lOMoARcPSD|15547689
Bê GIÁO DĂC VÀ ĐÀO T¾O
Đ¾I HÞC CÔNG NGHà TP.HCM
PH¯¡NG PHÁP NGHIÊN CĆU
TRONG KINH TÀ
Biên so¿n:
TS. Nguyễn Thị Cúc Hồng
ThS. Hồ Huỳnh TuyÁt Nhung
ThS. Ngô Ngọc Nguyên Th¿o
ThS. Phan Nguyễn Hoàng Chánh
Àn b¿n 2021
lOMoARcPSD|15547689
MĂC LĂC
I
MĂC LĂC
BÀI 1: TæNG QUAN VÂ NGHIÊN CĆU KHOA HÞC TRONG KINH TÀ.................... 1
1.1 LÝ THUYÀT KHOA HÞC VÀ CÁC TR¯îNG ............................................. 1
Lý thuyÁt khoa học ............................................................................ 1
Các tr°ßng phái nghiên cău khoa học ................................................... 4
1.2 PH¯¡NG PHÁP NGHIÊN CĆU KHOA HÞC TRONG KINH TÀ .................. 6
1.2.1 Ph°¡ng pháp định tính ......................................................................... 6
1.2.2 Ph°¡ng pháp định l°ợng ....................................................................... 9
1.2.3 Ph°¡ng pháp hỗn hợp ........................................................................ 11
1.3 Đ TÀI NGHIÊN CĆU, PH¯¡NG PHÁP THU THÂP DĀ LIàU & CHÞN MÀU
......................................................................................................... 13
1.3.1 Thu thập số liệu trong nghiên cău ....................................................... 13
1.3.2 Ph°¡ng pháp điều tra kh¿o sát online và offline..................................... 22
1.3.3 ThiÁt kÁ b¿ng hỏi .............................................................................. 24
1.4 MêT Sâ Đ TÀI VÀ PH¯¡NG PHÁP CHÞN MÀU .................................. 25
1.4.1 Một số đề tài gợi ý ............................................................................. 25
1.4.2 Ph°¡ng pháp chọn mẫu ...................................................................... 26
BÀI 2: QUY TRÌNH NGHIÊN CĆU ............................................................. 32
2.1 XÁC ĐàNH & MÔ TÀ VÂN ĐÂ NGHIÊN CĆU ......................................... 32
2.2 C¡ Sð LÝ THUYÀT CĄA ĐÂ TÀI NGHIÊN CĆU ..................................... 34
2.2.1 Xác định c¡ sá lý thuyÁt cāa đề tài nghiên cău ...................................... 34
2.2.2 Các dạng tài liệu đóng góp trong việc hình thành c¡ sá lý thuyÁt cāa đề tài
nghiên cău ................................................................................................ 36
2.2.3 Quy trình hình thành c¡ sá lý thuyÁt cho đề tài nghiên cău ..................... 36
2.3 CÂU HàI NGHIÊN CĆU VÀ GIÀ THUYÀT NGHIÊN CĆU ........................ 37
2.4 KHAI THÁC, MÃ HOÁ, NHÂP LIàU & TæNG HĀP DĀ LIàU ................... 39
2.5 TÀI LIàU THAM KHÀO ....................................................................... 62
2.6 ĆNG DĂNG CÁC B¯ìC CĄA QUY TRÌNH NGHIÊN CĆU CHO CÁC NHÓM
Đ¯ĀC PHÂN CÔNG .................................................................................. 65
lOMoARcPSD|15547689
II
MĂC LĂC
BÀI 3: CHÞN MÀU TRONG NGHIÊN CĆU – KĀ THUÂT VÀ KÍCH TH¯ìC MÀU
............................................................................................................... 64
3.1 KHÁI NIàM V TÍNH CHÂT CÁC D¾NG ĐO L¯îNG VÀ CÂP Đê THANG
ĐO ......................................................................................................... 64
3.1.1 Định nghĩa về đo l°ßng....................................................................... 64
3.1.2 CÁp độ thang đo ................................................................................ 64
3.2 XÂY DĂNG THANG ĐO CHO PH¯¡NG PHÁP NGHIÊN CĆU ĐàNH TÍNH,
ĐàNH L¯ĀNG & HèN HĀP ....................................................................... 70
3.2.1 Xây dựng các tập biÁn quan sát ........................................................... 71
3.2.2 Đánh giá s¡ bộ và hiệu chỉnh thang đo ................................................. 72
3.2.3 Đánh giá chính thăc thang đo .............................................................. 73
3.3 KHÁI NIàM VÂ GIÀ THUYÀT VÀ CÁC NGUYÊN TÄC KIÄM ĐàNH GIÀ
THUYÀT ................................................................................................... 73
3.3.1 Định nghĩa về biÁn ngẫu nhiên liên tÿc ................................................. 73
3.3.2 Kiểm định gi¿ thuyÁt khác biệt giá trị trung bình cāa ba hay h¡n ba nhóm
mẫu (k ≥ 3) ANOVA (Analysis of Variances) ................................................. 80
BÀI 4: CÁC CÔNG CĂ PHÂN TÍCH DĀ LIàU ............................................... 92
4.1 CÁC LO¾I DĀ LIàU CÄN PHÂN TÍCH................................................... 92
4.2 CÁC CÔNG CĂ PHÂN TÍCH DĀ LIàU .................................................... 99
4.2.1 Power BI tool .................................................................................... 99
4.2.2 Excel .............................................................................................. 102
4.2.3 Orange ........................................................................................... 105
4.2.4 Looker ............................................................................................ 106
4.2.5 FineReport ...................................................................................... 106
4.3 ÁP DĂNG PHÂN TÍCH DĀ LIàU TRONG BÁN HÀNG, BÂT ĐêNG SÀN, DU
LàCH & KHÁCH S¾N ............................................................................... 107
4.4 KHÁI NIàM VÀ LÀM QUEN VìI PHÄN MÂM SPSS ............................. 110
4.5 ĐÀC TÍNH CĄA EXCEL TRONG THâNG KÊ & PHÂN TÍCH DĀ LIàU ..... 111
BÀI 5: GIìI THIàU MêT Sâ ĆNG DĂNG MÔ HÌNH NGHIÊN CĆU CH¾Y SPSS
............................................................................................................. 121
5.1 TæNG QUAN VÂ SPSS ....................................................................... 121
Downloaded by Le Khoa (
[email protected])
lOMoARcPSD|15547689
MĂC LĂC
III
5.1.1 Định nghĩa ....................................................................................... 121
5.1.2 Chăc năng cāa phần mềm phân tích dữ liệu SPSS ................................ 122
5.1.3 Ăng dÿng cāa phần mềm phân tích dữ liệu SPSS .................................. 122
5.2 MÔ HÌNH HäI QUY TUYÀN TÍNH ..................................................... 123
5.2.1 Hệ số hồi quy chuẩn hóa và ch°a chuẩn hóa ........................................ 125
5.2.2 Hệ số hồi quy chuẩn hóa Beta ............................................................ 127
5.3 MÔ HÌNH HäI QUY BINARY LOGISTIC ............................................ 133
5.4 MÔ HÌNH CÂU TRÚC TUYÀN TÍNH........................................................... 153
BÀI 6: H¯ìNG DÀN VIÀT BÀI NGHIÊN CĆU KHOA HÞC TRONG KINH DOANH ..... 161
6.1 CÁC BÀI VIÀT THEO YÊU CÄU NGÀNH.............................................. 161
6.1.1 Khái niệm ........................................................................................ 161
6.1.2 Bài tiểu luận .................................................................................... 161
6.1.3 Bài đồ án ......................................................................................... 162
6.1.4 Khoá luận tốt nghiệp ......................................................................... 164
6.1.5 Bài báo cáo thực tập tốt nghiệp .......................................................... 165
6.1.6 Bài nghiên cău khoa học ................................................................... 167
6.1.7 Bài tham luận nghiên cău khoa học .................................................... 168
6.2 THĂC HÀNH VIÀT BÀI NGHIÊN CĆU KHOA HÞC TRONG KINH DOANH
THEO Đ TÀI NHÓM Đ¯ĀC PHÂN CÔNG TĈ BÀI 2.................................. 168
PHĂ LĂC ............................................................................................... 170
TÀI LIàU THAM KHÀO ........................................................................... 172
lOMoARcPSD|15547689
IV
MĂC LĂC
H¯ìNG DÀN
MÔ TÀ MÔN HÞC
Học phần Ph°¡ng pháp nghiên cău trong kinh tÁ cung cÁp cho ng°ßi học những
kiÁn thăc tổng quan về nghiên cău khoa học trong kinh doanh, qui trình nghiên cău
khoa học, các công cÿ phân tích dữ liệu kinh doanh, kiểm định gi¿ thiÁt và h°ớng
dẫn viÁt bài nghiên khoa học lÁy thực tÁ kinh doanh. Ngoài ra, học phần cũng trang
bị cho ng°ßi học kỹ năng sử dÿng các công cÿ thống kê SPSS và Excel để phân tích
dữ liệu, đặc biệt là ăng dÿng thống kê và phân tích dữ liệu vào trong nghiên cău
khoa học, viÁt bài báo khoa học, hay h°ớng dẫn cách viÁt tiểu luận, đồ án, khoá
luận tốt nghiệp và báo cáo thực tập tốt nghiệp.
NêI DUNG MÔN HÞC
Học phần Ph°¡ng pháp nghiên cău trong Kinh tÁ đ°ợc biên soạn dựa trên quy trình
nghiên cău khoa học, bao gồm:
Bài 1: Tổng quan về nghiên cău khoa học trong kinh tÁ: Bài này giúp ng°ßi học hiểu
đ°ợc lý thuyÁt khoa học, các tr°ßng phái NCKH, ph°¡ng pháp nghiên cău, cách chọn
đề tài nghiên cău, và ph°¡ng pháp chọn mẫu. Sau bài này, ng°ßi học có đ°ợc kỹ năng
c¡ b¿n trong nghiên cău khoa học ngành kinh tÁ.
Bài 2: Quy trình nghiên cău: Bài này cung cÁp cho ng°ßi học kiÁn thăc nền t¿ng về
các b°ớc trong quy trình nghiên cău khoa học trong kinh tÁ. Sau bài này, ng°ßi học có
kh¿ năng thực hiện các b°ớc trong qui trình nghiên cău.
Bài 3: Chọn mẫu trong nghiên cău-Kỹ thuật & kích th°ớc mẫu: Nội dung bài 3 đặt
trọng tâm vào các khái niệm về các dạng đo l°ßng và thang đó trong nghiên cău, chọn
mẫu và phân phối mẫu. Sau bài này, ng°ßi học có thể ăng dÿng đ°ợc vào thực tiễn
trong kiểm tra tính ổn định cāa s¿n phẩm.
Bài 4: Các mô hình phân tích dữ liệu: Bài 4 cung cÁp cho ng°ßi học kiÁn thăc về dữ
liệu và phân loại dữ liệu, kỹ năng lập các b¿ng dữ liệu, thu thập dữ liệu marketing.
Ng°ßi học có thể sử dÿng mô hình hồi quy trong °ớc l°ợng và dự đoán sau khi kÁt thúc
bài 4.
lOMoARcPSD|15547689
MĂC LĂC
V
Bài 5: Công cÿ thống kê và phân tích dữ liệu kinh doanh: phần này h°ớng dẫn cÿ
thể cho ng°ßi học kỹ năng sử dÿng công cÿ phân tích định l°ợng, phần mềm SPSS,
Excel và PhStat dựa trên những kiÁn thăc á các bài tr°ớc.
KIÀN THĆC TIÂN ĐÂ
Học phần Ph°¡ng pháp Nghiên cău trong kinh tÁ yêu cầu sinh viên có kiÁn thăc
tiền đề về kinh doanh th°¡ng mại, đặc biệt là kiÁn thăc và thực hành về thống kê
kinh doanh và phân tích dữ liệu.
YÊU CÄU MÔN HÞC
Ng°ßi học ph¿i dự học đầy đā các buổi lên lớp, đọc tài liệu gi¿ng dạy tr°ớc khi
lên lớp và làm bài tập đầy đā á nhà.
CÁCH TIÀP NHÂN NêI DUNG MÔN HÞC
Để học tốt môn này, ng°ßi học cần ôn tập các bài đã học, tr¿ lßi các câu hỏi và
làm đầy đā bài tập, đọc tr°ớc bài mới, và tìm thêm các thông tin liên quan đÁn bài
học.
Đối với mỗi bài học, ng°ßi học đọc tr°ớc mÿc tiêu và tóm tắt bài học, sau đó đọc
nội dung bài học. KÁt thúc mỗi ý cāa bài học, ng°ßi học ph¿i tr¿ lßi câu hỏi ôn tập.
KÁt thúc toàn bộ bài học, ng°ßi học ph¿i làm các bài tập.
Đặc biệt đối với học phần này, ng°ßi học cần thực hành các lý thuyÁt đã học,
nghiên cău theo đề tài đã đăng ký, thu thập dữ liệu và chạy phần mềm bằng chính
dữ liệu thu thập đ°ợc.
PH¯¡NG PHÁP ĐÁNH GIÁ MÔN HÞC
Môn học đ°ợc đánh giá gồm:
-
Điểm quá trình: 50%. Hình thăc và nội dung do gi¿ng viên quyÁt định, phù hợp
với quy chÁ đào tạo và tình hình thực tÁ tại lớp học.
-
Điểm thi: 50%. Hình thăc thi tự luận trong 90 phút, đề đóng và nội dung đ°ợc
lÁy từ đề c°¡ng bài tập ôn thi cuối kỳ.
lOMoARcPSD|15547689
BÀI 1: NGHIÊN CĆU THà TR¯îNG
1
BÀI 1: TæNG QUAN VÂ NGHIÊN
CĆU KHOA HÞC TRONG KINH TÀ
MĂC TIÊU
Sau khi hßc xong bài 1, sinh viên s¿:
-
Khái niệm được lý thuyÁt, các các trưßng phái nghiên cāu khoa học;
-
Thực hiện được các phương pháp nghiên cāu khoa học trong kinh tÁ, phương
pháp thu thập dữ liệu, phương pháp chọn mẫu và phân phßi mẫu.
-
Tham khảo và phân biệt chính xác được các đề tài nghiên cāu thực tÁ thông
qua một sß đề tài gợi ý.
1.1 LÝ THUYÀT KHOA HÞC VÀ CÁC TR¯îNG
PHÁI NGHIÊN CĆU KHOA HÞC
Lý thuyÁt khoa hßc
1.1.1.1 Khái niám và mët lý thuyÁt khoa hßc
Có nhiều cách định nghĩa một lý thuyÁt khoa học. Theo Kerlinger (1986,9), một
lý thuyÁt khoa học là "một tập cÿa những khái niệm, định nghĩa và giả thuyÁt trình
bày có hệ thßng thông qua các mßi quan hệ giữa các khái niệm, nhằm mục đích giải
thích và dự báo các hiện tượng khoa học".
Định nghĩa này gồm ba vÁn đề chính yÁu cāa một lý thuyÁt khoa học:
Một là, lý thuyÁt khoa học là tập hợp các gi¿ thuyÁt lý thuyÁt. Có hai thuật ngữ
gi¿ thuyÁt đ°ợc sử dÿng trong nghiên cửu khoa học: gi¿ thuyÁt lý thuyÁt
(proposition) và gi¿ thuyÁt kiểm định (hypothesis). Gi¿ thuyÁt lý thuyÁt cho ta thÁy
mối liên hệ giữa các khái niệm nghiên cău, gỉ¿ thuyÁt kiểm định thì biểu hiện các
mối liên hệ giữa các biÁn quan sát. Để kiểm định một gi¿ thuyÁt lý thuyÁt chúng ta
có thể dùng một hay nhiều gi¿ thuyÁt kiểm định. Ng°ợc lại, chỉ cần một gi¿ thuyÁt
kiểm định để kiểm định một gi¿ thuyÁt lý thuyÁt. C¿ hai khái niệm trên thực chÁt là
một, chúng có mối liên hệ lẫn nhau, giới hạn cāa chúng đ°ợc xác định bằng các giá
trị về thßi gian và không gian, chỉ khác nhau á chỗ một mang ý nghĩa về mặt lý
lOMoARcPSD|15547689
2
BÀI 1: NGHIÊN CĆU THà TR¯îNG
thuyÁt và một mang ý nghĩa về mặt thực tiễn.
Hai là, chúng ta ph¿i xác định đ°ợc các khái niệm s¿ tạo nên lý thuyÁt. Có hai
dạng khái niệm: khái niệm lý thuyÁt (concepts) và khái niệm nghiên cău
(constructs). Khi một khái niệm là một thành phần cāa lý thuyÁt thì có hai vÁn đề
cần xem xét, đó là: (1) chúng ta ph¿i đo l°ßng đ°ợc nó, và (2) mối liên hệ cāa nó
với các khái niệm khác trong lý thuyÁt đ°ợc xây dựng. Thông th°ßng chúng ta không
thể đo l°ßng trực tiÁp đ°ợc các khái niệm nghiên cău mà ph¿i thông qua một hay
nhiều biÁn khác mới có thể đo l°ßng đ°ợc. Các biÁn dùng để đo l°ßng một khái niệm
nghiên cău đ°ợc gọi là biÁn quan sát hoặc biÁn đo l°ßng (observed variables, items).
Ba là, một lý thuyÁt ph¿i nhằm mÿc đích gi¿i thích và dự báo các hiện t°ợng
khoa học là trọng tâm cāa nghiên cău khoa học.
Hình 1.1 Các thành phÅn cąa mët lý thuyÁt khoa hßc
(Nguồn Bacharach (1989,497))
1.1.1.2 Cách xây dăng mët lý thuyÁt khoa hßc
Để xây dựng đ°ợc một lý thuyÁt khoa học tốt, theo Feldman (2004) thì chúng ta
cần chú ý 10 điểm c¡ b¿n sau đây:
lOMoARcPSD|15547689
BÀI 1: NGHIÊN CĆU THà TR¯îNG
•
3
Câu hỏi nghiên cău (research question) ph¿i thật sự quan trọng và cần thiÁt,
bám sát lãnh vực mà chúng ta đang nghiên cău.
•
Cần ph¿i nắm vững những nghiên cău đã có trong lĩnh vực mà chúng ta đang
nghiên cău. Nghĩa là phần c¡ sá lý thuyÁt (literature review) cāa bài nghiên
cău ph¿i đầy đā và phù hợp. Giới hạn cāa phần này đôi khi khó phân biệt và
mỗi ng°ßi có những quan điểm khác nhau. Tuy nhiên, xét một cách tổng quát,
cần ph¿i có những lý thuyÁt c¡ sá (key articles) làm nền t¿ng, tham kh¿o
thêm những bài nghiên cău tr°ớc về lĩnh vực mà chúng ta đang nghiên cău.
•
Phạm vi cāa một bàí nghiên cău cần ph¿i đầy đā. <Đầy đā= á đây có nghĩa là
cần và đā để có thể đóng góp về mặt lý thuyÁt. Ng°ợc lại, nÁu nghiên cău chỉ
vài ba biÁn thì có thể chúng ta s¿ bỏ sót một số biÁn quan trọng để gi¿i thích
một hiện t°ợng khoa học.
•
Định nghĩa các khái niệm nghiên cău một cách chính xác và rõ ràng. Nhà
nghiên cău cần dẫn chăng những khái niệm nghiên cău mới này để tạo nên
giá trị v°ợt trội h¡n so với những khái niệm đã có.
•
B¿n chÁt cāa các mối liên hệ lý thuyÁt (propositions) là ph¿i rõ ràng và mang
tính logic. Nhà nghiên cău cần xây dựng c¡ sá rõ ràng cho các mối liên hệ
trong lý thuyÁt cāa mình; mối quan hệ giữa biÁn độc lập và phÿ thuộc, biÁn
trung gian (mediating variable), và biÁn điều tiÁt (moderating variable).
•
Một bài nghiên cău cần đ°ợc dẫn h°ớng bái lý thuyÁt nền (foundational theory,
theoretical paradigm). Theo Feldman (2004) thì ba thành phần c¡ b¿n nhÁt
để đánh giá một lý thuyÁt khoa học là: (1) lý thuyÁt đó có điểm gì nổi bật
không? (2) có lý thuyÁt c¡ sá làm nền t¿ng cho các dự báo không? (3) những
lý thuyÁt nền sử dÿng để xây dựng nên lý thuyÁt này có phù hợp không (tính
logic).
•
Một lý thuyÁt khoa học cần ph¿i xác định rõ ràng h°ớng tập trung và phạm vi
cāa nó để ng°ßi đọc biÁt đ°ợc nhà nghiên cău đang nghiên cău những gì và
tại sao họ ph¿i làm nh° vậy.
•
Vần viÁt ph¿i rõ ràng và xúc tích. Tránh cách viÁt không rõ ràng, tối nghĩa,
lộn xộn trong kÁt cÁu.
•
Một bài nghiên cău về xây dựng lý thuyÁt không chỉ dừng lại á việc tổng hợp
các nghiên cău đã có mà cần ph¿i cung cÁp những phê bình, đánh giá và đ°a
ra h°ớng để kiểm định lý thuyÁt đ°a ra.
•
Cuối cùng và quan trọng h¡n c¿ là bài nghiên cău cần ph¿i cho ng°ßi đọc thÁy
lOMoARcPSD|15547689
4
BÀI 1: NGHIÊN CĆU THà TR¯îNG
sự khác biệt có ý nghĩa so với các nghiên cău tr°ớc đã có (hoặc với c¡ sá lý
thuyÁt đã có sẵn) và ý nghĩa cāa nó trong thực tiễn (có h°ớng để kiểm định
trong thực tiễn).
1.1.1.3 Tính thăc tißn cąa lý thuyÁt khoa hßc trong nghiên cću că thÅ
Nghiên cău cần chỉ ra đ°ợc những điểm gì mới đ°ợc tìm ra trong nghiên cău
này. Lý thuyÁt này có làm thay đổi gì trong ngành khoa học đó, có kh¿ năng gi¿i
thích và dự báo các hiện t°ợng khoa học không? Lý thuyÁt đ°ợc đ°a ra có ph¿i là
vÁn đề đang đ°ợc chú ý trong lúc này không? Theo Lewin (1945, 129) đã từng phát
biểu: "Không có gì thực tÁ bằng một lý thuyÁt tßt=.
Các tr°ïng phái nghiên cću khoa hßc
1.1.2.1 Suy dißn và quy n¿p
Tùy thuộc vào vÁn đề khoa học cần nghiên cău, chúng ta tiÁn hành nghiên cău
theo quy trình suy diễn (deduction) hay quy nạp (induction).
Quy trình suy diễn bắt đầu từ các lý thuyÁt khoa học đã có, còn gọi là lý thuyÁt
nền (foundational theories) nhằm tiÁp tÿc xây dựng (suy diễn) các gi¿ thuyÁt để tr¿
lßi cho câu hỏi nghiên cău (research question) và dùng ph°¡ng pháp quan sát (thu
thập dữ liệu) với mÿc đích kiểm định các gi¿ thuyÁt (hypothesis) này.
Quy trình quy nạp thì đi theo h°ớng ng°ợc lại với quy trình suy diễn. Quy trình
này bắt đâu bằng cách quan sát các hiện t°ợng khoa học để xây dựng mô hình
(pattern), mÿc tiêu nhằm gi¿i thích các hiện t°ợng khoa học này.
Hình 1.2 Mô hình suy dißn và quy n¿p trong nghiên cću khoa hßc
lOMoARcPSD|15547689
BÀI 1: NGHIÊN CĆU THà TR¯îNG
5
(Nguồn Wallace (1969, ix))
Mô hình 1.2 - còn đ°ợc gọi là vòng Wallace cho thÁy mối quan hệ giữa lý
thuyÁt và gi¿ thuyÁt cũng nh° c¡ sá cāa sự phát triển trong khoa học xã hội. Lý
thuyÁt là nền t¿ng để xây dựng các gi¿ thuyÁt, gi¿ thuyÁt cần có quan sát để kiểm
định, kÁt qu¿ cāa kiểm định cho chúng ta các tổng quát hóa, và các tổng quát hóa
này s¿ bổ sung cho lý thuyÁt. Lý thuyÁt lại tiÁp tÿc kích thích các gi¿ thuyÁt mới…vv.
Tuy nhiên, các quan sát cũng cho phép chúng ta tổng quát hóa đÁ xây dựng nên các
lý thuyÁt. Quy trình này că thÁ tiÁp diễn, luôn vận hành không ngừng và lý thuyÁt
khoa học ngày càng đ°ợc cāng cố, bổ sung và phát triển.
1.1.2.2 Đánh tính, đánh l°āng và hén hāp
Nghiên cău khoa học có thể chia thành ba tr°ßng phái, đó là:
định tính
(qualitative approach), định l°ợng (quantitative approach) và hỗn hợp (mixed
methods approach).
Trong nghiên cău hàn lâm, nghiên cău định tính th°ßng (không ph¿i luôn luôn)
đi đôi với việc khám phá ra các lý thuyÁt khoa học, dựa vào quy trình quy nạp
(nghiên cău tr°ớc lý thuyÁt sau - Marshall &Rossman 1999). Nghiên cău định l°ợng
th°ßng gắn liền với việc kiểm định chung, dựa vào quy trình suy diễn (lý thuyÁt rồi
mới đÁn nghiên cău - Ehrenberg 1994). Tr°ßng phái nghiên cău hỗn hợp s¿ phối
hợp c¿ định tính và định l°ợng với những măc độ khác nhau (ví dÿ nh° định tính là
lOMoARcPSD|15547689
6
BÀI 1: NGHIÊN CĆU THà TR¯îNG
chính, định l°ợng là chính hoặc c¿ hai đóng vai trò nh° nhau để cùng gi¿i quyÁt vÁn
đề nghiên cău (Cresswell & Clark 2007; Tashakkori & Teddlie 1998). Chi tiÁt về định
tính, định l°ợng và hỗn hợp s¿ đ°ợc phân tích trong phần mÿc tiÁp theo.
1.2
PH¯¡NG PHÁP NGHIÊN CĆU KHOA HÞC
TRONG KINH TÀ
1.2.1 Ph°¢ng pháp đánh tính
1.2.1.1 Khái niám và ph°¢ng pháp đánh tính
Nghiên cău định tính th°ßng đ°ợc dùng để xây dựng lý thuyÁt khoa học dựa vào
quy trình quy nạp dựa trên c¡ sá cāa hệ nhận thăc chā quan, cho rằng không thể
hiện diện một thực tÁ khách quan mà hiện diện đa thực tÁ (multiple, socially
constructed realities), phÿ thuộc vào nhà nghiên cău. Vì vậy, các nhà nghiên cău
trong hệ nhận thăc chā quan cho rằng các hiện t°ợng khoa học tác động qua lại lẫn
nhau và có quan hệ nhân qu¿ không thể mô t¿ hoặc gi¿i thích đ°ợc thực tÁ (Cuba &
Lincoln 2005).
Hình 1.3 Quy trình đánh tính trong xây dăng lý thuyÁt khoa hßc
(Nguồn Nguyễn Đình Thọ,108)
Ngày nay, nghiên cău định tính đ°ợc sử dựng rÁt phổ biÁn trong các lĩnh vực
cāa ngành kinh doanh (theo Day mon & Holloway 2002, Lee 1999). Nghiên cău định
lOMoARcPSD|15547689
BÀI 1: NGHIÊN CĆU THà TR¯îNG
7
tính th°ßng liên quan đÁn việc phân tích và diễn gi¿i dữ liệu nhằm mÿc đích khám
phá quy luật cāa hiện t°ợng khoa học.
Theo hệ nhận thăc chā quan cho rằng tri thăc khoa học phÿ thuộc vào nhà
nghiên cău. Các nhà nghiên cău thuộc tr°ßng phái này trực tiÁp đÁn hiện tr°ßng để
thu thập và diễn gi¿i dữ liệu. Điều này có nghĩa là dữ liệu thu thập đ°ợc s¿ khó có
thể tách rßi khỏi nhà nghiên cău. Nhà nghiên cău có thể th¿o luận, quan sát, hoặc
đồng hành với đối t°ợng nghiên cău để tìm hiểu và thu thập dữ liệu. Họ s¿ xây dựng
các lý thuyÁt khoa học và dựa vào quá trình, các hiện t°ợng khoa học t°¡ng tác qua
lại với nhau và th°ßng gắn liền với các ph°¡ng pháp định tính.
Ph°¡ng pháp xây dựng lý thuyÁt khoa học theo tr°ßng phái này đ°ợc gọi là
xây dựng lý thuyÁt khoa học theo quá trình (process theorizing) (Chiles 2003, Langly
1999). Quy trình nghiên cău c¡ b¿n cāa tr°ßng phái này là NGHIÊN CĂU -> LÝ
THUYÀT (Research ->Theory). Vì thÁ, quy trình nghiên cău định tính th°ßng đ°ợc
thiÁt kÁ, thực hiện rÁt linh hoạt và mềm dẻo.
1.2.1.2 Áp dăng lý thuyÁt trong nghiên cću đánh tính
Trong nghiên cău định tính, lý thuyÁt đ°ợc sử dÿng rÁt linh hoạt, quan trọng
nhÁt là lý thuyÁt s¿ dẫn h°ớng để thực hiện nghiên cău định tính. Mÿc đích chính
cāa nghiên cău định tính là xây dựng lý thuyÁt khoa học theo quy trình quy nạp. Vì
vậy, nhà nghiên cău cần tổng kÁt lý thuyÁt và minh chăng đ°ợc là hiện tại những lý
thuyÁt đã có ch°a đ°ợc gi¿i thích hoặc gi¿i thích ch°a hoàn chỉnh hiện t°ợng khoa
học đã đề ra. Từ đó, nêu ra sự cần thiÁt ph¿i xây dựng một lý thuyÁt mới để gi¿i
thích hiện t°ợng khoa học này. Vì vậy, giá trị cāa lý thuyÁt mới này cần đ°ợc minh
chăng thông qua việc so sánh với các lý thuyÁt đã có và đ°ợc sử dÿng trong suốt
quá trình nghiên cău định tính. Xây dựng lý thuyÁt bằng nghiên cău định tính là
ph°¡ng pháp xây dựng lý thuyÁt theo quá trình.
Quá trình nghiên cău định tính luôn là quá trình t°¡ng tác giữa nhà nghiên
cău, dữ liệu và lý thuyÁt đang xây dựng. Vì vậy, nhà nghiên cău luôn so sánh lý
thuyÁt và những thành phần cāa lý thuyÁt. Tuy nhiên, cũng cần chú ý quá trình so
sánh lý thuyÁt cāa chúng ta đang muốn xây dựng với lý thuyÁt đã có vì việc làm này
có thể dẫn đÁn sự suy diễn từ lý thuyÁt đã có với lý thuyÁt đang xây dựng.
a) Ph°¢ng pháp GT (Grounded Theory)
Ph°¡ng pháp GT là ph°¡ng pháp phổ biÁn trong nghiên cău định tính để xây
lOMoARcPSD|15547689
8
BÀI 1: NGHIÊN CĆU THà TR¯îNG
dựng lý thuyÁt khoa học: việc xây dựng lý thuyÁt khoa học dựa trên dữ liệu thông
qua việc thu thập, so sánh dữ liệu để nhận dạng, xây dựng và kÁt nối các khái niệm
với nhau để tạo thành lý thuyÁt khoa học (Strauss &Corbin 1998). Ph°¡ng pháp này
do Glaser &Strauss (1967) phát triển và ngày nay, GT đã đ°ợc chÁp nhận là một
ph°¡ng pháp xây dựng lý thuyÁt khoa học từ dữ liệu. GT đ°ợc sử dÿng phổ biÁn
trong nhiều lãnh vực khác nhau trong ngành kinh doanh, ví dÿ trong qu¿n trị nhân
sự (Storberg- VValker 2007); trong qu¿n trị s¿n xuÁt (McAdam & ctg 2008); trong
marketing (Daengbuppha &CTG 2006)…vv.
Ph°¡ng pháp GT là ph°¡ng pháp xây dựng lý thuyÁt dựa vào quá trình thu
thập và phân tích dữ liệu một cách có hệ thống. Quá trình thu thập, phân tích và
xây dựng lý thuyÁt quan hệ chặt ch¿ với nhau và với nhà nghiên cău. Trong ph°¡ng
pháp này, nhà nghiên cău không bao giß dự đoán tr°ớc một lý thuyÁt (preconceived
theory) trừ tr°ßng hợp họ muốn điều chỉnh hoặc má rộng một lý thuyÁt đã có. Thay
vào đó, nhà nghiên cău bắt đầu với một chā đề nghiên cău và lý thuyÁt (đang xây
dựng) hình thành từ dữ liệu (Strauss &Corbin 1998, 12).
b) Ph°¢ng pháp tình huãng (case study research)
Ph°¡ng pháp tình huống là ph°¡ng pháp xây dựng lý thuyÁt từ dữ liệu á dạng
tình huống đ¡n hoặc đa tình huống (single or multiple cases; Eisenhardt 1989; Yin
1994).
Quy trình xây dựng ph°¡ng pháp tình huống đ°ợc bắt đầu bằng công việc thu
thập dữ liệu (dữ liệu tr°ớc, lý thuyÁt sau). Nhà nghiên cău trong quá trình thu thập
dữ liệu, liên tÿc so sánh dữ liệu với lý thuyÁt. Sau đó, dữ liệu đ°ợc thu thập thông
qua một tình huống (một cá nhân, một tổ chăc…vv) hay nhiều tình huống. Đây là
một quy trình lũy tiÁn: phát hiện lý thuyÁt - chọn tình huống - thu thập dữ liệu (Hình
1.4). Theo quy trình này, nhà nghiên cău chọn một tình huống để thu thập, phân
tích dữ liệu và phát hiện lý thuyÁt. Nhà nghiên cửu tiÁp tÿc chọn tình huống tiÁp
theo để thu thập và phân tích dữ liệu để phát triÁn lý thuyÁt…vv (Perry 1998; Shekedi
2005).
lOMoARcPSD|15547689
BÀI 1: NGHIÊN CĆU THà TR¯îNG
9
Hình 1.4 Quy trình lũy tiÁn trong ph°¢ng pháp tình huãng
(Nguồn Nguyễn Đình Thọ,117)
Trong nghiên cău định l°ợng, nhà nghiên cău tham gia rÁt thÿ động trong quá
trình thu thập dữ liệu tại hiện tr°ßng (do phỏng vÁn viên thực hiện). Trong nghiên
cău định tính thì ng°ợc lại, nhà nghiên cău tham gia chā động trong quá trình thu
thập dữ liệu tại hiện tr°ßng. Nhà nghiên cău là ng°ßi trực tiÁp thực hiện việc th¿o
luận với đối t°ợng nghiên cău trong th¿o luận tay đôi cũng nh° là ng°ßi điều khiển
chính trong suốt quá trình th¿o luận trong việc th¿o luận nhóm.
1.2.2 Ph°¢ng pháp đánh l°āng
1.2.2.1 Khái niám và ph°¢ng pháp đánh l°āng
Ph°¡ng pháp định l°ợng là ph°¡ng pháp truyền thống trong nghiên cău khoa
học. Khác với nghiên cău định tính, trong đó dữ liệu đ°ợc dùng để khám phá quy
luật cāa hiện t°ợng khoa học chúng ta cần nghiên cău, nghiên cău định l°ợng nhằm
vào mÿc đích thu thập dữ liệu để kiểm định các lý thuyÁt khoa học đ°ợc suy diễn từ
lý thuyÁt đã có dựa trên c¡ sá cāa hệ nhận thăc khách quan duy nhÁt (objective
reality) và nó độc lập với nhà nghiên cău. Theo tr°ßng phái này, nghiên cău khoa
học cố gắng mô t¿ quy luật cāa thực tÁ khách quan này càng chính xác càng tốt. Vì
vậy, các nhà nghiên cău khoa học dựa vào hệ nhận thăc khách quan này mà cố gắng
lOMoARcPSD|15547689
10
BÀI 1: NGHIÊN CĆU THà TR¯îNG
khám phá ra các quy luật nhân qu¿ (cause-effect relationships) cāa những hiện
t°ợng khoa học (theo Johnson & Duherley 2000).
Hình 1.5 Quy trình đánh l°āng trong kiÅm đánh lý thuyÁt khoa hßc
(Nguồn Nguyễn Đình Thọ,152)
Các nhà nghiên cău thuộc tr°ßng phái này thu thập dữ liệu định l°ợng (độc
lập với họ)" - và đó là thực tÁ (reality) để kiểm định lý thuyÁt khoa học (hoặc tri
thăc khoa học). Vì là dữ liệu độc lập với nhà nghiên cău, cho nên nhà nghiên cău
không nhÁt thiÁt ph¿i trực tiÁp thu thập dữ liệu. Về mặt lý thuyÁt, bÁt kỳ ai thu thập
cũng nh° nhau với các công cÿ thu thập có sẵn. Ví dÿ, nhà nghiên cău thiÁt kÁ b¿ng
câu hỏi chi tiÁt (structured questionnaire) và cho ng°ßi khác thu thập dữ liệu theo
b¿ng câu hỏi này.
Tr°ßng phái định l°ợng đ°a vào hệ nhận thăc khách quan và th°ßng theo quy
trình suy diễn, cho rằng nghiên cău khoa học là để kiểm định các lý thuyÁt (gi¿
thuyÁt) khoa học và các lý thuyÁt này đ°ợc đ°a ra (suy diễn) từ lý thuyÁt. Hay nói
cách khác, nghiên cău khoa học theo tr°ßng phái này là kiểm định các lý thuyÁt
khoa học để xem nó có phù hợp với dữ liệu thị tr°ßng (thực tÁ) hay không. Vì vậy,
quy trình nghiên cău c¡ b¿n cāa tr°ßng phái này là LÝ THUYÀT -> NGHIÊN CĂU
(Theory -> Research). Nghiên cău khoa học theo tr°ßng phái định l°ợng dựa vào
ph°¡ng sai4dựa vào sự biÁn thiên giữa các biÁn (khái niệm) với nhau. Vì vậy, nó
còn gọi là xây dựng (kiểm định) lý thuyÁt khoa học theo ph°¡ng sai (variance
theorizing - Chiles, 2003).
lOMoARcPSD|15547689
BÀI 1: NGHIÊN CĆU THà TR¯îNG
11
1.2.2.2 Các d¿ng biÁn trong nghiên cću đánh l°āng
Trong nghiên cău định l°ợng, các biÁn nghiên cău bao gồm năm dạng, đó là
(1) biÁn phÿ thuộc, (2) biÁn độc lập, (3) biÁn trung gian, (4) biÁn điều tiÁt và (5)
biÁn kiểm soát.
BßÁn phă thuëc (dependent variables hay criterion variables) là những biÁn
mà biÁn thiên (variation) cāa chúng đ°ợc gi¿i thích bái các biÁn khác. Các biÁn gi¿i
thích sự biÁn thiên cāa biÁn phÿ thuộc gọi là biÁn đëc lÃp (explanatory variable,
predictors hay independent variables).
Trong nghiên cău có thể có những biÁn vừa đóng vai trò là biÁn độc lập vừa
đóng vai trò là biÁn phÿ thuộc, nghĩa là nó vừa gi¿i thích cho biÁn thiên cāa biÁn
khác (đóng vai trò cāa biÁn độc lập) và biÁn thiên cāa nó đ°ợc gi¿i thích bái biÁn
khác (đóng vai trò biÁn phÿ thuộc). Những biÁn này đ°ợc gọi là biÁn trung gian
(mediating variables). Một loại biÁn th°ßng gặp nữa trong nghiên cău định l°ợng là
biÁn điÃu tiÁt (moderators). BiÁn điều tiÁt là biÁn không gi¿i thích biÁn thiên cāa
biÁn khác nh°ng làm thay đổi mối quan hệ cāa hai biÁn khác.
Cuối cùng, chúng ta có những biÁn không ph¿i là những biÁn chúng ta nghiên
cău (mÿc tiêu nghiên cău cāa chúng ta ban đầu không ph¿i là những biÁn này)
nh°ng chúng ta vẫn ph¿i xem xét vai trò cāa nó trong việc gi¿i thích sự biÁn thiên
cāa biÁn phÿ thuộc. Các biÁn này th°ßng (nh°ng không ph¿i luôn luôn) là các biÁn
mang tính hiển nhiên (vd: giới tính, tuổi tác, nghề nghiệp, vv) đối với từng cá nhân
hay từng doanh nghiệp. Các biÁn này đ°ợc gọi là biÁn kiÅm soát (control variables).
Chúng ta kiểm soát các biÁn này để xem xét gi¿i thích, nghiên cău cho biÁn phÿ
thuộc.
1.2.3 Ph°¢ng pháp hén hāp
1.2.3.1 Khái niám và ph°¢ng pháp hén hāp
Tr°ßng phái nghiên cău hỗn hợp (mixed methods approach), dựa vào hệ nhận
thăc thực dÿng, cho rằng vÁn đề quan trọng để tạo ra tri thăc khoa học không ph¿i
là có sự hiện diện một thực tÁ khách quan hay không, mà là s¿n phẩm cāa nghiên
cău khoa học s¿ giúp gì cho nhân loại nói chung, trong ngành kinh doanh là doanh
nghiệp và những cá nhân, tổ chăc có liên quan nói riêng (vd: ng°ßi tiêu dùng, hiệp
hội kinh doanh, tổ chăc qu¿n lý nhà n°ớc về kinh doanh…vv), hay nói cách khác, hệ
nhận thăc thực dÿng tập trung vào việc ăng dÿng cāa s¿n phẩm khoa học đó có gi¿i
lOMoARcPSD|15547689
12
BÀI 1: NGHIÊN CĆU THà TR¯îNG
quyÁt đ°ợc vÁn đề thực tiễn trong kinh doanh hay không mới là trọng tâm (Creswell
& Clark, 2007).
Các nhà nghiên cău ph°¡ng pháp này cho rằng việc sử dÿng ph°¡ng pháp
nghiên cău nào không ph¿i là vÁn đề quan trọng, chúng ta sử dÿng ph°¡ng pháp
nào cũng đ°ợc, miễn là s¿n phẩm cāa chúng giúp gi¿i quyÁt đ°ợc vÁn đề họ đang
quan tâm nh° thÁ nào. Vì vậy, họ sử dÿng c¿ ph°¡ng pháp định tính và định l°ợng
(hỗn hợp) trong các nghiên cău (theo Tashakkori & Teddie, 1998; Greene & Caracelli,
2003).
Các nhà nghiên cău theo tr°ßng phái này s¿ sử dÿng nhiều dạng dữ liệu và
ph°¡ng pháp thu thập chúng dựa trên c¡ sá cāa hệ nhận thăc thực dÿng kÁt hợp c¿
ph°¡ng pháp nghiên cău định tính và định l°ợng á nhiều măc độ và thă tự khác
nhau, nhằm xây dựng và kiểm định lý thuyÁt khoa học. Tiền đề làrn nền t¿ng cāa
ph°¡ng pháp hỗn hợp là "kÁt hợp giữa định tính và định lượng s¿ cho chúng ta hiểu
biÁt rõ hơn về vấn đề nghiên cāu so với sử dụng định tính hay định lượng riêng lẻ"
(theo Creswell & Clark, 2007, 8-9). Nh° vậy, kÁt qu¿ nghiên cău cāa ph°¡ng pháp
hỗn hợp s¿ có giá trị h¡n.
Ph°¡ng pháp hỗn hợp giúp chúng ta khắc phÿc đ°ợc nh°ợc điểm cāa ph°¡ng
pháp định l°ợng và định tính. Ví dÿ, nÁu chỉ sử dÿng đ¡n thuần ph°¡ng pháp định
l°ợng, chúng ta không thu đ°ợc dữ liệu bên trong (insight data) cāa đối t°ợng thu
thập dữ liệu, dữ liệu định l°ợng đ°ợc thu thập thông qua b¿ng câu hỏi cÁu trúc theo
thang đo đã đính, vì vậy dữ liệu này th°ßng bị phê bình là dữ liệu trên bề mặt cāa
vÁn đề (on-face data). Trong khi đó, dữ liệÿ định tính lại phÿ thuộc vào nhà nghiên
cău trong diễn gi¿i kÁt qu¿ và không tổng quát hóa đ°ợc chúng vì mẫu nhỏ và không
đại diện cho đám đông. Vậy nên, dữ liệu hỗn hợp giữa định tính và định luợng giúp
chúng ta khắc phÿc đ°ợc các nh°ợc điểm này một cách triệt để.
1.2.3.2 Các d¿ng nghiên cću trong ph°¢ng pháp hén hāp
Có 5 dạng nghiên cău trong ph°¡ng pháp hỗn hợp:
•
Nhà nghiên cău thu thập dữ liệu định l°ợng (sử dÿng b¿ng câu hỏi cÁu trúc)
và thu thập dữ liệu định tính (th¿o luận nhóm) về cùng một vÁn đề nghiên
cău để so sánh kÁt qu¿ (t°¡ng đồng hay khác biệt).
•
Nhà nghiên cău sử dÿng thử nghiệm với đo l°ßng định l°ợng (sử dÿng ph°¡ng
pháp định l°ợng). Tuy nhiên, tr°ớc khi tiÁn hành thử nghiệm, nhà nghiên cău
sử dÿng ph°¡ng pháp định tính (th¿o luận tay đôi) để giúp thiÁt kÁ thử nghiệm
lOMoARcPSD|15547689
BÀI 1: NGHIÊN CĆU THà TR¯îNG
13
này hoặc để xác định đúng đối t°ợng tham gia vào thử nghiệm (đối t°ợng
đ°ợc thu thập từ dữ liệu).
•
Nhà nghiên cău sử dÿng ph°¡ng pháp định l°ợng (phỏng vÁn bằng b¿ng câu
hỏi cÁu trúc). Sau đó, tiÁn hành th¿o luận tay đôi với một số đối t°ợng phỏng
vÁn (đã tr¿ lßi cho b¿ng câu hỏi định l°ợng) để tìm hiểu sâu h¡n nữa về những
câu tr¿ lßi cāa họ trong b¿ng phỏng vÁn định l°ợng.
•
Nhà nghiên cău sử dÿng ph°¡ng pháp định tính (theo luận nhóm) với đối
t°ợng phỏng vÁn về chā đề nghiên cău, sau đó họ s¿ phân tích dữ liệu định
tính thu đ°ợc này để thiÁt kÁ thang đo cho nghiên cău định l°ợng.
•
Nhà nghiên cău kÁt hợp c¿ hai ph°¡ng pháp, định tính và định l°ợng trong
suốt quy trình nghiên cău, trong xác định vÁn đề nghiên cău (dùng c¿ dữ lỉệu
định tính và định l°ợng), câu hỏi nghiên cău (c¿ á dạng định tính và định
l°ợng), thiÁt kÁ nghiên cúu (định tính và định l°ợng), thu thập và phân tích
dữ liệu (định tính và định l°ợng), diễn gi¿i kÁt qu¿ nghiên cău (định tính và
định l°ợng) để tr¿ lßi cho câu hỏi nghiên cău định tính và định l°ợng đã đề ra
tr°ớc đó.
1.3 Đ TÀI NGHIÊN CĆU, PH¯¡NG PHÁP THU
THÂP DĀ LIàU & CHÞN MÀU
1.3.1 Thu thÃp sã liáu trong nghiên cću
1.3.1.1 Đãi víi nghiên cću đánh tính
a) Thu thÃp sã liáu trong nghiên cću đánh tính
•
Bằng cách quan sát
Quan sát là một công cÿ rÁt th°ßng dùng để thu thập dữ liệu trong nghiên cău
định tính. thuật ngữ quan sát (observation) á đây có nghĩa là là thu thập dữ liệu
thông qua quan sát bằng mắt. Quan sát có nhiều dạng khác nhau nh° sau:
1. Tham gia nh° một thành viên (the complete participant): tăc nhà nghiên cău
tham gia nh° là một đối t°ợng nghiên cău và không cho các đối t°ợng nghiên
cău khác nhận ra mình là nhà nghiên cău. Trong quá trình tham gia nh° một
thành viên, nhà nghiên cău chā động quan sát hành vi, thái độ...vv cāa các
đối t°ợng nghiên cău khác để thu thập dữ liệu.
lOMoARcPSD|15547689
14
BÀI 1: NGHIÊN CĆU THà TR¯îNG
2. Tham gia chā động để quan sát (the participant as observer): nhà nghiên cău
tham gia nh° là một đối t°ợng nghiên cău (vd: khách hàng) và cho các thành
viên cùng th¿o luận khác biÁt mình là nhà nghiên cău.
3. Tham gia thÿ động để quan sát (the observer as participant): nhà nghiên cău
tham gia nh°ng chỉ thÿ động và mÿc tiêu chính là quan sát chă không tham
gia nh° là một thành viên.
4. Chỉ quan sát (the complete observer): nhà nghiên cău là một ng°ßi quan sát,
đăng ngoài quan sát và không tham gia nh° là một thành viên dù là chā động
hay thÿ động.
Thu thập dữ liệu bằng quan sát có một số °u và nh°ợc điểm. Quan sát giúp
chúng ta thu nhận đ°ợc kiÁn thăc đầu tiên (firsthand knowledge) về vÁn đề nghiên
cău. H¡n nữa, chúng ta nhận dạng đ°ợc thực tÁ về ngữ c¿nh, thßi gian. Tuy nhiên,
nó cũng có một số nh°ợc điểm nh° khó khăn trong quan hệ để đ°ợc tham gia quan
sát, sắp xÁp thßi gian phù hợp để tham gia cũng là những vÁn đề cần quan tâm. H¡n
nữa, trong nhiều tình huống tÁ nhị chúng ta không thể quan sát đ°ợc.
•
ThÁo luÃn tay đôi
Th¿o luận tay đôi là kỹ thuật thu thập dữ liệu thông qua việc th¿o luận giữa
hai ng°ßi: nhà nghiên cău và đối t°ợng thu thập dữ liệu. Đ°ợc sử dÿng trong những
tr°ßng hợp sau:
1. Là chā đề nghiên cău mang tính cá nhân cao, không phù hợp cho việc th¿o
luận á môi tr°ßng tập thể.
2. Do vị trí xã hội, nghề nghiệp cāa đối t°ợng nghiên cău, nên s¿ rÁt khó mßi họ
tham gia th¿o luận.
3. Do cạnh tranh mà đối t°ợng nghiên cău không thể tham gia th¿o luận nhóm.
4. Do tính chuyên môn cāa vÁn đề nghiên cău s¿n phẩm mà phỏng vÁn tay đôi
mới có thể làm rõ và đào sâu đ°ợc dữ liệu.
Th¿o luận tay đôi cũng có nhiều nh°ợc điểm. Thă nhÁt là th¿o luận tay đôi tốn
nhiều thßi gian và chi phí h¡n so với th¿o luận nhóm cho cùng 1 kích th°ớc mẫu.
H¡n nữa, do không có t°¡ng tác nhóm nên nhiều tr°ßng hợp dữ liệu thu thập không
sâu và khó khăn trong việc diễn gi¿i ý nghĩa (phân tích dữ liệu định tính). Tuy nhiên,
do tính chÁt dễ tiÁp cận đối t°ợng nghiên cău và có thể đào sâu những vÁn đề có
tính chuyên môn cao nên đ°ợc sử dÿng phổ biÁn trong nghiên cău hàn lâm.