Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu ôn thi hsg sử 8

.DOC
29
6883
151

Mô tả:

tổng hợp kiến thức trong chương trình th àn hệ thống câu hỏi
Ôn thi HSG Sử 8 CĐ 1: Thời kì xác lập của CNTB( giữa TK16- nửa sau TK19) Câu 1: Một số vấn đề chung về lịch sử thế giới cận đại: - Lịch sử thế giới cận đại là lịch sử loài người được bắt đầu từ cuộc cách mạng tư sản đầu tiên: Cách mạng Hà Lan(1566) đến cuộc Cách mạng XHCN tháng 10 Nga 1917. - Tại sao gọi là thời cận đại? Lịch sử loài người từ khi xuất hiện đến nay đã trải qua 5 thời đại: nguyên thủy, cổ đại, trung đại, cận đại, hiện đại. Thời cận đại gắn liền với sự ra đời, phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. - Sự phân kì lịch sử có bắt buộc các dân tộc tuân theo ko? Sự phân kì lịch sử ko bắt buộc các dân tộc tuân theo vì sự phân kì lịch sử đó mang ý nghĩa tương đối và mỗi dân tộc có cách phân kì lịch sử theo điều kiện cụ thể của dân tộc Câu 2: So sánh CMTS Anh, chiến trang giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ và cách mạng tư sản Pháp? Nội dung Thời gian CM Bắc Mĩ The kỉ XVIII 1773-1783 Chiến tranh giành độc lập Lật đổ chế độ phong kiến, Lật đổ ách thống trị mở đường cho chủ nghĩa tư thực dân Anh, giành bản phát triển độc lập dân tộc, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển CMTS Pháp The kỉ XVIII 1789-1794 nội chiến Lãnh đạo Động lực Tư sản,quý tộc mới Chủ yếu là nông dân Tư sản và chủ nô Quần chúng nhân dân lao động, nông dân, tư sản,nô lệ Tư sản Quần chúng nhân dân động lực chủ yếu là nông dân Kết quả Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến Lật đổ ách thống trị thực dân Anh, thành lập Hợp chủng quốc Hoa Kì, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, lật đổ chế độ phong kiến Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, thiết lập chế độ bảo hộ công Tính chất Là cuộc cách mạng tư sản Là cuộc cách mạng Là cuộc cách mạng ko triệt để vì tàn dư của chế tư sản còn hạn chế tư sản triệt để độ phong kiến vẫn còn ( chủ nô vẫn nắm quyền) Hình thức Nhiệm vụ CMTS Anh Giua thế kỉ XVII 1640-1688 Cuộc nội chiến Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển 1 Câu 3: Vai trò của quần chúng nhân dân trong CMTS Pháp(1789-1794) - T5/1789: trong hội nghị 3 đẳng cấp do vua Lu-i triệu tập, khi nhà vua dùng quân đội uy hiếp quốc hội, quần chúng nhân dân lao động và những nhà tư sản cách mạng đã tự vũ trang chống lại nhà vua. - 14/7/1789: quần chúng được vũ trang kéo đến tấn công chiếm pháo đài Baxti sau đó lần lượt làm chủ các cơ quan, vị trí quan trọng trong thành phố. Cuộc tấn công pháo đài Ba xti mở đường cho thắng lợi của cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII. - T9/1791: vua Lu-i liên kết với quân phản động trong nước và cầu cứu liên minh Áo-Phổ để chống phá cách mạng. - T8/1792: 80 vạn quân Phổ tràn vào nước Pháp, trước tình hình tổ quốc lâm nguy nhân dân Pa ri cùng quân tình nguyện các địa phương đứng lên lật đổ sự thống trị của phái lập hiến, xóa bỏ chế độ phong kiến. - 1793: để ngăn chặn ảnh hưởng cách mạng Pháp, quân Anh lôi kéo nhiều nước châu Âu tấn công Pháp - 2/6/1793: trước sự thờ ơ của phái Gi-rông-đanh và nguy cơ tổ quốc lâm nguy Rô-be-spie lãnh đạo quần chúng nhân dân khởi nghĩa lật đổ phái Gi-rông-đanh. - 1794: hưởng ứng lệnh tổng động viên của Rô-be-spie quần chúng nhân dân tiếp tục khởi nghĩa lật đổ liên minh châu Âu chống Pháp. Như vậy quần chúng nhân dân đóng vai trò rất quan trọng trong cách mạng tư sản Pháp. * vì sao nói cuộc cách mạng tư sản pháp cuối TK XVIII được coi là cuộc đại cách mạng? - CMTS pháp có sự tham gia của đông đảoquần chúng nhân dân mà trươc tiên là nông dân, đây chính là động lực quyết định cách mạng luôn phát triển đi lên, gạt bỏ mọi trở ngại ngăn cản sự phát triển của cách mạng - Dưới áp lực của quần chúng nhân dân, cách mạng đã đập tan chế độ phong kiến lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, đưa Lu-I XVI lên đoạn đầu đà, thiết lập nền cộng hòa với bản tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền - CM đã thực hiện những biện pháp kiên quyết để trừng trị bọn phản cách mạng và giải quyết những yêu cầu cấp thiết của nhân dân - CMTS pháp đã lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, mở đường cho CNTB phát triển, đồng thời cần tiến hành cuộc chiến tranh yêu nước chống lại liên minh phong kiến ở châu âu can thiệp vào nước pháp - CMTS pháp có tác dụng ảnh hưởng sâu sắc đến nhiều nước trên thế giới, làm lung lay tận gốc rễ chế độ PK ở châu âu nó được ví như “cái chổi quyets sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu au” Câu 4: Cách mạng công nghiệp: a. Vì sao cách mạng công nghiệp được tiến hành: - Do tính hạn chế của công trường thủ công ko sản xuất đủ hàng hóa để thỏa mãn nhu cầu thị trường ngày càng mở rộng - Chế độ tư bản chủ nghĩa ra đời đề cao yếu tố khoa học kĩ thuật, thúc đẩy phát minh khoa học. - Do tính vụ lợi luôn khao khát lợi nhuận của giai cấp tư sản. b. Điều kiện để tiến hành cách mạng công nghiệp? 2 - Giai cấp tư sản đại diện cho lực lượng sản xuất mới đã ra đời và có khát vọng làm giàu, đồng thời đã tích lũy được nhiều tư bản, họ sẵn sàng đem tư bản kinh doanh kiếm lời. - Giai cấp nông dân và thợ thủ công bị phá sản hàng loạt, bị bần cùng hóa trở thành đội quân vô sản, sẵn sàng làm thuê trong các xí nghiệp hầm mỏ của tư bản. Đó là những điều kiện tiên quyết ko thể thiếu được để tiến hành cách mạng công nghiệp. Những điều kiện trên xuất hiện đầu tiên ở nước Anh, giúp nước Anh đi đầu trong cuộc cách mạng công nghiệp. c.Nguyên nhân dẫn đến cách mạng công nghiệp và những phát minnh tiêu biểu? - Nguyên nhân: Giữa thế kỉ XVIII sản xuất tư bản phát triển mạnh, việc sản xuất ở các công trường thủ công ko còn đáp ứng nổi nhu cầu sản xuất hàng hóa. Vì vậy việc phát minh máy móc trở thành 1 nhu cầu tất yếu để sản xuất nhiều hàng hóa, đem lại nhiều lợi nhuận cho giai cấp tư sản. - Những phát minh tiêu biểu(thành tựu) Sự phát minh diễn ra từng bước từ đơn giản đến phức tạp, từ nhỏ đến lớn, bắt đầu ở Anh sau đố lan sang Pháp, Đức... * Ở Anh Cách mạng công nghiệp bắt đầu từ những năm 60 của thế kỉ XVIII và kết thúc giữa thế kỉ XIX , cách mạng công nghiệp bắt đầu trong công nghiệp nhẹ. - 1764: Giêm-ha-grivơ sáng chế máy kéo sợi Gien-ni năng suất tăng gấp 8 lần. - 1769: Ac-crai-tơ phát minh máy kéo sợi chạy bằng sức nước - 1784: Giêm-Oát phát minh ra máy hơi nước, lúc đầu sử dụng trong ngành dệt sau đó lan ra ngành kinh tế khác. - 1785: Ét-mơn-các-rai chế tạo ra máy dệt năng suất tăng 40 lần - Đầu thế kỉ XIX xuất hiện đầu máy xe lửa và tàu thủy chạy bằng động cơ hơi nước. Trong công nghiệp nặng có nhiều phát minh mới : sản xuất gang, thép, than đá. d. Hậu quả của cách mạng công nghiệp? Hậu quả nào quan trọng nhất? - Kinh tế: +chuyển từ sản xuất thủ công lạc hậu sang nền sản xuất cơ khí có năng suất cao +tạo ra khối lượng hàng hóa to lớn góp phần giải phóng lao động nặng nhọc của con người +xuất hiện nhiều trung tâm công nghiệp mới, bộ mặt đất nước thay đổi. - Xã hội: +xã hội phân hóa ngày càng sâu sắc, giai cấp nông dân và thợ thủ công bị phá sản hàng loạt, bần cùng hóa. + trong xã hội tư bản hình thành 2 giai cấp đối lập: +)Giai cấp tư sản: có ưu thế về kinh tế, trở thành kẻ thống trị, bóc lột. +)Giai cấp vô sản công nghiệp: là những người bị bóc lột, bị thống trị, 2 giai cấp này mâu thuẫn sâu sắc. - Hậu quả quan trọng nhất: + là sự ra đời 2 giai cấp tư sản và vô sản, 2 giai cấp cơ bản trong xã hội nhưng mâu thuẫn sâu sắc cả về kinh tế, chính trị 3 +2 giai cấp này có vai trò quan trọng ,có ý nghĩa quyết định đưa lịch sử loài người phát triển, trong đó giai cấp vô sản có vai trò quan trọng nhất trong cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ người bóc lột người Câu 5: Cách mạng tư sản: 1.Hà Lan: * Nguyên nhân: - Do vương quốc Tây Ban Nha thống trị vùng Nê-đec-lan đã ngăn cản sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa. - Nhân dân Nê-đec-lan nhiều lần nổi dậy chống sự đô hộ của Tây ban nha * Diễn biến: - T5/1566: nhân dân đấu tranh mạnh mẽ, bị đàn áp đẫm máu. - 1581: Cộng hòa Hà Lan thành lập - 1648: Tây ban nha phải công nhận độc lập của Hà Lan. * Kết quả: - Nước cộng hòa Hà Lan thành lập - Tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển * Ý nghĩa: là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới. 2. Anh: * Sự phát triển chủ nghĩa tư bản ở Anh: - Nhiều công trường thủ công: luyện kim, cơ khí, làm đồ sứ, dệt len dạ...ra đời phục vụ cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu sang Hà Lan, Pháp Đức... - Nhiều trung tâm lớn về công nghiệp, thương mại, tài chính hình thành. - Những phát minh mới về kĩ thuật, các hình thức tổ chức lao động hợp lí làm tăng năng suất lao dộng: + 1551-1651: sản lượng than tăng 14 lần + Đầu thế kỉ XVIII: Anh có 800 lò nấu sắt, sản xuất 3-4 tấn/tuần + 1 số xưởng dệt len, dạ thuê hàng nghìn công nhân * Hệ quả: - Về kinh tế: xuất hiện những mầm mống đầu tiên của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa - Về xã hội: + Tầng lớp quý tộc mới: kinh doanh theo lối tư bản, có thế lực lớn về kinh tế. + Nông dân: trở nên nghèo khổ, bỏ ra thành thị làm thuê hoặc di cư ra nước ngoài. + Tư sản, quý tộc mới mâu thuẫn gay gắt với chế độ quân chủ chuyên chế Nông dân mâu thuẫn với địa chủ, quý tộc. => Những mâu thuẫn trên làm bùng nô Cuộc cách mạng lật đỏ chế độ phong kiến, xác lập quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa. 3. Pháp: * Tình hình nước Pháp trước khi cách mạng bùng nổ: - Kinh tế: + Nông nghiệp: lạc hậu, công cụ canh tác rất thô sơ,năng suất thấp, mất mùa đói kém thường xuyên, đờ sống nhân dân khổ cực. + Công thương nghiệp: +)kinh tế tư bản chủ nghĩa đã phát triển nhưng bị chế độ phong kiến cản trở, kìm hãm 4 +) Chưa thống nhất đơn vị đo lường và tiền tệ. - Chính trị- xã hội: + Trước cách mạng: Pháp là nước quân chủ chuyên chế do vua Lu-i 16 đứng đầu, xã hội có 3 đẳng cấp: tăng lữ, quý tộc, đẳng cấp thứ 3 . +) Tăng lữ, quý tộc: có mọi quyền lợi, ko phải đóng thuế. +) Đẳng cấp thứ 3: gồm tư sản, nông dân, dân nghèo thành thị, ko có quyền lợi gì, phải đóng nhiều thứ thuế, nông dân chiếm 90% dân số, là giai cấp nghèo khổ nhất. + Đẳng cấp thứ 3 mâu thuẫn với tăng lữ, quý tộc ngày càng gay gắt. Vì vậy dưới dự lãnh đạo của giai cấp tư sản, nông dân hăng hái tham gia cách mạng lật đổ chế độ phong kiến. - Trên mặt trận tư tưởng: + Trào lưu triết học ánh sáng, đại diện là: Mông-te-xki-ơ,Rút-xô kịch liệt tố cáo chế độ quân chủ chuyên chế của Lu-i XVI. + Cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng thúc đấy cách mạng sớm bùng nổ. * Ý nghĩa của cách mạng tư sản Pháp: - Cách mạng tư sản Pháp đã lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, xóa bỏ nhiều trở ngại trên con đường phát triển của chủ nghĩa tư bản. - Quần chúng nhân dân là lực lượng chủ yếu đưa cách mạng đạt tới đỉnh cao với nền chuyên chính dân chủ Gia-cô-banh. - Tuy cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII được coi là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất, nhưng: + vẫn chưa đáp ứng đầy đủ quyền lợi cho nhân dân + ko hoàn toàn xóa bỏ được chế độ phong kiến, chỉ có giai cấp tư sản là được hưởng lợi. * Khái niệm: - Cách mạng tư sản: là cuộc cách mạng do tầng lớp quý tộc mới, giai cấp tư sản lãnh đạo nhằm đánh đổ chế độ phong kiến đã lỗi thời, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, xác lập sự thống trị của giai cấp tư sản. - Cách mạng vô sản: do giai cấp vô sản lãnh đạo, dùng bạo lực cách mạng lật đổ ách thống trị của giai cấp tư sản ,lập nên chế độ xã hội chủ nghĩa. - Cách mạng xã hội chủ nghĩa: Do giai cấp vô sản lãnh đạo thông qua chính đảng Mác-Lê nin, nhằm đập tan bộ máy nhà nước cũ, xác lập nền chuyên chính vô sản, xóa bỏ mọi hình thức người bóc lột người, xác lập quyền sở hữu toàn dân về tư liệu sản xuất, đảm bảo quyền và lợi ích của con người. Đây là cuộc cách mạng triệt để nhất trong lịch sử. CĐ 2: Các nước Âu-Mĩ cuối TK19 đầu TK 20 Câu 1: Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối TK 19 đầu TK 20: 1. Anh: - Về kinh tế: + Trước 1870: Anh đứng đầu thế giới về sản xuất công nghiệp 5 + Sau 1870: anh mất dần vị trí này,tụt xuống hàng thứ 3 thế giới ( sau Mĩ, Đức) + Tuy mất vai trò bá chủ thế giới về công nghiệp nhưng Anh vẫn đứng đầu về xuất khẩu tư bản, thương mại và thuộc địa + Nhiều công ti độc quyền về công nghiệp và tài chính đã ra đời, chi phối toàn bộ nền kinh tế. - Về chính trị: Anh là nước quân chủ lập hiến, 2 đảng Bảo thủ và Tự do thay nhau cầm quyền, bào vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản. - Về đối ngoại: + Anh đẩy mạnh chính sách xâm lược thuộc địa + 1914: thuộc địa Anh chiếm 33 triệu km 2, 400 triệu dân, gấp 50 lần diện tích, dân số Anh, gấp 12 lần thuộc địa Đức + Đặc điểm: Lê nin gọi chủ nghĩa đế quốc Anh là CNĐQ thực dân 2. Pháp: - Về kinh tế: + Trước 1870: công nghiệp Pháp đứng thứ 2 thế giới( sau Anh). + Từ 1870 Pháp tụt xuống hàng thứ 4 thế giới. + Tuy nhiên tư bản Pháp vẫn phát triển các ngành khai mỏ, đường sắt, luyện kim... + Nhiều công ti độc quyền ra đời chi phối nền kinh tế Pháp, đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng. + Pháp cho các nước tư bản chậm tiến vay lãi suất cao. Lê nin gọi CNĐQ Pháp là CNĐQ cho vay lãi. - Về chính trị: + sau 1870 nền cộng hòa thứ 3 thành lập, thi hành chính sách đàn áp nhân dân, tích cực xâm lược thuộc địa + Pháp có thuộc địa lớn thứ 2 thế giới: 11 triệu km2( sau Anh) 3. Đức: - Về kinh tế: + Trước 1870: công nghiệp Đức đứng thứ 3 thế giới( sau Anh, Pháp) + 1871: khi hoàn thành thống nhất, công nghiệp Đức phát triển nhanh, đứng thứ 2 thế giới (sau Mĩ), việc tập trung tư bản cao độ. + Nhiều công ti độc quyền ra đời: về luyện kim, than đá, sắt thép...chi phối nền kinh tế Đức. - Về chính trị: + Đức là nước quân chủ lập hiến, theo thể chế liên bang, thi hành chính sách đối nội, đối ngoại phản động: +)Đề cao chủng tộc Đức, đàn áp phong trào công nhân, truyền bá bạo lực, chạy đua vũ trang +) Đức là đế quốc trẻ, công nghiệp phát triển cần nhiều vốn, nguyên liệu và thị trường, những thứ này ở Châu Á, châu Phi đã bị các đế quốc già chiếm hết.Vì vậy Đức hung hãn đòi dùng vũ lực chia lại thị trường. + Đặc điểm: đế quốc Đức là CNĐQ quân phiệt, hiếu chiến. 4. Mĩ: 6 - Về kinh tế: + Trước 1870: tư bản Mĩ đứng thứ 4 thế giới(sau Anh, Pháp, Đức) + Từ 1870: công nghiệp Mĩ phát triển mạnh, đứng số 1 thế giới, sản phẩm công nghiệp Mĩ luôn gấp đôi Anh, gấp ½ các nước Tây Âu gộp lại + Công nghiệp phát triển mạnh dẫn đến sự tập trung tư bản cao độ, nhiều công ti độc quyền Mĩ ra đời: vua dầu mỏ Rôc-phe-lơ, vua thép Mooc-gan, vua ô tô Pho...chi phối nền kinh tế Mĩ. + Nông nghiệp: điều kiện tự nhiên thuận lợi, phương thức canh tác hiện đại, Mĩ đáp ứng đủ nhu cầu lương thực trong nước, vừa xuất khẩu cho thị trường châu Âu. - Về chính trị: + Đối nội: Mĩ theo chế độ cộng hòa, đứng đầu là tổng thống, 2 đảng Dân chủ và Cộng hòa thay nhau cầm quyền thi hành chính sách đố nội, đối ngoại phục vụ cho giai cấp tư sản. + Đối ngoại: +)Mĩ là đế quốc trẻ, công nghiệp phát triển nhu cầu vốn, nguyên liệu, thị trường cấp thiết nên Mĩ tăng cường bành trướng ở khu vực Thái Bình Dương +)Gây chiến tranh với Tây Ban Nha tranh giành thuộc địa, dùng vũ lực và đồng đô la can thiệp vào khu vực Mĩ la tinh. * Đặc điểm của đế quốc Anh, Pháp, Đức cuối TKXIX đầu TK XX + Anh: - Đặc điểm của ĐQ anh là “chủ nghĩa đế quốc thực dân” vì nước anh có hệ thống thuộc địa rộng lớn nhất thế giới( khỏang 33 triệu km, với 400 triệu dân, gấp 50 lần diện tích và dân số của nước anh) trải dài từ Niu-di-lân, o-xlây-li-a, ấn độ,ai cập, xu đăng, nam phi, ca-nađa cùng nhiều vùng đất khác ở châu âu, châu phi và các đảo trên đại dương + Pháp: - ĐQ pháp mang đặc điểm là “Đế quốc cho vay nặng lãi” bởi vì 2/3 số tư bản trong nước thuộc về 5 ngân hàng, phần lớn được đầu tư ra nước ngoài. Năm 1914 pháp xuất khẩu 60 tỉ phrăng trong đó hơn một nửa cho nga vay, còn lại cho Thổ nhĩ kì, các nước vùng trung cận đông, trung âu và mĩ la tinh vay. Chỉ có 2-3 tỉ phrăng được đưa vao thuộc địa + Đức: - ĐQ Đức mang đặc điểm là “ĐQ quân phiệt hiếu chiến” vì nước Đức bước sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa khi phần lớn đất đai trên thế giới đã trở thành thuộc địa hoặc nửa thuộc địa của Anh, pháp. Do vậy, giới cầm quyền Đức hung hăng dùng vũ lực đòi chia lại thị trường và khu vực ảnh trên thế giới Câu 2: Sự phát triển của kĩ thuật, khoa học thế kỉ XVIII-XIX: 1. Hãy kể tên các nhà khoa học và các phát minh vĩ đại của họ trong thế kỉ XIX?ý nghĩa của những phát minh trên? - Toán học: + Niu-tơn: phép tính vi phân, tích phân + Lô-ba-sép-xki: hình học phi Ơclit + Lép ních: phép tính vi phân, tích phân - Hóa học: Men-đê-lê-ép: Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. - Vật lý: 7 + Lô-mô-nô-xôp: Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng + Niu-tơn: thuyết vạn vật hấp dẫn, 3 định luật Niu-tơn. Sinh vật: + Đác- uyn: thuyết tiến hóa di truyền + Puốc-kin-giơ: thuyết tê bào * ý nghĩa những phát minh khoa học trên: - Thể hiện sự tiến bộ của nhân loại trong việc tìm hiểu, khám pháchinh phục thiên nhiên, chống lại những học thuyết phản động, chứng minh sự đúng đắn của triết học duy vật Mácxít - Giúp con người hiểu biết thêm về thế giới vật chất xung quanh. - Đặt cơ sở cho những ngiên cứu ứng dụng sau này để thúc đẩy sản xuất và kĩ thuật phát triển 2. Những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật thế kỉ XVIII- XIX: - Trong công nghiệp: + sau thế kỉ XVIII , sản xuất máy móc được tiến hành ở Anh, sau lan sang các nước Âumĩ. +Kĩ thuật luyện kim được cải tiến làm tăng nhanh sản xuất thép. Cuối thế kỉ XIX phát minh ra phương pháp sản xuất nhôm nhanh, rẻ, nhiều máy chế tạo công cụ ra đời. Nhiên liệu mới được sử dụng như dầu hỏa, than đá, sắt trở thành nguyên liệu chủ yếu để chế tạo máy móc, xây dựng đường sắt. Máy hơi nước được sử dụng rộng rãi - Giao thông vận tải: + Năm 1807: Phơn-tơn đóng được tàu thủy chạy bằng động cơ hơi nước + Năm 1802: người Anh chế tạo được đầu máy xe lửa chạy trên đường sắt kéo nhiều toa, tốc độ nhanh.cho điện + Giữa thế kỉ XIX: máy điện tín được phát minh ở Nga, Mĩ, Mo óc- xơ sáng chế bảng chữ cái cho điện tín - Trong nông nghiệp: Máy kéo chạy bằng hơi nước, máy cày nhiều lưỡi, máy gặt đập, phân hóa học được sử dụng rộng rãi. - Trong lĩnh vực quân sự: nhiều loại vũ khí mới được sản xuất : đại bác, súng trường bắn nhanh và xa, chiến hạm vỏ bọc thép chạy bằng chân vịt trọng tải lớn , ngư lôi bắt đầu được sử dụng, khí cầu dùng để trinh sát trận địa. 3. Nhà khoa học A. Nô ben nói: Tôi hi vọng rằng nhân loại sẽ rút ra được từ những phát minh khoa học nhiều điều tốt hơn là điều xấu”. Em hiểu như thế nào về câu nói đó? - Việc sử dụng những thành tựu khoa học Khoa học-kĩ thuật nhằm phục vụ cho cuộc sống con người , tuy nhiên chính những thành tựu đó cũng được sử dụng để trở thành phương tiên giết người hàng loạt: bom nguyên tử được chế tạo từ năng lượng lấy của sự phân hạch các hạt nhân U ra ni và Plu tô ni. - Vì thế mong muốn của nhà khoa học A. Nô ben là hãy sử dụng những thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật để phục vụ cuộc sống con người , đừng sử dụng nó cho những cuộc chiến tranh gây tổn thất đau thương cho nhân loại 8 4. Sự phat triển của khoa học-kĩ thuật nửa đầu thế kỉ XX đã mang lại những