công thức và bài tập xử lí số liệu
PHẦN KỸ NĂNG ĐỊA LÍ
CÔNG THỨC CHUNG
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG TÍNH TOÁN TRONG ĐỊA LÍ
Trong đề thi yêu cầu thực hiện các tính toán, cần ghi công thức, đơn vị tính ra sau đó có thể
chỉ lập bảng điền kết quả tính ngoài nháp (hoặc bấm máy tính). Sau đay là một số dạng tính
toán trong địa lí thường gặp:
1. Tính độ che phủ rừng.
- Độ che phủ rừng =
Diện tích rừng
Diện tích vùng
x 100%
- Đơn vị: %
VD: Tính độ che phủ rừng nước ta năm 1943 biết diện tích rừng lúc đó là 142500km 2, diện tích cả
nước là 331212 km2.
2. Tính tỉ trọng trong cơ cấu.
Giá trị cá thể
- Tỉ trọng trong cơ cấu =
Giá trị tổng thể
x 100%
- Đơn vị: %
VD: Bài tập 2 trang 86 SGK.
3. Tính năng suất cây trồng.
- Năng suất cây trồng =
Sản lượng
Diện tích
- Đơn vị: tấn/ha hoặc tạ/ha.
* Chú ý đơn vị cho đúng với yêu cầu đề bài.
VD: Tính năng suất lúa nước ta năm 2005 (tính bằng tạ/ha) biết diện tích gieo trồng là 7,3 triệu ha
và sản lượng lúa là 36 triệu tấn.
4. Tính bình quân lương thực theo đầu người.
- Bình quân lương thực theo đầu người =
Sản lượng lương thực
Số dân
- Đơn vị: kg/người.
VD: Tính bình quân lương thực có hạt theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng năm 2005 biết số
dân ĐBSH lúc đó là 16137000 người, sản lượng lương thực có hạt là 5340 nghìn tấn.
5. Tính thu nhập bình quân theo đầu người.
Tổng thu nhập quốc dân
- Thu nhập bình quân theo đầu người =
Số dân
- Đơn vị: USD/người.
VD: Tính thu nhập bình quân theo đầu người của Hoa kỳ năm 2005 biết GDP của Hoa Kỳ lúc đó là
12 445 tỉ USD và dân số là 296,5 triệu người.
1
6. Tính mật độ dân số.
- Mật độ dân số =
Số dân
Diện tích
- Đơn vị: người/km2
VD: Tính mật độ dân số nước ta năm 2006 biết số dân nước ta lúc đó là 84.156.000 người và diện
tích cả nước là 331212 km2.
7. Tính tốc độ tăng trưởng một đối tượng địa lí qua các năm: lấy năm đầu tiên ứng với 100%.
- Lấy giá trị năm đầu = 100%
Giá trị năm sau
- Tốc độ tăng trưởng năm sau =
x 100%
giá trị năm đầu
- Đơn vị :%
VD: Bài tập 1 Câu a Trang 98 SGK.
8. Tính tốc độ tăng trưởng trung bình/năm của một đối tượng địa lí trong một giai đoạn.
Giá trị năm sau - giá trị năm đầu
x 100%
Giá trị năm đầu
- Tốc độ tăng trưởng trung bình/năm =
Khoảng cách năm
- Đơn vị: %
VD: Tính tốc độ tăng trưởng trung bình/năm của giá trị sản xuất lưong thực nước ta giai đoạn 20002005 biết giá trị sản xuất lưong thực năm 2000 là 55163,1 tỉ đồng và năm 2005 là 63852,5 tỉ đồng.
I. BÀI TẬP
Bài 1. Dựa vào bảng số liệu sau:
Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm ở nước ta
(đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ trung bình
Nhiệt độ trung bình
Nhiệt độ trung bình
tháng I
tháng VII
năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Huế
19,7
29,4
25,1
Đà Nẵng
21,3
29,1
25,7
TP. HCM
25,8
27,1
27,1
Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ TB của nước ta từ Bắc vào Nam. Nêu nguyên nhân của sự
thay đổi đó.
Bài làm
* Sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam
- Nhiệt độ TB tháng I và nhiệt độ trung bình năm của các địa điểm có sự chênh lệch và
tăng dần từ Bắc vào Nam. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa các địa điểm phía Bắc và Nam rõ
nhất ở tháng I:
+ Lạng Sơn: 13.30C
+ TP. HCM 25,80C
2
- Nhiệt độ TB tháng VII giữa các địa điểm ít có sự chênh lệch hơn.
* Nguyên nhân.
- Do tác động của khối không khí thổi vào nước ta:
+ Vào mùa đông (từ tháng XI đến tháng IV năm sau) miền Bắc nước ta chịu ảnh hưởng
của gió mùa Đông Bắc, nên có mùa đông lạnh, nền nhiệt độ thấp
+ Vào mùa hạ (từ tháng V đến tháng X) gió Tây nam thổi vào nước ta (tính chất nóngẩm), nên nhiệt độ từ Bắc xuống Nam gần như đồng nhất.
- Do lãnh thổ nước ta nằm trải dài theo Bắc-Nam nên nhận được lượng bức xạ Mặt Trời
khác nhau, vì vậy nền nhiệt ở các địa phương trên khác nhau
Bài tập 2. Dựa vào bảng số liệu sau:
Lượng mưa và lượng bốc hơi của một số địa điểm ở nước ta
(đơn vị: mm)
Địa điểm
Lượng mưa
Hà Nội
1676
Huế
2868
TP. Hồ Chí Minh
1931
a. Hãy tính cân bằng ẩm của các địa điểm trên
b. Nhận xét và giải thích
Lượng bốc hơi
989
1000
1686
Bài làm
a. Tính cân bằng ẩm.
* Cân bằng ẩm = lượng mưa – lượng bốc hơi
* Kết quả:
Địa điểm
Hà Nội
Huế
TP. Hồ Chí Minh
Cân bằng ẩm
+ 686
+ 1868
+ 245
b. Giải thích
* Lượng mưa:
- Huế có lượng mưa lớn nhất
+ Do bức chắn địa hình của dãy Bạch Mã đối với các khối khí từ biển thổi vào
theo hướng đông-bắc.
+ Do Huế nằm ở ven biển
+ Thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão và giải hội tụ nhiệt đới
- TP HCM có lượng mưa lớn hơn Hà Nội nhưng chênh lệch không nhiều
* Lượng bốc hơi
- TP HCM có lượng bốc hơi cao nhất
+ Do khí hậu mang tính chất cận xích đạo nên nhiệt độ cao => lượng bốc hơi cao
- HN, Huế có lượng bốc hơi thấp hơn
+ Do trong năm có thời gian nhiệt độ thấp (vào mùa đông)
* Cân bằng ẩm.
- Huế có cân bằng ẩm lớn nhất,
+ Do lượng mưa lớn, bốc hơi không nhiều.
TP HCM cân bằng ẩm thấp nhất
+ Do lượng bốc hơi cao
3
Bài 3. Cho bảng số liệu sau:
Sự biến động diện tích rừng qua một số năm
Năm
Tổng DT có rừng
D.tích rừng tự nhiên Diện tích rừng trồng
(triệu ha)
(triệu ha)
(triệu ha)
1943
14.3
14.3
0
1983
7.2
6.8
0.4
2005
12.7
10.2
2.5
a. Tính độ che phủ rừng ở nước ta qua các năm trên (biết rằng diện tích tự nhiên nước
ta là 33,1 triệu ha)
b. Nhận xét về biến động diện tích rừng qua các giai đoạn 1943-2005. Vì sao có sự
biến động đó
Bài làm
a. Độ che phủ rừng
* Độ che phủ rừng = Diện tích rừng / diện tích tự nhiên * 100%
* Kết quả
năm
Độ che phủ rừng (%)
1943
43.0
1983
22.0
2005
38.0
b. Nhận xét và giải thích
- Giai đoạn 1943-1983 tổng DT có rừng, DT rừng tự nhiên, độ che phủ rừng giảm sút
nghiêm trọng (dẫn chứng)
Nguyên nhân: + Do chiến tranh, cháy rừng
+ Do khai thác không hợp lí
+ Công tác quản lí rừng còn nhiều hạn chế
- Giai đoạn 1983-2005 tổng DT có rừng, DT rừng tự nhiên, độ che phủ rừng tăng
đáng kể, đặc biệt DT rừng trồng tăng nhanh và đạt 2.5 triệu ha –năm 2005
Nguyên nhân:
+ Công tác bảo vệ, quản lí, trồng rừng được tăng cường mạnh mẽ. Tuy nhiên diện
tích rừng tự nhiên vẫn ít hơn so với năm 1943, điều đó có nghĩa là chất lượng rừng
vẫn bị giảm sút, mặc dù DT rừng đang tăng dần lên.
Bài 4. Cho bảng số liệu sau
Diện tích và dân số một số vùng nước ta năm 2006
Vùng
ĐB sông Hồng
Tây Nguyên
Dân số (nghìn người)
18208
4869
2
Diện tích (km )
14863
54660
a.
Tính mật độ dân số của từng vùng theo bảng số liệu trên.
b.
Tại sao Tây Nguyên có mật độ dân số thấp
Bài làm
a. Tính mật độ dân số
* MĐDS = số dân /diện tích (người/km2)
Đông Nam Bộ
12068
23608
4
* Kết quả:
Vùng
ĐB sông Hồng
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
2
Mật độ ds (người/km )
1225
89
511
b. Giải thích
Tây Nguyên có mật độ dân số thấp là do
- Nhân tố tự nhiên:
+ Địa hình: núi và cao nguyên xếp tầng
+ Khí hậu, nguồn nước: cận xích đạo với mùa mưa và khô rõ rệt (mùa khô thường
thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt)
- Nhân tố KT-XH
+ Kinh tế con chậm phát triển, cơ cấu kinh tế chưa tương xứng với tiềm năng
+ Thiếu lao động, đặc biệt là lao động lành nghề, cán bộ khoa học kỹ thuật
+ Cơ sở hạ tầng còn thấp…
Bài 5. Cho bảng số liệu sau:
Số dân Việt Nam, giai đoạn 1921-2009
(Đơn vị: triệu người)
Năm
Số dân
Năm
Số dân
1921
15.5
1979
52.7
1936
18.8
1989
64.4
1956
27.5
1999
76.3
1960
30.2
2009
85.8
a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tình hình tăng dân số của nước ta, giai đoạn 1921-2009
b. Từ biểu đồ rút ra nhận xét tình hình tăng dân số của nước ta và giải thich
c. Nêu hậu quả của việc tăng nhanh dân số ở nước ta
Bài làm
a. Vẽ biểu đồ đường
b. Nhận xét
- Từ 1921 đến 2009 dân số nước ta tăng liên tục, đặc biệt từ 1960 trở đi dân số tăng rất
nhanh dẫn đến bùng nổ dân số
+ Giai đoạn 1921-2009 trung bình mỗi năm tăng là: 799 nghìn người
+ Giai đoạn 1960- 2009 trung bình mỗi năm tăng là: 1135 nghìn người
Nguyên nhân:
+ Tỉ suất sinh vẫn còn cao và giảm chậm
+ Số người trong độ tuổi sinh sản lớn
+ Do yếu tố tâm lí xã hội (phong tục tập quán, thích kết hôn sớm…)
+ Ý thức người dân về vấn đề dân số còn thấp…
c. Hậu quả:
- Tạo sức ép rất lớn đối với việc phát triển KT-XH: tốc độ tăng trưởng kinh tế, vấn đề
lương thực, thực phẩm
- Sức ép lên môi trường , tài nguyên (ô nhiễm môi trường, suy giảm tài nguyên thiên
nhiên…)
- Tác động lên chất lương cuộc sống: thu nhập, giáo dục, y tế, nhà ở,…
5
Bài 6. Cho bảng số liệu sau:
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta, giai đoạn 1979-2009
Đơn vị: ( 0/00)
Năm
1979
1989
1999
2009
Tỉ suất sinh
32.2
31.3
23.6
17.6
Tỉ suất tử
7.2
8.4
7.3
6.7
a. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta qua các năm
b. vẽ biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên nước ta
giai đoạn 1979-2009
c. Nhận xét sự thay đổi tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước
ta. Giải thích
Bài làm
a. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta qua các năm
*
Tg = tỉ suất sinh – tỉ suất tử (đơn vị: %)
* Kết quả:
Năm
1979
1989
1999
2009
Tỉ suất gia tăng
2.5
2.29
1.63
1.09
ds tự nhiên (%)
b. vẽ biểu đồ
c. Nhận xét.
