lịch, dịch vụ, nhà hàng, khu chợ (11 chợ, 552 nhà hàng…)33
1.5.3.4. Các nguồn khác .................................................................................. 34
1.5.3.5. Khối lượng và tỷ lệ thu gom CTRSH qua các năm 2006-2013 tại
huyện Yên Dũng ................................................................................. 34
1.3.5.4. Tình hình quản lý, xử lý CTRSH tại huyện Yên Dũng .................... 39
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU .................................................................................................... 48
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
v
2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 48
2.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 48
2.3. Thời gian nghiên cứu ............................................................................... 48
2.4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 48
2.5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 48
2.5.1. Phương pháp khảo sát thực tế .............................................................. 48
2.5.2. Phương pháp phỏng vấn hộ gia đình..................................................... 49
2.5.3. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ...................................... 49
2.5.4. Phương pháp chuyên gia ....................................................................... 49
2.5.5. Phương pháp phân tích phòng thí nghiệm ............................................ 50
2.5.6. Phương pháp phân tích, tổng hợp và xử lý số liệu................................ 53
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................... 56
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội thị trấn Neo, huyện Yên Dũng, tỉnh
Bắc Giang ............................................................................................ 56
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 56
3.1.1.2. Địa hình, địa mạo ............................................................................... 58
3.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................... 58
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 59
3.1.2.1. Khái quát thực trạng phát triển kinh tế .............................................. 59
3.1.2.2. Các lĩnh vực văn hoá xã hội ............................................................... 59
3.1.2.3. Dân số, lao động, việc làm ................................................................. 61
3.1.3. Thực trạng môi trường .......................................................................... 61
3.2. Thực trạng rác thải sinh hoạt tại Thị trấn Neo ......................................... 62
3.2.1. Khối lượng, thành phần, tải lượng phát sinh......................................... 62
3.2.2. Nhân sự và thiết bị thu gom CTRSH trên địa bàn ................................ 63
3.2.3. Các văn bản pháp luật về quản lý CTRSH và tình hình thu phí vệ sinh
môi trường tại Thị trấn Neo ................................................................ 64
3.2.4. Phương pháp xử lý chất thải sinh hoạt .................................................. 65
3.3. Thực trạng hoạt động của Khu xử lý rác thải tập trung ........................... 66
3.3.1. Công nghệ xử lý tại Khu xử lý rác thải tập trung ................................. 66
3.3.1.2. Công nghệ lò đốt rác .......................................................................... 66
3.3.1.3. Công nghệ chôn lấp rác thải ............................................................... 67
3.3.1.4. Quy trình xử lý chất thải .................................................................... 67
3.3.2. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt
động sản xuất tại Khu xử lý rác thải tập trung .................................... 68
3.3.2.1. Máy móc thiết bị ................................................................................ 68
3.3.2.2. Nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng ........................................................ 68
3.3.2.3. Hiệu quả xử lý môi trường tại Khu xử lý........................................... 69
3.3.3. Hiện trạng môi trường xung quanh khu xử lý rác thải.......................... 69
3.3.3.1. Môi trường không khí ........................................................................ 69
3.3.3.2. Môi trường đất.................................................................................... 71
3.3.3.3. Môi trường nước ................................................................................ 72
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vi
3.4. Nhận thức về bảo vệ môi trường và ý kiến đánh giá, đóng góp của người
dân địa phương trong công tác quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt76
3.4.2. Đánh giá công tác tuyên truyền, phân loại và thu gom rác thải sinh hoạt79
3.4.2.1. Đánh giá công tác tuyên truyền vệ sinh môi trường .......................... 79
3.4.2.2. Công tác phân loại rác thải ................................................................. 80
3.4.2.3. Công tác thu gom ............................................................................... 81
3.5. Dự tính khối lượng chất thải rắn sinh hoạt trong tương lai và đề xuất một
số giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý RTSH tại địa phương .............. 81
3.5.2. Đề xuất một số giải pháp quản lý, xử lý môi trường nâng cao hiệu quả
quản lý, xử lý rác ................................................................................. 84
3.5.2.1. Giải pháp đầu tư ................................................................................. 84
3.5.2.2. Giải pháp về quy hoạch ...................................................................... 85
3.5.2.3. Giải pháp về cơ chế - chính sách ....................................................... 85
3.5.2.4. Giải pháp công nghệ........................................................................... 89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 92
Kết luận ........................................................................................................... 92
Kiến nghị ......................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 90
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CTR
Chất thải rắn
CTRSH
Chất thải rắn sinh hoạt
EM
Chế phẩm vi sinh vật
MPS
Mức phát sinh
RTSH
Rác thải sinh hoạt
TCXDVN
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
TNMT
Tài nguyên & Môi trường
VSMT
Vệ sinh môi trường
UBND
Ủy ban nhân dân
URENCO
Công ty môi trường đô thị
VSMT
Vệ sinh môi trường
3R
Phân loại rác tại nguồn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Lượng phát sinh chất thải rắn tại một số nước .............................. 16
Bảng 1.2: Nguồn phát sinh và thành phần rác thải sinh hoạt huyện Yên
Dũng .................................................................................................... 34
Bảng 1.3: Lượng phát sinh và tỷ lệ thu gom chất thải rắn đô thị tại huyện
Yên Dũng ............................................................................................ 34
Bảng 1.4: Lượng phát sinh và tỷ lệ thu gom chất thải rắn nông thôn
huyện Yên Dũng ................................................................................. 35
Bảng 1.5: Lượng phát sinh và tỷ lệ thu gom chất thải rắnhuyện Yên Dũng .. 36
Bảng 1.6: Khối lượng và thành phần chất thải rắn sinh hoạt phát sinh
ngoài hộ gia đình tại huyện Yên Dũng ............................................... 38
Bảng 1.7: Khối lượng và thành phần chất thải rắn sinh hoạt phát sinh
ngoài hộ gia đình tại huyện Yên Dũng ............................................... 39
Bảng 1.8: Nhân sự và thiết bị của đơn vị đảm nhận thu gom, vận chuyển
và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Yên Dũng ........... 41
Bảng 1.9: Các văn bản pháp luật về quản lý chất thải rắn sinh hoạt .............. 43
Bảng 1.10: Mức thu phí vệ sinh môi trường huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc
Giang ................................................................................................... 44
Bảng 1.11: Khu xử lý rác, bãi chứa rác thải sinh hoạt tại huyện Yên Dũng .. 46
Bảng 1.12: Phương pháp xử lý rác thải sinh hoạt tại huyện Yên Dũng ......... 47
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu về khí hậu trong giai đoạn từ năm 2006 – 2013 ........ 57
Bảng 3.2: Khối lượng thành phần và tỷ lệ phần trăm khối lượng chất thải
rắn sinh hoạt tại thị trấn Neo .............................................................. 61
Bảng 3.3: Khối lượng rác thải trung bình (X) và độ lệch chuẩn (SD) tại
các điểm điều tra ................................................................................ 62
Bảng 3.4: Nhân sự và thiết bị của Hợp tác xã môi trường thị trấn Neo ......... 63
Bảng 3.5: Các văn bản pháp luật về quản lý chất thải rắn sinh hoạt áp
dụng riêng đối với thị trấn Neo ........................................................... 63
Bảng 3.6: Phương pháp xử lý rác thải sinh hoạt tại các điểm điều tra ........... 64
Bảng 3.7: Phương pháp xử lý rác thải sinh hoạt tại thị trấn Neo .................... 64
Bảng 3.8: Danh mục máy móc, thiết bị chính của Khu xử lý ......................... 67
Bảng 3.9: Máy móc thiết bị xử lý môi trường ..................................................... 67
Bảng 3.10: Nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng tại Khu xử lý rác thải thị trấn
Neo .............................................................................................................. 68
Bảng 3.11: Tỷ lệ % chất thải sinh hoạt được xử lý tại Khu xử lý rác thải ......... 68
Bảng 3.12: Kết quả phân tích không khí xung quanh ..................................... 68
Bảng 3.13: Kết quả phân tích khí thải công nghiệp ........................................ 69
Bảng 3.14: Kết quả phân tích môi trường đất ................................................. 70
Bảng 3.15: Kết quả phân tích môi trường nước ngầm .................................... 71
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ix
Bảng 3.16: Kết quả phân tích môi trường nước mặt....................................... 72
Bảng 3.17: Kết quả phân tích nước rỉ rác ....................................................... 73
Bảng 3.18: Ý kiến của công nhân và người dân về công tác thu gom, vận
chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Yên Dũng ........................... 75
Bảng 3.19: Ý kiến đánh giá của người dân về công tác thu gom rác thải
tại thị trấn Neo, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang ............................. 75
Bảng 3.20: Ý kiến đánh giá của người dân về mức độ ảnh hưởng của rác
thải sinh hoạt đến môi trường, mỹ quan đường phố ........................... 75
Bảng 3.21: Ý kiến đánh giá của người dân về môi trường xung quanh khu
xử lý rác thải........................................................................................ 76
Bảng 3.22: Dự báo tải lượng rác thải sinh hoạt thị trấn Neo, huyện Yên
Dũng tới năm 2020.............................................................................. 81
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Biểu đồ lượng phát sinh chất thải rắn đô thị và nông thôn huyện yên
Dũng ................................................................................................................35
Hình 1.2: Biểu đồ tỷ lệ thu gom chất thải rắn đô thị và nông thôn huyện yên Dũng 35
Hình 1.3: Biểu đồ mức phát sinh CTRSH bình quân theo đầu
người tại huyện Yên Dũng (2006 – 2013) ................................................... 37
Hình 1.4: Biểu đồ tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom trên địa bàn
huyện Yên Dũng năm 2006 – 2013 .................................................... 42
Hình 3.1: Biểu đồ Ý kiến đánh giá của người dân về mức độ ảnh hưởng
của RTSH đến môi trường, mỹ quan đường phố ............................... 76
Hình 3.2: Mô hình quản lý tổng hợp chất thải rắn ........................................... 84
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
xi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Nguồn phát sinh chất thải rắn ......................................................... 6
Sơ đồ 1.2: Các nguồn phát sinh rác thải và phân loại chất thải ....................... 8
Sơ đồ 1.3: Mối liên hệ giữa các thành phần trong hệ thống quản lý CTR ....... 9
Sơ đồ 1.4: Công nghệ xử lý rác thải bằng phương pháp ép kiện ................... 15
Sơ đồ 1.5: Tổ chức quản lý CTR tại Singapore ........................................... 19
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ tổ chức quản lý CTR tại Nhật Bản ...................................... 22
Sơ đồ 1.7: Tổ chức hành chính cấp quốc gia về quản lý chất thải rắn tại
Việt Nam ..................................................................................... 24
Sơ đồ 1.8: Quy trình xử lý rác thải sinh hoạt bằng công nghệ CDW ............. 29
Sơ đồ 1.9: Mô hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Yên Dũng ....... 40
Sơ đồ 3.1: Quy trình xử lý chất thải ............................................................... 66
Sơ đồ 3.2: Quy trình công nghệ chế biến phân bón từ rác thải....................... 88
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Thị trấn Neo là trung tâm kinh tế - chính trị, xã hội của huyện Yên
Dũng, tỉnh Bắc Giang với diện tích 5,85 km2, dân số là 5.815 người, mật độ
dân số 993 người/km2. Có cụm công nghiệp dịch vụ thị trấn Neo với 24 cơ
quan nhà nước, 12 doanh nghiệp đang hoạt động, ngoài ra còn có rất nhiều
nhà hàng kinh doanh dịch vụ ăn uống đang hoạt động, với sự tập trung dân cư
đông đúc, là địa điểm hoạt động kinh doanh lớn khu Ba Tổng của huyện
lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại khu vực thị trấn là rất lớn.
Thời gian trước, rác thải của thị trấn được thu gom tập trung về bãi rác
thải của thị trấn Neo nằm ở phía Nam của thị trấn, bãi rác có diện tích khoảng
0,45 ha, cách trung tâm thị trấn Neo khoảng 700m. Rác thải được xử lý sơ bộ,
chủ yếu là san lấp đất sơ sài và phun hóa chất khử mùi, diệt côn trùng như
Chế phẩm EM, Emila, TC-Z (Tocazeo, dạng bột) và rắc vôi bột (do phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện hỗ trợ) nhưng không thực hiện được thường
xuyên. Chính vì vậy bãi chứa rác thải này là nguyên nhân gây ô nhiễm môi
trường và làm mất mỹ quan đô thi (do thị trấn Neo mở rộng về phía Tây Nam
so với địa giới hành chính cũ).
Thấy được rõ vai trò và trị trí chiến lược của địa phương trong phát
triển kinh tế - xã hội gắn liền với bảo vệ môi trường góp phần vào phát triển
chung trên địa bàn toàn huyện, được sự sự nhất trí của UBND huyện Yên
Dũng, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Yên Dũng, UBND thị trấn
Neo đã thực hiện đầu tư xây dựng Khu xử lý rác thải tập trung thị trấn Neo
(gọi chung là Khu xử lý rác thải) trên cơ sở bãi tập trung rác hiện có của địa
phương đã được quy hoạch gồm các hạng mục công trình lò đốt rác và công
trình xử lý khác, việc đưa công trình này đi vào vận hành đã giúp xử lý cơ bản
lượng rác phát sinh của địa phương.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
2
Tuy nhiên để có cái nhìn tổng quan về thực trạng rác thải sinh hoạt trên địa
bàn thị trấn Neo, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang từ đó đưa ra các biện pháp
trong quản lý và xử lý đảm bảo môi môi trường, hướng tới phát triển bền
vững cần có nghiên cứu đánh giá cụ thể. Được sự hướng dẫn của thầy giáo
PGS.TS Nguyễn Tuấn Anh tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và
giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt tại thị trấn
Neo, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang”.
2. Mục tiêu
Tìm hiểu thực trạng quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt tại thị trấn Neo,
huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang.
Đánh giá khả năng nhận thức của người dân về môi trường và công tác
quản lý môi trường tại địa phương.
Dự tính lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trong tươn lai và đề xuất các
giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn, bảo vệ môi
trường.
3. Ý nghĩa của đề tài
- Nâng cao nhận thức, kỹ năng, khả năng thu thập xử lý thông tin.
- Là nguồn tài liệu cho những nghiên cứu đánh giá sau này.
- Đánh giá toàn diện được các vấn đề về công tác quản lý, thu gom rác
thải sinh hoạt, từ đó đề xuất một số hướng xử lý, góp phần giảm thiểu ô nhiễm
môi trường tại địa phương.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
- Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo
quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống,
sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên." (Theo Ðiều 1,
Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam).
- Bảo vệ môi trường là những hoạt động giữ cho môi trường trong lành,
sạch đẹp, cải thiện môi trường, đảm bảo cân bằng sinh thái, ngăn chặn, khắc
phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường,
khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
- Ô nhiễm môi trường là sự làm thay đổi tính chất của môi trường, vi
phạm Tiêu chuẩn môi trường.
- "Tiêu chuẩn môi trường” là những chuẩn mức, giới hạn cho phép,
được quy định dùng làm căn cứ để quản lý môi trường"
- Ðánh giá tác động môi trường là quá trình phân tích, đánh giá, dự báo
ảnh hưởng đến môi trường của các dự án quy hoạch, phát triển kinh tế - xã
hội, của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, khoa học kỹ thuật,
y tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng và các công trình khác, đề xuất các
giải pháp thích hợp về bảo vệ môi trường
- Quan trắc môi trường là việc theo dõi thường xuyên chất lượng môi
trường với các trọng tâm, trọng điểm hợp lý nhằm phục vụ các hoạt động bảo
vệ môi trường và phát triển bền vững.
- Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thoả mãn các nhu cầu hiện
tại của con người nhưng không tổn hại tới sự thoả mãn các nhu cầu của thế hệ
tương lai.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
4
- DO là lượng oxy hoà tan trong nước cần thiết cho sự hô hấp của các
sinh vật nước (cá, lưỡng thê, thuỷ sinh, côn trùng v.v...) thường được tạo ra do
sự hoà tan từ khí quyển hoặc do quang hợp của tảo. Nồng độ oxy tự do trong
nước nằm trong khoảng 8 - 10 ppm, và dao động mạnh phụ thuộc vào nhiệt
độ, sự phân huỷ hoá chất, sự quang hợp của tảo và v.v... Khi nồng độ DO
thấp, các loài sinh vật nước giảm hoạt động hoặc bị chết. Do vậy, DO là một
chỉ số quan trọng để đánh giá sự ô nhiễm nước của các thuỷ vực.
- BOD (Biochemical oxygen Demand - nhu cầu oxy sinh hoá) là lượng
oxy cần thiết để vi sinh vật oxy hoá các chất hữu cơ
- COD (Chemical Oxygen Demand - nhu cầu oxy hóa học) là lượng oxy
cần thiết để oxy hoá các hợp chất hoá học trong nước bao gồm cả vô cơ và
hữu cơ.
- Nước ngầm là một dạng nước dưới đất, tích trữ trong các lớp đất đá
trầm tích bở rời như cặn, sạn, cát bột kết, trong các khe nứt, hang caxtơ dưới
bề mặt trái đất, có thể khai thác cho các hoạt động sống của con người".
- Chính sách môi trường là những chủ trương, biện pháp mang tính
chiến lược, thời đoạn, nhằm giải quyết một nhiệm vụ bảo vệ môi trường cụ
thể nào đó, trong một giai đoạn nhất định.
- Sự cố môi trường là các tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt
động của con người hoặc biến đổi bất thường của thiên nhiên, gây suy thoái
môi trường nghiêm trọng.
- Suy thoái môi trường là sự làm thay đổi chất lượng và số lượng của
thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu cho đời sống của con người và
thiên nhiên.
- Chất ô nhiễm: là chất hoặc yếu tố vật lý khi xuất hiện trong môi
trường thì làm cho môi trường bị ô nhiễm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
5
- Chất thải: Là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác,
- Chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) gồm những chất thải có liên quan
đến các hoạt động của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư,
các cơ quan trường học, các trung tâm dịch vụ, thương mại. CTRSH có thành
phần bao gồm vỏ hộp, chai lọ, chất dẻo, thực phẩm dư thừa hoặc quá hạn sử
dụng, xương động vật, xác động vật, vỏ rau quả, vỏ hộp kim loại, thuỷ tinh,
gạch ngói vỡ, đất đá, cao su, chất dẻo,…
- Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, dễ
cháy, dễ ăn mòn, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc đặc tính nguy
hại khác.
- Quản lý chất thải là hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, giảm
thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy, thải loại chất thải.
- Quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý, đầu
tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu
giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa,
giảm thiểu những tác động có hại đối với môi trường và sức khoẻ con người
- Xử lý chất thải là dùng các biện pháp kỹ thuật để xử lý các chất thải
và không làm ảnh hưởng tới môi trường; tái tạo ra các sản phẩm có lợi cho xã
hội nhằm phát huy hiệu quả kinh tế.
- Phế liệu là sản phẩm , vật liệu thải ra từ quá trình sản xuất hoặc tiêu
dùng được thu hồi dùng làm nguyên liệu sản xuất.
1.2. Cơ sở lý luận
1.2.1. Khái niệm
Chất thải rắn (CTR) là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ quá trình sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. Chất thải rắn
bao gồm chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại [5].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
6
1.2.2. Nguồn gốc
CTR phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm:
- Khu dân cư; khu công cộng (nhà ga, bến tàu, sân bay, công viên, khu
vui chơi, đường phố…);
- Khu thương mại, du lịch (nhà hàng, khách sạn, siêu thị, chợ , khu du
lịch, bệnh viện, trạm y tế …);
- Từ cơ quan, công sở (trường học, cơ quan hành chính, trung tâm văn
hoá thể thao…);
- Từ các hoạt động công nghiệp;
- Từ các hoạt động nông nghiệp.
- Từ các hoạt động xây dựng đô thị.
- Từ các trạm xử lý nước thải và từ các đường cống thoát nước của
thành phố, khu, cụm dân cư [7].
Sơ đồ 1.1: Nguồn phát sinh chất thải rắn
Nhà dân, khu
dân cư.
Cơ quan
trường học
Nơi vui chơi,
giải trí
Chợ, bến xe,
nhà ga
Chất thải rắn
Bệnh viện, cơ
sở y tế
Giao thông,
xây dựng.
Nông nghiệp,
hoạt động xử
lý rác thải
Khu công
nghiệp, nhà máy,
xí nghiệp
1.2.3. Phân loại
1.2.3.1. Phân loại theo nguồn phát sinh
- Chất thải sinh hoạt: phát sinh hàng ngày ở các đô thị, làng mạc, khu
dân cư, các trung tâm dịch vụ, công viên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
7
- Chất thải công nghiệp: phát sinh từ trong quá trình sản xuất công
nghiệp và thủ công nghiệp (gồm nhiều thành phần phức tạp, đa dạng, trong đó
chủ yếu là các dạng rắn, dạng lỏng, dạng khí)
- Chất thải xây dựng: là các phế thải như đất đá, gạch ngói, bê tông vỡ,
vôi vữa, đồ gỗ, nhựa, kim loại do các hoạt động xây dựng tạo ra.
- Chất thải nông nghiệp: sinh ra do các hoạt động nông nghiệp như
trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản trước và sau thu hoạch.
1.2.3.2. Phân loại theo mức độ nguy hại
- Chất thải nguy hại: là chất thải dễ gây phản ứng, dễ cháy nổ, ăn mòn,
nhiễm khuẩn độc hại, chứa chất phóng xạ, các kim loại nặng. Các chất thải
này tiềm ẩn nhiều khả năng gây sự cố rủi ro, nhiễm độc, đe doạ sức khoẻ con
người và sự phát triển của động thực vật, đồng thời là nguồn lan truyền gây ô
nhiễm môi trường đất, nước và không khí
- Chất thải không nguy hại: là các chất thải không chứa các chất và các
hợp chất có các tính chất nguy hại. Thường là các chất thải phát sinh trong
sinh hoạt gia đình, đô thị….
1.2.3.3. Phân loại theo thành phần
- Chất thải vô cơ: là các chất thải có nguồn gốc vô cơ như tro, bụi, xỉ,
vật liệu xây dựng như gạch, vữa, thuỷ tinh, gốm sứ, một số loại phân bón, đồ
dùng thải bỏ gia đình.
- Chất thải hữu cơ: là các chất thải có nguồn gốc hữu cơ như thực phẩm
thừa, chất thải từ lò giết mổ, chăn nuôi cho đến các dung môi, nhựa, dầu mỡ
và các loại thuốc bảo vệ thực vật.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
8
Sơ đồ 1.2: Các nguồn phát sinh rác thải và phân loại chất thải
Các hoạt động kinh tế xã hội của
con người
Các quá
trình sản
xuất
Các quá
trình phi
sản xuất
Hoạt động sống và
tái sinh sản của con
người
Các hoạt động
giao tiếp và đối
ngoại
Các hoạt
động
quản lý
CHẤT THẢI
Dạng lỏng
Bùn ga
cống
Chất dầu
lỏng
Dạng khí
Hơi độc hại
Dạng rắn
Chất thải
sinh hoạt
Chất thải
công nghiệp
Các loại
khác
1.3. Cơ sở thực tiễn
1.3.1. Hệ thống quản lý chất thải rắn
Hệ thống quản lý chất thải rắn là một cơ cấu quản lý chuyên trách về
CTR trong cấu trúc quản lý tổng thể của một tổ chức (cơ quan quản lý nhà
nước về môi trường, doanh nghiệp, công ty, xí nghiệp, đơn vị sản xuất…). Hệ
thống quản lý CTR có vai trò kiểm soát các vấn đề liên quan đến CTR bao
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
9
gồm: sự phát sinh, thu gom, lưu trữ và phân loại tại nguồn; thu gom tập trung;
trung chuyển và vận chuyển; phân loại, xử lý và chế biến; thải bỏ CTR, một
cách hợp lý dựa trên các nguyên tắc cơ bản về bảo vệ sức khoẻ cộng đồng,
kinh tế, kỹ thuật, bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan, các vấn đề môi trường và
dựa trên thái độ của cộng đồng [11].
Sơ đồ 1.3: Mối liên hệ giữa các thành phần trong
hệ thống quản lý CTR
Nguồn phát sinh chất thải
Phân loại, lưu trữ, tái sử dụng
tại nguồn
Thu gom tập trung
Phân loại, xử lý và
tái chế
Trung chuyển và vận
chuyển
Thải bỏ
Quản lý CTR liên quan đến các vấn đề như quản lý hành chính, tài
chính, luật lệ, quy hoạch và kỹ thuật. Do vậy, để giải quyết các vấn đề liên
quan đến CTR, cần phải có sự phối hợp hoàn chỉnh giữa các lĩnh vực: kinh tế,
chính trị, quy hoạch vùng, địa lý, sức khoẻ cộng đồng, xã hội học, kỹ thuật,
khoa học và các vấn đề khác.
Mục đích của quản lý CTR là: Bảo vệ sức khoẻ cộng đồng, bảo vệ môi
trường, sử dụng tối đa vật liệu, tiết kiệm tài nguyên và năng lượng, tái chế và
sử dụng tối đa rác hữu cơ, giảm thiểu CTR tại các bãi đổ …
* Công tác thu gom, vận chuyển CTR
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -