Ngày 18/8/2008
Tiết 1
PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
CHƯƠNG I: CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ MỸ LATINH
( thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)
BÀI 1: NHẬT BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: HS cần nắm được
- Cải cách Minh Trị là một cuộc CMTS => Nhật Bản phát triển nhanh sang giai
đoạn CNĐQ.
- Chính sách xâm lược hiếu chiến từ rất sớm của giới thống trị Nhật Bản và cuộc
đấu tranh của gc VS Nhật Bản cuối thế kỉ XIX- đầu XX.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến
sự kiện lịch sử, giải thích
3. Tư tưởng: Giáo dục cho HS nhận thức vai trò, ý nghĩa của cảI cách đối với
sự phát triển của xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Lược đồ đế quốc Nhật cuối XIX - đầu XX
- ảnh Thiên Hoàng Minh Trị
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Khởi động: Gv chốt ý giới thiệu kháI quát về chương trình ls lớp 11
Cuối chương trình ls lớp 10, các em đã được tìm hiểu về các nước Âu- Mĩ cuối XIXđầu XX. Trong khi đó châu Á có nhiều biến đổi mà một trong những tác động quan
trọng là sự xâm lược thuộc địa của các nước TB phương Tây. Trong cơn bão tát đó,
quốc guia nào thất bại, quốc gia nào đứng vững => Chương I ... Nhật Bản là một điển
hình cho những quốc gia giữ được độc lập, phát triển nhanh chóng về kinh tế. Câu hỏi
đặt ra là tại sao? và bài học hôm nay.........
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1: Tập thể
Gv dẫn dắt: Sử dụng lược đồ về sự bành
trướng của đế quốc Nhật bản cuối XIXđầu XX" để giới thiệu về vị trí của NB:
Đây là một quần đảo ở Đông Nam ấ, trải
dài theo hình cánh cung bao gồm 4 đảo
lớn....
(?) Đến giữa thế kỉ XIX, NB có điểm gì
nổi bật?
(?) Sự khủng hoảng chế độ phong kiến
NB biểu hiện ở điểm nào?
Gv chốt:
- Kinh tế: Những điểm trên về kinh tế
chứng tỏ quan hệ sản xuất pk suy yếu lỗi
NỘI DUNG CHÍNH
1. Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến
trước năm 1868.
- Giữa XIX, chế độ phong kiến
NB lâm vào tình trạng khủng hoảng
trầm trọng.
+ Kinh tế: Nông nghiệp lạc hậu,
tô thuế nặng nề,mất mùa thường
xuyên.
1
thời và gay gắt với quan hệ sx TBCN
mới hình thành.
- xã hội: Ts ngày càng giầu có song
không có địa vị về chính trị, bị giai cấp
pk kìm hãm. Trong khi đó thị dân và
nông dân vẫn là đối tượng bóc lột của
chế độ pk
Công thương nghiệp: công trường
thủ công xuất hiện ngày càng nhiều,
kt hàng hoá phát triển => kinh tế
TBCN phát triển nhanh chóng
+ Xã hội: Mâu thuẫn giữa tư sản,
thị dân, nông dân với chế độ phong
kiến lạc hậu ngày càng gay gắt.
+ Chính trị: Mâu thuẫn sâu sắc
Gv yêu cầu HS liên hệ tình hình VN giữa Thiên Hoàng và Tướng quân.
trong nửa đầu thế kỉ XIX.
(?) Giữa lúc NB đang suy yếu nghiêm
trọng như vậy thì còn phải đối mặt với
nguy cơ gì?
- Các nước TBPT đi đàu là Mĩ tìm
cách xâm nhập, gây áp lực đòi NB
Năm 1853, đô đốc Peri của Mĩ đã đưa phải "mở của"
hạm đội có vũ lực buộc Nb phảI mở của.
Theo sau là Anh, Pháp.....
- NB đứng trước sự lựa chọn: tiếp
Vậy Nb chọn con đường nào............
tục duy trì chế độ pk trì trệ, bảo thủ
Hoạt động 2: Tập thể, cá nhân
hoặc tiến hành Duy Tân
Gv dẫn dắt: nhìn vào đề mục, các em có 2. Cuộc Duy Tân Minh Trị
thể đoán được NB chọn con đường nào
và tên người lãnh đạo con đường đó.
Gv giới thiệu về thiên hoàng Minh Trị:
Vua Mutsuhito lên kế vị vua cha vào năm
1867, khi mới 15 tuổi, hiệu là Minh Trị.
Đây là một con người thông minh, dũng
cảm, sớm quan tâm việc nước, biết theo
thời thế và dùng người.
Những hiệp ước bất bình đẳng mà Mạc
Phủ kí với nước ngoài làm cho các tầng
lớp trong xã hội phản ứng mạnh mẽ =>
phong trào đấu tranh chống Sôgun phát
triển mạnh mẽ vào những năm 60 của thế
kỉ XIX đã làm sụp đổ Mạc phủ => đây là
điều kiện quan trọng để Mútuhitô lên
nắm quyền và tiến hành cải cách.
- Tháng 1/1868, sau khi lên ngôI,
(?) Vua Minh Trị đã tiến hành cảI cách Thiêm Hoàng Minh trị tiến hành
ntn?
hàng loạt cải cách:
- Nội dung:
+ Về chính trị: thủ tiêu chế độ
2
(?) Em hãy phân tích tác động tích cực
của 1 trong những chính sách trên?
(?) Hãy chỉ ra tác động của chế độ nghĩa
vụ quân sự so với trưng binh?
(?) Em có suy nghĩ gì về cảI cách giáo
dục của vua Minh Trị?