- Từ 1979 đến 2009 tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên đều giảm
+ Tỉ suất sinh giảm nhanh nhất: 17.6 0/00 – 32.2 0/00 = - 14.6 0/00
+ Tỉ suất tử thấp hơn so với tỉ suất sinh và giảm không đáng kể = -0.5 0/00
+ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm = - 1.41%
Giải thích:
+ Tỉ suất sinh giảm là nhờ chính sách phát triển dân số hợp lí hơn
+ Người dân đang dần nhận thức hậu quả của việc đông dân và tăng nhanh dân số
+ Tỉ suất tử giảm là do chất lượng cuộc sống được nâng cao, y tế ngày càng phát
triển.
Bài 7. Cho bảng số liệu sau:
Số lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế của nước ta
(đơn vị: người)
Năm
1999
2009
a.
b.
Tổng số
Chia ra
Nông, lâm, ngư
CN-XD
Dịch vụ
35 847 343
24 806 362
5 126 170
5 914 821
47 682 334
25 731 627
9 668 662
12 282 045
Tính cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta trong 2 năm 1999, 2009
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh
tế nước ta, giai đoạn 1999-2009
6
c. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế
nước ta trong thời gian trên
Bài làm
a. Tính cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta
* Cơ cấu
Tỉ trọng trong cơ cấu =
Giá trị cá thể
Giá trị tổng thể
x 100%
Đơn vị: %
* Kết quả:
Năm
Tổng số
Nông, lâm, ngư
69.2
54.0
Chia ra
CN-XD
Dịch vụ
1999
100
14.2
16.6
2009
100
20.3
25.7
b. Vẽ biểu đồ
c. Nhận xét và giải thích
* Nhận xét:
Từ 1999-2009
- Tổng số lao động có việc làm và lao động phân theo các khu vực kinh tế của nước ta
tăng khá nhanh
47 682 334 - 35 847 343 = 11 834 991 người
- Cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế ở nước ta có sự chuyển dịch
theo hướng tích cực
+ Tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giảm (-15.2%)
+ Tỉ trọng lao động trong khu vực CN-XD và dịch vụ tăng
(dẫn chứng)
Tuy nhiên, sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo nhóm ngành diễn ra còn chậm, tỉ
trọng lao động Nông, lâm, ngư nghiệp vẫn còn cao và giảm chậm
* Giải thích
- Nước ta có dân số đông, kết cấu dân số trẻ lại tăng nhanh, vì vậy lực lượng lao động
nước ta tăng nhanh trong giai đoạn trên
- Do tác động của công cuộc Đổi mới toàn diện nền kinh tế-xã hội
- Do ảnh hưởng của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Bài 8. Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta qua một số năm
Năm
Nhóm tuổi (%)
0 - 14
15 - 59
Từ 60 trở lên
1979
41.7
51.3
7.0
1989
38.7
54.1
7.2
1999
33.5
58.4
8.1
2009
25.0
66.0
9.0
a. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số của nước ta trong giai đoạn 1979-2009
7
b. Phân tích ảnh hưởng của cơ cấu dân số đối với sự phát triển KT-XH nước ta
Bài tập: 9
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta qua các năm
(theo giá thực tế)
Đơn vị: %
Khu vực kinh tế
1995
2005
Nông lâm thuỷ sản
27.2
21.0
Công nghiệp-xây dựng
28.8
41.0
Dịch vụ
44.0
38.0
Tổng số
100
100
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của nước ta
giai đoạn 1995-2005
b. Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của nước ta.
c. Giải thích nguyên nhân của sự chuyển dịch.
Bài làm
a.
Vẽ biểu đồ
b.
Nhận xét, giải thích nguyên nhân
* Nhận xét
- Từ năm 1995 đến năm 2005 cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế
của nước ta có sự chuyển dịch theo hướng tích cực:
+ Tỉ trọng khu vực kinh tế nông-lâm-ngư nghiệp giảm
21% - 27.2% = - 6.2%
+ Tỉ trọng của khu vưc kinh tế công nghiệp-xây dựng tăng và chiếm tỉ trọng cao nhất
41% - 28.8% = 12.2%
+ Tỉ trọng khu vực dịch vụ giảm nhưng mức độ thấp
38% - 44%
= - 6%
Qua đó ta thấy cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện
đại hóa, theo xu thế chung của thế giới
* Nguyên nhân
- Do kết quả của công cuộc đổi mới nền kinh tế - xã họi nước ta
- Do nước ta đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
- Chuyển dịch nhằm khai thác tốt lợi thế của đất nước
Bài 10. Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt
Đơn vị: %
Giá trị sản xuất trồng
1990
trọt
Cây lương thực
67.1
Cây rau đậu
7.0
Cây công nghiệp
13.5
Cây ăn quả
10.1
Cây khác
2.3
2005
59.2
8.3
23.7
7.3
1.5
8
a. Vẽ biểu đồ thể hiện Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta giai đoạn 19902005
b. Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta qua các
năm 1990-2005
Bài làm
a. Vẽ bêu đồ
b. Nhận xét
- Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta từ năm 1990-2005 có sự thay đổi:
+ Tỉ trọng giá trị sản xuất ngành trồng cây lương thực và cây ăn quả giảm, giảm mạnh
nhất là cây lương thực
Cây lương thực: 59.2% - 67.1% = - 2.5%
Cây ăn quả:
7.3% - 10.1% = - 2.8%
+ Tỉ trọng giá trị sản xuất ngành trồng cây rau đậu, cây công nghiệp tăng nhanh (đặc
biêt là cây công nghiệp)
Cây công nghiệp: 23.7% - 13.5% = 10.2%
- Chiếm tỉ trọng trong giá trị sản xuất ngành trồng trọt, cao nhất là cây lương thực, cây
ăn quả tỉ trọng thấp
Do: cây lương thực được phát triển trong thời gian dài nhằm đảm bảo an ninh
lương thực cho nhân dân.
Cây công nghiệp tăng là do giá trị và nhu cầu xuất khẩu cao trong những năm
gần đây tăng, phát triển cây công nghiệp nhằm sử dụng tốt nguồn tài nguyên tự nhiên của
nước ta.
Bài 11. Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản của nước ta (giá thực tế)
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
2000
2005
129140.5
7673.9
26498.9
183342.4
9496.2
63549.2
Ngành
Nông nghiệp
Lâm nghiệp
Thuỷ sản
a. Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất
b. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản của nước ta
năm 2000-2005
c. Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản
Bài làm
a. Tính tỉ trọng:
Tỉ trọng =
Giá trị cá thể
Giá trị tổng thể
x 100%
Đơn vị: %
* Kết quả:
(đơn vị: %)
9
Năm
2000
2005
Ngành
Nông nghiệp
79
71.5
Lâm nghiệp
4.7
3.7
Thuỷ sản
15.4
24.8
Tổng (tỉ đồng)
163313.3
256387.8
b. Vẽ biểu đồ tròn
c. Nhận xét
- Nhìn chung tỉ trọng giá trị sản xuất nông-lâm-thủy sản nước ta từ năm 2000-2005 có
sự chuyển dịch theo hướng
+ Giảm dần tỉ trọng giá trị ngành trồng trọt và lâm nghiệp
Trồng trọt
71.5% - 79 % = - 7.5%
Lâm nghiệp: 3.7% 4.7 % = - 1.0%
+ Tăng dần tỉ trọng ngành thủy sản: 24.8% - 15.4% = 9.4%
- Nguyên nhân:
+ Sự chuyển dịch phù hợp với quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa ở nước ta
+ Nền nông nghiệp đang phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, phát triển các thế
mạnh về tự nhiên (nhất là nuôi trồng và đánh bắt thủy sản)
Bờ biền dài, vùng biển rộng, nhiều hải sản
Nước ta có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản nước lợ, hệ thống sông ngòi,
kênh rạch chằng chịt, tạo điều kiện phát triền nuôi thủy sản nước ngọt
Bài 12. Cho bảng số liệu sau
Cơ cấu hộ nông thôn theo ngành sản xuất chính
năm
(đơn vị: %)
Hộ khác
Nông-Lâm-T.sản
Công nghiệp- Dịch vụ
xây dựng
2001
80.9
5.8
10.6
2.7
2006
71.0
10.0
14.8
4.2
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu hộ nông thôn theo ngành sản xuất chính
b. Nhận xét về cơ cấu hoạt động kinh tế nông thôn ở nước ta.
Bài làm
b. Nhận xét
- Số hộ nông thôn được xác định là hộ nông-lâm-thủy sản đã giảm từ 80.9% (năm 2001)
xuống còn 71% (năm 2006)
- Trong khi đó, tỉ lệ hộ công nghiệp-xây dựng tăng khá mạnh, từ 5.8% (năm01), lên 10%
(năm 2006), tỉ lệ hộ dịch vụ tăng từ 10.6% (năm 2001), lên 14.8% (năm 2006)
Có thể nói cơ cấu kinh tế nông thôn, các hoạt động phi nông nghiệp đang đóng vai trò
ngày càng cao
Nguyên nhân: do quá trình đô thị hóa ở nước ta, các khu công nghiệp, hoạt động dịch vụ
đang mở rộng xuống vùng nông thôn nhằm thu hút lực lượng lao động giá thấp, nguồn tài
nguyên phong phú
10
Bài 13. Cho bảng số liệu sau
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (giá thực tế)
(Đơn vị : tỉ đồng)
Năm
1996
2005
Thành phần kinh tế
Nhà nước
74161
249085
Ngoài Nhà nước (tập thể, tư nhân, cá thể)
35682
308854
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
39589
433110
- Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần
kinh tế của nước ta năm 1996-2005
- Nhận xét
Bài l àm
* Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu
(đơn vị: %)
Năm
Thành phần kinh tế
Nhà nước
Ngoài Nhà nước (tập thể, tư nhân, cá thể)
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
Tổng (Tỉ đồng)
Vẽ biểu đồ tròn
1996
2005
50
23.9
26.1
149432
25
31
44
991049
* Nhận xét
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 19962005
- Nếu xét về giá trị thực tế thì Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh
tế của nước ta giai đoạn 1996-2005 tăng lên rất nhanh ở cả 3 thành phần
Năm 2005 tăng hơn so với 1996 là: 991049 - 149432 = 841617 tỉ đồng
- Nếu xét theo số liệu đã xử lí (%) thì giá tỉ trọng giá trị SX công nghiệp phân theo
thành phần kinh tế nước ta có sự thay đổi
Khu vực Nhà nước giảm dần tỉ trọng
25% - 50% = ……….
Khu vực ngoài Nhà nước, và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng
………………………………………………………………
………………………………………………………………..
Nguyên nhân:
+ Nước ta đang xây dựng nền kinh tế hang hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội
chủ nghĩa
+ Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, nhất là trong lĩnh vực
công nghiệp và dịch vụ
11
Bài 14. Cho bảng số liệu sau
Số lượng Trâu và bò năm 2005
(đơn vị: nghìn con)
Gia súc
cả nước
Trung du và miền
Tây Nguyên
núi Bắc Bộ
Trâu
2922.2
1679.5
71.9
Bò
5540.7
899.8
616.9
- Tính tỉ trọng Trâu, Bò trong tổng đàn trâu, bò của cả nước, Trung du miền núi Bắc Bộ,
Tây Nguyên
- Tại sao 2 vùng trên có thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn?
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu đàn Trâu, bò của Trung du và miền núi Bắc Bộ và tây Nguyên.
* Tính tỉ trọng Trâu, Bò trong tổng đàn trâu, bò của cả nước, Trung du miền núi Bắc Bộ,
Tây Nguyên
(đơn vị: %)
Gia súc
cả nước
Trung du và miền
Tây Nguyên
núi Bắc Bộ
Trâu
100
57.5%
2.4%
Bò
100
16.2%
11.0
* Nhận xét và Giải thích
- Cả hai vùng Trung du và miền núi BB và Tây Nguyên có số lượng đàn Trâu, bò lớn so với
cả nước
- Tổng đàn Trâu, bò ở Trung du miền núi Bắc Bộ nhiều hơn ở Tây Nguyên
Chiếm 73.7% so với tổng đàn trâu, bò của cả nước
Ở Tây Nguyên chiếm 13.4% số Trâu, bò của cả nước
- Ở Trung du miền núi BBTra6u được nuôi nhiều hơn Bò
- Ở Tây Nguyên Bò nuôi nhiều hơn so với Trâu
Nguyên nhân:
Điều kiện tự nhiên: cả hai vùng đều có diện tích đồng cỏ tương đối rộng, đặc biệt ở
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Ở Trung du miền núi Bắc Bộ Trâu được nuôi nhiều hơn bò là do Trâu có khả năng chịu
đựng sự khắc nghiệt của thời tiết
Bài 15. Cho bảng số liệu sau
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông nam Bộ (giá so
sánh)
Năm
1995
2005
Giá trị sản xuất công nghiệp
Tổng số
Nhà nước
Ngoài Nhà nước
50508
19607
9942
199622
48058
46738
12
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
20959
104826
- Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng
Đông nam Bộ
- Nhận xét
Bài làm
* Vẽ biểu đồ:
Xử lí số liệu:
Năm
1995
2005
Giá trị sản xuất công nghiệp
Tổng số
100
100
Nhà nước
38,8
24
Ngoài Nhà nước
19,7
23
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
41,5
53
Vẽ biểu đồ hình tròn
* Nhận xét
- Qua bảng số liệu ta thấy: giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ phân theo
thành phần kinh tế giai đoạn 1995-2005 tăng lên rất nhanh
Tăng gấp: 199622 / 50508 = 3,95 lần
- Nếu theo tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế của Đông Nam
Bộ từ 1995 đến 2005 có sự chuyển dịch theo hướng tích cực
+ Giảm dần tỉ trọng KV Nhà nước (24% - 38,8% = - 14,8% )
+ Tăng dần KV ngoài Nhà nước, và KV có vốn đầu tư nước ngoài:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………..
Trong đó năm 1995 KV Nhà nước chiếm ưu thế (38,8%)
Năm 2005 KV có vốn đầu tư nước ngoài chiếm ưu thế (53%)
* Nguyên nhân:
+ Do Đông Nam Bộ có nền kinh tế hàng hóa sớm phát triển
+ Ưu thế về vị trí địa lí, nguồn lao động lành nghề, cơ sở vật chất kỹ thuật, lại có
những chính sách phát triển phù hợp. Do đó thu hút được các nguồn đầu tư trong nước
và nước ngoài
Bài 16. Cho bảng số liệu:
Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm, năm 2005
(đơn vị: nghìn ha)
Loại cây
Cả nước
Trung du và miền
Tây Nguyên
núi Bắc Bộ
Cây công nghiệp
1633.6
91.0
634.3
lâu năm
Ca phê
497.4
3.3
445.4
Chè
122.5
80
27
Cao su
482.7
109.4
13
Các cây khác
531
7.7
52.5
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm của nước ta năm
2005
b. Nhận xét và giải thích về sự giống và khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp lâu
năm
Bài làm
a. Vẽ biểu đồ
* Xử lí số liệu
(đơn vị %)
Loại cây
Cả nước
Trung du và miền
Tây Nguyên
núi Bắc Bộ
Cây công nghiệp
100
100
100
lâu năm
Ca phê
30,4
3,6
70,2
Chè
7,5
88
4,2
Cao su
29,5
17,2
Các cây khác
32,6
8,4
8,4
Vẽ biểu đồ hình tròn (chú ý đền bán kinh )
b. Nhận xét
- Qua bảng số liệu ta thấy cả hai vùng Tây nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ đều có
diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm khá lớn ở nước ta (đặc biệt là vùng Tây Nguyên
rất lớn chiếm: 634,3 / 1633,6 * 100 = 38,8% diện tích trồng cây công nghiệp của cả
nước)
- Tuy nhiên do điều kiện tự nhiên của hai vùng có phần khác nhau nên
+ Trung du miền núi có diện tích trồng cây chè lớn hơn so với Tây Nguyên và so với
cả nước
So với Tây Nguyên gấp: 88nghìn ha / 4,2 nghìn ha = 20,9 lần
So với cả nước chiếm:
88 / 122,5 * 100 = 65,3%
Do cây Chè là cây cận nhiệt đới vì vậy thích nghi với khí hậu ở vùng Trung du miền
núi Bắc Bộ (khí hậu: mang tính chất nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh lại chịu ảnh
hưởng sâu sắc của điều kiện địa hình vùng núi. )
+ Tây Nguyên lại là vùng cà phê lớn nhất nước ta
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….
Do: Tây Nguyên là vùng có diện tích đất Feralit khá màu mỡ, diện tích rộng, phân
bố khá tập trung, khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa 9vo71i hai mùa mưa và
khô rõ rệt). Vì vậy rất thích nghi cho việc trồng Cà Phê. Đây là vùng cà phê nổi tiếng của
nước ta
Bài 15. Cho bảng số liệu sau
Diện tích và san lượng lúa của nước ta các năm 1990-2006
Năm
1990
1995
1999
2003
Diện tích (nghìn ha)
6042
6765
7653
7452
Sản lượng (nghìn tấn) 19225
24963
31393
34568
2006
7324
35849
14
a. Tính năng xuất lúa của nước ta qua các năm theo bảng số liệu trên
b. Vẽ biểu đồ đường biểu diển thể hiện diện tích, sản lượng và năng xuất lúa của nước ta
(lấy năm 1990=100%)
c. Nhận xét
Bài 16. Cho bảng số liệu:
Sản lượng cà phê nhân và khối lượng cà phê xuất khẩu qua một số năm
(đơn vị: nghìn tấn)
Năm
1980
1985
1990
1995
2000
2005
Sản lượng cà phê
8.4
12.3
92
218
802.5
752.1
nhân
Khối lượng xuất
4.0
9.2
89.6
248.1
733.9
912.7
khẩu
a. Hãy vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột và đường thể hiện Sản lượng cà phê nhân và khối
lượng cà phê xuất khẩu qua một số năm ở nước ta
b. Nhận xét và phân tích sự phát triển Sản lượng cà phê nhân và khối lượng cà phê xuất
khẩu giai đoạn 1980-2005
Bài 17. Cho bảng số liệu sau
Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp
1990
1995
(đơn vị: %)
2000
2005
Năm
Ngành
Trồng trọt
79.3
78.1
78.2
73.5
Chăn nuôi
17.9
18.9
19.3
24.7
Dịch vụ nông nghiệp
2.8
3.0
2.5
1.8
a. vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta giai
đoạn 1990-2005
b. Nhận xét
Bài: 18
Năm
1990
1995
2000
2005
a.
b.
Cho bảng số liệu
Giá trị sản xuất ngành trồng trọt (theo giá so sánh 1994)
(đơn vị: tỉ đồng)
Tổng số
Lương
Rau đậu
Cây công Cây ăn
Cây khác
thực
nghiệp
quả
49 604.0 33 289.6
3 477.0
6 692.3
5 028.5
1 116.6
66 183.4
42 110.4
4 983.6 12 149.4
5 577.6
1 362.4
90 858.2 55 163.1
6 332.4 21 782.0
6 105.9
1 474.8
107 897.6 63 852.5
8 928.2 25 585.7
7 942.7
1 588.5
Hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng
(lấy năm 1990 =100%)
Dựa trên số liệu vừa tính vẽ trên cùng một hệ tọa độ các đường biểu diễn tốc độ tăng
trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng
15
c. Nhận xét về mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất
ngành trồng trọt. sự thay đổi trên phản ánh điều gì trong sản xuất lương thực, thực
phẩm và trong việc phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới?
Bài 19. Cho bảng số liệu sau
Diện tích gieo trồng cây công nghiệp hằng năm và cây công nghiệp lâu năm
(đơn vị: nghìn ha)
Năm
1975
1980
1985
1990
1995
2000
2005
Cây CN
hằng
210.1
371.7
600.7
542.0
716.7
778.1
861.5
năm
Cây CN
lâu năm
172.8
256.0
470.3
657.3
902.3
1451.3
1633.6
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích gieo trồng cây công nghiệp hằng năm và
cây công nghiệp lâu năm ở nước ta
b. Nhận xét?
Bài 20. Cho bảng số lieu sau
Sản lượng than, dầu mỏ, điện của nước ta năm 1990-2005
Năm
1990
1995
2000
2005
Sản lượng
Dầu mỏ
Than
Điện
2.7
4.6
8.8
7.6
8.4
14.7
16.3
11.6
26.7
18.5
34.1
52.1
a. Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột và đường thể hiện Sản lượng than, dầu mỏ, điện của nước
ta năm 1990-2005
b. Nhận xét cần thiết
Bài 21. Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng thủy sản phân theo hoạt động kinh tế ở Bắc Trung Bộ
(Đơn vị: tấn)
Tiêu chí
Năm 1995
Năm 2009
Khai thác
93 109
236 513
Nuôi trồng
15 601
98 813
Tổng cộng
108 710
335 326
A, Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản của vùng năm 1995-2009
B, Nhận xét và giải thích về tình hình phát triển, sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản của
Bắc Trung Bộ
Phần II. SỬ DỤNG ÁTLAT VIỆT NAM
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 2 và 3, hãy cho biết:
16
- Trên đất liền, trên biển nước ta giáp những nước nào?
- Kể tên một số đảo và quần đảo lớn của Việt Nam.
- Đặc điểm cơ bản của các bộ phận vùng biển nước ta.
2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam hãy:
- Trình bày những đặc điểm chính của địa hình vùng núi Tây Bắc
- Trình bày những đặc điểm chính của địa hình vùng núi Đông Bắc
- Kể tên một số đỉnh núi có độ cao từ 2000m trở lên
- Kể tên các cao nguyên, ở Tây Nguyên cao nguyên nào cao nhất, thấp nhất?
3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang (KHOÁNG SẢN), hãy kể tên các loại khoáng sản
chủ yếu của nước ta và cho biết sự phân bố các loại khoáng sản đó?
4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (KHÍ HÂU), hãy nêu thời gian hoạt động, hướng di
chuyển, tần suất của bão ở nước ta.
5. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang (KHÍ HÂU), hãy xác định
- Những nơi có lượng mưa > 2000mm, lượng mưa TB cao nhất vào các tháng nào và
thấp nhất vào các tháng nào? Giải thích
- Tháng nào có nhiệt độ TB cao nhất, thấp nhất
6. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang (ĐẤT), hãy kể tên và sự phân bố của các nhóm đất
ơ nước ta. Ý nghĩa của các nhóm đất trên?
7. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy kể tên các đô thị: đặc biệt, loại 1, loại 2; đô
thị trực thuộc trung ương và đô thị trực thuộc một số tỉnh.
8. Dựa vào Atlat địa lí VN (trang dân số) và kiến thức đã học, trình bày đặc điểm sự phân
bố dân cư của nước ta. Đặc điểm đó tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế-xã hội?
Trả lời
* Đặc điểm
- Mật độ dân số trung bình của cả nước là: 254 người/km2 (năm 2006), nhưng phân bố
chưa hợp lí giũa các vùng
+ Giữa đồng bằng so với trung du và miền núi
Đ. Bằng dân số tập trung cao khoảng 75% dân số cả nước, mật độ dân số cao
hơn so với miền núi:
VD: Đ.bằng Sông Hồng có mật độ dân số cao nhất: 1225 người/km2
Đ.bằng Sông Cửu Long 429 người/km2
Vùng núi và trung du dân số tập trung ít hơn khoảng 25% dân số, mật độ dân số
thấp
VD: Vùng Tây Nguyên, Tây Bắc mật độ dân số < 50 người/km2
+ Giữa thành thị so với nông thôn
Nông thôn: có số dân cao, mật độ dân số thưa (chiếm 73.1% dân số)
Thành thị: (chiếm 26,9% dân số)
17
* Tác động: Gây trở ngại cho việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên
PHẦN ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ
9. Dựa vào bản đồ nông nghiệp, hãy kể tên các vùng có tỉ lệ diện tích trồng lúa so với diện
tích trồng cây lương thực thuộc loại cao nhất, thấp nhất? giải thích vì sao đồng bằng
sông Cửu Long có diện tích trồng lúa lớn nhất nước ta?
10. Dựa vào bản đồ cây công nghiệp, hãy nêu tên các vùng có diện tích gieo trồng cây công
nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng trên 40%, từ 15-40%. Nêu những thuận lợi về tự
nhiên để PT cây công nghiệp ở các vùng đó.
11. Dựa vào atlat địa lí VN và kiến thức đã học, trình bày vùng phân bố các cây công
nghiệp lâu năm chủ yếu ở nước ta. Giải thích sự phân bố một số loại cây.
Trả lời
* Phân bố
- Cà phê: chủ yếu ở Tây Nguyên, ngoài ra còn có ở Đông Nam Bộ, Bắc trung Bộ
+ Cà phê chè mới được trồng nhiều ở Tây Bắc
- Cao su: chủ yếu trồng ở Đông Nam Bộ, ngoài ra còn có ở Tây Nguyên, một số tỉnh
duyên hải miền Trung
- Hồ Tiêu: chủ yếu ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và duyên hải miền trung
- Điều: Đông nam Bộ
- Dừa: ĐB sông Cửu Long
- Chè: trung du và miền núi Bắc bộ, vùng cao ở Tây Nguyên
* Giải thích
12. Dựa vào bản đồ chăn nuôi, kể tên các vùng có số lượng gia súc tính bình quân đầu
người trên 60 con/người và các tỉnh có số lượng gia súc tính bình quân đầu người dưới
15 con/người. Cho biết tiềm năng để chăn nuôi gia súc ở các địa phương trên?
13. Dựa vào bản đồ cây công nghiệp, kể tên các cây công nghiệp và sự phân bố của chúng.
14. Dựa vào bản đồ lâm nghiệp và thuỷ sản, kể tên các tỉnh có DT rừng so với diện tích
toàn tỉnh > 50%. <10%.
15. Dựa vào bản đồ lâm nghiệp và thuỷ sản, kể tên các tỉnh có qui mô sản xuất lâm nghiệp
> 200 tỉ đồng.
16. Dựa vào bản đồ lâm nghiệp và thuỷ sản, kể tên các tỉnh có sản lượng đánh bắt thuỷ sản
và nuôi trồng lớn. Tiềm năng phát triển ngành thuỷ sản của vùng?
17. Dựa vào bản đồ công nghiệp chung, hãy chứng minh hoạt động công nghiệp nước ta có
sự phân hóa về mặt lãnh thổ. Giải thích tại sao lại có sự phân hóa đó?
Trả lời
18
- Hoạt động công nghiệp nước ta tập trung chủ yếu ở một số khu vực:
+ Ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận; là khu vực có mức độ tập trung
công nghiệp vào loại cao nhất cả nước.
Từ Hà Nội tỏa đi các hướng với các cụm công nghiệp chuyên môn hóa khác nhau:
Hải Phòng-Hạ Long-Cẩm Phả: cơ khí, khai thác than
Đá Cầu-bắc Giang: vật liệu xây dựng, phân hóa học
Đông Anh-Thái Nguyên: luyện kim, cơ khí
Việt Trì-lâm Thao: hóa chất
Hòa Bình: thủy điện
Nam định, ninh Bình, Thanh Hóa: dệt, nhiệt điện, xi măng…
+ Ở Nam Bộ: hình thành một dải công nghiệp, các trung tâm công nghiệp quan trọng là:
TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một
+ Dọc duyên hải miền trung: Các trung tâm công nghiệp quan trọng là: Đà nẵng, Vinh,
Nha Trang,…
* Giải thích:
- Sụ phân hóa lãnh thổ công nghiệp phụ thuộc vào nhiều nhân tố:
+ Những khu vực tập trung công nghiệpthu7o72ng gắn liền với sự có mặt của tài
nguyên thiên nhiên, nguồn lao động có tay nghề, thị trường và kết cấu hạ tầng và vị trí
địa lí thuận lợi
+ Những khu vực gặp nhiều hạn chế trong phát triển công nghiệp (Trung du và miền
núi) là do sự thiếu đồng bộ của các nhân tố trên, đặc biệt là giao thong vận tải
18. Dựa vào bản đồ CN năng lượng:
- Kể tên các nhà máy điện có công suất > 1000MW, <1000MW
- Kể tên các nhà máy thuỷ điện đã hoạt động và đang XD
- Giải thích sự phân bố của các nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện?
19. Dựa vào bản đồ giao thông, hãy cho biết:
- Quốc lộ 1A đi qua những tỉnh, thành phố nào? Vai trò của quốc lộ 1A đối với sự phát
triển KTXH của đất nước.
- Kể tên các cảng biển lần lượt từ Bắc vào Nam và của từng vùng
- Kể tên các sân bay quốc tế và sân bay trong nước
20. Dựa vào bản đồ thương mại hãy cho biết:
- Các mặt hang xuất khẩu
- Các mặt hang nhập khẩu
- Kim ngạch buôn bán giữa Việt Nam với các nước và vùng lãnh thổ trên 2000 triệu
USD
21. Dựa vào bản đồ Du lịch, hãy cho biết các tài nguyên du lịch của Việt Nam
PHẦN ĐỊA LÍ VÙNG
22. Dựa vào atlat địa lí VN và kiến thức đã học hãy:
- Cho biết tiềm năng và hiện trạng sản xuất thuỷ điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
19
- Các loại khoáng sản chính của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và sự phân bố của
nó?
- Nêu và đánh giá ảnh hưởng vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đến
việc phát triển KT-XH
- Hãy xác định quy mô, cơ cấu ngành công nghiệp của các trung tâm công nghiệp Thái
Nguyên, Hạ Long, Cẩm Phả
23. Dựa vào atlat địa lí VN và kiến thức đã học hãy:
- Xác định quy mô, cơ cấu ngành công nghiệp của trung tâm công nghiệp Hà Nội, Hải
Phòng ở Đồng Bằng sông Hồng.
- Giải thích tại sao Hà Nội là một trong những trung tâm công nghiệp lớn của nước ta?
24. Dựa vào atlat địa lí VN và kiến thức đã học hãy:
- Phân tích điều kiện thuận lợi để xây dựng cơ cấu kinh tế: Nông-Lâm-Ngư nghiệp ở
Bắc Trung Bộ
- Trình bày Ph ân b ố các sản phẩm nông nghiệp chính của vùng Bắc trung Bộ. Vì sao
vùng có đàn bò cao nhất nước ta?
- Kể tên các Cảng biển và các cửa khẩu quốc tế của vùng Bắc Trung Bộ. Ý nghĩa trong
phát triển KT-XH?
Tr ả l ời
* Ph ân t ích ĐK
-
Lãnh thổ kéo dài từ Bắc xuống Nam, hẹp ngang, tỉnh nào cũng có biển, đồng bằng
phía đông, vùng đồi chuyển tiếp, và vùng núi ở phía tây
- Vùng núi có độ che phủ rừng cao, trữ lượng gỗ lớn, vùng đồi trước núi có đồng cỏ:
thuận lợi cho chăn nuôi đại gia súc, có khả năng trồng cây công nghiệp lâu năm
- Vùng đồng bằng phần lớn đất đai là đất cát pha, thuận lợi trồng các cây công nghiệp
hang năm như: lạc, mía, đậu tương…, không thuận lợi cho trồng lúa
- Vùng biển có nhiều cá, tôm và các hải sản quý, dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm
phá…, thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản
* Sự phân bố các sản phẩm nông nghiệp chính của vùng:
- Lúa gạo: phân bố ở các đồng bằng Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh
- Cao su ở Quảng Bình, Quảng Trị
- Hồ Tiêu ở Quảng Trị
- Các sản phẩm khác như: Lạc, đậu tương, thuốc lá, chè có ở một số tỉnh.
* Giải thich vùng có đàn Bò lớn nhất nước ta
Vì: Bắc trung Bộ đất đai chủ yếu là đồi núi thấp, các vùng cao nguyên, vùng đồi trước
núi với các đồng cỏ tương đối rộng tạo điều kiện để chăn nuôi Bò
Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có sự phân hóa theo độ cao: vì vậy đàn Bò rất thích
nghi với điều kiện thiên nhiên của vùng
Chủ chương phát triển cơ cấu kinh tế của địa phương cũng như của nhà nước
nhằm phát huy có hiệu ủa các nguồn tài nguyên và nhân lực của mỗi vùng.
25. Dựa vào atlat địa lí VN và kiến thức đã học hãy
20
- Xem thêm -