KIN
HT
ẾH
UẾ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
LÊ THỊ THÙY TRANG
ỌC
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỊCH VỤ
KÊ KHAI THUẾ QUA MẠNG TẠI CHI CỤC THUẾ
NG
ĐẠ
IH
THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ
TR
ƯỜ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, 2018
KIN
HT
ẾH
UẾ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
LÊ THỊ THÙY TRANG
ỌC
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỊCH VỤ
KÊ KHAI THUẾ QUA MẠNG TẠI CHI CỤC THUẾ
IH
THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
ĐẠ
Mã số: 8340410
TR
ƯỜ
NG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN ĐĂNG HÀO
NG
ƯỜ
TR
ỌC
IH
ĐẠ
KIN
HT
ẾH
UẾ
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
KIN
HT
ẾH
UẾ
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong bài luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
IH
ỌC
Lê Thị Thùy Trang
i
KIN
HT
ẾH
UẾ
LỜI CẢM ƠN
Luận văn đã hoàn thành với tất cả sự cố gắng và nỗ lực của bản thân. Bên cạnh
đó cũng là kết quả của sự động viên, giúp đỡ của nhiều cá nhân, đơn vị. Qua đây,
tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến những người đã giúp đỡ tôi.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến toàn thể Quý Thầy giáo, Cô
giáo trường Đại học Kinh tế Huế - Đại học Huế đã truyền đạt kiến thức, nhiệt tình
giúp tôi trong thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đến Thầy giáo, PGS.TS Nguyễn Đăng Hào – người đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban
lãnh đạo Chi cục Thuế TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị đã tạo điều kiện thuận lợi giúp
ỌC
đỡ, cung cấp số liệu, tài liệu liên quan để hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, anh chị, bạn bè đã luôn ủng hộ,
động viên và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện
IH
đề tài luận văn
ĐẠ
Một lần nữa xin gửi đến mọi người lời cảm ơn chân thành nhất.
NG
Tác giả luận văn
TR
ƯỜ
Lê Thị Thùy Trang
ii
KIN
HT
ẾH
UẾ
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: LÊ THỊ THÙY TRANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8340410
Định hướng: ứng dụng
Niên khóa: 2016 – 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG HÀO
Tên đề tài: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỊCH VỤ KÊ KHAI
THUẾ QUA MẠNG TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH
QUẢNG TRỊ
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ kê
ỌC
khai thuế qua mạng tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị, từ đó đề
xuất giải pháp nhằm nâng cao mức độ áp dụng dịch vụ kê khai thuế qua mạng tại
IH
Chi cục thuế thành phố Đông Hà trong thời gian tới.
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và
ĐẠ
thực tiễn về các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ kê khai thuế qua mạng.
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp sau: thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp.
NG
Phương pháp tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu thống kê bằng phần mềm SPSS.
3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
ƯỜ
Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ kê khai thuế qua
mạng. Phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ kê khai thuế qua
mạng. Đề xuất giải pháp nâng cao mức độ áp dụng dịch vụ kê khai thuế trong thời
TR
gian tới.
Tác giả luận văn
iii
NG
ƯỜ
TR
ỌC
IH
ĐẠ
KIN
HT
ẾH
UẾ
Lê
iv
Thị
Thùy
Trang
KIN
HT
ẾH
UẾ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
CBCC
Cán bộ công chức
CCT
Chi cục thuế
CQT
Cơ quan thuế
DN
Doanh nghiệp
HĐND
Hội đồng nhân dân
HSKT
Hồ sơ khai thuế
HTKK
Hỗ trợ kê khai
MST
Mã số thuế
Người nộp thuế
NQ-CP
IH
TDTT
ỌC
NNT
Nghị quyết Chính phủ
Thể dục thể thao
Thu nhập cá nhân
TTHC
Thủ tục hành chính
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
TNCN
v
KIN
HT
ẾH
UẾ
MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu .........................................................................v
Mục lục.......................................................................................................................vi
Danh mục các bảng ....................................................................................................ix
Danh mục hình, sơ đồ, biểu đồ...................................................................................xi
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
ỌC
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
IH
5. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................8
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................9
ĐẠ
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ KÊ KHAI
THUẾ QUA MẠNG ..................................................................................................9
1.1 Khái niệm kê khai thuế và kê khai thuế qua mạng ...............................................9
NG
1.2 Sự cần thiết của việc áp dụng kê khai thuế qua mạng ........................................16
1.2.1 Đối với Cơ quan thuế .......................................................................................16
ƯỜ
1.2.2 Đối với người nộp thuế ....................................................................................18
1.3 Các nhân tố tác động đến kê khai thuế qua mạng...............................................18
1.4 Mô hình lý thuyết ...............................................................................................20
TR
1.4.1 Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA) .....................20
1.4.2 Thuyết hành vi kiểm soát cảm nhận (Theory of Perceived Behaviour - TPB) 22
1.4.3 Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM)............................................................24
vi
1.4.4 Mô hình chấp nhận công nghệ mở rộng TAM 2..............................................25
KIN
HT
ẾH
UẾ
1.4.5 Mô hình chấp nhận và sử dụng công nghệ UTAUT (Unified Theory Of
Acceptance And Use Of Technology) .....................................................................26
1.4.6 Mô hình thống nhất chấp nhận sử dụng công nghệ mở rộng UTAUT 2 .........27
1.4.7 Mô hình Suhani Anuar ....................................................................................30
1.4.8 Mô hình Pin-Yu Chu........................................................................................31
1.4.9 Các nghiên cứu trong nước .............................................................................32
1.4.10 Đề xuất mô hình nghiên cứu và thang đo nghiên cứu...................................32
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỊCH VỤ
KÊ KHAI THUẾ QUA MẠNG TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG
HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ.........................................................................................39
2.1 Giới thiệu tổng quát về thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị .............................39
2.2. Tổng quan về Chi cục Thuế thành phố Đông Hà...............................................40
ỌC
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................40
2.2.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng của các bộ phận.................................................41
IH
2.2.3 Nhiệm vụ và quyền hạn của Chi cục thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị44
2.2.4 Tình hình lao động tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà ................................46
ĐẠ
2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kê khai thuế qua mạng tại
Chi cục thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị ....................................................48
2.3.1 Sơ lược quá trình triển khai áp dụng kê khai thuế qua mạng tại Chi cục thuế
NG
thành phố Đông Hà ...................................................................................................48
2.3.2 Quy trình thủ tục kê khai thuế qua mạng tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà51
2.3.3 Kết quả thực hiện kê khai thuế qua mạng tại Chi cục thuế TP Đông Hà .......54
ƯỜ
2.3.4 Những thuận lợi, khó khăn trong triển khai kê khai thuế qua mạng tại Chi cục
thuế thành phố Đông Hà ...........................................................................................57
2.3.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kê khai thuế qua mạng tại Chi
TR
cục thuế thành phố Đông Hà.....................................................................................60
vii
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO MỨC ĐỘ ÁP DỤNG DỊCH VỤ KÊ
KIN
HT
ẾH
UẾ
KHAI THUẾ QUA MẠNG TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ,
TỈNH QUẢNG TRỊ.................................................................................................76
3.1 Cơ sở và mục tiêu xây dựng giải pháp................................................................76
3.2 Các giải pháp.......................................................................................................77
3.2.1 Giải pháp dựa vào các nhân tố ảnh hưởng .......................................................77
3.2.2 Các giải pháp bổ trợ .........................................................................................79
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................83
1. Kết luận .................................................................................................................83
2. Kiến nghị ...............................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................86
PHỤ LỤC .................................................................................................................88
ỌC
Quyết định Hội đồng chấm luận văn
Nhận xét luận văn thạc sĩ (Phản biện 1)
Nhận xét luận văn thạc sĩ (Phản biện 2)
IH
Biên bản của Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ kinh tế
ĐẠ
Giải trình chỉnh sửa luận văn
TR
ƯỜ
NG
Xác nhận hoàn thiện luận văn
viii
KIN
HT
ẾH
UẾ
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: So sánh sự khác biệt giữa kê khai thuế qua mạng và kê khai thuế bằng hồ
sơ thuế .......................................................................................................................16
Bảng 1.2: Thang đo mức độ tác động của các nhân tố đối với kê khai thuế ............35
qua mạng ...................................................................................................................36
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà giai đoạn 20152017...........................................................................................................................46
Bảng 2.2: Số lượng DN tham gia kê khai thuế và tỷ lệ nộp tờ khai qua mạng giai
đoạn 2015 – 2017 ......................................................................................................55
Bảng 2.3: Số lượng tờ khai kê khai thuế qua mạng ..................................................56
Bảng 2.4: Bảng thống kê thông tin người trả lời ......................................................60
ỌC
Bảng 2.5: Bảng thống kê mô tả thông tin về doanh nghiệp ......................................61
Bảng 2.6: Cronbach’s Alpha của yếu tố dễ sử dụng .................................................62
Bảng 2.7: Cronbach’s Alpha của yếu tố mức độ hữu dụng ......................................63
IH
Bảng 2.8: Cronbach’s Alpha của yếu tố mức độ tin cậy...........................................63
Bảng 2.9: Cronbach’s Alpha của yếu tố thông tin ....................................................64
ĐẠ
Bảng 2.10: Cronbach’s Alpha của yếu tố khả năng ứng công nghệ .........................64
Bảng 2.11: Cronbach’s Alpha của yếu tố xã hội.......................................................65
Bảng 2.12: Kiểm định KMO and Bartlett’s Test và tổng phương sai trích ..............66
NG
Bảng 2.13: Phân tích KMO and Bartlett’s Test (với 27 biến quan sát) ....................68
Bảng 2.14: Kiểm định R2 ..........................................................................................70
ƯỜ
Bảng 2.15: Kiểm định F ............................................................................................71
Bảng 2.16: Hệ số hồi quy và đa cộng tuyến..............................................................71
Bảng 2.17: Kiểm định ANOVA – giới tính ..............................................................73
TR
Bảng 2.18: Kiểm định ANOVA – Độ tuổi................................................................73
Bảng 2.19: Kiểm định ANOVA – Chức vụ ..............................................................74
Bảng 2.20: Kiểm định Welch - Loại hình .................................................................74
Bảng 2.21: Kiểm định Welch – Khoảng cách...........................................................75
ix
x
NG
ƯỜ
TR
ỌC
IH
ĐẠ
KIN
HT
ẾH
UẾ
KIN
HT
ẾH
UẾ
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
HÌNH
Hình 1.1: Thuyết hành động hợp lý ..........................................................................21
Hình 1.2: Thuyết hành vi kiểm soát cảm nhận .........................................................23
Hình 1.3: Mô hình chấp nhận công nghệ TAM ........................................................24
Hình 1.4: Mô hình chấp nhận công nghệ mở rộng TAM2 .......................................26
Hình 1.5: Mô hình thống nhất chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) ............27
Hình 1.6: Mô hình lý thuyết thống nhất chấp nhận và sử dụng công nghệ mở rộng
UTAUT2 ...................................................................................................................30
Hình 1.7: Mô hình Suhani Anuar..............................................................................31
ỌC
Hình 1.8: Mô hình Pin-Yu Chu.................................................................................32
Hình 1.9: Mô hình nghiên cứu tác giả đề xuất..........................................................35
IH
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Chi cục thuế Thành phố Đông Hà ...........................42
ĐẠ
Sơ đồ 2.2: Quy trình nghiệp vụ khai thuế qua mạng tổng thể ..................................51
BIỂU ĐỒ
NG
Sơ đồ 2.3: Quy trình nộp hồ sơ khai thuế .................................................................53
TR
ƯỜ
Biểu đồ 2.1: Số lượng DN đã nộp tờ khai qua mạng giai đoạn 2015 - 2017............55
xi
xii
NG
ƯỜ
TR
ỌC
IH
ĐẠ
KIN
HT
ẾH
UẾ
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
KIN
HT
ẾH
UẾ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, với đường lối hội nhập và chính sách mở cửa của
Đảng và Nhà nước nền kinh tế của nước ta không ngừng phát triển và gặt hái được
nhiều thành tựu to lớn. Cùng với sự phát triển đó, các cơ quan quản lý Nhà nước về
hoạt động kinh tế đã và đang từng bước đổi mới, tiến hành cải cách thủ tục hành
chính để theo kịp với sự phát triển và hỗ trợ đắc lực cho các hoạt động kinh tế.
Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô hữu hiệu và là nguồn lực tài chính quan trọng
của đất nước, hiểu rõ điều đó ngoài nhiệm vụ đảm bảo nguồn thu ngân sách, các
đơn vị thuộc bộ máy quản lý Thuế của ngành Thuế đều phải thực hiện các chương
trình cải cách thủ tục hành chính của ngành thuế cũng như hoàn thiện việc ứng dụng
các phần mềm quản lý theo chương trình hiện đại hóa ngành và hiện đại hóa công
ỌC
tác thu nộp thuế hiện nay để vừa đảm bảo nguồn thu vừa mang lại nhiều lợi ích kinh
tế xã hội khác. Rất nhiều giải pháp đã được ngành thuế áp dụng, đặc biệt là ứng
dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý nhà nước về Thuế.
IH
Thực hiện kế hoạch của Tổng cục Thuế, năm 2014 Chi cục thuế thành phố
Đông Hà, tỉnh Quảng Trị đã triển khai kê khai thuế điện tử (khai thuế qua mạng
ĐẠ
internet - iHTKK). Việc đẩy mạnh áp dụng kê khai thuế qua mạng giúp giải tỏa
được áp lực cho cơ quan Thuế đồng thời đẩy nhanh được tiến độ giải quyết công
việc cho người nộp thuế. Mặt khác đây là chủ trương cải cách hành chính giúp cho
NG
ngành Thuế nâng cao chất lượng phục vụ và tiết kiệm thời gian cho người nộp thuế.
Việc thực hiện kê khai thuế qua mạng hoàn toàn phù hợp với xu hướng phát triển
tiến tới Chính phủ điện tử, đây được coi là việc vô cùng quan trọng và cấp thiết.
ƯỜ
Qua một thời gian thực hiện, cho thấy kê khai thuế qua mạng có những ưu điểm hơn
so với khai thuế thủ công như: tiết kiệm thời gian, giảm chi phí, tiết kiệm nhân lực,
giảm bớt thủ tục giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý… Hiện nay, chất lượng và hiệu
TR
quả của việc triển khai kê khai thuế qua mạng vẫn chưa xứng tầm với công sức bỏ
ra. Với một số doanh nghiệp việc đăng ký kê khai thuế qua mạng là có nhưng việc
thực hiện thì còn bỏ ngỏ, nên số lượng đăng ký không đồng nhất với số lượng thực
1
hiện. Không phải các doanh nghiệp không ý thức được những tiện ích của kê khai
KIN
HT
ẾH
UẾ
thuế qua mạng đem lại mà vì dịch vụ này còn có thể chưa thực sự mang lại thoải
mái và hiệu quả cho họ. Đường truyền không ổn định, phần mềm không được cập
nhật thường xuyên,…đặc biệt là thiếu sự hỗ trợ của cán bộ thuế trong lúc giao dịch
khiến họ mất nhiều thời gian hơn so với việc kê khai thuế truyền thống, nhất là đối
với các doanh nghiệp nhỏ. Do đó việc nghiên cứu các nhân tố tác động đến kê khai
thuế qua mạng nhằm tìm ra những biện pháp hoàn thiện hệ thống, phù hợp hơn với
nhu cầu của người nộp thuế là điều hết sức cần thiết. Từ những lí do trên, tôi chọn
đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ kê khai thuế qua mạng tại Chi cục
thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị” làm đề tài luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ kê khai thuế qua
ỌC
mạng tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị, từ đó đề xuất giải pháp
nhằm nâng cao mức độ áp dụng dịch vụ kê khai thuế qua mạng tại Chi cục thuế
2.2 Mục tiêu cụ thể
IH
thành phố Đông Hà trong thời gian tới.
ĐẠ
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ kê khai thuế qua mạng.
- Đánh giá thực trạng và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ kê
khai thuế qua mạng tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
NG
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao mức độ áp dụng dịch vụ kê khai thuế
qua mạng tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
ƯỜ
3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực tiễn về các
nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ kê khai thuế qua mạng.
TR
- Đối tượng khảo sát là các doanh nghiệp vừa và nhỏ và tham khảo ý kiến
của một số cán bộ Chi cục thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
2
3.2 Phạm vi nghiên cứu
KIN
HT
ẾH
UẾ
- Về không gian: đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Chi cục thuế thành phố
Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
- Về thời gian: Để phục vụ nghiên cứu đề tài, tác giả tiến hành thu thập số liệu
giai đoạn năm 2015 – 2017. Tiến hành khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ
kê khai thuế qua mạng trong vòng 02 tháng từ 05/09/2017 đến 05/11/2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp chọn điểm khảo sát
- Chọn các doanh nghiệp đã được thực hiện khai thuế qua mạng để tìm hiểu
các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kê khai thuế qua mạng.
- Chọn các cán bộ đội Kê khai và kế toán thuế, đội Tuyên truyền và hỗ trợ
người nộp thuế, các cán bộ tin học, nghiệp vụ của Chi cục thuế thành phố Đông Hà
ỌC
để tham khảo ý kiến về việc kê khai thuế qua mạng.
- Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.
Chọn mẫu ngẫu nhiên (hay còn gọi là chọn mẫu xác suất) là phương pháp
IH
chọn mẫu khi khả năng được chọn của tất cả các đơn vị vào tổng thể là như nhau.
Phương pháp này là phương pháp khá tốt để người nghiên cứu có thể lựa chọn ra
ĐẠ
một mẫu có khả năng đại diện cho tổng thể nghiên cứu. Bên cạnh đó vì có khả
năng tính được sai số do chọn mẫu do vậy ta có thể áp dụng được các phương pháp
ước lượng thống kê, kiểm định giả thuyết thống kê trong xử lý dữ liệu để suy rộng
NG
kết quả trên mẫu cho tổng thể chung.
4.2 Phương pháp thu thập số liệu
a) Thu thập số liệu thứ cấp
ƯỜ
Đề tài nghiên cứu dựa trên các tài liệu, các số liệu thu thập được từ các tạp
chí nghiên cứu chuyên đề như: Tạp chí Tài chính, Tạp chí Thuế, các trang web. Số
liệu từ Chi cục thuế thành phố Đông Hà bao gồm: Số liệu về kết quả hoạt động của
TR
Chi cục thuế thành phố Đông Hà, Thống kê số lượng doanh nghiệp đã đăng kí kê
khai thuế qua mạng, quá trình hình thành và phát triển của Chi cục Thuế thành phố
3
Đông Hà,… Các tài liệu này cung cấp những thông tin cần thiết cho phần cơ sở lý
KIN
HT
ẾH
UẾ
luận và thực tiễn của đề tài, xác định định hướng và nội dung nghiên cứu.
Phương pháp thu thập các dữ liệu này là tìm, đọc, phân tích, sử dụng và
trích dẫn.
b) Thu thập số liệu sơ cấp
Các số liệu cần thu thập bổ sung cho đề tài, được thu thập từ kết quả khảo sát
ý kiến của cán bộ thuế, ý kiến của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố thông
qua bảng hỏi.
Nội dung khảo sát
+ Các thông tin về các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện kê khai thuế qua mạng.
+ Ý kiến về những thuận lợi, khó khăn trong công tác kê khai thuế qua mạng.
+ Các kiến nghị, đề xuất mong muốn.
sát và thảo luận.
Quy mô mẫu
ỌC
Phương pháp thu thập các số liệu này chủ yếu dựa vào phiếu khảo sát, quan
IH
Kích cỡ mẫu phụ thuộc vào phương pháp phân tích, nghiên cứu này có sử
dụng phân tích nhân tố khám phá (EFA). Phân tích nhân tố cần có mẫu ít nhất 200
ĐẠ
quan sát (Gorsuch, 1983); còn Hachter (1994) cho rằng kích cỡ mẫu bằng ít nhất 5
lần biến quan sát (Hair & ctg, 1998). Những quy tắc kinh nghiệm khác trong xác định
cỡ mẫu cho phân tích nhân tố EFA là thông thường thì số quan sát (kích thước mẫu)
NG
ít nhất phải bằng 4 hay 5 lần số biến trong phân tích nhân tố (Hoàng Trọng và Chu
Nguyễn Mộng Ngọc – phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Thống kê 2005).
Nếu số mẫu bằng 5 lần số quan sát trong phân tích nhân tố thì ta có mẫu theo công
ƯỜ
thức sau:
Ta có n= m x 5= 30 x 5= 150
(trong đó: n là cỡ mẫu; m là số biến đưa vào bảng hỏi )
TR
+ Được tính theo phương pháp Phân tích hồi quy của Tabachnick and fidell
(1991)
Ta có n ≥ 8p + 50 = 8 x 6+50=98
4
(trong đó: n là cỡ mẫu; p là số biến độc lập trong mô hình)
KIN
HT
ẾH
UẾ
Như vậy, từ các điều kiện đảm bảo kích cỡ mẫu đủ lớn để có thể tiến hành
các phân tích và kiểm định nhằm giải quyết các mục tiêu mà đề tài nghiên cứu đưa
ra, thì số lượng mẫu tối thiểu để tiến hành điều tra là 150 mẫu. Để bảo đảm số mẫu
cần thiết trong nghiên cứu này số phiếu được phát ra là 200, tuy nhiên số phiếu thu
được đủ điều kiện để đưa vào xử lý là 150 mẫu.
Phương pháp chọn mẫu:
Dựa trên danh sách khách hàng là các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ kê khai
thuế qua mạng tại Chi cục Thuế - Thành phố Đông Hà, các doanh nghiệp được lựa
chọn dựa trên phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.
4.3 Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu
Các số liệu sau khi thu thập được kiểm tra theo 3 yêu cầu: Đầy đủ, chính xác
và lôgic, sau đó được nhập vào máy tính và xử lý bằng phần mềm Excel. Sử dụng
ỌC
các công cụ của máy tính để tiến hành phân tích và sắp xếp theo trình tự nhất định.
Các số liệu được trình bày ở các bảng số liệu, đồ thị, biểu đồ và hộp ý kiến.
IH
4.4 Phương pháp phân tích số liệu
4.4.1 Phương pháp so sánh
ĐẠ
- Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị
số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
Y1: chỉ tiêu năm trước.
NG
Trong đó:
Y0: chỉ tiêu năm sau.
Y: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
ƯỜ
Phương pháp nhằm làm rõ tình hình biến động của các chỉ tiêu trong thời
gian nghiên cứu. Việc so sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các năm cho thấy
TR
được sự tác động có liên quan đến các hoạt động trong phân tích. Từ đó có sự nhận
diện rõ các hoạt động trong nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số
của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
5
- Xem thêm -