(?) Căn cứ vào nội dung cải cách, mục
tiêu cảI cách, lực lượng tiến hành cảI
cách => tính chất và ý nghĩa của DTMT
HS suy nghĩ trả lời
Gv chốt ý: Từ nội dung cảI cách ta thấy,
mục đích của cuộc DTMT là xoá bỏ chế
độ pk lạc hậu trên tất cả các mặt, đưa NB
phát triển theo con đường TBCN giống
các nước phương Tây do liên minh quý
tộc - TS tiến hành.
Vậy từ đây CNTB ở NB phát triển theo
con đường ntn?
Hoạt động 3: Cá nhân, nhóm
Gv dẫn dắt: ở phần cuối ls lớp 10, các
em đã làm quen với kn: CNĐQ.
(?) Em hãy nhắc lại đặc điểm chung của
CNĐQ?
HS nhắc lại
Gv chốt ý
- Hình thành các tổ chức độc quyền
- TB ngân hàng + TB công nghiệp => TB
tài chính.
-Xuất khẩu tư bản
- Đẩy mạnh xâm lược và tranh giành
thuộc địa
- Mâu thuẫn nội tại của CNTB càng trở
nên sâu sắc.
Gv chia lớp thành 3 nhóm theo các chủ
đề sau:
- NHÓM 1: Các công ti độc quyền ở
NB xuất hiện ntn? Có vai trò gì?
- NHÓM 2: NB thực hiện chính sách
tranh giành thuộc địa không? thực hiện
ntn?
- N3: Mâu thuẫn xã hội ở NB diễn ra
Mạc Phủ, lập chính phủ mới, thực
hiện quyền bính đẳng, ban hành hiến
pháp mới (1889), thành lập chế độ
quan chủ lập hiến.
+ Về kinh tế: thống nhất tiền tệ, thị
trường; cho phép mua bán ruộng
đất; xây dựng cơ sở hạ tầng.
+ Quân sự: Xây dựng quân đội
theo kiểu phương Tây, thay chế độ
trưng binh bằng nghĩa vụ quân sự,
chú trọng sx vũ khí...
+ Giáo dục: thi hành chính sách
giáo dục bắt buộc, chú trọng nội
dung KHKT, cử HS đI du học.
- Tính chất và ý nghĩa: đây là một
cuộc cách mạng TS, mở đường cho
CNTB ở NB phát triển.
3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn
chủ nghĩa đế quốc.
3
ntn?
Thời gian thảo luận 3 phút
HS thảo luận, thống nhất ý kiến, cử đại
diện lên trình bày
- NHÓM 1:.... Công ti độc quyền......
Gv giới thiệu về công ty Mitxưi: "Anh
có thể đI đến Nhật trên trước tàu thuỷ của
MitxưI chế tạo..."
- NHÓM 2: Chính sách xâm lược thuộc
địa.....
Gv sử dụng "lược đồ về sự bành trưởng
của đế quốc NB" SGK tr17
=> Các cuộc chiến tranh đã đem đến cho
NB nhiều hiệp ước có lưọi về đất đai và
tài chính, thúc đẩy nhanh phát triển kinh
tế.
- N3: ....mâu thuẫn xã hội....
Một trong những sự kiện quan trọng của
phong trào đấu tranh ở NB thời kì này là
sự thành lập Đảng xã hội Dân chủ (1901)
dưới sự lãnh đạo của Cataiama Xen.
(?) Tại sao CNĐQ Nhật là CNĐQ pk
quân phiệt?
Gv chốt ý: Dù tiến lên CNTB song Nhật
vẫn duy trì sở hữu ruộng đất pk. Tầng lớp
quý tộc vẫn có ưu thế chính trị lớn. gc
thống trị ở NB chủ trương xây dựng NB
bằng sức mạnh quân sự => CNĐQ Nhật
có đặc điểm là CNĐQPKQP.
- 30 năm cuối thế kỉ XIX, nhiều
công ty độc quyền đã xuất hiện và
chi phối đời sống chính trị của NB.
- Cuối thế kỉ XIX, NB đẩy mạnh
chính sách bành trướng xâm lược
thuộc địa:
+ 1784 xâm lược Đài Loan
+ 1894-1895 chiến tranh với Trung
Quốc
+ 1904-1905 chiến tranh với Nga
- Sự bóc lột của CNTB với nhân
dân lao động dẫn đến phong trào
đấu tranh rộng lớn của công nhân
=> NB trở thành nước đế quốc với
đặc điểm CNĐQPKQP.
3. Củng cố:
- Tại sao gọi cuộc Duy Tân Minh Trị là cuộc cách mạng TS?
4. Bài tập về nhà:
- Học bài và đọc trước bài mới
4
Ngày 22/8/2008
Tiết 2
BÀI 2: ẤN ĐỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: HS cần nắm được
- Nguyên nhân phong trào đấu tranh giảI phóng dân tộc ngày càng phát triển mạnh
ở ấn Độ cuối XIX đầu XX: sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh.
- Vai trò của gc TS ấn Độ đặc biệt là đảng Quốc đại và tinh thần đấu tranh của nhân
dân ấn Độ qua các cuộc đấu tranh thời kì này.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến
sự kiện lịch sử, giải thích
3. Tư tưởng: Lên án sự thống trị tàn bạo của CNĐQ mà ở đây là Anh, khâm
phục tinh thần đấu tranh của nhân dân ấn Độ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Lược đồ phong trào cách mạng ấn Độ cuối XIX đầu XX
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Khởi động: Từ lâu, ấn Độ được cả thế giới biết đến như là một xứ sở rộng
lớn, dân cư đông đúc, tài nguyên thiên nhiên phong phú, đặc biệt có nền văn hoá lâu
đời. Không chỉ vậy, từ giữa thế kỉ XIX, ấn Độ còn được biết đến phong trào đấu
tranh giảI phóng dân tộc diễn ra quyết liệt chống CNĐQ.........
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: cá nhân
1. Tình hình kinh tế, xã hội ấn Độ
nửa sau thế kỉ XIX
Gv dẫn dắt: sau phát kiến địa lí, tìm ra
đường biển đến ấn Độ của V.Gama, thực
dân phương Tây tìm mọi cách xâm lược
ấn Độ
ĐI đầu là Bồ Đào Nha rồi đến Hà Lan, - Quá trình thực dân xâm lược ấn
Anh, Pháp, áo.....
Độ
+ Từ đầu thế kỉ VII, các nước tb
phương Tây, chủ yếu là Anh, Pháp
(?) Tại sao Anh lại có thể giành chiến tranh nhau
thắng trong cuộc tranh giành thị trường ấn
+ Giữa XIX, Anh hoàn thành
Độ?
xâm lược và đặt ách cai trị ở ấn Độ
HS suy nghĩ trả lời
5
Gv chốt ý: Vì Anh tiến hành cuộc cm
công nghiệp đầu tiên trên thế giới=> tiềm
lực kinh tế được tăng cường cùng với hạm
đội mạnh ở vùng biển => tạo nên ưu thế
của Anh
(?) Sau khi hoàn thanh xâm lược ấn Độ,
Anh đã thực hiện chính sách cai trị gì?
- Từ 1873-1888, thương mại Anh - ấn Độ
tăng 60%. ở nông thôn, chính quyền thực
dân tăng thuế, cướp ruộng đất, lập đồn
điền. Người nông dân phảI chịu mức thuế
lĩnh canh với mức 60% hoa lợi. Trong 25
năm cuối thế kỉ XIX đã có 26 triệu người
chết đói. Người dân ấn Độ sống trên vùng
nguyên liệu bông trù phú nhưng phảI mặc
rách rưới, là nước xuất khẩu gạo nhưng lại
có người dân chết đói tỉ lệ thuận với gạo
xuất khẩu.
- Ngày 1/1/1877 nữ hoàng Anh tuyên bó
là nữ hoàng ấn Độ. Đồng thời td Anh
tuyên bố coi trọng quyền lợi, danh dự, đặc
quyền quý tộc mà thực chất là biến người
bản xứ thành người tay sai cho td
- Bên cạnh những chính sách về KT-CTXH, Anh còn thực hiện chính sach ngu
dân, khuyến khích những tập quán lạc hậu
=> Sau hơn 2 thế kỉ, Anh đã hoàn thành
xâm lược ấn Độ và biến ấn Độ thành
thuộc địa để vơ vét, bóc lột và tiêu thụ
hàng hoá. Hậu quả tất yếu là sự bần cùng
và chết đói của nd, nền văn minh lâu đời
bị phá huỷ, Anh đã chà đạp lên quyền dân
tộc thiêng liêng của nd ấn Độ => nổ ra
cuộc đấu tranh
Hoạt động 2: nhóm
Gv gải thích kn "Xipay"
Gv chia lớp thành 3 nhóm làm việc theo
các chủ đề:
- NHÓM 1: Nguyên nhân dẫn đến khởi
nghĩa Xipay?
- NHÓM 2: Những nét chính về diễn
biến?
- N3: ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi
nghĩa?
6
- Chính ssách cai trị của td Anh
+ Kinh tế: vơ vét tài nguyên và
bóc lột nhân công rẻ mạt => ấn Độ
trở thành thuộc địa quan trọng của
Anh.
+ Chính trị - xã hội: td Anh cai
trị trực tiếp với thủ đoạn chia để trị,
khơi ssau thù hằn dân tộc, tôn giáo,
mua chuộc gc thống trị.
2. Cuộc khỏi nghĩa Xipay (18571859)
HS thảo luận, thống nhất ý kiến và cử đại
diện lên trình bày
Gv chốt ý:
+ Mặc dù binh lính Xipay phảI chiến
đấu gian khổ song lương sĩ quan ấn chỉ
bằng 1/3 lương sĩ quan Anh đồng thời
không được giữ chức vụ cao.
(?) Qua diễn biến em xác định tính chất
của cuộc khởi nghĩa?
- Cuộc kn nổ ra ở Mirut và do binh lính
tiến hành song nó nhanh chóng thu hút
đông đảo nhân dân tham gia và trở thành
cuộc nổi dậy của nd nhằm giảI quyết mâu
thuẫn giữa toàn thể dân tộc ấn Độ với
thực dân Anh để giành độc lập=> tính chất
dân tộc
(?) Tại sao kn bị thất bại?
=> nổ ra tự phát, chưa có đường lối lãnh
đạo đúng đắn, td Anh đàn áp dã man.
Hoạt động 3: Tập thể
-Nguyên nhân:
+ Sự xâm lược và thống trị tàn
bạo của thực dân Anh
+ Binh lính Xipay bị đối xử tàn
tệ, tinh thần dân tộc và tôn giáo bị
xúc phạm.
- Diễn biến:
+ Sáng 10/5/1857, khởi nghĩa
bùng nổ ở Mirut.
+ Khởi nghĩa nhanh chóng lan
rộng ra Bắc và Trung ấn, lập chính
quyền ở một số nơi
- Kết quả: Kéo dài 2 năm rồi bị
đàn áp và thất bại.
- ý nghĩa lịch sử: tiêu biểu cho
lòng yêu nước, tinh thần ddau tranh
bất khuất của nd ấn Độ chống
CNTD, giảI phóng dân tộc.
Gv dẫn dắt: sau khởi nghĩa Xipay, td Anh
tăng cường thống trị ấn Độ. Cũng từ giữa
XIX, TS ấn Độ ra đời và phát triển nhanh.
Vào khoảng những năm 1880 đã có 56
xưởng dệt, 60 mỏ than và 80 kho xăng
cùng nhiều xí nghiệp khác. Một số đông
khác hoạt động về thương mại đồn điền và
ngân hàng. Họ muốn tự do để phát triển 3. Đảng Quốc đại và phong trào
kinh tế nhưng bị Anh kìm hãm. Sự trưởng dân tộc (1885-1908)
thành của gc này đòi hỏi phảI thành lập
một chính đảng.
* Đảng Quốc đại
(?) Đẳng Quốc đại có chủ trương đấu
tranh ntn? dẫn đến hệ quả gì?
- gc Ts ấn Độ yêu cầu Anh nới rộng điều
kiện để họ tham gia các hoạt động tự trị, - Năm 1885, Đẳng Quốc đại được
giúp đỡ họ phát triển kĩ nghệ, thực hiện thành lập, đánh dấu gc Ts bước lên
cảI cách về giáo dục, xã hội => những yêu vũ đài chính trị.
7
cầu này không được Anh đáp ứng. Mặt
khác chủ trương của Đảng chưa thoả mãn
nguyện vọng của nd AĐ. cuộc đấu tranh
của quần chúng đã ảnh hưởng đến nội bộ
- Trong vòng 20 năm đầu, Đảng
của Đảng, phân hoá thành 2 phái: pháI ôn chủ trương đấu tranh ôn hoà.
hoà và phái cực đoan
Gv giới thiệu về B. Tilắc
Gv dẫn dắt: đứng trước sự đấu tranh của
nd AĐ, song với việc sử dụng vũ lực,
chính quyền thực dân Anh thực hiện chính
sách "chia để trị"
Gv mô tả về phong trào này thông qua sự
kiện 16/10/1905
Gv mô tả về cuộc bãI công ở Bombay: lực
lượng tham gia đông đảo, hình thức đấu - Đảng nhanh chóng bị phân hoá:
tranh phong phú hơn....
pháI ôn hoà với tháI độ thoả hiệp
và pháI cực đoan do Tilắc đứng đầu
(?) Vì sao cao troà 1905-1908 mang tính kiên quyết chống Anh.
dân tộc sâu sắc?
* Phong trào dân tộc 1905-1908
- Tháng 7/1905, Anh ban hành
đạo luật chia đôI xứ Bengan =>
phong trào chống đạo luật Bengan
bùng nổ
- Tháng 6/1908, diễn ra cuộc bãI
(?) Vì sao phong trào dân tộc 1885-1908 công ở Bombay của hàng vạn công
lại không thể phát triển cao hơn
nhân => Anh thu hội đạo luật chia
HS suy nghĩ trả lời
cắt Bengan
Bởi: c/s chia rẽ của thực dân Anh và phân => Tính chất và ý nghĩa:
hoá trong nội bộ của Đảng Quốc đại
Phong trào mang tính chất dân tộc
Gv yêu cầu HS quan sát H5 tr11 SGK và sâu sắc vì một đất nước AĐ độc
nhận xét về: địa bàn đấu tranh, lực lượng lập. dân chủ.
tham gia.
Phong traò thể hiện tinh thần đấu
tranh bất khuất và nhân dân AĐ
chống CNTD Anh với sự tham gia
lần đầu tiên của CN AĐ.
3. Củng cố:
- Nguyên nhân đấu tranh của nd AĐ từ giữa thế kỉ XIX - đầu XX?
- Sự thống trị tàn bạo của TD Anh
- Vai trò của Đảng Quốc đại và phong trào kn Xipay
4. Bài tập về nhà:
- Học bài và đọc trước bài mới
8
Ngày 1/9/2008
Tiết 3
BÀI 3: TRUNG QUỐC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: HS cần nắm được
- Nguyên nhân Trung Quốc bị các nước sâu xé, trở thành nước nửa thuộc địa, nửa
phong kiến.
- Những nét chính về phong trào đấu tranh chống phong kiến và đế quốc sôI nổi ở
Trung Quốc: cuộc vận động Duy tân, pt Nghĩa Hoà Đoàn, cm Tân Hợi
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng nhận xét trách nhiệm của triều đình
Mãn Thanh và kĩ năng sử dụng lược đồ để trình bày sự kiện
3. Tư tưởng: Khâm phục nhân dân TQ, tăng cường tình cảm hữu nghị anh em
nd VN với nd TQ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Lược đồ pt Nghĩa Hoà Đoàn, cách mạng Tân Hợi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. kiểm tra bài cũ:
- Nêu những nét lớn về chính sách thống trị của td Anh?
- Trính bày về khởi nghĩa Xipay?
- Nêu vài trò của Đảng Quốc Đại với phong trào cm AĐ?
2. Khởi động:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: cá nhân
1. Trung Quốc bị các nước đế
9
quốc xâm lược.
(?) Nêu những hiểu biết của em về đất nước
Trung Quốc?
=> Đây là đất nước rộng lớn thứ 4 và đông
dân nhất thế giới, có một nền văn hoá phát - Hoàn cảnh
triển lâu đời, có nhiều tài nguyên. Trong khi
+ Từ thế kỉ XVIII-XIX, các
đó, CNĐQ đẩy mạnh quá trình xâm lược nước tư bản phương Tây đã đẩy
thuộc địa.
mạnh xâm lược thuộc địa.
(?) Từ tình hình đó, TQ đối mặt với những
thử thách gì?
+ Trung quốc đứng trước
nguy cơ trở thành "miếng mồi"
cho các nước xâm lược
(?) Để thôn tính TQ, các nước TBPT đã tiến
hành thủ đoạn gì?
- Quá trình xâm lược:
+ Các nước tư bản phương
Tây đòi chính quyền Mãn
Thanh phảI "mở của", đòi tự do
Gv giảI thích về CTTP: Nạn thuốc phiện tràn buôn bán thuốc phiện.
vào TQ đã phá hoại đời sống xã hội một cách
+ Tháng 6/1840 đến 8/1942,
trầm trọng. Lâm Tắc Từ đã kiên quyết cấm Anh tiến hành "chiến tranh
thuốc phiện. Trước tháI độ đó và sức mạnh thuốc phiện" buộc triều đình kí
của nd. thực dân Anh buộc phảI đem nộp toàn hiệp ước Nam Kinh.
bộ thuốc phiện với 2 vạn hòm và số thuốc => TQ trở thành nước thuộc địa
phiện đó phảI tiêu huỷ hơn 20 ngày mới hết. nửa phong kiến.
Không chịu mất nguồn lợi lớn, chính phủ Anh
lấy cớ để gây chiến tranh xâm lược TQ.
- Gv dùng lược đồ TQ và yêu cầu HS xác
định các vùng bị các nước chiếm đóng.
Sau Anh nhiều đế quốc tiến
(?) Tại sao không một nước TQ nào xâm hành xâm lược TQ: Đức, Nga,
chiếm và thống trị Tq?
Pháp....
Vì như HCM nói :" Một miếng mồi quá to
mà không một cáI mõm dài nào của CNTD
nuốt trôI ngay được nên người ta phảI cắt vụn
nó ra, cách này chậm hơn nhưng khôn hơn"
Gv giới thiệu bức tranh SGK "Các nước đế
quốc đang xâu xé cáI bánh ngọt TQ"
DD: Bị ĐQ biến thành nước thuộc địa nửa
phong kiến => trong xã hội TQ nổi nên mâu
thuẫn giữa toàn thể nd TQ, giữa ND-PK =>
phong trào đấu tranh chống pk và chống ĐQ.
Hoạt động 2: nhóm
Gv chốt ý yêu cầu HS lập bảng thống kê
10
theo mẫu cho sẵn về 3 phong trào: khởi nghĩa
TháI Bình Thiên Quốc, phong trào Duy Tân,
pt Nghĩa Hoà Đoàn (Diễn biến, Lãnh đạo,
Lực lượng, ý nghĩa)
2. Phong trào đấu tranh của
Gv chốt ý chia lớp thành 3 nhóm tìm hiểu nhân dân Trung Quốc từ giữa
theo 3 nội dung trên
thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
Thời gian 7 phút
HS suy nghĩ trả lời, đại diện từng nhóm lên
trình bày
Gv chốt lại bằng treo bảng chuẩn bị từ
trước.
=> Các em dễ dàng nhận thấy: tất cả các
phong trào đấu tranh của nhân dân TQ cuối
XIX- đầu XX dù theo khuynh hướng nào
cũng bị thất bại.
(?) Nguyên nhân của sự thất bại?
HS suy nghĩ trả lời
Gv chốt ý:
- Chưa có tổ chức lãnh đạo thống nhấy
- Sự cấu kết giữa tập đoàn pk và đế quốc
xâm lược
(Nếu còn thời gian có thể giảI thích thêm về
sự cấu kết giữa tập đoàn pk Mãn Thanh và đế
quốc thực dân)
Tuy bị thất bại nhưng pt đấu tranh của nhân
dân TQ không chỉ dừng lại ở đó......
Hoạt động 3: Tập thể
Gv giới thiệu về Tôn Trung Sơn
3. Tôn Trung Sơn và cách
mạng Tân Hợi (1911)
* Tôn Trung Sơn và Trung
(?) Dựa vào những điều kiện nào mà TTS Quốc đồng minh hội
thành lập TQĐM hội?
- Tôn Trung Sơn là đại diện ưu
- Giai cấp TS TQ ra đời từ cuối thế kỉ XIX tú và lãnh đạo pt theo khuynh
và ngày càng lớn mạnh. Họ có tưởng chống hướng DCTS.
pk và đế quốc vì bị những lực lượng này kìm
hãm và chèn ép về mọi mặt.
- 8/1905, TTS thành lập Trung
- Đầu 1905, phong trào chống đế quốc, Quốc đồng minh hội - chính
chống pk của nd TQ lan rộng ra nhiều tỉnh.
đảng của giai cấp tư sản.
- Hoa kiều ở nước ngoài cũng nhiệt tình
hưởng ứng pt.
11
(?) Cương lĩnh chính trị của tổ chức này là gì
và mục đích của tổ chức?
(?) Em đánh giá gì về cương lĩnh của tổ chức
này?
HS suy nghĩ trả lời
Gv chốt ý: CN tam dân của TTS đáp ứng
nguyện vọng tự do, dân chủ và ruộng đất của
nd TQ => nd ủng hộ. Tuy nhiên chưa nêu cao
ý thức dân tộc chống đế quốc - kẻ thù chính
của nhân dân TQ bấy giờ. Song trong hoàn
cảnh châu á lúc đó, CN tam dân vẫn là một tư
tưởng tiến bộ nên có ảnh hưởng đến phong
trào cách mạng DCTS ở một số nước châu Á
trong đó có VN.
- Cương lĩnh chính trị: Chủ
nghĩa Tam dân
- Mục tiêu: đánh đổ Mãn
Thanh, khôI phục Trung Hoa,
thành lập Dân quốc, thực hiện
quyền bình đẳng về ruộng đất
cho dân cày.
Dưới sự lãnh đạo của TTS và Đồng minh
hội, pt cách mạng TQ phát triển mạnh nhanh
chóng, chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa vũ
trang.
(?) Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến cách
mạng Tân Hợi?
* Cách mạng Tân Hợi
Gv yêu cầu HS đọc SGK và lên bảng tường - Nguyên nhân:
thuật diễn biến cách mạng.
+ Nd TQ mâu thuẫn với đế
(?) Nêu tính chất của cách mạng Tân Hợi quốc, phong kiến.
trên cơ sở: mục đích, lãnh đạo, kết quả của
+ Nhà Thanh trao quyền kiểm
cách mạng?
soát đường sắt cho đế quốc =>
phong trào "giữ đường" bùng
nổ => đồng minh phát động đấu
tranh.
- Diễn biến (SGK)
- Tính chất, ý nghĩa:
+ Tính chất: cáh mạng TS
không triệt để.
12
+ ý nghĩa: chấm dứt chế độ
chuyên chế, mở đường cho
CNTB phát triển và có ảnh
hưởng rộng ở châu Á.
3. Củng cố:
- Yêu cầu HS giảI thích kháI niệm: CN tam dân, nửa thuộc địa, nửa phong kiến
- trả lời câu hỏi 2 tr17 SGK
4. Bài tập về nhà:
- Học bài và đọc trước bài mới
4. Phụ lục : Bảng thống kê phong trào đấu tranh nd TQ giữa thế kỉ XIX- đầu XX
Nội dung
K/n TháI Bình Thiên
Phong trào Duy
Pt Nghĩa Hoà
Quốc
Tân
Đoàn
Diễn biến Bùng nổ 1/1/1851 tại Kim Năm 1898 tiến hành Bùng nổ 1899 ở
chính
Điền (Q Tây) => lan rộng cảI cách; kéo dài hơn Sơn Đông => lan
ra các nước => Bị triều
100 nagỳ bị đàn áp
sang Trực Lệ, Sơn
đình đàn áp. Năm 1864
Tây, tẫn công sứ
thất bại
quán nước ngoài ở
Bắc Kinh. Bị liên
quân 8 nước tấn
công => thất bại
Lãnh đạo
Hồng Tú Toàn
Khang Hữu Vi và
Lương KhảI Siêu
Lực lượng
Nông dân
Quan lại, sĩ phu yêu Nông dân
nước
Tính chất-ý là cuộc k/n ND vĩ đại làm Phong trào cảI cách
Pt yêu nước chống
nghĩa
triều đình Mãn thanh lung DCTS => khởi
ĐQ => giáng đòn
lay
xướng khuynh hướng mạnh vào ĐQ xâm
DCTS ở TQ
lược
13
Ngày 27/9/2008
Tiết 6
CHƯƠNG III: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914-1918)
BÀI 6: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914-1918)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: HS cần nắm được
- Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Nắm được những nét chính về diễn biến, tính chất, kết quả của cuộc chiến tranh.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến
sự kiện lịch sử.
3. Tư tưởng: Giáo dục cho HS thái độ phê phán chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất
- Bảng thống kê kết quả chiến tranh thế giới
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên trả lời câu hỏi 1,3 tr 30 SGK
14
2. Khởi động: Gv sử dụng chữ in nhỏ xanh trong SGK tr31 => nêu mục tiêu
bài học.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: Cá nhân
Gv yêu cầu HS nhắc lại tình hình các
nước TB mà kiến thức lớp 10 đã cung
cấp.
Trong thế kỉ Xĩ, các nước tư bản
phương Tây đã lần lượt hoàn thành cuộc
cách mạng tư sản, cách mạng công nghiệp
=> giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
(?) Cuối thế kỉ XIX - đầu XX, các nước
tư bản phát triển như thế nào?
HS trả lời
Gv chốt:
- Đế quốc "già" Anh - Pháp hoàn thành
cách mạng tư sản sớm và sau đó hoàn
thành cách công nghiệp. Đây cũng là
những nước tiến hành cuộc chiến tranh
xâm lược sớm => hệ thống thuộc địa rộng
lớn.
- Đế quốc "trẻ" : tiến hành gần như
đồng thời cuộc cách mạng tư sản và cách
mạng công nghiệp.
=> xét về tốc độ phát triển kinh tế: A - P
tụt xuống vị trí thứ 2- 4, Đức - Mỹ vươn
lên vị trí thứ 1 -2 thế giới.
I. Nguyên nhân của cuộc chiến tranh
(?) Mâu thuẫn trên dẫn đến hệ quả gì?
HS trả lời
Gv chốt lại:
Người ta thường ví những cuộc chiến
tranh đế quốc này là: "khúc dạo đầu của
bản hoà tấu đẫm máu, đó là chiến tranh
thế giới I"
=> Mâu thuẫn giữa các nước về vấn đề
thuộc địa.
- Các cuộc chiến tranh giành thuộc địa
đã nổ ra ở nhiều nơi vào cuối XIX- đầu
XX: chiến tranh Trung - Nhật; Chiến
tranh Mỹ- - Tây Ban Nha; Chiến tranh
Nga - Nhật.
* Nguyên nhân sâu xa:
- Cuối XIX - đầu XX, sự phát triển
không đều của chủ nghĩa tư bản về kinh
tế, chính trị làm thay đổi so sánh lực
lượng gữa các nước đế quốc: đế quốc
"già" phát triển chậm nhưng có hệ thống
thuộc địa rộng lớn, đế quốc "trẻ" phát
triển nhanh nhưng lại có ít thuộc địa.
(?) Các cuộc chạy đua tranh giành thuộc
địa giữa các nước đế quốc đã tác động thế
nào đến quan hệ quốc tế?
- Quan hệ quốc tế căng thẳng hình thành
2 khối quân sự đối đầu nhau: phe liên
minh ( Đ-A-H) và phe Hiệp ước (A-P-N)
=> Mâu thuẫn sâu xa là mâu thuẫn giữa chuẩn bị chiến tranh chia lại thế giới.
các nước về vấn đề thuộc địa, đặc biệt
15
giữa Anh và Đức gây lên cuộc chiến
tranh.
Mâu thuẫn này cứ âm ỉ, chỉ cần một ngọn
lửa thổi bùng lên cuộc chiến tranh.
(?) Vậy duyên cớ trực tiếp nào dẫn đến * Duyên cớ: Tháng 6/1918, thái tử áo cuộc chiến tranh?
Hung bị một phần tử người Xécbi ám sát
tại Boxnia => chiến tranh bùng nổ.
II. Diến biến chiến tranh
Hoạt động 2: Nhóm
Gv chia lớp thành 2 nhóm tìm theo 2 giai
đoạn theo bảng mẫu cho sẵn:
NHÓM 1: Tóm tắt sự kiện chính giai
đoạn 1 của chiến tranh thế giới thứ nhất.
NHÓM 2: Tóm tắt sự kiện chính giai
đoạn 2 của chiến tranh thế giới thứ nhất.
Năm
Sự kiện
Kết quả
1. Giai đoạn thứ nhất (1914 - 1916)
HS thảo luận, thống nhất ý kiến và đại
diện từng nhóm lên trình bày.
Trong giai đoạn 1: gv cung cấp thêm
thông tin về trận Vecđoong: thành
Vecđoong nằm ở phía Đông Pari với công
sự phòng thủ kiên cố gồm 11 sư đoàn với
600 cỗ pháo. Tấn công vào đây, Pháp có ý
đồ thu hút phần lớn quân đội Pháp để tiêu
diệt , huy động lực lượng lớn: 50 sư đoàn,
1200 cỗ pháo, 170 máy bay. Để chống trả
lại quân Đức và sự sống còn của mình,
Pháp đã huy động tổng lực từ phía Nam
lên Vecđoong => âm mưu của Đức bị thất
bại nhưng cả hai bên đều thiệt hại nặng
nề.
(?) Em có nhận xét gì về giai đoạn 1 của
cuộc chiến tranh?
HS trả lời
Gv chốt:
- Chiến sự diễn ra ác liệt song không
mang lại ưu thế cho cả hai bên.
- Mỹ chưa tham gia cuộc chiến tranh.
- Do hậu quả của chiến tranh, tình thế
cách mạng đã xuất hiện ở nhiều nước
châu Âu.
16
Giai đoạn 2 gv giải thích thêm
- Vai trò của Mỹ trong chiến tranh thế
giới 1.
- Tác động của cách mạng T10 Nga tới
chiến tranh thế giới 1.
Vậy chiến tranh thế giới 1 đã để lại hậu
quả gì? => M3
2. Giai đoạn thứ nhất (1917 - 1918)
Hoạt động 3: Tập thể
(?) Chiến tranh kết thúc để lại hậu quả
gì?
Gv giới thiệu bảng thống kê thiệt hại của
chiến tranh.
H: Em có suy nghĩ gì về hậu quả của
chiến tranh thế giới I?
HS suy nghĩ trả lời
Gv chốt lại:
- Mục đích: phân chia lại thị trường thế
giới nhằm đánh lạc hướng sự chú ý của
công nhân đối với các vẫn đề kinh tế, xã
hội trong nước; muốn lợi dụng chiến
tranh để đnà áp phong trào cách mạng và
phong trào giải phóng dân tộc.
- Lực lượng tham chiến: các nước đế
quốc.
=> Tính chất của cuộc chiến: là cuộc
chiến tranh phi nghĩa phản động.
III. Kết cục của chiến tranh thế giới I
(1914-1918)
- Chiến tranh đã gây ra hậu quả nặng nề
với nhân loại: 10 triệu người bị chết, 20
triệu người bị thương, kinh tế châu Âu bị
kiệt quệ.
- Thắng lợi của cách mạng T10 Nga, tạo
nên bước chuyển biến lớn trong cục diện
chiến tranh thế giới.
3. Củng cố:
Gv yêu cầu HS nhắc lại nguyên nhâ sâu xa và duyên cớ trực tiếp của chiến tranh thế
giới 1; các giai đoạn chiến tranh và kết cục chiến tranh.
4. Bài tập về nhà:
- Học bài và đọc trước bài mới
- Sưu tầm tài liệu về những thành tựu văn hoá thời cận đại
5. Phụ lục
1. Bảng thống kê sự kiện giai đoạn thứ nhất chiến tranh thế giới thứ nhất
Năm
1914
Sự kiện
Kết quả
- ở mặt trận phía Tây: 3/8, Đức tràn vào - Pari bị uy hiếp, quân Pháp có
Bỉ tấn công Pháp và chặn quân Anh tiếp nguy cơ bị tiêu diệt.
17
1915
1916
viện
- ở phía Đông: Nga tấn công Đông Phổ. - Pari được cứu nguy; quân Anh
đổ bộ lên châu Âu.
- Đức, Áo - Hung dồn toàn bộ lực
- Hai bên trong thế cầm cự trên
lượng tấn công Nga.
chiến tuyến dài 1200 km
- Đức chuyển hướng tấn công sang phía - Đức buộc phải rút lui và cùng
Tây, tấn công Vecđoong nhằm tiêu diệt Áo - Hung chuyển từ thế chủ
Pháp.
động tấn công sang phòng ngự
ở hai mặt trận.
2. Bảng thống kê sự kiện giai đoạn thứ hai chiến tranh thế giới thứ nhất
Năm
1917
-2/1917
Sự kiện
Kết quả
- Cách mạng DCTS ở Nga thành
công
4/1917
11/1917
- Mỹ tuyên chiến với Đức, tham gia
phe Hiệp ước. Chiến sự diễn ra ở că
hai mặt trận Đông Tây.
- Cách mạng T10 Nga thành công
1918
3/1918
- Chính phủ Xô Viết Nga kí với Đức
hiệp ước Bretlitôp.
Đầu 1918 - Đức tiếp tục tấn công Pháp
7/1918
- Mỹ đổ bộ vào châu Âu, Anh - Pháp
phản công.
11/1918
- Cách mạng Đức bàng nổ
11/11/1918 - Chính phủ Đức đầu hàng
- Nga Hoàng bị lật đổ, nhưng
chính phủ lâm thời tư sản vẫn
theo đuổi chiến tranh.
- Có lợi cho A-P-N. Song cả hai
phe đều ở thế cầm cự.
- Chính phủ Xô Viết được thành
lập.
- Nga rút khỏi chiến tranh
- Pari bị uy hiếp lần 2
- Quân Đức thất bại liên tiếp,
đồng minh Đức đầu hàng.
- Nền quân chủ bị lật đổ
- Chiến tranh kết thúc
3. Bảng thống kê những thiệt hại về người và vật chất của một số nước tham chiến
trong CTTG I.
Tên nước
Nga
Pháp
Anh
Mỹ
Đức
Áo - Hung
Thiệt hại về người ( triệu)
2,3
1,4
0,7
0,08
2
1,4
18
Thiệt hại về vật chất (triệu
USD)
7,658
11,208
24,143
17,337
19,884
5,438
Ngày 4/10/2008
Tiết 7
CHƯƠNG III: NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ THỜI CẬN ĐẠI
BÀI 7: NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ THỜI CẬN ĐẠI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: HS cần nắm được
- Nắm được những thành tựu văn hoá về mọi mặt trong thời cận đại của nhân loại
- Hiểu những tác động của nó đến xã hội
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, đánh giá
3. Tư tưởng: Giáo dục cho HS lòng tự hào về những giá trị văn hoá nhân loại
và lòng say mê tìm hiểu học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Một số tranh ảnh:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
19
1. Khởi động: Thời cận đại đánh dấu sự ra đời và thắng thế của chủ nghĩa tư
bản trên phạm vi thế giới để sau đó chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc. Bên
cạnh những bất công xã hôi cần lên án thì đây cũng là thời kì đạt được nhiều thành
tựu văn hoá nghệ thuật, khoa học kĩ thuật đáng tự hào.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: Cá nhân
1. Sự phát triển của văn hoá trong buổi
đầu thời cận đại.
H: Tại sao đầu thời cận đại, nền văn hoá
thế giới có điều kiện phát triển?
HS suy nghĩ trả lời
Gv chốt ý: Kinh tế các nước phát triển
sau cách mạng tư sản và cách mạng công
nghiệp. Mặt khác trong xã hội tồn tại
những quan hệ cũ, mới chồng chéo, phức
tạp là những điều kiện hiện thực sống
động để sáng tác => Một chế độ kinh tế xã
hội mới xuất hiện => điều kiện ra đời một
nền văn hoá mới.
Gv chia lớp thành 3 nhóm và tìm hiểu
theo 3 vấn đề:
- NHÓM 1: Những tác giả, tác phẩm nổi
tiếng của văn học buổi đầu thời cận đại.
- NHÓM 2: Những tác giả, tác phẩm nổi
tiếng của âm nhạc buổi đầu thời cận đại.
- N3: Những tác giả, tác phẩm nổi tiếng
của hội hoạ, tư tưởng buổi đầu thời cận
đại.
HS làm việc theo nhóm, thống nhất ý kiến
và cử đại diện lên trình bày.
Gv chốt ý
* Văn học:
- Coocnây là đại diện tiêu biểu cho bi
kịch cổ điển Pháp.
Gv yêu cầu HS giới thiệu 1 tác phẩm của
- Laphôngten - nhà ngụ ngôn và nhà
Laphôngten đã từng được học: Thỏ - Rùa. văn cổ điển Pháp.
- Môlie - tác giả nổi tiếng của hài kịch
Pháp.
Gv gới thiệu 1 tác phẩm đã từng học của * Âm nhạc
Môlie.
- Nhà soạn nhạc người Đức - Bettôven
- Nhà soạn nhạc người Ao - Môda
* Hội hoạ:
Gv gới thiệu vềBettoven và 1 tác phẩm
- Rembran: hoạ sĩ, đồ hoạ người Hà
của ông.
Lan với tranh chân dung, tranh phong
cảnh trên nhiều chất liệu khác nhau.
* Tư tưởng:
20
- Xem thêm -