Mô tả:
Nội dung
Sự phân bố của biển và đại dương;
Điều kiện hải văn (sóng, dòng hải lưu, thủy
triều);
Vai trò của biển và đại dương đối với con
người;
Yếu tố bất lợi: Bão, thay đổi mực nước biển;
Khái quát về vùng biển Việt Nam.
Đại dương
Đại dương là một vùng lớn chứa nước mặn tạo
thành thành phần cơ bản của thủy quyển.
Đại dương thế giới hay đại dương toàn cầu
Các đại dương chiếm 71% diện tích bề mặt
Trái Đất
Khái niệm về biển
Biển là các thủy vực nằm giữa đại lục hoặc
nằm sát các lục địa và liên thông với đai
dương qua các đảo và quần đảo
Biển nông: đáy bằng phẳng, đặc trưng cho
miền nền (biển á lục địa)
Biển sâu: đáy phân cắn mạnh đặc trưng cho
địa máng hay đới hút chìm
Biển Java đáy phẳng nhưng rất sâu
Biển Đen, Caspian mang sắc thái của cả hai
loại
Biển trên thế giới
Biển Đông, Philippine Hoàng Hải, Biển
Nhật Bản, Okhotsk, Bering, Carribe
Java, Andaman, Arab, Sulu, Celeb, Timor,
San hô, Tasman
Biển Đỏ, Caspian, Biển Đen, Địa Trung Hải,
Biển Bắc, Baltic, Biển Nauy, Biển Greenland,
Barrent, Kara, Siberi
..\..\..\..\Public\Desktop\Google Earth.lnk
Theo mối tương quan với lục địa
Biển nội lục (biển giữa lục địa)
Biển rìa
Các yếu tố địa hình đáy biển
Thềm lục địa
Sườn lục địa
Chân sườn lục địa
Đồng bằng biển thẳm
Sống núi trung tâm
Thềm lục địa
Thềm lục địa là một đới bao tỏa quanh lục địa được
giới hạn từ đường mực nước thấp nhất đến độ sâu
mà tại đó đường cong sườn dưới nước tăng đột ngột
Ranh giới ngoài: 200-600m >> mép thềm
Theo nguồn gốc
Thềm nhận chìm
Thềm mài mòn
Thềm tích tụ
Sườn lục địa
Sườn lục địa có độ sâu tối thiểu 200 m
và chìm sâu đến 3000-4000m.
Góc nghiêng 4-5 độ
Nước biển: nguồn gốc ?
Nguồn gốc ?
Phun trào núi lửa cách nay 4 tỉ năm
Sao chổi
Độ muối
Tỉ lệ khối lượng phần nghìn của số gam tất cả các
chất rắn hòa toan trong 1 kg nước biển
Chuẩn 35
Biến đổi 33-38
Ảnh hưởng phân bố sinh vật biển
Độ muối gần như không thay đổi qua các thời kỳ
địa chất
Đá muối
- Xem thêm -