ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
------------
ĐẶNG THỊ HOÀI THU
ÁP DỤNG MỘT SỐ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
TRONG DẠY HỌC MÔN TOÁN LỚP 12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
------------
ĐẶNG THỊ HOÀI THU
ÁP DỤNG MỘT SỐ KĨ THUẬT
DẠY HỌC TÍCH CỰC TRONG DẠY HỌC
MÔN TOÁN LỚP 12
Chuyên ngành: Lý luận và Phƣơng pháp dạy học Toán
Mã số: 60.14.01.11
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. VŨ THỊ THÁI
THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Tác giả luận văn
Đặng Thị Hoài Thu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
ii
LỜI CẢM ƠN
Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn cô giáo hƣớng dẫn
khoa học PGS.TS.Vũ Thị Thái đã tận tình hƣớng dẫn, hết lòng giúp đỡ em trong
suốt quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trong Tổ bộ môn
Phƣơng pháp giảng dạy môn Toán Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên,
Đại học Sƣ phạm Hà Nội; Ban giám hiệu, Ban Chủ nhiệm khoa Toán, Ban
Chủ nhiệm khoa Sau Đại học Trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái
Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình học tập,
thực hiện và hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn,
Lãnh đạo trƣờng trung học phổ thông Việt Bắc cũng nhƣ toàn thể các đồng
nghiệp trong trƣờng THPT Việt Bắc đã quan tâm và tạo điều kiện thuận lợi
cho tác giả thực hiện đúng kế hoạch học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, các học viên trong lớp Cao học
Toán Khóa 19 và các bạn đồng nghiệp xa gần về sự động viên, khích lệ cũng
nhƣ trao đổi về chuyên môn trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn
thiện luận văn.
Tác giả luận văn
ĐẶNG THỊ HOÀI THU
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục từ, cụm từ viết tắt trong luận văn .................................................... v
Danh mục các bảng .......................................................................................... vi
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ .......................................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
5. Đối tƣợng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu ........................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 3
8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ........................................... 5
1.1. Nhu cầu và định hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học ............................. 5
1.1.1. Nhu cầu đổi mới phƣơng pháp dạy học .................................................. 5
1.1.2. Định hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng THPT .................. 6
1.2. Một số phƣơng pháp dạy học tích cực ..................................................... 13
1.3. Một số kĩ thuật dạy học phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh ... 15
1.3.1. Mô hình quan điểm dạy học - phƣơng pháp dạy học - kĩ thuật dạy học ...... 15
1.3.2. Kĩ thuật dạy học tích cực ...................................................................... 16
1.4. Thực tiễn áp dụng kĩ thuật dạy học tích cực trong dạy học Toán ở
trƣờng THPT ......................................................................................... 24
1.5. Chƣơng trì nh sách giáo khoa và thực trạng dạy học Toán 12 THPT ...... 29
1.5.1. Chƣơng trình sách giáo khoa Toán 12 .................................................. 29
1.5.2. Thực trạng dạy học Toán 12 THPT ...................................................... 30
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 32
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
iv
Chƣơng 2. XÂY DỰNG MỘT SỐ GIÁO ÁN DẠY HỌC MÔN TOÁN
CÓ ÁP DỤNG KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC ....................... 33
2.1. Một số định hƣớng khi tổ chức áp dụng các kĩ thuật dạy học tích cực ... 33
2.1.1. Bám sát mục tiêu dạy học và chuẩn kiến thức ...................................... 33
2.1.2. Lựa chọn các kĩ thuật dạy phải học đảm bảo tính tiên tiến, phát huy ...... 33
2.1.3. Bảo đảm tính khả thi và hiệu quả của phƣơng án đề xuất .................... 33
2.2. Một số tiêu chí lựa chọn những kĩ thuật dạy học có thể áp dụng trong
tiết học ................................................................................................... 33
2.3. Một số kĩ thuật dạy học tích cực áp dụng vào soạn giáo án .................... 34
2.3.1. Kĩ thuật khăn phủ bàn ........................................................................... 34
2.3.2. Sơ đồ tƣ duy .......................................................................................... 36
2.3.3. Kĩ thuật “KWL” .................................................................................... 41
2.3.4. Kĩ thuật mảnh ghép ............................................................................... 44
2.4. Thiết kế một số bài soạn........................................................................... 48
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 64
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .................................................... 65
3.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................. 65
3.2. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ......................................................... 65
3.3. Kế hoạch và nội dung thực nghiệm sƣ phạm ........................................... 66
3.3.1. Kế hoạch và đối tƣợng thực nghiệm ..................................................... 66
3.3.2. Nội dung thực nghiệm ........................................................................... 68
3.4. Tiến hành thƣ̣c nghiệm............................................................................. 70
3.5. Đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm ................................................... 71
3.5.1. Cơ sở để đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm ................................. 71
3.5.2. Kết quả của thực nghiệm sƣ phạm ........................................................ 75
3.6. Những kết luận ban đầu rút ra đƣợc từ kết quả thực nghiệm sƣ phạm .... 76
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 76
KẾT LUẬN .................................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 78
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
v
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
STT
Chữ viết tắt, ký hiệu
Ý nghĩa chữ viết tắt, ký hiệu
01
BPT
Bất phƣơng trình
02
BTVN
Bài tập về nhà
03
CNTT
Công nghệ thông tin
04
DH
Dạy học
05
ĐK
Điều kiện
06
ĐS
Đáp số
07
ĐVĐ
Đặt vấn đề
08
GV
Giáo viên
09
GQVĐ
Giải quyết vấn đề
11
HĐ
Hoạt động
12
HĐTP
Hoạt động thành phần
13
HS
Học sinh
14
KTDH
Kĩ thuật dạy học
15
PH & GQVĐ
Phát hiện và giải quyết vấn đề
16
PP
Phƣơng pháp
17
PPDH
Phƣơng pháp dạy học
18
PPGD
Phƣơng pháp giáo dục
19
PT
Phƣơng trình
20
PTTQ
Phƣơng trình tổng quát
21
QĐDH
Quan điểm dạy học
22
SGK
Sách giáo khoa
23
THPT
Trung học phổ thông
24
VTCP
Vectơ chỉ phƣơng
25
VTPT
Vectơ pháp tuyến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng so sánh PPDH hiện đại và PPDH truyền thống .................. 10
Bảng 1.2: Một số hình thức dạy học tích cực ............................................... 15
Bảng 1.3: Kết quả sử dụng PPDH................................................................. 27
Bảng 3.1: Kết quả thi học kỳ I môn Toán ở lớp 12C2 và 12C1 trƣờng
THPT Việt Bắc Lạng Sơn năm học 2012 - 2013 ......................... 67
Bảng 3.2: Kết quả bài kiểm tra môn Toán ở lớp 12C2 và 12C1trƣờng
THPT Việt Bắc Lạng Sơn năm học 2012 - 2013 ......................... 71
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ phần trăm kết quả thi học kì I môn Toán của học sinh hai
lớp 12C2 và 12C1 trƣờng THPT Việt Bắc................................. 68
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ phần trăm kết quả thi thực nghiệm môn Toán của học sinh
hai lớp 12C2 và 12C1 trƣờng THPT Việt Bắc........................... 72
Sơ đồ 2.1:
Kĩ thuật “Khăn phủ bàn” ............................................................ 35
Sơ đồ 2.2:
“Phƣơng pháp giải PT mũ” ....................................................... 39
Sơ đồ 2.3:
“Chƣơng III: Nguyên hàm-tích phân” - Giải tích 12 ................. 40
Sơ đồ 2.4:
Kĩ thuật “Mảnh ghép” ................................................................ 45
Sơ đồ 2.5:
“Chƣơng II: Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit” Giải tích 12 ................................................................................. 51
Sơ đồ 2.6:
Các dạng lập phƣơng trình mặt phẳng - Hình học 12 ................ 58
Sơ đồ 2.7:
“Chƣơng IV: số phức” - Giải tích 12 ......................................... 61
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong đƣờng lối xây dựng và phát triển đất nƣớc, Đảng và nhà nƣớc ta
rất quan tâm đến sự nghiệp giáo dục, coi “Giáo dục - Đào tạo là quốc sách
hàng đầu”. Trong đó con ngƣời luôn đƣợc coi là nhân tố quan trọng nhất “vừa
là động lực, vừa là mục tiêu’’ cho sự phát triển bền vững của xã hội.
Toàn cầu hóa và quốc tế hóa là đặc điểm quan trọng, chi phối mọi hoạt
động kinh tế xã hội hiện nay và đang định hình lại nền giáo dục nƣớc nhà.
Công cuộc hiện đại hoá đất nƣớc và hội nhập quốc tế đòi hỏi giáo dục cần đào
tạo ra một đội ngũ có năng lực hành động, sáng tạo, tự lực, trách nhiệm trong
công việc và năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp.
Đổi mới phƣơng pháp dạy học là một nhiệm vụ quan trọng nhằm nâng
cao chất lƣợng giáo dục, và đào tạo ra những con ngƣời phát triển toàn diện đáp
ứng nhu cầu phát triển kinh tế hiện nay. Điều 28.2 của Luật Giáo dục có nêu:
“Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ
động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn
học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện
kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại
niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh’’.
Định hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng phổ thông trong
giai đoạn hiện nay là dạy học theo “phương pháp dạy học tích cực” nhằm
giúp học sinh phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo, rèn luyện thói
quen và khả năng tự học, tinh thần hợp tác, kĩ năng vận dụng kiến thức vào
các tình huống khác nhau trong học tập và trong thực tiễn, tạo niềm tin, niềm
vui hứng thú trong học tập. Làm cho “Học” là quá trình ngƣời học tìm tòi
khám phá, phát hiện, luyện tập, khai thác và xử lí thông tin để chiếm lĩnh tri
thức, tự hình thành phẩm chất và năng lực cho bản thân.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
Theo Nguyễn Văn Cƣờng và Bernd Meier [dự án phát triển THPT - Hà
Nội 2010] [6], Các kĩ thuật dạy học là những đơn vị nhỏ nhất của PPDH, là
những biện pháp, cách thức hành động của giáo viên và học sinh trong các tình
huống, hoạt động nhằm thực hiện và điều khiển quá trình dạy học. Kĩ thuật dạy
học có ý nghĩa đặc biệt trong việc phát huy sự tham gia tích cực của HS vào quá
trình dạy học, kích thích tƣ duy, sự sáng tạo và sự cộng tác làm việc của HS.
Để đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới phƣơng pháp dạy học, việc vận dụng
các kĩ thuật dạy học nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh đang
đƣợc nhiều giáo viên nghiên cứu và vận dụng vào thực tiễn dạy học trong
trƣờng phổ thông nƣớc ta.
Bên cạnh đó sách giáo khoa 12 mới đƣợc xây dựng theo quan điểm
hiện đại, thực tiễn và có nhiều chủ đề có thể vận dụng các kĩ thuật dạy học
tích cực vào việc dạy và học.
Trên cơ sở lí luận và thực tiễn đã nêu, chúng tôi đã chọn đề tài: “Áp
dụng một số kĩ thuật dạy học tích cực trong dạy học môn Toán lớp 12”
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn về phƣơng pháp dạy học tích cực
và khả năng vận dụng các kĩ thuật dạy học tích cực vào dạy học ở trƣờng THPT,
xây dựng kế hoạch vận dụng kĩ thuật dạy học tích cực trong dạy học môn Toán
lớp 12 nhằm nâng cao hiệu quả, chất lƣợng học tập của học sinh THPT.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Với những mục đích trên thì nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn là:
- Tìm hiểu cơ sở lý luận về PPDH tích cực - kĩ thuật dạy học tích cực.
- Phân tích chƣơng trình Toán lớp 12
- Đề xuất vận dụng một số kĩ thuật dạy học tích cực trong dạy học Toán 12
nhằm cung cấp kiến thức và rèn luyện kĩ năng học toán cho học sinh THPT.
- Triển khai dạy thử nghiệm một số giáo án đã xây dựng tại trƣờng
THPT Việt Bắc Lạng Sơn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
4. Giả thuyết khoa học
Nếu biết khai thác, áp dụng tốt những kĩ thuật dạy học tích cực trong dạy
học thì sẽ tạo đƣợc hứng thú học tập, phát huy tính tích cực, sáng tạo và rèn luyện
đƣợc kĩ năng tự học cho học sinh góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học.
5. Đối tƣợng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu
5.1. Khách thể nghiên cứu: Các phƣơng pháp và kĩ thuật dạy học tích cực.
5.2. Đối tượng nghiên cứu: Quá trình áp dụng kĩ thuật dạy học tích cực vào
dạy học Toán 12.
6. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu việc áp dụng kĩ thuật dạy học tích cực trong dạy học môn
Toán 12 theo chƣơng trình và SGK dành cho ban cơ bản.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các văn bản, tài liệu có liên quan tới đổi mới phƣơng
pháp dạy học, các phƣơng pháp và kĩ thuật dạy học tích cực.
- Nghiên cứu nội dung, chƣơng trình SGK Toán 12, các sách tham khảo
khác và các tài liệu có liên quan đến đề tài.
7.2. Điều tra, quan sát
- Quan sát điều tra về thực trạng sử dụng các kĩ thuật dạy học ở một số
trƣờng THPT tỉnh Lạng Sơn. Dự giờ, tổng kết rút kinh nghiệm.
- Tham khảo ý kiến đồng nghiệp, học sinh về việc áp dụng kĩ thuật dạy
học tích cực vào dạy học Toán 12.
7.3. Thực nghiệm sư phạm
- Dạy thử nghiệm một số tiết trên lớp trong đó có sử dụng một số kĩ
thuật đã đề xuất trong luận văn nhằm đánh giá tính khả thi và tính hiệu quả
của đề tài.
- Dùng phiếu điều tra đánh giá tính hiệu quả của đề tài thông qua ý kiến
đánh giá của giáo viên, phiếu trƣng cầu ý kiến của học sinh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
7.4. Thống kê toán học
Dùng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý số liệu trƣớc và sau khi
thực nghiệm sƣ phạm.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung chính của
luận văn gồm ba chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn.
Chƣơng 2. Xây dựng một số giáo án dạy học môn Toán 12 có áp dụng
kĩ thuật dạy học tích cực.
Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Nhu cầu và định hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học
1.1.1. Nhu cầu đổi mới phương pháp dạy học
Hiện nay, với sự phát triển nhƣ vũ bão của công nghệ thông tin, kiến
thức không còn là tài sản riêng của trƣờng học. Học sinh có thể tiếp nhận
thông tin từ nhiều kênh, nguồn khác nhau. Các nguồn thông tin phong phú đa
chiều mà ngƣời học có thể tiếp nhận đã đặt giáo dục trƣớc yêu cầu cấp bách là
cần phải đổi mới cách dạy và cách học. Vấn đề đặt ra với nhà trƣờng là làm
thế nào để học sinh có thể làm chủ, tự lực chiếm lĩnh kiến thức, tích cực, chủ
động, sáng tạo, có kĩ năng giải quyết những vấn đề nảy sinh trong cuộc sống.
Đó thực sự là những thách thức lớn đối với ngành giáo dục nói chung, nhà
trƣờng, giáo viên nói riêng. Giáo viên không chỉ là ngƣời mang kiến thức đến
cho học sinh mà cần dạy cho học sinh cách tìm kiếm, chiếm lĩnh kiến thức để
đảm bảo cho việc tự học suốt đời.
Bên cạnh đó, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh
hội nhập quốc tế, đòi hỏi đất nƣớc cần có nguồn nhân lực có trình độ học vấn
rộng, có thể thực hiện đƣợc nhiều nhiệm vụ và chuyên môn hóa nhằm đảm
bảo chất lƣợng. Nhƣ vậy ngành giáo dục phải không ngừng đổi mới trong đó
cần quan tâm đến đổi mới phƣơng pháp dạy học để đào tạo nguồn nhân lực
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội.
Ngoài ra, những nghiên cứu đƣợc thực hiện ở nhiều quốc gia trong một
phần tƣ thế kỉ qua chứng minh rằng mỗi học sinh đều có một cách học theo sở
thích riêng hay còn gọi là phong cách học. Có học sinh thích học theo cách
nghiên cứu tài liệu, phân tích dựa trên lý thuyết, có học sinh thích học qua trải
nghiệm, khám phá, làm thử, có học sinh thích học qua thực hành áp dụng, có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
học sinh thích học qua quan sát. Nếu nhƣ dạy học không quan tâm đến đặc
điểm của ngƣời học, giáo viên truyền thụ một chiều, dạy kiến thức mang tính
thông báo đồng loạt thì sẽ hạn chế khả năng tiếp thu của ngƣời học.
Suất phát từ những nhu cầu trên, đổi mới phƣơng pháp là yêu cầu tất
yếu của giáo viên nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục, đào tạo ra nguồn nhân
lực chủ động, tích cực, sáng tạo cho xã hội.
1.1.2. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học ở trường THPT
Luật Giáo dục năm 2005 nhấn mạnh sự cần thiết phải đổi mới phƣơng
pháp dạy và học theo hƣớng tích cực. Trong việc đổi mới phƣơng pháp dạy và
học theo hƣớng tích cực thì phƣơng pháp học của học sinh là mối quan tâm
hàng đầu.
Theo [7, Tr.15-16], để thiết kế và tổ chức dạy học hiệu quả, giáo viên
cần suy nghĩ đến các vấn đề sau:
- Đâu là mối quan tâm hàng đầu của ngƣời học ?
- Học sinh nên học nhƣ thế nào thì hiệu quả?
- Điều gì tạo nên động cơ thúc đẩy học sinh học tích cực ?
Nhƣ vậy, vấn đề quan trọng không chỉ là “Học sinh nên biết gì” mà
thêm vào đó là “Điều gì sảy ra với học sinh” khi các em tham gia vào quá
trình học tập. Giáo viên cần quan tâm đến quá trình học tập, đến việc xây
dựng kiến thức của ngƣời học. Khi lấy ngƣời học làm trung tâm, giáo viên
cần xác định thế nào là quá trình học tập hiệu quả nhất. Trên cơ sở đó, giáo
viên điều chỉnh các hoạt động dạy và học sao cho phù hợp với năng lực, sở
thích và nhu cầu của ngƣời học. Điều này đòi hỏi giáo viên có một cách nhìn
nhận mới, cách suy nghĩ mới về công việc, về mối quan hệ của giáo viên với
học sinh và các vấn đề liên quan.
Tuy nhiên đổi mới phƣơng pháp dạy học không có nghĩa là gạt bỏ các
phƣơng pháp truyền thống mà phải kế thừa có chọn lọc, vận dụng một cách hiệu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
7
quả các phƣơng pháp dạy học truyền thống kết hợp với các phƣơng pháp giáo
dục không truyền thống và khai thác có hiệu quả phƣơng tiện kĩ thuật hỗ trợ dạy
học. Ngoài ra khi đổi mới PPDH cần thực hiện theo các định hƣớng sau:
Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh
Trong phƣơng pháp tổ chức, ngƣời học - đối tƣợng của hoạt động “dạy”,
đồng thời là chủ thể của hoạt động “học” - đƣợc cuốn hút vào các hoạt động
học tập do giáo viên tổ chức và chỉ đạo, thông qua đó tự lực khám phá những
điều mình chƣa rõ chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức đã đƣợc
giáo viên sắp đặt. Đƣợc đặt vào những tình huống của đời sống thực tế, ngƣời
học trực tiếp quan sát, thảo luận, làm thí nghiệm, giải quyết vấn đề đặt ra theo
cách suy nghĩ của mình , từ đó HS vƣ̀a nắm đƣợc kiến thức kĩ năng mới , vừa
nắm đƣợc phƣơng pháp “làm ra” kiến thức, kĩ năng đó, không rập theo những
khuôn mẫu sẵn có; đƣợc bộc lộ và phát huy tiềm năng sáng tạo.
Dạy theo hƣớng này, giáo viên không chỉ giản đơn truyền đạt tri thức
mà còn hƣớng dẫn hành động. Nội dung và phƣơng pháp dạy học phải giúp
cho từng học sinh biết hành động và tích cực tham gia các chƣơng trình hành
động của cộng đồng.
Dạy và học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học
Phƣơng pháp tích cực xem việc rèn luyện phƣơng pháp học tập cho học
sinh không chỉ là một biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học mà còn là một
mục tiêu dạy học.
Trong xã hội hiện đại đang biến đổi nhanh với sự bùng nổ thông tin
,
khoa học, kĩ thuật, công nghệ phát triển nhƣ vũ bão thì không thể nhồi nhét
vào đầu óc trẻ khối lƣợng kiến thức ngày càng nhiều . Phải quan tâm dạy cho
trẻ phƣơng pháp học ngay từ cấp tiểu học và càng lên cấp học cao hơn càng
phải đƣợc chú trọng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
8
Trong các phƣơng pháp học thì cốt lõi là phƣơng pháp tự học. Nếu rèn
luyện cho ngƣời học có đƣợc phƣơng pháp, kĩ năng, thói quen, ý chí tự học
thì sẽ tạo cho họ lòng ham học, khơi dậy nội lực vốn có trong mỗi con ngƣời,
kết quả học tập sẽ đƣợc nhân lên gấp bội. Vì vậy, ngày nay ngƣời ta nhấn
mạnh mặt hoạt động học trong quá trình dạy học, nỗ lực tạo ra sự chuyển biến
từ học tập thụ động sang tự học chủ động, đặt vấn đề phát triển tự học ngay
trong trƣờng phổ thông, không chỉ tự học ở nhà sau bài lên lớp mà tự học cả
trong tiết học có sự hƣớng dẫn của giáo viên.
Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác
Trong một lớp học mà trình độ kiến thức, tƣ duy của học sinh không
thể đồng đều tuyệt đối thì khi áp dụng phƣơng pháp tích cực buộc phải chấp
nhận sự phân hoá về cƣờng độ, tiến độ hoàn thành nhiệm vụ học tập, nhất là
khi bài học đƣợc thiết kế thành một chuỗi công việc độc lập.
Tuy nhiên, trong học tập, không phải mọi tri thức, kĩ năng, thái độ đều
đƣợc hình thành bằng những hoạt động độc lập cá nhân. Lớp học là môi
trƣờng giao tiếp thầy - trò, trò - trò, tạo nên mối quan hệ hợp tác giữa các cá
nhân trên con đƣờng chiếm lĩnh nội dung học tập. Thông qua thảo luận, tranh
luận trong tập thể, ý kiến mỗi cá nhân đƣợc bộc lộ, khẳng định hay bác bỏ,
qua đó ngƣời học nâng mình lên một trình độ mới. Bài học vận dụng đƣợc
vốn hiểu biết và kinh nghiệm sống của thầy giáo.
Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò
Trong dạy học, việc đánh giá học sinh không chỉ nhằm mục đích nhận
định thực trạng và điều chỉnh hoạt động học của trò mà còn đồng thời tạo điều
kiện nhận định thực trạng và điều chỉnh hoạt động dạy của thầy.
Trƣớc đây giáo viên giữ độc quyền đánh giá học sinh. Trong phƣơng
pháp tích cực, giáo viên phải hƣớng dẫn học sinh phát triển kĩ năng tự đánh
giá để tự điều chỉnh cách học. Liên quan với điều này, giáo viên cần tạo điều
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
9
kiện thuận lợi để học sinh đƣợc tham gia đánh giá lẫn nhau. Tự đánh giá đúng
và điều chỉnh hoạt động kịp thời là năng lực rất cần cho sự thành đạt trong
cuộc sống mà nhà trƣờng phải trang bị cho học sinh.
Theo hƣớng phát triển các phƣơng pháp tích cực để đào tạo những con
ngƣời năng động, sớm thích nghi với đời sống xã hội, thì việc kiểm tra, đánh
giá không thể dừng lại ở yêu cầu tái hiện các kiến thức, lặp lại các kĩ năng đã
học mà phải khuyến khích trí thông minh, óc sáng tạo trong việc giải quyết
những tình huống thực tế.
Với sự trợ giúp của các thiết bị kĩ thuật, kiểm tra đánh giá sẽ không còn
là một công việc nặng nhọc đối với giáo viên, mà lại cho nhiều thông tin kịp
thời hơn để linh hoạt điều chỉnh hoạt động dạy, chỉ đạo hoạt động học.
Từ dạy và học thụ động sang dạy và học tích cực, giáo viên không còn
đóng vai trò đơn thuần là ngƣời truyền đạt kiến thức, giáo viên trở thành
ngƣời thiết kế, tổ chức, hƣớng dẫn các hoạt động độc lập hoặc theo nhóm nhỏ
để học sinh tự lực chiếm lĩnh nội dung học tập, chủ động đạt các mục tiêu
kiến thức, kĩ năng, thái độ theo yêu cầu của chƣơng trình. Trên lớp, HS hoạt
động là chính, GV có thể nhàn nhã hơn nhƣng trƣớc đó, khi soạn giáo án, giáo
viên đã phải đầu tƣ công sức, thời gian rất nhiều so với kiểu dạy và học thụ
động mới có thể thực hiện bài lên lớp với vai trò là ngƣời gợi mở, xúc tác,
động viên, cố vấn, trọng tài trong các hoạt động tìm tòi hào hứng, tranh luận
sôi nổi của học sinh. GV phải có trình độ chuyên môn sâu rộng, có trình độ sƣ
phạm lành nghề mới có thể tổ chức, hƣớng dẫn các hoạt động của HS nhiều
khi diễn biến ngoài tầm dự kiến của GV. Có thể so sánh đặc trƣng của dạy
học không tích cực với dạy học tích cực nhƣ sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
10
Bảng 1.1: Bảng so sánh PPDH hiện đại và PPDH truyền thống
SO SÁNH
PPDH
TRUYỀN THỐNG
PPDH HIỆN ĐẠI
Dạy là quá trình thông báo,
chuyển tải hết nội dung qui
định trong chƣơng trình.
Học là quá trình tiếp nhận, lĩnh
hội, trên cơ sở đó hình thành
kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo, tƣ
tƣởng, thái độ, tình cảm.
Dạy là quá trình tổ chức,
điều khiển, thiết kế các hoạt
động nhận thức học tập.
Học là quá trình kiến tạo.
Học sinh đƣợc tìm tòi, phát
hiện, khám phá, luyện tập,
khai thác, bảo lƣu và xử lí
thông tin, trên cơ sở đó tự
hình thành hiểu biết, năng
lực, phẩm chất.
Dạy học hƣớng tập trung vào
giáo viên: giáo viên là trung
tâm, đóng vai trò quyết định.
BẢN CHẤT
Quan tâm nhiều đến dạy học
DẠY HỌC
cái gì, truyền thụ nhƣ̃ng tì nh
huống nào.
Dạy học hƣớng tập trung vào
học sinh : học sinh là trung
tâm. GV tổ chức và điều
khiển các hoạt động. Quan
tâm đến cách học, khai thác
động lực của học tập, gắn với
nhu cầu, lợi ích HS.
Coi trọng cung cấp kiến thức,
hình thành kĩ năng, kĩ xảo.
Học để đối phó với thi cử.
Kiến thức sau khi thi xong
MỤC TIÊU thƣờng mau chóng quên, ít
DẠY HỌC đƣợc sử dụng đến.
Coi trọng hình thành các
năng lực hoạt động: độc lập,
sáng tạo, hợp tác.
Học để đáp ứng những yêu
cầu của cuộc sống hiện đại
và tƣơng lai.
Các tri thức lĩnh hội đƣợc trở
thành sản phẩm văn hóa cần
thiết và bổ ích cho bản thân
và sự phát triển xã hội.
QUAN
NIỆM
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
11
SO SÁNH
PPDH
TRUYỀN THỐNG
PPDH HIỆN ĐẠI
Chủ yếu từ nội dung sách
Từ nhiều nguồn khác nhau:
giáo khoa và từ sự lựa câu
sách giáo khoa, sách giáo
hỏi của GV.
viên, các tài liệu khoa học
phù hợp, thí nghiệm, bảo
tàng, thực tế… gắn với:
NỘI DUNG
- Vốn hiểu biết, kinh nghiệm
DẠY HỌC
và nhu cầu của học sinh.
- Tình huống thực tế, bối cảnh
và môi trƣờng địa phƣơng.
- Những vấn đề học sinh
quan tâm.
Giảng giải, minh họa, truyền Các phƣơng pháp tìm tòi,
thụ kiến thức một chiều.
khám phá, phát hiện và giải
quyết vấn đề.
PHƢƠNG
PHÁP DẠY
Phát huy tính tự giác, tích
HỌC
cực, tự lực của học sinh; tác
động đến tình cảm, niềm vui,
hứng thú học tập.
Đơn vị cấu trúc là lớp học Cơ động, linh hoạt: Học ở
HÌNH
truyền thống.
lớp, ở phòng thí nghiệm, ở
THỨC TỔ
GV điều khiển lớp học tuỳ hiện trƣờng, trong thực tế…
CHỨC
theo kinh nghiệm, nghiệp vụ học cá nhân, học đôi bạn,
DẠY HỌC
sƣ phạm.
học theo nhóm, cả lớp đối
diện với GV.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -