Báo cáo thực tập
GVHD: Đinh Thị Thuỷ
LỜI NÓI ĐẦU
Là những sinh viên khoa tiếng Trung trường Đại học Ngoại Ngữ Đà Nẵng, chúng em
được nhà trường ấn định thời gian thực tập tại các cơ quan trong thành phố và trong cả nước
để có thể áp dụng những kiến thức đã học ở trường trong suốt bốn năm qua vào thực tiễn
.Trong quá trình tìm kiếm địa điểm thực tập ,em nhận thấy công ty điện tử Việt Hoa là một
môi trường vô cùng phù hợp để em có thể trau dồi và bổ sung những kiến thức của bản
thân .Bởi lẽ công ty điện tử Việt Hoa là một công ty chuyên sản xuất các thiết bị và các linh
kiện điện tử ,đây là một môi trường vô cùng năng động ,mang tính chuyên nghiệp cao và đây
cũng là nơi tập trung rất nhiều các chuyên gia Đài Loan .Vốn là một sinh viên của khoa tiếng
Trung em rất mong muốn được thực tập đúng với chuyên nghành đã học và em nhận thấy
rằng mảng đề tài về linh kiện điện tử cũng rất thú vị và bổ ích nên em rất vinh dự được thực
tập tại công ty điện tử Việt Hoa –khu công nghiệp Hoà Khánh .
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và quý công ty đã tạo điều kiện để em có thể
hoàn thành tốt thời gian thực tập của mình !
Đà Nẵng, ngày 6 tháng 4 năm 2009
Kính gởi : - Ban Giám Hiệu Đại Học Đà Nẵng – Đại Học Ngoại Ngữ
SVTTập : Võ Hoài Bảo Trân
Báo cáo thực tập
GVHD: Đinh Thị Thuỷ
- Ban Chủ nhiệm khoa tiếng Trung
Em tên là:
Võ Hoài Bảo Trân
Lớp:
05CNT02
Khóa học: 2005-2009.
Trong năm 2009 em đựợc nhà trường ấn định thực tập trong khoảng thời gian từ
09/02/2009 đến 05/04/2009. Nay thời gian thực tập đã kết thúc, em xin báo cáo lại toàn bộ
quá trình em đã thực tập tại Công ty điện tử Việt Hoa-lô A1 khu công nghiệp Hoà Khánh :
PHẦN I: GIỚI THIỆU SƠ LỰỢC VỀ CÔNG TY ĐIỆN TỬ VIỆT HOA
I/ Quá trình hình thành và phát triển:
- Ngày thành lập: 05/2004
- Số điện thoại:
0511.3736188
- Số Fax:
0511.3736988
- Mã số thuế:
0400456968
- Là công ty nước ngoài đầu tư liên doanh tại Việt Nam
- Tên cơ quan: Công ty điện tử Việt Hoa
- Tên giao dịch quốc tế: Viet Hoa Electronics Company
- Địa chỉ cơ quan: Lô A1- Khu công nghiệp Hòa Khánh- Đà Nẵng
II/ Mô hình Công ty điện tử Việt Hoa:
TOKO
ĐÀI LOAN
HOA
THÀNH
VIỆT NAM
ĐẠI LỤC
HOA CÚC
HOA KIẾN
VIỆT HOA
VIỆT
TƯỜNG
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GĐ
BP CHẾ TẠO
TBỊ
CTẠO
KTSX
BP PHẨM QUẢN
PQUẢN
TỔNG VỤ
BP QUẢN LÝ
TÀI VỤ
SQUẢN
TTIN
Công ty điện tử Việt Hoa là một công ty liên doanh với nước ngoài chuyên sản xuất
các thiết bị và các linh kiện điện tử theo quy mô lớn .Công ty là một trong những thành viên
SVTTập : Võ Hoài Bảo Trân
XNK
Báo cáo thực tập
GVHD: Đinh Thị Thuỷ
của tập đoàn Toko mà tập đoàn này có các chi nhánh lớn ở Đài Loan ,Trung Quốc và Việt
Nam .Và ở Việt Nam thì tập đoàn Toko có hai chi nhánh lớn ở Đà Nẵng và ở Đồng Nai mà
công ty Việt Hoa vinh dự là công ty lắp rắp linh kiện điện tử đại diện cho tập đoàn Toko ở Đà
Nẵng . Công ty chia làm ba bộ phận chính lãnh đạo bộ máy hoạt động ,sản xuất của công ty
đó là bộ phận chế tạo ,bộ phận phẩm quản và bộ phận quản lý.Và các bộ phận này thì chịu sự
quản lý vô cùng chặt chẽ của tổng giám đốc , phó tổng giám đốc ,các chuyên gia Đài Loan và
các chủ quản Việt Nam . Hiện nay nhân viên của công ty bao gồm 1823 người bao gồm 1674
công nhân và 149 nhân viên trong đó số lượng nhân viên cụ thể ở các phòng như sau :-Tổng
vụ :18 nhân viên -Tài vụ :6 nhân viên -Thông tin :2 nhân viên -Xuất nhập khẩu :4 nhân viên –
Sinh quản :9 nhân viên -Chế tạo:18 nhân viên -Thiết bị : 50 nhân viên –KTSX: 37 nhân viên
-Phẩm quản : 5 nhân viên .
Công ty được thành lập và tổ chức hoạt động để giải quyết công ăn việc làm, tạo thu
nhập cao và tạo cuộc sống ổn định cho công nhân viên chưa có việc làm .
III/ Mô hình tổ chức kinh doanh, đặc điểm kinh doanh và thị trường tiêu thụ:
1/ Mô hình tổ chức:Lĩnh vực thương mại, sản xuất linh kiện điện tử.
2/ Đặc điểm kinh doanh:
Liên doanh, liên kết mua bán linh kiện điện tử, hợp tác với các bạn hàng lớn ở nước
ngoài đặc biệt là Nhật Bản như:SONY, HITACHI,.......
3/ Đặc điểm thị trường tiêu thụ: Các công ty điện tử lớn trên thế giới đặc biệt là
Nhật Bản
IV/ Quyền hạn và nghĩa vụ:
1/ Quyền hạn:
- Mở rộng quy mô kinh doanh ngày càng phát triển lớn mạnh dựa theo từng thời điểm
của nền kinh tế thế giới và sự phát triển của công ty ,phát triển theo nhu cầu và khả
năng của công ty.
- Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chí và mục đích của công ty.
- Các quyền hạn khác do pháp luật quy định .
2/ Nghĩa vụ:
- Cần phải cố gắng tạo ra một môi trường làm việc mang tính chuyên nghiệp cao ,năng
động và đầy tính sáng tạo để tạo ra hiệu quả và năng suất công việc tốt đa.
- Đối mặt với nhiều công ty lớn trong nước và thế giới nên công ty cần phải tạo ra khả
năng cạnh tranh với những công ty sản xuất những mặt hàng tương đương ở trong nước và thế giới.
- Truy cầu khả năng sáng tạo trên bốn lĩnh vực : cổ đông, khách hàng, công nhân và
chính phủ .
-Là một công ty liên doanh với nước ngoài, công ty luôn đi theo phương châm “tiết kiệmtừng
ly từng tý ,truy cầu tiến bộ. ”
V/ Chính sách:
SVTTập : Võ Hoài Bảo Trân
Báo cáo thực tập
GVHD: Đinh Thị Thuỷ
- Công ty điện tử Việt Hoa luôn luôn tuân thủ một cách triệt để những nguyên tắc để tạo
ra những sản phẩm tốt nhất phục vụ cho các khách hàng trong nước và thế giới. Những chính
sách đó bao gồm chính sách 8 S,chính sách môi trường ,chính sách phẩm chất và 4 phương
châm .
+Chính sách 8 S : chỉnh lý ,chỉnh đốn ,quét dọn ,sạch sẽ ,giáo dục ,tốc độ,phục vụ ,an
toàn .
+Chính sách môi trường : tuân thủ pháp luật ,ngăn ngừa ô nhiễm ,liên tục cải thiện ,
bảo vệ môi trường .
+Chính sách phẩm chất : triệt để làm tốt sản phẩm hàng chế tạo,thoả mãn nhu cầu sử
dụng của khách hàng .
+4 phương châm : kỷ luật ,năng lực ,tiến bộ ,thương yêu .
PHẦN II: NỘI DUNG THỰC TẬP TẠI CÔNG TY ĐIỆN TỬ VIỆT HOA.
I/Nhật ký tuần :
Trong thời gian hai tháng từ ngày 9/2/2009 đến ngày 05/04/2009 em đã đến thực tập
tại công ty điện tử Việt hoa ở lô A1 Khu công nghiệp Hoà Khánh ,quận Liên Chiểu ,thành phố
Đà Nẵng .Trong hai tháng thực tập ở đây em đã được học hỏi thực tế và cũng đã rút ra một số
kinh nghiệm từ quá trình thực tập ở công ty này.Sau đây em xin được báo cáo về tình hình
thực tập của mình cho giáo viên hướng dẫn thực tập và các bạn được rõ .
1/Báo cáo tuần thứ nhất (9/2 đ ến 14/2)
- Hai ngày đầu tiên , học nội quy ,những điều khoản và phương châm của công ty.
- Sau đó,em được phân vào làm trong phòng tổng vụ của công ty điện tử Việt Hoa.Các
công việc văn phòng trong tuần đầu tiên em đến công ty này như sau :
- Học trực điện thoại ,nghe điện thoại ,học các số điện thoại của những phần nghành có
liên quan trong công ty.
- Học photocophy ,in ấn các loại văn bản ,bản thảo .
- Học ghi hồ sơ thông báo ,dán các thông báo trong các bộ phận của công ty.
- Học dịch các văn bản hợp đồng từ tiếng Trung sang Việt và từ tiếng Việt sang Trung.
- Viết văn bản hội nghị .
- Dịch về hội nghị về phòng cháy chữa cháy.
2/Báo cáo tuần thứ hai:(16/2 đ ến 22/2)
- Sang tuần thứ hai tôi cũng được phân công để làm những công việc văn phòng tương
tự. Ngoài ra ,còn có một số những công việc khác nằm trong chuyên môn và khác chuyên
môn như :
-Làm những công việc liên quan đến đời sống của công nhân trong phân xưởng của
khu công nghiệp như: đánh số ,tra tủ dép cho công nhân , đăng ký báo cơm cho công nhân
xuống phân xưởng để xem quá trình làm việc của công nhân ,làm phiếu quà tặng sinh nhật
tháng cho công nhân.
-Dịch báo thay đổi về cách tính giá điện bắt đầu từ ngày 1-3.
SVTTập : Võ Hoài Bảo Trân
Báo cáo thực tập
GVHD: Đinh Thị Thuỷ
- Đi họp mỗi ngày và lắng nghe các chuyên gia Đài Loan phát biểu bằng tiếng
Trung .Tôi thiết nghĩ đây cũng là một cơ hội tốt để luyện tập tiếng Trung.
- Học các chữ phồn thể và đánh văn bản bằng chữ phồn thể.
- Dịch thông báo thay đổi giờ ăn cơm trưa ,dịch giấy cam đoan .
3/ Báo cáo tuần thứ ba (23/2 đến 28/2)
- Đi họp ,trực điện thoại ,dán thông báo suất cơm , photcophy .
- Dịch cách tính bảng điểm danh ,ghi phép cho bên nhân sự .
- Dịch biên bản họp về việc cung ứng suất ăn công nghiệp của nhà cung ứng An Khánh .
-Tập đánh văn bản .
4/ Báo cáo tuần thứ tư (2/3 đ ến 7/3)
- Đi họp,in ấn ,dán thông báo .
- Giao nhận cơm cho công nhân phân xưởng
- Đóng dấu giấy ra vào cho bên bảo vệ
- Dịch biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng .
- Đi thông báo đăng ký suất cơm cho công nhân .
- Dịch phụ lục gia hạn hợp đồng thuê nhà .
5/ Báo cáo tuần thứ năm (9/3 đến 15/3)
- Đi họp, in ấn ,dán thông báo .
- Gọi điện thoại thông báo công nhân đến phỏng vấn tuyển dụng lao động cho phòng
nhân sự ,hướng dẫn công nhân mới những quy định về lối đi trong công ty.
- Dịch biên bản họp hội nghị về thông tư 33 của chính phủ .
- Dịch biên bản họp hội nghị cuối kỳ năm 2008.
6/ Báo cáo tuần thứ sáu (16/3 đến 22/3)
- Làm những công việc văn phòng tương tự như đi họp ,in ấn ,photocophy,làm thẻ tên
cho công nhân mới vào xưởng ,phát quà sinh nhật tháng.
- Tập đánh văn bản bằng tiếng Trung.
- Dịch hợp đồng thuê nhà .
- Dịch biên bản thanh lý hợp đồng cung ứng suất ăn công nghiệp .
- Dịch bảng thông tư .
7/ Báo cáo tuần thứ bảy (23/3 đến 29/3)
- Dịch về quy trình chế biến phục vụ của nhà cung ứng suất ăn An Khánh.
- Dịch tên và làm thẻ tên công nhân .
- Dịch một nửa hợp đồng lao động.
- Dịch biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng .
8/ Báo cáo tuần thứ tám (30/3 đến 5/4)
-Viết báo cáo thực tập ,hoàn thành thời gian thực tập tại công ty điện tử Việt Hoa.
SVTTập : Võ Hoài Bảo Trân
Báo cáo thực tập
GVHD: Đinh Thị Thuỷ
II/Nội dung công việc :
- Phiên dịch cho các chuyên gia Đài Loan .
- Dịch văn bản hội nghị ,thông tư.
- Làm các công việc văn phòng như đánh văn bản,in ấn photocophy,phát quà sinh nhật
cho nhân viên ,làm thẻ tên cho công nhân v.v.
III/ Mục đích công việc:
Trong suốt 4 năm học ở trường Đại học Ngoại Ngữ Đà Nẵng ,em đã được học hỏi rất
nhiều kiến thức về nghành phiên dịch ngôn ngữ tiếng Trung nhưng đó chỉ là những kiến thức
về mặt lý thuyết nên đợt thực tập lần này mục đích là em có thể áp dụng những kiến thức đã
học ở trường ,học hỏi kinh nghiệm thực tế ,nâng cao khả năng dịch thuật ,dịch văn bản, dịch
nói ,trau dồi và làm quen với những thuật ngữ chuyên nghành và rèn luyện kỹ năng chuyên
môn .Hơn nữa , em nghĩ đây cũng là cơ hội tốt để em có thể làm quen ,tham khảo những từ
ngữ trong lĩnh vực trong điện tử .
IV/ Những kinh nghiệm và kết quả đạt được từ đợt thực tập:
Trong khoảng hai tháng thực tập ở công ty Việt Hoa ,em đã học hỏi được rất nhiều
kinh nghiệm thực tế .Chính trong môi trường làm việc này ,em đã trau dồi thêm khả năng
phiên dịch của chính mình từ việc phải ứng biến nhanh nhẹn trong dịch nói khi được giao
nhiệm phiên dịch cho các chuyên gia Đài Loan đến sự kiên trì học hỏi những kinh nghiệm
của các anh chị cựu sinh viên khoa Trung trong công tác dịch thuật những văn bản hội nghị
,thông tư.Được học hỏi và làm việc trong một môi trường năng động và đầy tính sáng tạo em
thấy mình trở nên tự tin hơn trong khả năng phiên dịch ,khả năng ứng xử và giao tiếp trong
môi trường công nghiệp ..Ngoài ra ,trong quá trình thực tập ,thông qua việc lên công xưởng
,tham dự các cuộc họp báo cáo tuần ,báo cáo tháng của mỗi line em còn được học hỏi thêm
rất nhiều từ ngữ về mảng đề tài điện tử ,các từ ngữ về máy móc linh kiện ,được tiếp xúc với
những chữ phồn thể trong các văn bản viết .Chính những điều này càng khiến cho em hoàn
thiện những kiến thức của chính bản thân mình hơn ,nắm vững những kiến thức chung trong
công tác phiên dịch và giải quyết có hiệu quả các công việc được giao .
V/ Tự nhận xét đánh giá:
Trong quá trình thực tập, mặc dù đã gặp không ít khó khăn nhưng em đã cố gắng hoàn
thành thật tốt các công việc được giao.
1/ Những khó khăn thuận lợi trong thời gian thực tập:
Khó khăn:
- Trong thời gian thực tập vì vốn từ vựng còn ít ỏi ,chưa quen với các thuật ngữ chuyên
nghành nên trong quá trình phiên dịch văn bản cũng gặp không ít khó khăn trở ngại.
- Vì trong thời gian học ở trường thường xuyên tiếp xúc với chữ giản thể nên thời gian
đầu thực tập ,vì các văn bản đều bằng chữ phồn thể nên em cảm thấy bỡ ngỡ và gặp khó khăn
trong việc đọc và đánh các văn bản tiếng Trung
SVTTập : Võ Hoài Bảo Trân
Báo cáo thực tập
GVHD: Đinh Thị Thuỷ
- Thời gian đầu vì chưa quen với âm Đài Bắc nên gặp khó khăn trong việc dịch nói cho
các chuyên gia Đài Loan .
- Chưa biết xử lý một cách khoa học khi phải giải quyết một khối lượng công việc lớn
trong một thời gian ngắn
- Thời gian đầu thực tập chưa thích nghi được tác phong và môi trường làm việc công
nghiệp .
Thuận lợi:
- Có được một nền tảng kiến thức từ sự chỉ bảo giảng dạy của các thầy cô trong trường
Đại học Ngoại Ngữ Đà Nẵng.
- Là một sinh viên tiếng Trung được thực tập trong một môi trường đúng chuyên môn
của mình ,có cơ hội học hỏi và vận dụng những kiến thức đã học ở trường.
- Nhận được sự quan tâm và giúp đỡ tận tình của các anh chị trong cơ quan thực tập
- Được tiếp xúc với các chuyên gia Đài Loan ,được các chuyên gia quan tâm và tạo cơ
hội để học hỏi thêm kinh nghiệm.
- Thường xuyên đánh văn bản bằng chữ phồn thể nên khả năng nắm bắt ,quen mặt chữ
phồn thể rất nhanh .
- Có nhiều cơ hội để thực hành dịch tiếng Trung nên sau hai tháng thực tập khả năng
dịch thuật cũng được nâng cao hơn .
- Dần dần thích nghi với môi trường và phong cách của người đi làm công sở .
2/ Biện pháp giải quyết khó khăn và kết quả đạt được:
Biện pháp khắc phục khó khăn :
- Học hỏi kinh nghiệm từ những anh chị phiên dịch đi trước.
- Không ngừng học hỏi nâng cao năng lực của bản thân.
- Đọc sách báo ,tham khảo những tư liệu tiếng Trung để cho quen với văn phong cách
hành văn ,cách diễn đạt ngôn ngữ để có thể dịch tốt hơn .
- Thường xuyên luyện đánh văn bản bằng tiếng phồn thể để làm quen với mặt chữ
phồn thể .
Kết quả đạt được:
-Nâng cao khả năng phiên dịch .
-Tự tin hơn trong khi phiên dịch
-Có cơ hội tiếp xúc nhiều với các chuyên gia Đài Loan .
3/ Nhận xét chung về những tiến bộ sau thời gian thực tập:
- Qua thời gian thực tập , hiểu rõ tình hình thực tế của môi trường làm việc ,sự khác
nhau giữa môi trường đi làm và đi học từ đó biết được cần phải có những yếu tố cần thiết nào
để có thể thích ứng với môi trường làm việc .
- Học hỏi được những kinh nghiệm vô cùng quý giá .
- Học hỏi được sự nhanh nhẹn và ứng xử khéo léo trong giao tiếp.
- Tiến bộ về mặt chuyên môn ,khả năng dịch thuật được nâng cao ,mở rộng vốn từ
chuyên nghành ,những thuật ngữ dùng trong sản xuất máy móc linh kiện điện tử .
SVTTập : Võ Hoài Bảo Trân
Báo cáo thực tập
GVHD: Đinh Thị Thuỷ
- Tự tin hơn trong việc giải quyết những công việc thực tiễn
4/ Các đề nghị với trường và khoa:
- Thông qua đợt thực tập này, em xin phép một số đề nghị với nhà trường nói chung và
khoa cử nhân nói riêng như sau:
- Mong muốn trường có thể kéo dài thêm thời gian thực tập để cho sinh viên có thể học
hỏi tiếp thu được những kinh nghiệm bổ ích từ môi trường thực tế .
- Khoa cần quan tâm hơn trong vấn đề giới thiệu địa chỉ thực tập cho sinh viên
PHẦN III:
LỜI KẾT
Qua thời gian thực tập ở công ty ,mặc dù thời gian cũng tương đối ngắn nhưng được sự
giúp đỡ tận tình và sự quan tâm của các anh chị trong công ty điện tử Việt Hoa em xin chân
thành cảm ơn các chuyên gia ,các anh chị đã tạo điều kiện giúp em hoàn thành tốt thời gian
thực tập của mình.Hơn nữa em cũng xin gới lời cảm ơn đến các quý thầy cô khoa Trung
trường Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng xin cảm ơn các thầy cô trong thời gian qua đã giúp đỡ dìu
dắt chúng em và hướng dẫn chỉ bảo nhiệt tình để chúng em có thể báo cáo tốt quá trình thực
tập của mình .
Xin chúc cho các thầy cô sức khoẻ !
Xin chúc cho công ty mãi bền vững !
Đà Nẵng , ngày 06 tháng 04 năm 2009
SVTT
Võ Hoài Bảo Trân
Lớp 05CNT02
SVTTập : Võ Hoài Bảo Trân
Báo cáo thực tập
GVHD: Đinh Thị Thuỷ
PHẦN PHỤ LỤC
1. Từ điển chuyên nghành về lĩnh vực điện tử .
2. Các văn bản đã dịch trong quá trình thực tập .
3. Nhận xét của đơn vị tiếp nhận thực tập
4. Nhận xét của giáo viên hướng dẫn thực tập
SVTTập : Võ Hoài Bảo Trân
Báo cáo thực tập
GVHD: Đinh Thị Thuỷ
安安安安安 ān dìng huà diàn yuán Máy ổn áp
安安安 ān dìngjì Chất ổn định
安安安安安安安 ān quán wèi shēngwěi yuán huì Ủy ban an toàn vệ sinh
安安 bǎ shou Tay bật
安安安 bǎ shou huáng Lò xo tay bật
安安安安 bái sè yóu qī Sơn màu trắng
安安安 bái tiě hé Hộp inox
安安安 bái zhān pí Simily
安安 bān shou Cờ lê
安安安安 bàn tián bù zú Hàn chì thiếu
安安安安 bàn tián kōngkǒng Khoảng trống hàn chì
安安安安安安 bàn tián shēn dù jiǎn chá Kiểm tra độ sâu hàn chì
安安安安 bàn tián tài shēn Hàn chì quá sâu
安安安安安安 bàn tián wēn dù jiǎn chá Kiểm tra nhiệt độ hàn chì
安安 bǎngdài Dây buộc
安安 bào fèi Báo phế
安安安安 báo Guǎn chángsuǒ Nơi bảo quản
安安安安 báo xiǎn tiē zhǐ Tem bảo hành
安安安 bǎo zhèngjīn Tiền đặt cọc
安安安 bāo zhuāngjī Máy đóng gói
安安 bèi yòng Dự phòng
安安 bèi zhù Ghi chú
安安安安 biàn Gōu tán huáng Lò xo móc
安安安安 biǎn luó sī dāo Trục vít cơ khí dẹp
安安安安安安 biǎn xíngde tóngmú jù Khuôn dẹp bằng đồng
安安安 biàn yā zhàn Trạm biến áp
安安 bō xiàn Tách dây
安安安 bō xiàn jī Máy tách dây
安安安安 bō xiàn yàngběn Hàng mẫu tách dây
安安安安 bǔ jiāo fāngfǎ Phương pháp chấm bù keo
安安安 bǔ kǎ dān Đơn bấm thẻ bổ túc
安安安安安安安 bù liángpǐn chú lǐ fāngfǎ Phương pháp xử lí hàng hư
安安安安 bǔ liào cái liào Hàng bổ liệu
安安安安 bù pǐn chuán piào Phiếu vật liệu
安安安安 bù pǐn liào hào Mã số nguyên vật liệu
SVTTập : Võ Hoài Bảo Trân
Báo cáo thực tập
GVHD: Đinh Thị Thuỷ
安安安安安 bù tíngdiàn shè bèi Bộ lưu điện
安安安安 cái chǎn biān hào Mã số tài sản
安安 cǎi hé Hộp giấy
安安安安 cái liào cāngkù Kho nguyên liệu
安安安安 cè miàn jiǎn chá Kiểm tra mặt hông
安安 chā zuò Ổ cắm
安安安安安安安安 chā zuò kāi Guān de tiān nà shuǐ Nước rửa máy in công tắc ổ cắm
安安安安 chángfāngGé bǎn Bảng mã hình chữ nhật
安安安 chángrì bān Ca hành chính
安安安 chángzhóu xīn Trục dài
安安安安安安安 chāo tòu míngbɑi tiē jiāo bù Decal trong
安安 chē dāo Dao tiện
安安安安 chè dǐ zhé xíng Triệt để thực thi
安安安安 chóngxīn chú lǐ Xử lí lại
安安安 chòngyā jī Máy dập
安安安安 chòngyā mú jù Khuôn máy dập
安安安 chū diàn tóng Đầu nối đồng dẫn điện ra
安安安 chū diàn tóng Tiếp điểm đầu ra
安安安安 chū hé jiǎn shōu Kiểm thu xuất hàng
安安安安安安 chū jiǎn bù hé Gé lǜ Tỉ lệ xuất kiểm không hợp cách
安安 chuí zi Búa tạ
安安安 cí tiě piàn Miếng hít sắt
安安 cún dàng Lưu giữ
安安 cuò dāo Dũa chữ nhật
安安 cuò zǐ Dũa
安安安安安 dà de dìngshū jī Ghim bấm lớn
安安安安 dà de jiǎn dāo Kéo lớn
安安安安 dà de jiāo dài Khuôn băng keo lớn
安安安安安 dà de luó sī dāo Trục vít lớn
安安安安安安安 dà de píngmiàn luó sī dāo Trục vít bằng lớn
安安安安安安安 dà de shí zì luó sī dāo Trục vít 4 chấu lớn
安安安安安安 dà de sù jiāo chuí zi Búa su lớn
安安安安安安 dà dìngshū zhēn hé zi Hộp ghim bấm lớn
安安安安 dà sù jiāo xiāng Hộp lớn
安安安安安安安 dà yuán xíngde tiě mú jù Khuôn tròn lớn bằng sắt
安安安安安 dài diàn qì jiǎn chá Chờ kiểm tra điện khí
SVTTập : Võ Hoài Bảo Trân
Báo cáo thực tập
GVHD: Đinh Thị Thuỷ
安安安安 dān wèi dài hào Mã đơn vị
安安安安安安安安 děngdài chú lǐ bù liángpǐn hé Hộp hàng chờ xử lí
安安安安安安安 dēngxiāngyòngtòu Guāngjiāo bù Hộp đèn
安安安安安 dǐ bù jiāo wèi Gān Keo uớt mặt đáy
安安安安 dǐ bù jiē zhe Lắp ráp mặt dưới
安安安安安 dǐ bù zhān yì wù Mặt dưới dính dị vật
安安安安安 CLAIM 安安 dǐ bù zhān yì wù Gǎi shàn Cải thiện Claim dính dị vật
mặt đáy
安安安 diàn cí tiě Miếng điện từ
安安安安安 diàn de luó sī dāo Trục vít điện
安安 diàn dēng Đèn bàn
安安安安安 diàn dòngluó sī dāo Trục vít điện
安安安安安安安安 diàn fēngshàn lěngquè shū sòngdài Máy quạt băng tải làm nguội
安安安安安安 diàn jí dǐ bù zhān jiāo Mặt dưới điện cực dính keo
安安安安安安安 diàn jí duān zǐ zhān xī yóu Điện cực dính dầu thông
安安安安安安 diàn jí Guā de xiān duān Đoạn đầu của điện cực
安安安安 diàn jí Guā shāng Điện cực trầy
安安安安安 diàn jí jiā yā jī Máy ép vuốt điện cực
安安安安安安 diàn jí jiāo liàngbù zú Điện cực thiếu keo
安安安安 diàn jí jiē zhe Lắp ráp điện cực
安安安 diàn jī ké Vỏ môtơ
安安安安 diàn jí kòngxì Điện cực hở
安安安安 diàn jí kòngxì Điện cực hở
安安安安 diàn jí liào hào Mã số điện cực
安安安安安 diàn jí piàn hòu dù Độ dày điện cực
安安安安安安安 diàn jí piàn shàngmiɑn kuān dù Bề rộng mặt trên điện cực
安安安安 diàn jí tuō luò Điện cực tróc
安安安安 diàn jí wāi xié Điện cực nghiêng lệch
安安安安 diàn jí zhān jiāo Điện cực dính keo
安安安安安 diàn jí zhān lán jiāo Điện cực dính keo xanh
安安安安安 diàn jí zhān yì wù Điện cực dính dị vật
安安安 diǎn jiāo jī Máy nhỏ keo
安安安安安安 diǎn jiāo zhuān yòngkǎo xiāng Lò sấy chuyên dụng công đoạn chấm keo
安安安 diàn liú zhí Giá trị dòng điện
安安安安 diàn nǎo mì mǎ Mã số vi tính
安安安安 diàn qì jiǎn chá Kiểm tra điện khí
SVTTập : Võ Hoài Bảo Trân
Báo cáo thực tập
GVHD: Đinh Thị Thuỷ
安安安安安 diàn qì jiǎn chá jī Máy kiểm tra điện khí
安安安 diàn róngqì Tụ điện
安安 diàn xiàn Dây điện
安安 diàn yuán Nguồn điện
安安安安 diàn yuán diàn xiàn Dây điện nguồn
安安 diàn zǔ Điện trở
安安 dìngzǐ Stator
安安安安安安 dīngzi chòngyā mú jù Khuôn dập đinh
安安安安 duǎn lù jiǎn chá Kiểm tra chạm mạch
安安 duàn xiàn Đứt dây
安安安 duǎn zhóu xīn Trục ngắn
安安安安 fā xíngrì qī Ngày phát hành
安安 fān hào Mã số
安安安安 fǎn pǐn shù duō Hàng trả về nhiều
安安安安 fángchén tiě wǎng Lưới sát phòng bụi
安安安 fàngdà jìng Kính phóng đại
安安安安安安 fàngGè zhǒngsù jiāo hé Thùng đựng các loại nhựa
安安安安安安安 fàng Gōng zhì jù de Guì zi Tủ đựng đồ nghề
安安安 fāngxiàngfǎn Ngược hướng
安安安 fángxiù shuǐ Dầu chống rỉ rét
安安安安 fàngzhì jù hé Hộp đựng công cụ
Drum 安安安 fàngzhì qū Nơi đặt Drum
安安安安 fēn fā dān wèi Đơn vị phân phát
安安 fú diāo Simily dày
安安安安安 fù liào lǐngliào dān Đơn lãnh hàng phụ
安安安安 fǔ zhù tiào tuō Cần trợ lực
安安 Gǎi dìng Sửa đổi
安安安安 Gǎi shàn xiào Guǒ Kết quả cải thiện
安安安 Gǎi zhèngdān Đơn đính chính
安安安 Gān zào xiāng Lò sấy
安安安安 Gāo dù yuán kǒng Khe độ cao
安安安安 Gé bǎn chǐ lún Nhông bắt xích
安安安安安 Gé bǎn chōngkǒngqì Máy dập lỗ bảng mã
安安安安 Gé bǎn liàn tiáo Dây xích bảng mã
安安安安 Gé bǎn shàngGài Nắp chụp bảng mã
安安安安 Gé bǎn zhǐ xiāng Thùng carton bảng mã
SVTTập : Võ Hoài Bảo Trân
Báo cáo thực tập
GVHD: Đinh Thị Thuỷ
安安安安安安 Gōngchéngjiǎn chá Guī Gé Tiêu chuản phán định công đoạn
安安安 Gōngchéngmíng Tên công đoạn
安安安安 Gōngjiǎn bào biǎo Báo biểu công kiểm
安安安安 Gōngjiǎn què rèn Công kiểm xác nhận
安安 Gōngqī Ngày công
安安安 Gōngyá jī Máy Terô
安安安安安 Gōngyè diàn fēngshàn Máy quạt
安安安 Gōngyīngshāng Nhà cung ứng
安安安 Gōngzhì jù Công cụ
RING 安 Gōu Rãnh khuyết Ring
安安 Gōu bù Khe, rãnh
安安安安 Gù dìngkǎ piàn Miến cố định
安安安安 Gù dìngtiě piàn Miếng sắt cố định
安安安 Gǔ fēngjī Máy quạt gió
安安安安安 Guán lǐ Gōngchéngtú Sơ đồ quản lí công đoạn
安安安 Guǎn zhì tú Sơ đồ quản chế
安安安 Guò shèngpǐn Chế phẩm thừa
安安 hǎi mián Miếng xốp
安安安 hàn jiē jī Máy hàn
安安安安 hàn jiē mú jù Khuôn hàn
安安 hàn tiáo Que hàn
安安安 hàn xī lú Lò nung chì
安安安安安安安 hé jīn piàn yā wān mú jù Khuôn dập cong thanh hợp kim
安安 hé zhǔn Phê duyệt
安安安安 hēi sè jiāo dài Băng keo đen
安安安安 hēi sè yóu qī Sơn màu đen
安安安 hōngkǎo jī Máy sấy hàn
安安 huá jì Chất bôi trơn
安安 huá sī Đệm lớn
安安 huá sī Long đền
安安安安安 huángsè sù jiāo hé Hạt nhựa vàng
安安安 huǐ Guò shū Bảng kiểm điểm
安安 huí shōu Thu hồi
安安 hún liào Hỗn liệu
安安安安 huó dòngbān shou Mỏ lết
安安安安 huó dòngbān shou Mỏ lết
SVTTập : Võ Hoài Bảo Trân
Báo cáo thực tập
GVHD: Đinh Thị Thuỷ
安安安安安 huó dòngtóngyā huáng Lò xo đè miếng đồng
安安安安安 huǒ shí wěi yuán huì Ban quản lí suất ăn
安安安安安安安 jī běn tiáo zhěngjī fāngfǎ Phương pháp căn chuẩn máy cơ bản
安安安安 jī Gù yuán yīn Nguyên nhân hư máy
安安安安安 jī Gù zhāngxiàngmù Hạng mục phát sinh hư hỏng
安安安安安安安安 jī pèi xiàn jí jiē diǎn què rèn Kiểm tra nguồn điện , dây điện
安安 jī qì Máy móc
安安安 jī qīngjié Vệ sinh máy móc
安安安 jì shí qì Đồng hồ đo thời gian
安安安 jì shù jī Máy bấm số
安安 jī tái Máy móc
安安 jī zuò Đế trong
安安安安 jiā Gōngzhù jì Chất phụ gia
安安安安 jiá tóu zhānglì Lực kẹp đầu
安安安安安安 jiá xiàn cái de jià zi Giá kẹp dây đồng
安安安安安安 jiǎn chá chuán dòngbù fen Kiểm tra bộ phận truyền động
安安安安安安 jiǎn chá zhì pǐn hún liào Kiểm tra hỗn liệu chế phẩm
安安安安 jián tǎo shì xiàng Hạng mục kiểm thảo
安安安 jiān zuǐ qián Cái kiềm bấm
安安安 jiān zuǐ qián Kiềm mỏ nhọn
安安 jiǎo dāo Dao phay
安安安安 jiāo huàn bù pǐn Linh kiện thay thế
安安安安 jiāo huàn Gōngchéng Công đoạn giao hoán
安安 jiāo liú Keo chảy
安安安安 jiāo liú xiàngmù Hạng mục trao đổi
安安 jiāo shuǐ Keo dán ống nhựa
安安安安 jiǎo tà kāi Guān Công tắc bànđạp
安安安安安安安 jiāo tuō luò bù liángGǎi shàn Cải thiện hàng hư trôi keo
安安 jiē bān Giao ca
安安安安安 jǐngbào huǒ xì tǒng Hệ thống báo cháy
安安 jiǔ jīng Cồn
安安 juǎn chǐ Thước dây
安安安安 juǎn diàn xiàn jī Máy quấn dây nam châm điện
安安安安 juǎn mén mǎ dá Môtơ cửa cuốn
安安 juǎn xiàn Quấn dây
安安安安 juǎn xiàn bù liáng Quấn dây không tốt
SVTTập : Võ Hoài Bảo Trân
Báo cáo thực tập
GVHD: Đinh Thị Thuỷ
安安安安安安 juǎn xiàn cān kǎo chuán piào Phiếu tham khảo quấn dây
安安安安安 juǎn xiàn quān shù cuò Quấn dây sai số vòng
安安安安安安安 jué yuán nài Gāo wēn jiāo bù Băng keo vàng
安安安安安安安 jué yuán nài Gāo wēn tào Guǎn Ống gen màu vàng
安安安安 jué yuán tào Guǎn Ống gen
安安 ká chǐ Thước kẹp
安安 kāi Guān Công tắc
安安安安 kāi kǒu bān shou Cờ lê
安安安 kāi kǒu xiāo Chốt gài
安安安安安安 kāi lì fǎn pǐn chuán piào Ghi phiếu trả hàng
安安安安安 kě tiáo zhěngjiā zi Kiềm chết
安安 lā huáng Lò xo móc
安安安安 lán sè yóu qī Sơn màu xanh
安安 léngjiǎo Lục lẵng
安安安 lěngqì jī Máy lạnh
安安安 lěngquè qū Khu làm lạnh
安安安 lí hé diàn Ly hợp điện
安安安 lián luò shū Thư liên lạc
安安安 liángjiǎo qì Thước góc
安安安安安安 liángpǐn pàn dìngjī zhǔn Phương pháp phán định hàng tốt
Drum 安安 liào hào Hỗn liệu Drum
安安 liè xì Nứt mờ
安安安 liú chéngtú Sơ đồ lưu trình
安安安安 liù jiǎo luó mǔ Eru 6 góc
安安 lún bān Luân ca
安安 luó mǔ Êru
安安 luó sī Bulon
安安安 luó sī dāo Tua vít
安安安安安 mǎ dá cè shì jī Máy thử môtơ
安安安安安 mǎ dá juǎn xiàn jī Máy quấn dây môtơ
安安安安 mǎ dá zhǐ xiāng Thùng carton môtơ
安安 mǎ gōu Móc hình ngựa
安安安 mǎ gōu zhēn Chốt giữ cần trợ lực
安安 mò bēi Miệng khuôn
安安 mù shì Mắt thường
安安 nà yìn Đóng dấu
SVTTập : Võ Hoài Bảo Trân
Báo cáo thực tập
GVHD: Đinh Thị Thuỷ
安安安安安 nà yìn fāng xiàng fǎn Đóng dấu ngược
安安安安安 nèi liù jiǎo bān shou Cần lục giác
安安安安 ní lóngchǐ shū Bánh răng nhựa
安安安安安 ní lóngtóngxiàn shū Cốt nhựa cuộn hút
安安安安安 ní lóngtóngxiàn shū Cốt nhựa cuộn hút
安安 nián yè Nhớt
安安 niè zi Nhíp
安安安安 niǔ lì tán huáng Lò xo khoá xích
安安安安安 niú pí jué yuán zhǐ Giấy lót cách điện
安安安安安 pái zhì pǐn rén yuán Nhân viên xếp hàng hóa
安安安 pàn dìngjī Máy phán định
安安安 pēn qī jī Máy sơn
安安安 pēn qì qiāng Súng hơi
安安 pèngtíng Bộ chống xô
安安安安安 pí dài de jiǎn chá Kiểm tra dây curoa
安安 pǐn fān Mã hàng
安安安安 pǐn zhì shuí zhǔn Tiêu chuẩn phẩm chất
安安 píngliàn Chốt Rôvet
安安安 píngzuǐ qián Kiềm mỏ bằng
Drum 安安 pò liè Drum bể, nứt
安安 pō yīn Point
安安安 qī bāo mó Lớp cách điện
安安 qì biǎo Đồng hồ ôxi
安安 qì guǎn Ống hơi
安安安安 qì yā jiē tóu Đầu nối xilanh
安安安 qiánglì jiāo Keo Bonnd
安安安安安 qīngjié jī biǎo miàn Vệ sinh bên ngoài máy
安安安安 qīngsǎo yòngjù Dụng cụ vệ sinh
安安安安 qū xiàn wēn dù Đường cong nhiệt độ
安安安安安安安 què rèn zhì jù shù liàngbiǎo Biểu xác nhận số lượng công cụ
安安 rào xiàn Uốn dây
安安安安安安安 rèn dìngyòngxiàn dù yàngběn Nhận định sử dụng hàng mẫu
安安安安 róngduàn guǎn qì Cầu chì ống
安安安安 róngjiē bù liáng Ép dây không tốt
安安安安 róngjiē duàn xiàn Ép dây bị đứt
安安安 rù diàn tóng Đầu nối đồng dẫn điện vào
SVTTập : Võ Hoài Bảo Trân
Báo cáo thực tập
GVHD: Đinh Thị Thuỷ
安安安 sān kǒnghuán Vòng 3 chấu
安安安安安 sān kǒngwài tào huán Vòng có 3 rãnh
安安 sān lán Tribasic
安安 sè fěn Bột màu
安安安 shā chē pán Cái phanh
安安安安 shā chē zhōng guǎn Ống môtơ
安安安安 shā chē zhóu xīn Trục
安安安安 shàng miɑn jiē zhe Lắp ráp mặt trên
安安安安 shè dìngchéngxù Trình tự cài đặt
安安安安安 shè dìng diàn yā zhí Giá trị điện áp cài đặt máy
安安安安 shēngchǎn chuán piào Phiếu sản xuất
安安安安安安安 shēngchǎn jìn dù zhuī zōngbiǎo Phiếu theo dõi tiến độ sản xuất
安安安安 shēng mǎ dá guān Ống nâng môtơ
安安安安 shí jì rù kù Thực tế nhập kho
安安安安 shí shī shí jiān Thời gian thực thi
安安 shì zuò Thử nghiệm
安安安 shǒu bàn tián Hàn chì tay
安安 shǒu chē Xe rùa
安安安安 shǒu chòngyā jī Máy dập hàn bằng tay
安安安 shǒu hàn tóu Mỏ hàn tay
安安安 shǒu hǔ qián Etô kẹp tay
安安安 shǒu lā liàn Bách kẹp xích
安安安 shǒu lā liàn Dây xích
安安安安安 shǒu lā liàn jiē tóu Khoá xích
安安安安 shǒu lā liàn pán Puly
安安安安 shǒu tí mó jī Máy mài cầm tay
安安安安 shǒu tí zuàn jī Máy khoan cầm tay
安安安安安 shù liàngtǒngjì biǎo Biểu thống kê số lượng
安安安安安 shū sòngdài jiā Gōng Gia công băng tải
安安安安 shù zì tiē zhǐ Tem số
安安 shuā kǎ Quét thẻ
安安 shuí bǐ Bút lông
安安安安安 shuǐ lì chòngyā jī Máy nhấn
安安安安 shuǐ lì yā jī Máy ép thuỷ lực
安安安 sì jiǎo tiě Sắt 4 cạnh
安安安 sì jiǎo zuò Đế môtơ
SVTTập : Võ Hoài Bảo Trân
Báo cáo thực tập
GVHD: Đinh Thị Thuỷ
安安安 sōngxiāngyóu Nhựa thông
安安 sù jiāo Băng keo
安安安 sù jiāo dài Bao ni lông
安安安安安安 sù jiāo tào de Guī Gé Quy cách vỏ bọc
安安安安 sù jiāo zhì jù Que nhựa
安安安 sǔn hào lǜ Tỉ lệ hao tổn
安安安 tài bái fěn Chất titan
安安安安安 tí shēngshēngchǎn lì Nâng cao năng lực sản xuất
安安安 tiān nà shuǐ Nước rửa máy in
安安 tiào bǎn Chốt giữ móc hình ngựa
6 安安安安 tiáo tiáo zhěngxiàn Dây điều khiển 6 sợi
安安安 tiào tuō tiě Thanh sắt nhảy
安安安 tiě chuí zi Búa sắt
安安 tiě huán Vòng lớn bảng mã
安安 tiē zhǐ Nhãn hiệu
安安 tónghuán Bạc nhôm
安安安安安 tóngxiàn hàn jiē jī Máy dập dây đồng
安安安安安安 tóngxiàn hàn jiē mú jù Khuôn dập dâyđồng
安安安 tōngxùn lù Hệ thống thông tin
安安安 tòu míngpiàn Giấy đo keo
安安安安 tóu rù rì qī Ngày đầu nhập
安安 tú miàn Bản vẽ
安安 tú zhāng Hộp dấu
安安 tuì yán Làm hàng trễ
安安安安 tuō lí qiángdù Lực dính đóng cuộn
安安安安安 tuō lí tóu míngdān Giấy biên nhận ghi trả
安安安 tuō xiàn qián Kiềm tuốt dây
安安安安 wài bù cùn fǎ Kích thước bên ngoài
安安安安安 wài chū shēn qǐngdān Đơn xin ra ngoài
安安 wài gài Nắp chụp trên đầu
安安安 wàn néngbiǎo Đồng hồ vạn năng
安安安 wàn néngqián Kiềm chết
安安安 wēn dù jì Nhiệt độ kế
安安安安 wěn yā kāi Guān Công tắc ổn áp nguồn
安安安安 wén zhāngzhōngxīn Phòng quản lí văn kiện
安安 xī cū Chì thô
SVTTập : Võ Hoài Bảo Trân
Báo cáo thực tập
GVHD: Đinh Thị Thuỷ
安安安安 xī liàngbù zú Thiếu chì
安安安 xī liú chū Chì chảy
安安安安安 xī liú chū xiàn cái Chì chảy vào dây đồng
安安 xī qiú Chì văng
安安 xī quān Chỉ cuộn
安安 xī tiáo Chì cây
安安安安 xī wèi róngjiē Chì không tan
安安 xī yóu Dầu thông
安 CUT 安 xiàn cháng Cắt dây dài
安安安 xiàn cái biǎn Dây đồng dẹp
安安安 xiàn cái cháng Dây đồng dư
安安安 xiàn cái hóng Dây đồng đỏ
安安安安 xiàn cái niǔ jié Dây đồng xoắn cong
安安安安 xiàn cái zhānglì Lực căng dây đồng
安安安安 xiàn cái zhí jìng Đường kính điện cực
Cut 安安 xiàn jī Máy cắt dây
安安安安安 xiàn qiē duàn zhuàngtài Trạng thái cắt dây
安安安安安 xiàn quān Gù dìngzuò Đế cố định cuộn dây
安安安 xiàn quān hé Mâm cuộn hút
安安安安安安 xiàn quān huó dòngzhóu xīn Tâm trục linh động cửa cuộn dây
安安安安安安 xiàn quān sù liào Guǎn jiàn Miếng cố định tâm trục
安安安安安 xiàn quān zhóu xīn huáng Lò xo trục giữa cuộn dây
安安 xiàn xì Đồng ngấn
安安 xiān xíng Làm hàng sớm
安安安安 xiàn zhì kāi Guān Công tắc hành trình
安 xiāo Chốt
安安安安安 xiǎo de dìngshū jī Ghim bấm nhỏ
安安安安 xiǎo de jiāo dài Khuôn băng keo nhỏ
安安安安 xiǎo de jiāo quān Cuộn băng keo nhỏ
安安安安安 xiǎo de luó sī dāo Trục vít nhỏ
安安安安安安 xiǎo de sù jiāo chuí zi Búa su nhỏ
安安安安安安 xiǎo dìngshū zhēn hé zi Hộp ghim bấm nhỏ
安安安安 xiāo fángshè bèi Thiết bị phòng cháy chữa cháy
安安安 xiāo hú zhǐ Giấy tiêu hồ
安安安 xiāo hú zhǐ Lá thép dập hồ quang
安安安 xiǎo huá sī Đệm nhỏ
SVTTập : Võ Hoài Bảo Trân
- Xem thêm -