Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên văn phòng ở các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố hô chí minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
CƠ SỞ II TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---------***--------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh quốc tế
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG
TRONG CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG
Ở CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Họ và tên sinh viên: Phan Hùng Cường
Mã số sinh viên: 1101025023
Lớp: Anh 2
Khóa: K50
Người hướng dẫn khoa học: ThS. Phùng Minh Đức
Mã KLTN: 028
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2014
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ ..................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1.
Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1
2.
Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................2
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2
4.
Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................3
5.
Kết cấu của đề tài ................................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI NGHIÊN CỨU .......5
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNG VIỆC
CỦA NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG Ở CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
.........................................................................................................................................5
1.1.
Tổng quan về nhân viên văn phòng ở các doanh nghiệp nhỏ và vừa ...........5
1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh..............5
1.1.2. Định nghĩa về nhân viên văn phòng ................................................................6
1.2.
Cơ sở lý luận về sự hài lòng trong công việc ...................................................6
1.2.1. Khái niệm về sự hài lòng trong công việc .......................................................7
1.2.2. Một số lý thuyết về sự hài lòng .......................................................................8
1.2.3. Các nghiên cứu liên quan đến sự hài lòng trong công việc ...........................15
1.2.4. Mô hình nghiên cứu áp dụng cho các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
trong công việc của nhân viên văn phòng ở các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành
phố Hồ Chí Minh.......................................................................................................19
1.3.
Các giả thuyết cho mô hình nghiên cứu ........................................................23
1.4.
Sự cần thiết phải nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong
công việc của nhân viên văn phòng ở các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố
Hồ Chí Minh ................................................................................................................23
Tóm tắt Chương 1 .......................................................................................................24
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG
TRONG CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG ..................................... 25
Ở CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH . 25
2.1.
Lập kế hoạch nghiên cứu................................................................................ 25
2.1.1. Các chỉ số đánh giá các nhân tố .................................................................... 25
2.1.2. Lựa chọn thang đo......................................................................................... 26
2.1.3. Chọn mẫu ...................................................................................................... 28
2.1.4. Phương pháp thu thập thông tin .................................................................... 29
2.1.5. Kỹ thuật phân tích dữ liệu ............................................................................. 30
2.1.6. Kiểm định độ tin cậy của thang đo ............................................................... 31
2.1.7. Kiểm định sự bằng nhau của giá trị trung bình các tổng thể con .................. 31
2.1.8. Phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính ................................................. 31
2.2.
Phân tích kết quả các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc
của nhân viên văn phòng ở các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí
Minh ........................................................................................................................... 32
2.2.1. Xử lý dữ liệu ................................................................................................. 32
2.2.2. Phân tích mẫu ................................................................................................ 33
2.2.3. Kiểm định độ tin cậy của thang đo ............................................................... 37
2.2.4. Phân tích các nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) .......... 40
2.2.5. Kiểm định sự giống nhau các giá trị trung bình của các tổng thể con .......... 42
2.2.6. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến ....................................................... 45
2.2.7. Phân tích hồi quy tuyến tính ......................................................................... 45
2.2.8. Phương trình hồi quy tuyến tính ................................................................... 47
2.2.9. Kiểm định các giả thiết và đánh giá sự phù hợp của mô hình ...................... 47
2.2.10. Tìm các vi phạm trong mô hình .................................................................... 49
2.2.11. Ý nghĩa của các biến trong mô hình ............................................................. 50
2.2.12. Đánh giá chung về sự hài lòng trong công việc của nhân viên văn phòng ở
các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh ...................................... 50
Tóm tắt Chương 2 ....................................................................................................... 54
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG TRONG
CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG ..................................................... 55
Ở CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .55
3.1.
Định hướng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa và định hướng phát triển
nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh
trong những năm tới ...................................................................................................55
3.1.1. Định hướng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ..........................................55
3.1.2. Định hướng phát triển nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
trong những năm tới ..................................................................................................57
3.2.
Những cơ hội và thách thức trong việc sử dụng, phát triển nguồn nhân lực
và nâng cao sự hài lòng trong công việc của nhân viên văn phòng ở các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh.......................................................58
3.2.1. Cơ hội ............................................................................................................58
3.2.2. Thách thức .....................................................................................................59
3.3.
Giải pháp nâng cao sự hài lòng trong công việc của nhân viên văn phòng ở
các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh ....................................61
3.3.1. Giải pháp nâng cao sự hài lòng về “Đặc điểm công việc” ............................61
3.3.2. Giải pháp nâng cao sự hài lòng về “Đồng nghiệp” .......................................64
3.3.3. Nhóm giải pháp nâng cao sự hài lòng về “Thu nhập”...................................65
3.3.4. Giải pháp nâng cao sự hài lòng về “Phúc lợi công ty” ..................................68
3.3.5. Nhóm giải pháp nâng cao sự hài lòng về “Điều kiện làm việc” ...................70
3.4.
Kiến nghị nhằm nâng cao sự hài lòng trong công việc của nhân viên văn
phòng ở các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh .....................74
3.4.1. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước ...............................................................74
3.4.2. Đối với Công đoàn ........................................................................................75
3.4.3. Đối với Hiệp hội các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh –
HUBA .......................................................................................................................75
3.4.4. Đối với Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam (VCCI), chi nhánh
Thành phố Hồ Chí Minh ...........................................................................................75
3.4.5. Đối với Trung tâm dự báo nhu cầu nhân lực và thông tin thị trường lao động
Thành phố Hồ Chí Minh ...............................................................................................
.......................................................................................................................76
3.4.6. Đối với các tổ chức, trung tâm giới thiệu việc làm .......................................76
3.4.7. Đối với các trường đại học, cao đẳng, trung tâm đào tạo nghề trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh ...............................................................................................
....................................................................................................................... 77
Tóm tắt Chương 3 ....................................................................................................... 78
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 81
PHỤ LỤC 1 .................................................................................................................. 87
PHỤ LỤC 2 .................................................................................................................. 91
PHỤ LỤC 3 .................................................................................................................. 92
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TIẾNG ANH
Tiếng Anh
Tiếng Việt
1
2
Từ viết
tắt
GDP
JDI
Gross Domestic Product
Job Descriptive Index
3
MSQ
Minesota Satisfaction
4
5
6
JSS
EFA
ANOVA
Job Satisfaction Survey
Exploratory Factor Analysis
Analysis of Variance
7
OLS
Ordinal Least Squares
8
9
10
KMO
VIF
WTO
11
ASEAN
12
TTP
Kaiser – Meyer – Olkin
Variance inflation factor
World Trade Organization
Association of Southeast
Asian Nations
Trans-Pacific Strategic
Economic Partnership
Agreement
Tổng sản phẩm quốc nội
chỉ số mô tả công việc
Bảng câu hỏi đo lường sự hài
lòng trong công việc
Bảng khảo sát mô tả công việc
Phân tích nhân tố khám phá
Phân tích phương sai
Phương pháp bình phương bé
nhất
Hệ số kiểm định KMO
Hệ số phóng đại phương sai
Tổ chức Thương mại Thế giới
Hiệp hội các Quốc gia Đông
Nam Á
Hiệp định Đối tác Kinh tế
Chiến lược xuyên Thái Bình
Dương
STT
TIẾNG VIỆT
1
2
3
Từ viết
tắt
BHXH
BHYT
TNHH
4
HUBA
5
VCCI
STT
Nghĩa tiếng Việt
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Trách nhiệm hữu hạn
Hiệp hội các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí
Minh
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số Bảng
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Tên Bảng
Quy mô của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Ảnh hưởng của nhân tố duy trì và nhân tố động viên
Chỉ số đánh giá các nhân tố
Các loại thang đo được sử dụng trong bảng hỏi nghiên
cứu
Kết quả kiểm định thang đo đánh giá các nhân tố
Ma trận xoay trong phân tích nhân tố lần 3
Trang
4
9
25
28
39
43
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số biểu đồ
Biểu đồ 2.1
Biểu đồ 2.2
Biểu đồ 2.3
Biểu đồ 2.4
Biểu đồ 2.5
Biểu đồ 2.6
Bảng 2.5
Tên biểu đồ
Cơ cấu giới tính của mẫu nghiên cứu
Độ tuổi của mẫu nghiên cứu
Cơ cấu theo thời gian công tác của mẫu
Trình độ học vấn của mẫu
Mẫu phân chia theo chức danh công việc
Cơ cấu mẫu theo loại hình doanh nghiệp
Giá trị trung bình mức độ hài lòng của các biến
Trang
34
35
35
36
36
37
44
DANH MỤC HÌNH
Số hình
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 2.1
Hình 3.1
Tên hình
Tháp cấp bậc nhu cầu Maslow
Thuyết hai nhân tố của HerzBerg
Thuyết kỳ vọng của Victor Vroom
Mô hình nghiên cứu đề xuất
Mô hình hồi quy tuyến tính mới
Giải pháp cải thiện sự hài lòng về đặc điểm công việc
dựa trên mô hình JCM
Trang
7
9
12
19
47
63
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại kinh tế đất nước hội nhập quốc tế, đứng trước áp lực cạnh tranh
ngày càng gay gắt của thị trường, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển buộc
phải sử dụng hiệu quả, phát huy tối đa các nguồn lực cũng như lợi thế cạnh tranh của
doanh nghiệp mình, trong đó yếu tố con người là một trong những nguồn lực mang
tính quyết định đến thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Việc tuyển dụng được
đúng người, đúng việc, phù hợp với doanh nghiệp đã khó, việc giữ chân được người
lao động thật sự có năng lực lại càng khó hơn. Đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
thì vấn đề này càng trở thành một tình trạng nhức nhối.
Trước sức hút của các doanh nghiệp có môi trường tốt hơn, không ít những lao
động chủ chốt trong doanh nghiệp đã quyết định nhảy việc. Tình trạng nhảy việc dẫn
đến sự mất ổn định cho doanh nghiệp, gây nhiều ảnh hưởng xấu về văn hóa doanh
nghiệp, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, nghiêm trọng hơn là ảnh hưởng đến tinh
thần làm việc của các nhân viên khác và làm tăng chi phí của doanh nghiệp như chi
phí tuyển dụng mới, chi phí đào tạo nhân viên,... Để hạn chế tình vấn đề này, doanh
nghiệp cần phải giải được bài toán làm cách nào để giữ chân được người lao động.
Một số nghiên cứu trong và ngoài nước chỉ ra rằng cần phải tạo sự hài lòng đối với
công việc cho người lao động. Khi người lao động hài lòng với chính công việc của
mình, họ sẽ tập trung phát triển bản thân, phát huy tối đa khả năng, sức lực và gắn bó
lâu dài với doanh nghiệp. Khi đó, năng suất lao động và hiệu quả công việc của người
lao động sẽ tăng lên (MT Iaffaldano và PM Muchinsky,1985), giúp doanh nghiệp tăng
trưởng doanh số và đạt kết quả kinh doanh tốt hơn, có như vậy doanh nghiệp mới phát
triển bền vững được.
Vì vậy, nhằm mục đích tìm hiểu, đánh giá và cung cấp cho các doanh nghiệp
một cái nhìn rõ hơn về thực trạng sự hài lòng trong công việc của nhân viên văn phòng
trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay, đồng thời
nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng có đến sự hài lòng này, từ đó giúp các nhà quản lý
doanh nghiệp hoạch định chính sách nhân sự phù hợp với doanh nghiệp mình để thực
hiện tốt công tác giữ chân người tài, phát triển tối đa nguồn lực về con người, tác giả
đã quyết định chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc
2
của nhân viên văn phòng ở các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Hồ Chí
Minh” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Thông qua khảo sát thực tế để nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài
lòng trong công việc của nhân viên văn phòng ở các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Thành phố Hồ Chí Minh, nghiên cứu tập trung giải quyết các vấn đề:
Thứ nhất, nghiên cứu sẽ đưa ra một số lý thuyết và các nghiên cứu có liên
quan về sự hài lòng trong công việc. Sau đó, nghiên cứu sẽ xây dựng thang đo và kiểm
định từng thang đo đánh giá các nhân tố, đồng thời phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên văn phòng ở các doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Thứ hai, nghiên cứu sẽ làm rõ các khía cạnh ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng
của từng nhân tố đến sự hài lòng của nhân viên thông qua các thang đo và mô hình hồi
quy tuyến tính, giúp nhà quản trị các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí
Minh đưa ra được các chiến lược quản trị và chính sách sử dụng nguồn nhân lực phù
hợp nhằm cải thiện sự hài lòng trong công việc của nhân viên, giúp doanh nghiệp nâng
cao hiệu quả lao động và năng lực cạnh tranh.
Cuối cùng, nghiên cứu sẽ đưa ra các giải pháp nâng cao sự hài lòng trong công
việc của nhân viên văn phòng ở các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Hồ Chí
Minh dựa trên việc.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là sự hài lòng trong việc của nhân viên và các
nhân tố ảnh hưởng. Phạm vi nghiên cứu bao gồm phạm vi thời gian và phạm vi không
gian.
Về phạm vi không gian, đề tài nghiên cứu của khóa luận sẽ được giới hạn
trong phạm vị các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh. Các doanh
nghiệp nghiên cứu được lựa chọn ngẫu nhiên và không phụ thuộc vào loại hình doanh
nghiệp hay vị trí địa lý. Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong phạm vi nghiên cứu có thể là
doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp liên doanh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công
ty hợp danh, công ty cổ phần,...
3
Về phạm vi thời gian, đề tài nghiên cứu của khóa luận được giới hạn trong
phạm vi giai đoạn 2010 – 2014. Phạm vi nghiên cứu theo thời gian nhằm tìm hiểu các
nhân tố ảnh hưởng sự hài lòng trong công việc theo thời gian làm việc của nhân viên
văn phòng, không bao gồm số lần chuyển đổi công ty, thay đổi công việc trong thời
gian này. Nghiên cứu tiến hành khảo sát trong khoảng thời gian từ đầu tháng 09/2014
đến hết tháng 10/2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận lựa chọn phương pháp nghiên cứu định lượng để giải quyết vấn đề.
Nguồn số liệu sơ cấp được thu thập thông qua bảng câu hỏi được khảo sát trực tiếp
hoặc gián tiếp thông qua mạng internet. Mẫu quan sát được chọn là mẫu phi xác suất
với hình thức chọn mẫu thuận tiện.
Khóa luận sử dụng thang đo Likert để đo lường các mức độ giá trị của biến số.
Đồng thời, khóa luận sử dụng các phương pháp diễn dịch và quy nạp để phân tích dữ
liệu sơ cấp thu thập được. Trong nghiên cứu, các thang đo được xây dựng và kiểm
định nhằm xác định độ tin cậy của các thang đo. Phân tích nhân tố sẽ được sử dụng
trong việc phân tích và xác định các nhân tố nào thực sự ảnh hưởng đến sự hài lòng
trong công việc của nhân viên văn phòng ở các doanh nghiệp nhỏ và vừa Tại thành
phố Hồ Chí Minh.
Cuối cùng, thông qua việc xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính bằng phương
pháp bình phương nhỏ nhất, khóa luận làm rõ các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên văn phòng ở
các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần Lời mở đầu và Kết luận, khóa luận tốt nghiệp này được chia làm
ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và sự cần thiết phải nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên văn phòng ở các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công
việc của nhân viên văn phòng ở các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ
Chí Minh.
4
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao sự hài lòng trong công việc của nhân
viên văn phòng ở các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ThS. Phùng Minh Đức
đã giúp đỡ và hướng dẫn tận tình trong suốt thời gian từ tháng 9 năm 2014 đến tháng
12 năm 2014 để tác giả hoàn thành khóa luận này. Đồng thời, tác giả cũng xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến toàn thể quý thầy cô Trường Đại học Ngoại Thương cơ sở 2 tại
Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho
tác giả trong những năm học vừa qua.
Sinh viên thực hiện
Phan Hùng Cường
5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI NGHIÊN CỨU
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNG VIỆC
CỦA NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG Ở CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
1.1. Tổng quan về nhân viên văn phòng ở các doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ, thể hiện qua
số lượng lao động không nhiều, vốn điều lệ thấp. Theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP
ngày 30/06/2009 của Chính phủ có quy định doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh
doanh đã đăng kí theo quy định của pháp luật có những đặc điểm sau:
Về tổng nguồn vốn, doanh nghiệp nhỏ và vừa là những doanh nghiệp phải có
nguồn vốn từ 100 tỷ đồng trở xuống, đối với khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản,
khu vực công nghiệp và xây dựng; có nguồn vốn từ 50 tỷ đồng trở xuống đối với khu
vực thương mại và dịch vụ.
Về lao động, doanh nghiệp nhỏ và vừa phải có có số lao động từ 10 người đến
300 người đối với khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản, khu vực công nghiệp và xây
dựng; có lao động từ 10 người đến 100 người đối với khu vực thương mại và dịch vụ.
Bảng 1.1. Quy mô của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ
Quy mô
Khu vực
Tổng nguồn
vốn
Số lao động
Doanh nghiệp vừa
Tổng nguồn
vốn
Số lao động
Nông, lâm nghiệp
và thủy sản
Từ trên 10
20 tỷ đồng trở
người đến
xuống
200 người
Từ trên 20 tỷ
đồng đến 100
tỷ đồng
Từ trên 200
người đến
300 người
Công nghiệp và
xây dựng
Từ trên 10
20 tỷ đồng trở
người đến
xuống
200 người
Từ trên 20 tỷ
đồng đến 100
tỷ đồng
Từ trên 200
người đến
300 người
Thương mại và
dịch vụ
Từ trên 10
10 tỷ đồng trở
người đến 50
xuống
người
Từ trên 10 tỷ
đồng đến 50
tỷ đồng
Từ trên 50
người đến
100 người
(Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ )
6
Năm 2013, toàn Thành phố Hồ Chí Minh có tổng cộng 151.854 doanh nghiệp
nhỏ và vừa, chiếm tỷ trọng gần 96% trong tổng số các doanh nghiệp của toàn Thành
phố (Thanh Thủy, 2013). Loại hình doanh nghiệp này đã và đang ngày càng đóng vai
trò quan trọng trong nền kinh tế của Thành phố, mang lại hơn 50% GDP và giải quyết
việc làm cho hàng chục vạn lao động cho Thành phố Hồ Chí Minh.
1.1.2. Định nghĩa về nhân viên văn phòng
Theo định nghĩa của từ điển Oxford Advanced Learner’s Dictionary, nhân
viên văn phòng là những người làm việc trong văn phòng của một công ty hoặc một
doanh nghiệp. Từ điển Tiếng Việt của Viện Hàn Lâm Khoa Học Xã Hội Việt Nam
(2013) có định nghĩa về nhân viên và văn phòng theo một quan điểm khác. Theo đó,
“nhân viên” là người làm công việc trong một cơ quan, tổ chức và “văn phòng” là bộ
phận phụ trách công việc giấy tờ, hành chính trong một cơ quan. Như vậy, nhân viên
văn phòng theo định nghĩa trong Từ điển Tiếng Việt là những người phụ trách công
việc giấy tờ, hành chính trong một cơ quan, tổ chức. Trong phạm vi nghiên cứu của đề
tài, nhân viên văn phòng có thể hiểu là những người được làm việc trong văn phòng
của một công ty hay doanh nghiệp nhỏ và vừa, có bàn làm việc và chỗ làm việc riêng
của họ trong văn phòng đó (nhân viên có thể bao gồm nhân viên cấp thấp và nhân viên
cấp cao nhưng không bao gồm các chủ doanh nghiệp).
Nhân viên văn phòng có ở hầu hết các bộ phận của một doanh nghiệp. Chính
vì thế tầm quan trọng và sức ảnh hưởng của nhân viên văn phòng càng được thể hiện
rõ rệt. Khi nhân viên làm việc hiệu quả, đạt năng suất cao trong công việc sẽ giúp hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp gặt hái nhiều thành quả tốt. Muốn nhân viên làm
việc hiệu quả, cống hiến hết tài năng và công sức của họ thì doanh nghiệp phải mang
đến cho nhân viên cảm giác thoải mái và hài lòng trong công việc. Khi đó doanh
nghiệp mới sử dụng nguồn nhân lực một cách hiệu quả được.
1.2. Cơ sở lý luận về sự hài lòng trong công việc
Để hiểu rõ hơn về sự hài lòng trong công việc, cũng như cơ sở lý thuyết dẫn
đến sự hài lòng trong công việc, phần này sẽ tập trung giải thích các khái niệm và đưa
ra các lý thuyết liên quan đến sự hài lòng trong công việc, từ đó lựa chọn một mô hình
nghiên cứu phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh cụ thể trong phạm vi nghiên cứu của
đề tài này.
7
1.2.1. Khái niệm về sự hài lòng trong công việc
Theo Oxford Advanced Learner’s Dictionary (2011), sự hài lòng là cảm giác
thỏa mãn của một người khi người đó đạt được thứ gì đó hoặc điều mà người đó mong
muốn diễn ra. Ngoài ra, còn có một số khái niệm khác nhau về sự hài lòng trong công
việc được đưa ra trong các nghiên cứu khác nhau.
Robert Hoppock (1935) đưa ra một trong những khái niệm đầu tiên về sự hài
lòng trong công việc. Ông cho rằng sự hài lòng trong công việc có thể đo được bằng
hai cách: (1) đo lường sự hài lòng trong công việc nói chung và (2) đo lường sự hài
lòng trong công việc thông qua các khía cạnh liên quan đến công việc. Theo nghiên
cứu của Robert, sự hài lòng trong công việc có thể được xem là một biến riêng, chứ
không đơn giản là tổng hợp của các khía cạnh có liên quan khác.
Schemerhon (1993) lại có một quan điểm khác về khái niệm sự hài lòng trong
công việc. Theo ông, sự hài lòng trong công việc là sự biểu hiện phản ứng về tình cảm
hay cảm xúc đối với các khía cạnh khác nhau trong công việc. Nguyên nhân dẫn đến
sự hài lòng trong công việc gồm nhiều khía cạnh như vị trí công việc, mối quan hệ với
đồng nghiệp, điều kiện công việc, chế độ đãi ngộ, môi trường làm việc và cơ cấu tổ
chức.
Theo Staples và Higgins (1998), sự hài lòng trong công việc thể hiện qua
phạm vi của công việc và thái độ tích cực đối với môi trường làm việc. Quan điểm của
Kreitner và Kinicki (2007) về sự hài lòng trong công việc cũng khá tương đồng với
quan điểm trên, theo đó sự hài lòng trong công việc phản ánh mức độ yêu thích công
việc của nhân viên thông qua sự biểu hiện về mặt tình cảm hay cảm xúc của nhân viên
đó đối với công việc.
Như vậy, có rất nhiều quan điểm, khái niệm khác nhau về sự hài lòng trong
công việc. Mỗi quan điểm chỉ ra các nguyên nhân khác nhau mang đậm cách nhìn
nhận và lý giải của mỗi nhà nghiên cứu thông qua các công trình nghiên cứu của họ.
Tuy nhiên, khái niệm về sự hài lòng trong công việc của Schemerhon (1993) được
xem là khá đầy đủ. Từ khái niệm của Schemerhon (1993) đưa ra, có thể khái quát rằng
sự hài lòng trong công việc của nhân viên là cảm giác thoải mái, thỏa mãn với công
việc của họ khi các mong muốn về các khía cạnh liên quan đến công việc được đáp
ứng. Các khía cạnh liên quan đến công việc bao gồm nhiều nhân tố như đặc điểm công
8
việc, điều kiện làm việc, mối quan hệ với đồng nghiệp, cấp trên, thu nhập, chế độ đãi
ngộ, cơ cấu tổ chức,...
1.2.2. Một số lý thuyết về sự hài lòng
Sự hài lòng trong công việc có quan hệ mật thiết với việc thõa mãn các nhu
cầu và tạo động lực cho nhân viên. Sự hài lòng trong công việc của nhân viên có thể
được cải thiện đáng kể nếu nhà quản lý áp dụng linh hoạt các lý thuyết có quan hệ chặt
chẽ với sự hài lòng trong công việc như thuyết cấp bậc nhu cầu của Abraham Maslow
(1943), thuyết hai nhân tố của Frederick Herzberg (1959), thuyết công bằng của
Adams (1963),...
1.2.2.1. Thuyết cấp bậc nhu cầu Abraham Maslow (1943)
Trong nghiên cứu về lý thuyết cấp bậc nhu cầu của nhà tâm lý học người Mỹ
năm 1943, Abraham Maslow cho rằng nhu cầu của con người được chia thành 5 bậc,
sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ thấp tới cao dựa trên tầm quan trọng của chúng đối với
con người, bao gồm nhu cầu sinh lý, nhu cầu an toàn, nhu cầu xã hội, nhu cầu được
tôn trọng và nhu cầu tự thể hiện. (Hình 1.1)
Hình 1.1. Tháp cấp bậc nhu cầu Maslow
Nhu cầu tự thể hiện
Nhu cầu được tôn trọng
Nhu cầu xã hội
Nhu cầu an toàn
Nhu cầu sinh lý
(Nguồn: Thuyết cấp bậc nhu cầu - AH Maslow, KJ Lewis - 1987)
Nhu cầu sinh lý là những nhu cầu cần thiết và tối thiểu đảm bảo cho sự tồn tại
của con người như ăn uống, mặc, phát triển cơ thể...Nhu cầu an toàn là những nhu cầu
9
về an ninh, cuộc sống không bị đe dọa bởi các yếu tố ngoại cảnh tới sức khỏe, gia
đình, công việc, tài sản và tính mạng. Nhu cầu xã hội bao gồm các nhu cầu tham gia
các tổ chức đoàn thể, câu lạc bộ; nhu cầu được yêu, có bạn bè... Nhu cầu được tôn
trọng bao gồm các nhu cầu được người khác tôn trọng và tôn trọng người khác, được
tổ chức đánh giá cao. Nhu cầu tự thể hiện là các nhu cầu được sáng tạo, tự chủ, được
phát triển toàn diện bản thân.
Lý thuyết về các cấp bậc nhu cầu của Maslow được đánh giá rất cao vì có ứng
dụng mật thiết đến sự hài lòng của nhân viên văn phòng. Một số nhân tố ảnh hưởng
đến sự hài lòng của nhân viên văn phòng có thể xếp vào các cấp bậc khác nhau trong
tháp nhu cầu của Maslow. Nhu cầu về ăn uống, nơi ở,... của nhân viên văn phòng có
thể xếp vào bậc nhu cầu sinh lý. Nhu cầu về an toàn lao động, điều kiện làm việc,... có
thể xếp vào bậc nhu cầu an toàn. Cao hơn nữa là nhu cầu được lắng nghe, nhu cầu
được đối xử công bằng,... có thể xếp vào bậc nhu cầu được tôn trọng. Cuối cùng, nhu
cầu chứng tỏ bản thân của nhân viên có thể xếp vào bậc cao nhất là nhu cầu tự thể hiện
mình. Tuy nhiên, con người có xu hướng thỏa mãn các nhu cầu cấp thấp rồi mới đến
nhu cầu cấp cao. Do đó, khi các nhà quản lý muốn động viên nhân viên nên chú ý xem
họ đang ở nhóm nhu cầu nào để có đề xuất và giải pháp hợp lý cho việc thỏa mãn nhu
cầu của nhân viên để đạt hiệu suất làm việc cao nhất đồng thời hướng đến mục tiêu
của doanh nghiệp.
1.2.2.2. Thuyết hai nhân tố của Frederick Herzberg (1959)
Theo nghiên cứu của Frederick Herzberg (1959) và các đồng nghiệp, các yếu
tố tạo ra sự hài lòng trong công việc của người lao động rất khác biệt so với các yếu tố
tạo sự bất mãn. Theo đó, nhu cầu của người lao động được chia thành 2 loại độc lập
bao gồm: nhân tố động viên và nhân tố duy trì, những nhân tố này liên quan đến động
lực làm việc của nhân viên trong mối quan hệ giữa thái độ và công việc. Nội dung của
các nhân tố được mô tả như Hình 1.2.
Các yếu tố mang tính duy trì có liên quan mật thiết đến môi trường làm việc
của con người. Đây là những yếu tố phải được đảm bảo ở một mức độ nào đó để duy
trị tâm lý làm việc cho nhân viên, tạo sự ổn định trong quá trình làm việc. Nếu không
được đảm bảo, nhân viên sẽ dễ rơi vào trong trái bất mãn.
10
Các yếu tố mang tính động viên là những cảm nhận liên quan đến công việc,
sẽ thúc đẩy tinh thần làm việc của mọi người, tạo cho họ sự thích thú làm việc vì kết
quả nhận được sẽ thõa mãn mong muốn của họ.
Hình 1.2. Thuyết hai nhân tố của HerzBerg
Nhân tố duy trì
Nhân tố động viên
• An toàn
• Địa vị
• Các mối quan hệ với cấp dưới
• Cuộc sống cá nhân
• Quan hệ với đồng nghiệp
• Mức lương
• Điều kiện làm việc
• Mối quan hệ với cấp trên
• Sự giám sát
• Chính sách và quản trị công ty
• Phát triển
• Tiến bộ
• Trách nhiệm
• Công việc
• Nhận biết
• Thành tựu
(Nguồn: Stephen P. Robbin, 2001)
Khi nhân tố duy trì được đáp ứng, sẽ không có sự bất mãn và không có sự
động viên. Ngược lại, khi yếu tố này không được đáp ứng sẽ xảy ra tâm lý bất mãn và
ảnh hưởng tiêu cực trong thái độ của người lao động. Khi nhân tố động viên được đáp
ứng, người lao động sẽ cảm thấy thỏa mãn và sự động viên được tăng cường. Ngược
lại, khi nhân tố này không được đáp ứng sẽ không có sự thỏa mãn và không có sự bất
mãn diễn ra trong thái độ của người lao động.
Sự ảnh hưởng của các nhân tố được thể hiện cụ thể qua Bảng 1.1 như sau:
Bảng 1.2. Ảnh hưởng của nhân tố duy trì và nhân tố động viên
Nhân tố duy trì
Khi đúng
Khi sai
Không có sự bất mãn
Bất mãn
Ảnh hưởng tiêu
Không động viên
cực
Nhân tố động viên
Khi đúng
Khi sai
Thỏa mãn
Không thỏa mãn
Động viên được
Không có sự bất
tăng cường
mãn
(Nguồn: Phan Thăng và Nguyễn Thanh Hội, 2006)
Nhà quản trị có thể ứng dụng học thuyết này để loại bỏ các yếu tố gây ra sự
bất mãn và tăng cường sự hài lòng cho nhân viên của mình. Chẳng hạn, người lao
- Xem thêm -