kết quả và hạn chế gì cho nhân loại? - Tích cực: + Tạo ra 1 khối lượng sản phẩm vật chất khổng lồ cho xã hội. + Làm thay đổi đời sống vật chất tinh thần của nhân loại. - Hạn chế: Nhiều phát minh khoa học được ứng dụng trong sản xuất vũ khí và phương tiện chiến tranh trở thành phương tiên giết người hàng loạt: bom nguyên tử được chế tạo từ năng lượng lấy của sự phân hạch các hạt nhân U ra ni và Plu tô ni. Góp phần đưa đến 2 cuộc chiến tranh ở thế kỉ XX, gây biết bao tổn thất đau thương cho nhân loại. 5. Những phat minh tiêu biểu của khoa học tự nhiên và khoa học xã hội thê kỉ XVIIIXIX: a. Khoa học tự nhiên: - Đầu thế kỉ XVIII: Niu tơn( Anh) tìm ra thuyết vạn vật hấp dẫn - Giữa thế kỉ XVIII: Lô mô nô xôp( Nga) tỉm ra định luật bảo toàn vật chất và nặng lượng - 1837: Puốc kin giơ tìm ra thuyết tế bào - 1859: Đac- uyn( Anh) nêu lên thuyết tiến hóa và di truyền, đập tan quan niệm về nguồn gốc thần thánh của sinh vật b. Khoa học xã hội: - Về triết học: xuất hiện chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng của Phoi ơ bách và Hê ghen( Đức) - Kinh tế học: X mít và Ri các đô xây dựng học thuyết chính trị-kinh tế học tư sản - Về tư tưởng: xuất hiện chủ nghĩa xã hội không tưởng gắn liền tên tuổi Xanh xi mông, Phu ri ê, Ô oen - 1848: ra đời học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học do Mác và Ăng ghen sáng lập, được coi là cuộc cách mạng trong lịch sử tư tưởng loài người. CĐ 3: Đông Nam Á cuối thế kỉ 19- đầu thế kỉ 20: Câu 1: ĐNA gồm các quốc gia nào?Vì sao ĐNA trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản phương Tây? - ĐNA hiện nay gồm 11 nước: VN, Lào, Cam pu chia, In đô nê si a, Ma lai xi a, Mi an ma, Xin ga po, Thái Lan, B ru nây, Phi li pin, Đông Ti mo. - Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược vì: + ĐNA giàu tài nguyên khoáng sản, động thực vật phong phú: lúa gạo, cây nguyên liệu, đất đai màu mỡ, khí hậu thuận lợi cho các ngành nông nghiệp phát triển, có nền văn hóa rực rỡ. +ĐNA nằm trên đường hàng hải từ Tây sang Đông, nối Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương + ĐNA là thị trường tiêu thụ lớn, nơi cung cấp nhân công dồi dào. + Khi thực dân phương tây xâm lược ĐNA ở giai đoạn Chế độ phong kiến suy yếu Câu 2: Những nét lớn về phong trào giải phóng dân tộc ở ĐNA cuối TK 19 đầu TK 20? 9 - Chế độ phong kiến ở các nước ĐNA suy yếu, tư bản phương Tây đẩy mạnh chiến tranh xâm lược thuộc địa: + Anh xâm lược Mã Lai. Miến Điện + Pháp xâm lược VN, Lào, Cam pu chia + Hà Lan xâm lược In đô nê si a Nhân dân ĐNA kiên quyết đấu tranh bảo vệ Tổ quốc. * In đô nê si a: - Có nhiều tổ chức yêu nước ra đời - Nhiều tổ chức công đoàn thành lập - 1905: công đoàn đầu tiên của công nhân xe lửa thành lập - 1908: hội liên hiệp công nhân In đô nê si a ra đời - T5/1920: đảng cộng sản In đô nê si a thành lập * Phi li pin: - Nhân dân nổi dậy chống thực dân Tây Ban Nha - Cách mạng 1896-1898 dẫn tới sự ra đời nước cộng hòa Phi li pin * Cam pu chia: - 1863-1866: Khởi nghĩa A cha xoa - 1866-1867: Khởi nghĩa nhà sư Pu côm bô * lào: - 1901: nhân dân Xa- va- na- khet vũ trang dưới sự lãnh đạo của Pha ca đuốc - khởi nghĩa ở cao nguyên Bô lô ven * Miến Điện: 1885: cuộc kháng chiến chống thực dân Anh diễn ra rất anh dũng nhưng bị thất bại * Việt nam: - Phong trào Cần Vương - khởi nghĩa nông dân Yên Thế * Nhận xét:( Nguyên nhân thất bại phong trào giải phóng dân tộc ở ĐNA cuối 19 đầu 20) - Các cuộc đấu tranh đều bị thất bại - Đấu tranh lẻ tẻ, thiếu tổ chức. - Chính quyền phong kiến ở nhiều nước đầu hàng làm tay sai. - Thiếu lãnh đạo. - Lực lượng của kẻ xâm lược mạnh Câu 3: Nhận xét về phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở ĐNA sau chiến tranh thế giới thứ nhất? - Phong trào diễn ra sôi nổi với những hình thức phong phú, phong trào lan rộng khắp các quốc gia. Giai cấp vô sản trưởng thành, các Đảng cộng sản thành lập và lãnh đạo cách mạng. - Đặc biệt ở Đông dương, Đảng cộng sản Đông dương đã lãnh đạo nhân dân 3 nước: Vn, Lào, Cam pu chia đấu tranh chống Pháp, tạo bước ngoặt cho phong trào - Phong trào dân chủ tư sản tiếp tục phát triển có những bước tiến bộ rõ rệt, chưa có phong trào nào thắng lợi nhưng đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của các tầng lớp nhân dân chống kẻ thù chung 10 - Điểm mới của phong trào dân chủ tư sản là xuất hiện các đảng phái có tổ chức và ảnh hưởng xã hội rộng lớn. Từ 1940: phát xít Nhật xâm lược ĐNA từ đây cuộc đấu tranh giành độc lập chĩa mũi nhọn vào chủ nghĩa phát xít. Câu4: Những nội dung chủ yếu của LS thế giới cận đại ? Nêu 5 sự kiện tiêu biểu nhất của LS thế giới cận đại và giải thích ví sao? * Nội dung chủ yếu của LS thế giới cận đại Sự ra đời và phát triển của nền sản xuất mới- TBCN; mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với tư sản và các tầng lớp nhân dân ngày càng gay gắt dẫn đến các cuộc cách mạng tư sản - Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên: Cách mạng Hà Lan (1566), cách mạng tư sản Anh.....đưa đến nhiều kết quả có tác động đến sự phát triển xã hội. - Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII- triệt để nhất, có ảnh hưởng lớn đến lịch sử châu Âu, song có hạn chế. - Tiếp đó, nhiều cuộc cách mạng tư sản diễn ra dưới các hình thức khác nhau ở nhiều nước, đạt được mục tiêu chung là CNTB thắng lợi trên phạm vi thế giới, một số nước phát triển kinh tế, chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. - Sự xâm lược của thực dân phương Tây đối với các nước phương Đông được đẩy mạnh. - Phong trào đấu tranh của nhân dân thuộc địa diễn ra sôi nổi - Phong trào công nhân ở các nước tư bản ngày càng mạnh mẽ. CNXH khoa học ra đời. Các tổ chức quốc tế của công nhân được thành lập. - Khoa học - kỹ thuật và văn học, nghệ thuật phát triển . - Chiến tranh thế giới thứ nhất(1914-1918): * 5 sự kiện tiêu biểu nhất của LS thế giới cận đại : - cách mạng hà Lan 1566: mở đầu thời kì lịch sử thế giới cận đại - Cách mạng tư sản Pháp 1789: là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất. - phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX: là cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống lại giai cấp tư sản.Và Sự ra đời của chủ nghĩa Mác: vũ khí đấu tranh của giai cấp công nhân thế giới - chiến tranh thế giới 1: cuộc chiêns tranh đế quốc phi nghĩa đã để lại nhiều hậu quả đau thương cho nhân loại. - Sự bùng nổ và thắng lợi của cách mạng tháng 10 Nga: thiết lập chế độ mới trong lịch sử loài người chế độ xã hội chủ nghĩa, mở ra thơì kì mới trong lịch sử nhân loại thời kì lịch sử thế giới hiện đại CĐ 4: Lịch sử thế giới hiện đại 1917-1945: Câu 1: Sau khi cách mạng tháng 2 thành công, vì sao Lê nin và đảng Bôn sê vich phải chuẩn bị kế hoạch tiếp tục làm cách mạng - Cách mạng dân chủ tư sản T2/1917 tuy đã lật đổ chế độ Nga hoàng thực hiện thành công 1 phần nhiệm vụ của cách mạng tư sản, song ở nước Nga lại diễn ra cục diện chính trị đặc biệt.:Hai chính quyền sông song tồn tại: + chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản( vẫn đang theo đuổi cuộc chiên tranh đế quốc, bất chấp sự phản đối mạnh mẽ của quần chúng nhân dân) + Chính quyền Xô Viết: đại biểu của công nhân, nông dân và binh lính. 11 - Trong tình hình cục diện chính trị như vậy, Lênin và đảng Bôn sê vich buộc phải chuẩn bị kế hoạch tiếp tục làm cách mạng, dùng vũ lực lật đổ chính phủ lâm thời, chấm dứt tình trạng 2 chính quyền song song tồn tại. Câu 2: Diễn biến chính cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Pê tơ rô grat đêm 24/10/1917(6/11/1917) - Cách mạng T2 thắng lợi nhưng ở nước Nga tồn tại song song 2 chính quyền chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản và các Xô viết đại biểu của công nhân, nông dân và binh lính . Nhằm thực hiện” Tất cả chính quyền về tay các Xô viết”, Lê nin và Đảng bôn sê vich chuẩn bị kế hoạch tiếp tục làm cách mạng, lật đổ chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản, trong khi chính phủ lâm thời vẫn tiếp tục theo đuổi chiến tranh đế quốc. - Đầu T10, ko khí cách mạng bao trùm khắp nước Nga. Ngày 7/10, Lê nin bí mật rời Phần Lan về Pê tơ rô grat trực tiếp chỉ đạo công việc chuẩn bị khởi nghĩa. - Sau 1 thời gian chuẩn bị, đêm 24/10, Lê nin đến điện X mô nưi trực tiếp chỉ huy cuôc khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân. Cũng trong đêm đó quân khởi nghĩa chiếm được toàn bộ Pê tơ rô grat sau đó bao vây cung ddiennj Mùa Đông, nơi ẩn náu cuối cùng của chính phủ tư sản - Đêm 25/10: toàn bộ cung điện Mùa Động bị chiếm, các bộ trưởng chính phủ tư sản bị bắt , chính phủ lâm thời tư sản đến đay bị sụp đổ hoàn toàn - Ngày 25/10: đã đi vào lịch sử nước Nga được xem là ngày thắng lợi của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng 10 Nga vĩ đại. - tiếp đó khởi nghĩa thắng lợi ở Mat x cơ va, đầu 1917 cách mang giành thắng lợi hoan toàn trên đất nước Nga rộng lớn Câu 2: So sánh cách mạng tháng 2 với cách mạng tháng 10 ở Nga Nội dung Cách mạng tháng 2/1917 Hoàn cảnh Chế độ Nga hoàng suy yếu, 2 chính quyền song song tồn nhân dân Nga tham gia tại, chính phủ lâm thời tư chiến tranh thế giới II sản tham gia và đàn áp nhân dân Đảng Men-sê-vich Đảng Bôn-sê-vich Lật đổ chế độ Nga hoàng Lật đổ chính phủ lâm thời tư sản Nhân dân, công nhân, binh Công nhân, nhân dân, binh lính lính Lật đổ chính phủ Nga Lật đổ chính phủ lâm thời tư hoàng, 2 chính quyền song sản, giành chính quyền về song tồn tại. Cách mạng t2 tay nhân dân. Cách mạng là cách mang dân chủ tư sản. T10 là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. Lãnh đạo Mục tiêu Lực lượng Kết quả Cách mạng tháng 10/1917 Câu 3: Ý nghĩa lịch sử cách mạng tháng 10/ 1917: 12 - CMT10 Nga đã làm thay đổi hoàn toàn vận mệnh nước Nga: lần đầu tiên những người lao động lên nắm chính quyền, xây dựng chế độ xã hội mới- chế độ xã hội chủ nghĩa, trên 1 đất nước rộng lớn - CMT10 đã dẫn đến những thay đổi to lớn trên thế giới, cổ vũ mạnh mẽ và tạo ra những điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh giải phóng của giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới * Đối với Nga: + Lật đổ chính phủ lâm thời tư sản giành chính quyền về tay nhân dân. + Đưa nhân dân lao động Nga lên địa vị làm chủ đất nước + Thiết lập nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới * Đối với thế giới: + Cách mạng tháng 10 đã cổ vũ mạnh mẽ phong trào công nhân và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới + Để lại cho phong trào cách mạng thế giới nhiều bài học quý giá. Câu 4: So sánh cách mạng tư sản và cách mạng vô sản: Nội dung Lãnh đạo Cách mạng tư sản Giai cấp tư sản, quý tộc mới Cách mạng vô sản Giai cấp vô sản Mục tiêu Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển Tư sản, quý tộc tư sản hóa, nhân dân lao động - Lật đổ chế độ phong kiến, thiết lập chính quyền tư sản - Tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển Lật đổ chính quyền tư sản, giành chính quyền về tay nhân dân Nhân dân lao động Lực lượng Kết quả Lật đổ chính quyền tư sản, thiết lập chính quyền vô sản Câu 5: Nguyên nhân, hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933)? - Nguyên nhân: Do sản xuất ồ ạt chạy đua theo lợi nhuận, hàng hóa ế thừa, cung vượt cầu - Hậu quả: Đây là cuộc khủng hoảng trầm trọng, kéo dài, có sức tàn phá chưa từng thấy đã đẩy lùi mức sản xuất hàng chục năm, hàng chục triệu công nhân thất nghiệp, hàng trăm triệu người rơi vào tình trạng đói khổ. - Giải pháp để thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng: + Một số nước tư bản như Anh, Pháp,... tiến hành cải cách kinh tế-xã hội + Một số nước khác như Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản đã tiến hành phát xít hóa chế độ thống trị , thủ tiêu mọi quyền tự do dân chủ , thiết lập chế đọ khủng bố công khai và phát động cuộc chiến tranh phân chia lại thế giới. * Em hiểu thế nào về bản chất của CN phát xít? Là nền chuyên chính khủng bố công khai của những phần tử phát xít phản động nhất, đế quốc chủ nghĩa nhất của tư bản tài chính ? Vì sao chủ nghĩa phát xít lại thắng lợi ở Đức: + Đức là quê hương của chủ nghĩa quân phiệt, bị bại trận trong chiến tranh thế giới 1 bị khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933. 13 + giai cấp tư sản dung túng cho CN phát xít. + phong trào cách mạng yếu không đẩy lùi được CN Phát xít ? Tại sao nói CN phát xít là chiến tranh: Thể hiện tính hiếu chiến, phản động, âm mưu thôn tính chống lại toàn cầu Câu 6: NhËt B¶n gi÷a 2 cuéc chiÕn tranh thÕ giíi 1918-1939 * Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1918-1923) - Nhật bản hầu như không tham gia chiến trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, nhưng đã thu được nhiều lợi, nhất là về kinh tế: Công nghiệp 1914-1919: tăng 5 lần - sau chiến tranh, kinh tế Nhật Bản ngày càng gặp khó khăn: + nông nghiệp: +)vẫn lạc hậu ,không có gì thay đổi so với công nghiệp. +) tàn dư phong kiến còn nặng nề. + Giá gạo tăng cao, đời sống nhân dân rất khó khăn, năm 1918 “cuộc bạo động lúa gạo ” đã nổ ra. + Phong trào bãi công diễn ra sôi nổi; tháng 7-1922, Đảng Cộng sản Nhật thành lập, lãnh đạo phong trào công nhân. - Năm 1927, lâm vào khủng hoảng tài chính  chấm dứt sự phục hồi của nền kinh tế Nhật Bản * Nhật Bản trong những năm 1929 – 1939 - Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) đã giáng đòn nặng nề vào nền kinh tế Nhật - Giới cầm quyền Nhật chủ trương quân sự hóa đất nước, phát động chiến tranh xâm lượcđể thoát khỏi khủng hoảng. - 9-1931, Nhật Bản tấn công vùng Đông Bắc Trung Quốc->hình thành lò lửa chiến tranh đầu tiên trên thế giới. - Trong thập niên 30, ở Nhật đã diến ra quá trình thiết lập chế độ phát xít với việc sử dụng triệt để bộ máy quân sự và cảnh sát của chế độ quân chủ chuyên chế NHật Bản. - 1929- 1939: Đảng cộng sản lãnh đạo Giai cấp công nhân và các tầng lớp nhân dân đấu tranh mạnh mẽ - 1939: có 40 cuộc phản chiến của binh lính, sĩ quan, góp phần làm chậm lại quá trình phát xít hóa ởNhật Bản. Câu 7: Phong trào độc lập ở Đông Nam á 1918-1939 - Đầu thế kỷ XX, hầu hết các nước ĐNA(trừ Xiêm, nay là Thái lan) đều là thuộc địa cuả chủ nghĩa đế quốc. - Sau thất bại của phong trào Cần Vương, tầng lớp trí thức mới ở các nước này chủ trương đấu tranh giành độc lập theo con đường dân chủ tư sản. - Từ những năm 20, nét mới của phong trào là: + giai cấp vô sản bắt đầu trưởng thành và tham gia lãnh đạo các cuộc đấu tranh. + giai cấp công nhân gia tăng về số lượng sau cuộc khai thác thuộc địa của đế quốc + ảnh hưởng của cách mạng T10 Nga - Nhiều đảng cộng sản đã ra đời ở nhiều nước Đông Nam Á, như: + 1920: ở In-đô-nê-xi-a năm , + 1930: Việt Nam, Mã Lai và Xiêm . - Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, nhiều cuộc đấu tranh đã diễn ra như: + (1926-1927) : cuộc khởi nghĩa ở Gia-va, Xu-ma-tơ-ra ở In-đô-nê-xi-a, 14 + (1930-1931) : phong trào Xô viết Nghệ- Tĩnh tại Việt Nam. - Phong trào dân chủ tư sản có bước tiến rõ rệt, xuất hiện các chính đảng có ảnh hưởng xã hội lớn, như đảng Dân tộc ở In-đô-nê-xi-a, phong trào Tha-kin ở Miến Điện,... Phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á - Ở Đông Dương: + Việt Nam: phong trào chống Pháp phát triển mạnh sau khi Đảng cộng sản thành lập + Lào: 1901-1936: khởi nghĩa Ong Kẹo Và Com-ma-đam lãnh đạo kéo dài hơn 30 năm + Campuchia: 1930-1935: phong trào yêu nước theo xu hướng dân chủ tư sản do nhà sư Acha-hem-chiêu lãnh đạo - Ở khu vực hải đảo:tiêu biểu là phong trào độc lập dân tộc ở In-đô-nê-si-a: + 1926-1927: Khởi nghĩa ở các đảo Gia-va và Xu-ma-tơ-ra do đảng cộng sản In đô nê si a lãnh đạo, sau khi khởi nghĩa bị đàn áp quần chúng ngả theo phong trào dân tộc tư sản của Xu các nô- lãnh tụ đảng dân tộc đứng đầu. +1940: khi phát xít Nhật tấn công ĐNA cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước tập trung vào kẻ thù hung hãn này. CĐ 5: Chiến tranh thế giới thứ 2 Câu 1: Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh TG 2? - Mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước đế quốc sau chiến tranh thế giới thứ 1 laị tiếp tục nảy sinh ( đế quốc Đức, I ta li a, Nhật mất hết thuộc địa, bất mãn, âm mưu dùng vũ lực chia lại thế giới) - Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đã dẫn đến sự ra đời và lên cầm quyền của chủ nghĩa phát xít Đức, I ta li a, Nhật đẩy nhân loại đứng trước 1 cuộc chiến tranh thế giới mới - Chính sách thỏa hiệp dung dưỡng của các nước phương Tây (Anh, Pháp)đã tạo điều kiện cho bọn phát xít phát động chiến tranh. - Các nước đế quốc hình thành 2 khối đối lập nhau: + Anh, Pháp, Mĩ thi hành chính sách thỏa hiệp, nhượng bộ nhằm đẩy khối phát xít tấn công Liên Xô, đỉnh cao của chính sách này là hiệp ước Muy- nich bán đứng Tiệp Khắc cho Đức. Tuy vậy thấy chưa đủ sức tấn công Liên Xô , Hit le tấn công các nước Châu ÂU trước + Ngày 1/9/1939: phát xít Đức tấn công Ba lan chiến tranh thế giới 2 bùng nổ Câu 2: Tóm tắt diễn biến chính của giai đoạn đàu CTTG 2?Kết cục của chiến tranh thế giới II, vai trò của liên xô? a. chiến tranh bùng nổ và lan rông ra toàn thế giới(từ 1.9.1939-> đầu năm 1943) - Trong giai đoạn đầu(T9-1939->T6-1941) với chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” PX Đức đã chiếm phần lớn các nước châu âu. Ngày 22/6/1941 Đức tấn công và tiến sâu vào lãnh thổ liên xô - Ngày 7/12/1941Nhật bản bất ngờ tấn công hạm đội Mĩ ở Trân châu cảng(Đảo Ha-oai). Hạm đội Mĩ tổn thất nặng nề. Liền sau đó Nhật bản ồ ạt tấn công chiến vùng ĐNÁ và một số đảo ở Thái Bình Dương - Ở Bắc phi: quân I-ta-li-a tấn công ai cập.T1-1942 khối ddonongf minh chống phát xít đã được hình thành do 3 cường quốc Liên xô, Mĩ, Anh làm trụ cột b. Quân đồng minh phản công chiến tranh kết thúc(đầu năm 1943-T8-1945) 15 - chiến thắng của hồng quân liên xô trong chiến dichphanr công rXta-lin-grat(T2-1943) đã tạo nên bước ngoặt căn bản của CTTGII quyền chủ động taans công đã thuộc về liên xô và phe đồng minh - Hồng quân liên xô và liên quân mĩ anh đã liên tiếp mở nhiều cuộc tấn công lớn trên khắp các mặt trận(tới năm 1944, hồng quân đã quyets sạch quân đức ra khỏi lãnh thổ xô viết, liên quân mĩ, anh làm chủ bắc phi và mở mặt trận thứ hai ở tây âu - Hồng quân mở chiến dịch Béc lin và rạng sáng 9/5/1945 phát xít đức kí văn kiện đầu hàng đồng minh không điều kiện, chiến tranh kết thúc ở châu âu - Ở mwatj trận châu á thái bình dương liên quân mĩ,anh đã giáng cho không quân và hải quân nhật bản những tổn thất nặng nề trong năm 1943 và 1944 - Ngày 8/8/1945 hồng quân liên xô mở cuộc tấn công và đã đánh tanđội quân quan đông tinh nhuệ của nhật ở đông bắc trung quốc - ngày 6 và 9/8/1945 lần đầu tiên trong lịch sử mĩ đã ném hai quả bom nguyên tử xuống Hirô-xi-ma và na-ga-xa-ki làm trên 10 vạn người thiệt mạng, hàng chục vạn người bị tàn phế. Ngày 15/8/1945 nhật bản đầu hàng không điều kiện CTTGII kết thúc * Kết cục của chiến tranh - CTTGII kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của chủ nghĩa phát xít: Đức-I-ta-li-a, Nhật bản. Khối đồng minh(liên xô,mĩ anh) đã chiến thắng - CTTGII là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử loài người(60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương và những thệt hại vật chất khổng lồ) - CTTGII kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới * Vai trò của Liên Xô - Chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong CTTGII, công lao Liên Xô vô cùng to lớn + Tại chiến trường Châu Âu: Liên Xô đóng vai trò trụ cột trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít(giải phóng dân tộc, nước liên xô ra khỏi sự chiếm đóng của PX Đức, giành những thắng lợi quan trọng tạo bước ngoặt trong cuộc chiến tranh thế giới nói chung, giair phóng các nước đông âu, giải phóng đông đức và béc lin, buộc phát xít đức kí văn kiện đầu hàng) Câu 3: Nội dung chủ yếu lịch sử thế giới hiện đại từ 1917-1945? Chọn 5 sự kiện tiêu biểu và giải thích vì sao? - với thắng lợi của cách mạng tháng 10 Nga năm 1917 nhà nước Xô Viết ra đời nằm giữa vòng vây của chủ nghĩa tư bản . Thắng lợi của cách mNgj T10 Ngav và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở LX đã tác động lớn đến tình hình thế giới. - Phong trào cách mạng ở các nước tư bản Âu- Mĩ lên cao , có bước chuyển biến mới, các Đảng cộng sản ra đời ở 1 số nước , Quốc tế cộng sản thành lập và lãnh đạo phong trào cách mạng đi theo con đường cách mạng T10 - Ở các nước thuộc địa và phụ thuộc giai cấp vô sản bắt đầu trưởng thành và tham gia lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc - Kinh tế các nước tư bản phát triển sau chiến tranh TG 1 rồi lâm vào khủng hoảng trầm trọng (1929-1933) dẫn đến sự xuất hiện và lên cầm quyền của chủ nghĩa phát xít ở Đức, I ta li a, Nhật nhằm gây chiến tranh chia lại thế giới - Chiến tranh thế giới thứ 2( 1939-1945) gây tổn thất khủng khiếp nhất trong lịch sử nhân loại đã kết thúc 1 thời kì phát triển của lịch sử thế giới hiện đại 16 * 5 sự kiện tiêu biểu nhất: 1. Cách mạng xa hội chủ nghĩa T10 Nga 1917. 2. Cao trào cách mạng ở Châu Âu 1918-1923. 3. Phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. 4. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933. 5. Chiến tranh thế giới thứ 2 (1939-1945) * Lí do: 1. cách mạng xã hội chủ nghĩa T10 Nga : lần đầu tiên chủ nghĩa xã hội trở thành hiện thực ở 1 nước, mở ra thời kì mới trong lịch sử nhân loại: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội 2. Cao trào cách mạng 1918-1923: có bước chuyển biên mới giai cấp công nhân trưởng thành , nhiều -> Đảng cộng sản ra đời , Quốc tế cộng sản thành lập và lãnh đạo phong trào cách mạng đi theo con đường cách mạng T10 3. Phong trào độc lập dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là tấn công vào chủ nghĩa tư bản, trong phong trào đó giai cấp vô sản bắt đầu trưởng thành và tham gia lãnh đạo phong trào 4. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đẩy các nước tư bản vào cuộc khủng hoảng chưa từng có, dẫn đến hậu quả: chủ nghĩa phát xít thắng thế và đẩy nhân loại đứng trước nguy cơ 1 cuộc chiến tranh mới 5. Chiến tranh thế giới thứ 2 (1939-1945) là cuộc chiến tranh gây ra những tổn thất khủng khiếp nhất trong lịch sử nhân loại, kết thúc 1 thời kì phát triển của lịch sử thế giới hiện đại Chuyên đề 6: Lịch sử Việt Nam Câu 1: Hoàn cảnh(nguyên nhân) Pháp xâm lược Việt Nam? Thái độ hèn nhát của triều Nguyễn được thể hiện như thế nào? a. Hoàn cảnh xâm lược: + Giữa thế kỉ XIX chủ nghĩa tư bản phương Tây phát triển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc, nhu cầu về nguyên liệu, thị trường ngày càng cấp thiết, thúc đẩy các nước tư bản phương Tây xâm lược nhiều nước phương Đông để biến thành thuộc địa. + Với Pháp: Cuộc cách mạng công nghiệp đã thúc đẩy nền kinh tế tư bản Pháp phát triển đưa nước Pháp vào giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.Pháp cũng như các nước tư bản phương Tây khác rất thèm khát nguồn tài nguyên phong phú ở phương Đông. Vì vậy Pháp tăng cường xâm lược châu Á, Phi, trong đó có Việt Nam. + Đối với Việt Nam: - Vnam là nơi đất rộng người đông, tài nguyên thiên nhiên phong phú. - Chính quyền phong kiến Vnam nửa đầu thế kỉ XIX khủng hoảng: *Chính trị: + Triều Nguyễn-Gia Long xây dựng chế độ quân chủ chuyên chế với chính sách đối nội phản động: đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân, chính sách đối ngoại mù quáng: thần phục nhà Thanh, đóng cửa đất nước, ban hành luật Gia long... * Kinh tế: + Xóa sạch những cải cách tiến bộ của nhà Tây Sơn, ko phát triển kinh tế đất nước: nông nghiệp, thủ công nghiệp,thương nghiệp...trì trệ, ko có cơ hội phát triển... + Đời sống nhân dân cực khổ: sưu thuế nặng, thiên tai, dịch bênh,... 17 + Mâu thuẫn xã hội ngày càng tặng: nhân dân-triều Nguyễn=>phong trào đấu tranh của nhân dân - Từ thế kỉ XVI các giáo sĩ phương Tây lấy cớ truyền đạo để thăm dò và tạo cơ sở phục vụ âm mưu xâm lược.Trước âm mưu xâm lược của Pháp từ thế kỉ XIX triều Nguyễn đã thực hiện chính sách cấm đạo và giết đạo. Đây là cái cớ để Pháp hợp lí hóa xâm lược Việt Nam. * Quá trình pháp xâm lược việt nam + 31/8/1858: 3000 quân Pháp-Tây Ban Nha dàn trận ở cửa biển Đà Nẵng âm mưu của pháp chiếm Đà Nẵng sau đó kéo thẳng ra huế buộ nhà nguyễn phải đầu hàng + 1/9/1858: Pháp nổ súng xâm Lược nước ta, sau 5 tháng xâm lược chúng chỉ chiếm được bán đảo Sơn Trà ->Pháp thất bai trong kế hoach “đánh nhanh, thắng nhanh” buộc pháp phải thay đổi kế hoạch - T2-1859, thực dân pháp tập trung lực lượng đánh gia định, quân triều đình chống cự yếu ớt rồi tan rã - 1861 pháp đánh rộng ra miền đông nam kì là: Định tường, biên hòa, vĩnh long -5-6-1862 triều đình kí hiệp ước nhâm tuất nhượng cho pháp nhiều quyền lợi, cắt một phần lãnh thổ cho pháp(3 tỉnh miền đông nam kì: gia định, Định tường, Biên hòa và đảo côn lôn) - 1867 pháp chiếm nốt 3 tỉnh miền tây nam kì(vĩnh long, an giang,hà tiên) sau đó pháp tấn công đánh chiếm bắc kì - 1873 pháp đánh bắc kì lần I - 1874 triều đình kí hiệp ước giáp tuất chính thức thừa nhận 6 tỉnh nam kì thuộc pháp=> hiệp ước này làm mất 1 phần lãnh thổ quan trọng của việt nam - 1882 pháp đánh bắc kì lần 2 và chiếm được bắc kì - 1883 nhân lúc triều đình Nguyễn lục đục, chia rẽ do vua Tự Đức chết, pháp kéo quân ra cửa biển thuận an uy hiếp buộc triều đình thừa nhận quyền bảo hộ của pháp ở việt nam * Nhận xét: Như vậy, sau gần 30 năm, TDP với những thủ đoạn, hành động trắng trợn đã từng bước đặt ách thống trị trên đất nước ta. Hiệp ước Pa-tơ-nốt đã chính thức biến việt nam thành nước nửa thuộc địa. nửa phong kiến b. sự nhu nhược của triều Nguyễn: - Khi Pháp tấn công Đà Nẵng trước hành động xâm lược của thực dân Pháp triều Nguyễn cho xây dựng phòng tuyến ở bán đảo Sơn Trà nhằm không cho Pháp tiến sâu vào đất liền. Mặc dù triều đình đã giam chân Pháp ớ bán đảo Sơn Trà nhưng ta thấy chủ trương của triều Nguyễn không hợp lí. Với lực lượng của Pháp chưa đầy 3000 quân triều đình hoàn toàn có thể lãnh đạo nhân dân tấn công đánh đuổi Pháp ra khỏi lãnh thổ. - T2/1859: Pháp chuyển hướng tấn công Gia Định, tại Gia Định Pháp gặp rất nhiều khó khăn bởi các cuộc tấn công của nhân dân ta đồng thời Pháp phải dồn bớt quân sang chiến trường châu Âu và Trung quốc. Lúc này Pháp chỉ còn 1000 quân ở Gia Định, đây là cơ hội thuận lợi để triều đình tiêu diệt quân Pháp nhưng với chính sách “thủ để hòa” triều Nguyễn không dám tấn công Pháp mà quay sang phòng tuyến Chí Hòa để chặn địch.Năm 1861: sau khi giải quyết được khó khăn ở Trung quốc, Pháp đã tập trung quân tấn công Chí Hòa. Trước sự tấn công của Pháp triều Nguyễn đã chủ động kí với Pháp điều ước Nhâm Tuất 5/6/1862 với nội dung cơ bản sau: + Mở 3 cửa biển Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho Pháp tự do buôn bán. 18 + Triều Nguyễn thừa nhận sự thống trị của Pháp ở 3 tỉnh miền Đông Nam kì và đảo Côn Lôn + Triều đình phải bồi thường chiến phí cho Pháp với 288 vạn lạng bạc - Thực chất đây là 1 hàng ước đầu tiên của triều Nguyễn với Pháp, triều Nguyễn đã để mất 1 phần lãnh thổ nước ta rơi vào tay Pháp. Đồng thời tạo điều kiện để Pháp quyết tâm xâm lược toàn bộ lãnh thổ Việt nam. Sau hiệp ước 1862 triều Nguyễn vẫn ảo tưởng thương lượng với Pháp để chuộc lại 3 tỉnh miền Đông. Lợi dụng sự nhu nhược của triều đình T6/1867 Pháp đã chiếm 3 tỉnh miền Tây ko tốn 1 viên đạn. Một lần nữa chúng ta lại thấy được trách nhiệm của triều Nguyễn trong việc để mất 3 tỉnh miền Tây Nam kì vào tay Pháp - 1873: Pháp đánh Bắc kì lần 1: trước làn sóng đấu tranh của nhân dân triều Nguyễn tìm mọi cách ngăn cản bởi sợ “ mất lòng người Pháp”. Đặc biệt ngày 21/12/1873 nhân dân ta phục kích và giết chết Gac-ni-ê tại Cầu Giấy (Hà Nội). Chiến thắng Cầu Giấy đã đẩy Pháp vào tình thế hoang mang lo sợ đồng thời tạo cơ hội lớn cho triều Nguyễn có thể đánh đuổi Pháp khỏi Bắc Kì. Trước thời cơ này triều Nguyễn ko dám đánh đuổi Pháp và tệ hại hơn 15/3/1874 triều Nguyễn lại kí với Pháp điều ước thứ 2, điều ước Giáp Tuất với nhiều điều khoản có hại cho ta: + Nhà Nguyễn thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì hoàn toàn thuộc Pháp. + Pháp được đặt lãnh sự quán tại Hà Nội, có lính bảo vệ. + Đường lối đối ngoại của triều Nguyễn phải theo đường lối ngoại giao của Pháp. - Hiệp ước Giáp Tuất là bước đầu hàng cao hơn của triều Nguyễn với Pháp. Hiệp ước này đã làm mất 1 phần chủ quyền lãnh thổ, ngoại giao, thương mại của Việt Nam, tạo cơ hội cho Pháp củng cố lực lượng trong lúc chúng gặp khó khăn. Năm 1882 sau khi củng cố lực lượng Phấp đánh Bắc Kì lần 2. Trước làn sóng đấu tranh mãnh liệt của nhân dân nhà nguyễn ko tỉnh ngộ vẫn chủ trương thương lượng với Pháp. Sau trận Cầu Giấy lần 2(19/5/1883) Pháp tấn công cửa biển Thuận An, triều Nguyễn vội xin đình chiến và kì với Pháp điều ước Hác-măng 25/8/1883 với nội dung bất lợi cho ta: + Thừa nhận Pháp bảo hộ Bắc Kì, Trung Kì, mọi việc kinh tế chính trị, ngoại giao đều do Pháp nắm. + Triều đình phải rút quân ở Bắc Kì về Trung Kì - 6/6/1884: Pháp ép triều đình kí điều ước Pa-tơ-nôt nhằm xoa dịu mâu thuẫn giữa triều đình với Pháp. Như vậy với điều ước Hac-măng và Pa-tơ-nôt triều Nguyễn đã đầu hàng hoàn toàn Pháp. Hai hiệp ước này đã chấm dứt sự tồn tại độc lập của triều Nguyễn, Việt Nam từ 1 quốc gia độc lập trở thành 1 nước thuộc địa nửa phong kiến. triều Nguyễn phải chịu 1 phần trách nhiệm trong việc để mất nước ta vào tay Pháp. => có thể nói quân pháp mạnh hơn quân ta về thế và lực nhưng ta mạnh hơn pháp về tinh thần. Nếu nhà nguyễn phát huy được những yếu tố này, đặc biệt biết đoàn kết toàn dân thì chắc chắn có thể ta sẽ không bị mất nước C. Các hiệp ước mà triều đình đã kí với thực dân pháp và nội dung của các hiệp ước * Từ khi thực dân pháp xâm lược việt nam đến năm 1884, chúng đã lần lượt buộc triều đình kí với chúng 4 hiệp ước: + Hiệp ước Nhâm tuất (5-6-1862) + Hiệp ước Giáp tuất (15-3-1874) + Hiệp ước Hác măng (25-8-1883) 19 + Hiệp ước Pa-tơ- nốt(6-6-1884) * Nội dung của các hiệp ước + Hiệp ước Nhâm tuất (5-6-1862) - Triều đình thừa nhận quyền cai quản của pháp ở 3 tỉnh miền đông nam kì( Gia định, Định tường, Biên hòa và đảo côn lôn) - Mở 3 cửa biển Đà Nẵng, Ba lạt và Quảng yên cho pháp vào buôn bán - Cho phép nhười pháp và Tây ban nha tự do truyền đạoGia Tô, bãi bỏ lệnh cấm đạo - Bồi thường chiến phí cho pháp, một khoản chiến phí tương đương 288 vạn lạng bạc - Pháp sẽ trả lại thành Vĩnh Long khi nào triều đình buộc dân chúng ngừng kháng chiến + Hiệp ước Giáp tuất (15-3-1874) - Pháp rút quân ra bắc kì còn triều đìnhchính thức thừa nhận 6 tỉnh nam kì hoàn toàn thuộc pháp - Hiệp ước Giáp tuất làm mất 1 phần quan trọng chủ quyền lãnh thổ, ngoại giao và thương mại việt nam + Hiệp ước Hác măng (25-8-1883) - Triều đình chính thức thừa nhận nền bảo hộ của pháp ở bắc kì, trung kì, cắt bình thuận ra khỏi trung kì nhập vào đất nam kì thuộc pháp - Ba tỉnh Thanh- nghệ tĩnh được sát nhập vào bắc kì.Triều đình chỉ được cai quản vùng đất trung kì nhưng mọi việc đều phải thông qua viên khâm sứ pháp ở huế. Khâm sứ pháp ở các tỉnh bắc kì thường xuyên kiểm soat những công việc của quan lại triều đình, nắm các quyền trị an và nội vụ - Mọi việ giao thiệp với nước ngoài đều do pháp nắm - Triều đình phải rút quân đội ở bắc kì về trung kì + Hiệp ước Pa-tơ- nốt(6-6-1884) - Có nội dung cơ bản giống hiệp ước Hác măng, chỉ sửa đổi đôi chút về danh giới trung kì nhằm xoa dịu dư luận và lấy lòng vua quan phong kiến bù nhìn Câu 2: Tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam thể hiện như thế nào ?( từ khi Pháp xâm lược 1858-đầu thế kỉ XX) * Ở Đà Nẵng: - Xuất hiện nhiều toán nghĩa binh phối hợp chặt chẽ với quân triều đình chống giặc, giam chân Pháp ở bán đảo Sơn Trà. * Tại Nam Định: 300 học sinh do đốc học Phạm văn Nghị tình nguyện xin vào Nam chiến đấu. mặc dù ko được triều đình chấp nhận nhưng đã thể hiện được lòng yêu nước của tầng lớp trí thức, học sinh. * Tại Gia Định:(1859) - 10/12/1861: Nghĩa quân Nguyễn trung Trực đốt cháy tàu Et-pê-răng của Pháp trên sông Vàm cỏ Đông - 1862: khi triều đình kí điều ước tinh thần phản kháng của nhân dân lên cao tiêu biểu là khởi nghĩa Trương Định. Bất chấp lệnh bãi binh của triều đình ông đã lãnh đạo nghĩa quân chiến đấu anh dũng ở Tân Hòa. Để đàn áp cuộc khởi nghĩa Pháp dùng tay sai triều đình tấn công nghĩa quân. T8/1864: Trương Định anh dũng hi sinh, bộ phận còn lại của nghĩa quân tỏa đi khắp nơi khác tiếp tục chiến đấu. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan