Bài 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT
I.
II.
III.
TL
10ph
5ph
5ph
Tiết PPCT: 1
MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
2. Kĩ năng: Thực hiện các thao tác thành thạo với những tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
3. Thái độ: Có yù thức trong việc thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
CHUẨN BỊ
1 Chuẩn bị của giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK và SGV.
+ Đọc các Tiêu chuẩn Việt Nam và các Tiêu chuẩn Quốc tế về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
+ Tranh vẽ các hình: 1.3, 1.4, và 1.5 SGK.
2 Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập phần vẽ kĩ thuật ở lớp 8.
CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định: ổn định tổ chức lớp. (2 phút)
2. Kiểm tra: Giới thiệu mục đích, yêu cầu của bộ môn công nghệ lớp 11. (3 phút)
3. Bài mới:
Nội dung cơ bản
Hoạt động thầy trò
Hẹ 1: Tìm hiểu yù nghĩa của tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
GV: Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là “ngôn ngữ” chung dùng
trong kĩ thuật?
HS: Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, suy nghĩ và trả lời
câu hỏi.
GV: Bản vẽ kĩ thuật được xây dựng trên quy tắc nào?
HS: Trả lời câu hỏi.
Hẹ 2: Giới thiệu khổ giấy.
I . KHỔ GIẤY
GV: Vì sao bản vẽ phải vẽ trên các khổ giấy nhất định?
- TCVN quy định khổ giấy của các bản HS: Trả lời câu hỏi.
vẽ kĩ thuật, gồm các khổ giấy chính: A0, GV: Việc quy định khổ giấy có liên quan gì đến các thiết
A1, A2, A3, A4 (bảng 1.1 SGK)
bị sản xuất và in án?
- Các khổ giấy chính được lập ra từ khổ HS: Trả lời câu hỏi.
giấy A0.
GV: Kết luận: Quy định khổ giấy để thống nhất quản lí và
- Mỗi bản vẽ đều có khung vẽ và khung tiết kiệm trong sản xuất.
tên (H1.2)
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và bảng 1.1
II . TỈ LEÄ
HS: Quan sát hình vẽ và bảng 1.1 trong SGK.
- Tổ lệ là tổ số giữa kích thước đo được GV: Các khổ giấy có mối quan hệ không? Cách chia các
trên hình biểu diễn và kích thước thực khổ giấy đó như thế nào? (Gợi yù: chia từ khổ giấy A0).
tương ứng trên vật thể đó.
HS: Trả lời câu hỏi.
- Có ba loại tỉ lệ: thu nhỏ, nguyên hình, GV: Trình bày cách chia khổ giấy A0 có diện tích 1m2
phóng to.
thành các khổ giấy chính.
III . NÉT VẼ
Hẹ 3: Giới thiệu tổ leä
1 . Các loại nét vẽ: nét liền đậm, nét GV: Thế nào là tỉ lệ của bản vẽ?
liền mảnh, nét lượn sóng, nét đứt mảnh, HS: Dựa vào kiến thức về toán học và đọc các bản đồ địa lí
nét gạch chấm mảnh. (bảng 1.2 SGK)
để trả lời câu hỏi.
2 . Chiều rộng của nét vẽ: nét đậm GV: Đưa ra kết luận và yêu cầu HS đọc phần tỉ lệ theo
bằng 0,5mm và nét mảnh bằng 0,25mm. TCVN 7286 : 2003 ( ISO 5455 : 1971) trong SGK.
Hẹ 4: Giới thiệu nét vẽ
GV: Yêu cầu HS xem bảng 1.2 và hình vẽ phóng to 1.3
trên bảng.
HS: Quan sát hình vẽ 1.3 và bảng 1.2 trong SGK.
GV: Các nét liền đậm, liền mảnh, nét đứt, nét gạch chấm
mảnh biểu diễn các đường gì của vật thể?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Yêu cầu HS quan sát dãy quy định bề rộng nét vẽ.
GV: Việc quy định bề rộng của nét vẽ có liên quan gì đến
bút vẽ?
HS: Trả lời câu hỏi.
TL
5ph
Nội dung cơ bản
IV . CHỮ VIẾT
1 . Khổ chữ: khổ chữ (h) được xác định
bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng
mm. Có các khổ chữ sau: 1,8; 2,5; 3,5;
5; 7; 10; 14; 20mm. chiều rộng (d) của
nét chữ thường lấy bằng
1
h.
10
2 . Kiểu chữ: (hình 1.4)
V . GHI KÍCH THƯỚC
1 . Đường kích thước: được vẽ bằng
nét liền mảnh, song song với phần tử
được ghi kích thước, ở đầu mút đường
kích thước có vẽ mũi tên (hình 1.5).
10ph 2 . Đường gióng kích thước: được vẽ
bằng nét liền mảnh, thường kẻ vuông
góc và vượt quá đường kích thước
khoảng 2 4mm.
3 . Chữ số kích thước: là trị số kích
thước thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ
bản vẽ và thường được ghi trên đường
kích thước.
-Kích thước độ dài dùng đơn vị mm,
trên bản vẽ không ghi đơn vị đo (hình
1.6 SGK), nếu dùng đơn vị độ dài khác
mm thì phải ghi rõ đơn vị đo.
-Kích thước góc dùng đơn vị đo là độ,
phút, giây. (cách ghi như hình 1.7
5ph SGK).
4 . Kí hiệu Ø, R: trước con số kích
thước đường kính của đường tròn ghi kí
hiệu Ø và bán kính của cung tròn ghi kí
hiệu R. (hình 1.5).
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG
Hoạt động thầy trò
GV: Quy định bề rộng nét vẽ để tạo thuận lợi cho việc chế
tạo và sử dụng bút vẽ.
GV: Trình bày cách vẽ các loại nét vẽ như SGK.
Hẹ 5: Giới thiệu chữ viết
GV: Trên bản vẽ kĩ thuật, ngoài các hình vẽ còn có phần
chữ để ghi các kích thước, kí hiệu, các chú thích cần thiết.
Vậy yêu cầu chữ viết trên bản vẽ kĩ thuật như thế nào?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Chữ viết được quy định theo TCVN 7284 – 2 : 2003
(ISO 3092 – 2 : 2000).
GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 3.4 và có nhận xét gì về
kiểu dáng, cấu tạo và kích thước các phần tử của chữ.
HS: Quan sát hình vẽ và đưa ra nhận xét.
Hẹ 6: Giới thiệu cách ghi kích thước
GV: Tại sao phải ghi kích thước của các hình vẽ?
GV: Việc ghi sai kích thước hoặc gây nhầm lẫn cho người
đọc thì sẽ như thế nào?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Trình bày các quy định về ghi kích thước.
HS: Theo dõi và ghi chép.
GV: Chiều của chữ số kích thước trong trường hợp đường
kích thước có chiều nghiêng khác nhau được viết như thế
nào?
GV: Yêu cầu HS nhận xét một số kích thước ghi ở hình 1.6
và 1.7 SGK.
HS: Đưa ra nhận xét.
Hẹ 7: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
GV: Vì sao bản vẽ kĩ thuật phải được lập theo các tiêu
chuẩn?
GV: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật gồm những tiêu
chuẩn nào?
Giao nhiệm vụ về nhà:
+ Trả lời các câu hỏi từ 1 ñeáùn 5 trang 10 SGK.
+ Làm bài tập 1 và 2 trang 10 SGK.
+Đọc trước bài 2-Hình chiếu vuông góc.
Bài 2: HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
Tiết PPCT: 2
I.Mục tiêu:
Dạy xong bài này GV cần làm cho HS:
- Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc
- Biết được vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ
II.Chuẩn bị bài giảng:
GV: -Tranh vẽ phóng to hình 2.1, 2.2, 2.3 và 2.4 sgk
-Vật mẫu theo hình 2.1 sgk và mô hình ba mặt phẳng hình chiếu
HS: Ôn tập phương pháp chiếu góc thứ nhất đãhọc ở phần vẽ kĩ thuật Công Nghệ 8
III.Tiến trình dạy học:
Thời lượng
Nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trị
’
15
I.Phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1):
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp
- Vật thể được đặt trong một góc tạo thành bởi
hình chiếu góc thứ nhất
20’
các mặt phẳng hình chiếu . Mặt phẳng hình
chiếu đứng ở phía sau, mặt phẳng hình chiếu
bằng ở phía dưới, mặt phẳng hình chiếu cạnh ở
bên phải vật thể.
- Sau khi chiếu vật thể lên các mặt phẳng hình
chiếu ,mặt phẳng hình chiếu bằng được xoay
xuống dưới 900 và mặt phẳng hình chiếu cạnh
xoay sang phải 900 để các hình chiếu cùng nẳm
trên mặt phẳng hình chiếu đứng
-Trên bản vẽ:
+ Hình chiếu bằng đặt dưới hình chiếu đứng
+ Hình chiếu cạnh đặt bên phải hình chiếu đứng
Nội dung này HS đã học ở lớp 8 nên GV
chỉ đặt các câu hỏi để học sinh nhớ lại nội
dung của PPCG1
- Trong PPCG1 , vật thể được đặt
như thế nào đối với các mặt phẳng
hình chiếu đứng bằng và cạnh ?
- Yêu cầu HS xác định mặt phẳng
hình chiếu đứng , cạnh và bằng?
- Sau khi chiếu mặt phẳng hình
chiếu bằng và cạnh được xoay như
thế nào?
- Trên bản vẽ các hìnhchiếuđược bố
trí như thế nào?
II.Phương pháp chiếu góc thứ ba (PPCG3):
-Vật thể được đặt trong một góc tạo bởi cácmặt
phẳng hình chiếu .Mặt phẳng hình chiếu đứng ở
trước , mặt phẳng hình chiếu bằng ở trên vàmặt
phẳng hình chiếu cạnh ở bên trái vật thể
-Sau khi chiếu vật thể lên các mặt phẳng hình
chiếu ,mặt phẳng hình chiếu bằng được xoay
lên 900 và mặt phẳng hình chiếu cạnh xoay
sang trái 900 để các hình chiếu cùng nẳm trên
mặt phẳng hình chiếu đứng
-Trên bản vẽ:
+Hình chiếu bằng đặt ở trên hình chiếu đứng
+Hình chiếu cạnh đặt ở bên trái hình chiếu
đứng
Hoạt động 2:Tìm hiểu phương pháp
chiếu góc thứ ba:
-GV dựng mô hình ba mặt phẳng hình
chiếu giói thiệu cho HS biết cách đặt vật
thể trong PPCG3
-Yêu cầu HS xác định ba mặt phẳng hình
chiếu trên tranh vẽ?
- - Sau khi chiếu mặt phẳng hình
chiếu bằng và cạnh được xoay như
thế nào?
- Trên bản vẽ các hìnhchiếuđược bố
trí như thế nào?
- GV cho biết ở VN sử dụng PPCG1
còn ở châu Mĩ và một số nước
khác sử dung PPCG3
7’
Hoạt động 3: Củng cố
GV đặt một số câu hỏi để củng cố và mỡ
rộng kiến thức:
-Vì sao phải dựng nhiểu hình chiếu để
biểu diễn vật thể?
-Sự khác nhau của PPCG1 và PPCG3 như
thế nào?
-Hướng dẫn HS trã lòi các câu hỏi và bài
tập trong sgk
IV: Củng cố bài học:
Bài 3: THỰC HÀNH VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
ĐƠN GIẢN
Tiết PPCT: 3
I, MỤC TIÊU BÀI DẠY
- Học sinh biết được khái niệm cơ bản về một hệ thống vẽ bằng máy tính.
- học sinh biết khái quát về phần mềm AutoCAD.
II, CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG
1, Chuẩn bị nòi dung
- Nghiên cứu kĩ bài 13 SGK
- Nghiên cứu sử dụng phần mềm AutoCAD để vẽ được bản vẽ ba chiều đơn giản và xây dựng được
vật thể ba chiều đơn giản.
- Tham khảo thêm tài liệu liên quan.
2, Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- Hình vẽ 13.1 đến 13.5 SGK
- Moätvaøi bản vẽ kĩ thuật bằng máy tính để ví dụ minh hoạ.
III, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1, Oån định lớp, kiểm tra sĩ số [1`]
2, Kiểm tra bài cũ [4`]
3, Nghiên cứu kiến thức mới [35`]
T/L
NỘI DUNG BÀI HỌC
PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC
I, KHÁI NIỆM CHUNG
Ngày nay, trong thời đại công
nghệ thông tin, các bản vẽ kĩ
thuật được lập với sự trợ giúp
của máy tính.
Với các ưu điểm:
-Bản vẽ được lập một cách chính
xác và nhanh chóng:
-Dễ dàng sửa chữa, bổ sung,
thay đổi, lưu trữ .
-Giải phóng con người ra khỏi
công việc nặng nhọc và tránh
đơn điệu.
Hoạt động 1: Giới thiệu chung
Trước đây người ta sử dụng các dụng cụ vẽ như bút
chì, thước, compa, eâke… để lập bản vẽ kĩ thuật.
Ngày nay, trong thời đại công nghệ thông tin, các
bản vẽ kĩ thuật được lập với sự trợ giúp của máy tính
với các ưu điểm là bản vẽ được lập một cách chính
xác và nhanh chóng; dễ dàng sửa chữa, bổ sung,
thay đổi, lưu trữ; giúp cho con người làm việc một
cách nhẹ nhàn và không đơn điệu trong khi lập bản
vẽ.
II, KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG Hoạt động 2: Tìm hiểu khái quát về hệ thống vẽ kĩ
VẼ KĨ THUẬT BẰNG MÁY TÍNH
thuật bằng máy tính (hệ thống CAD)
Các hệ thống CAD xuất hiện vào khoảng giữa năm
1960 và được áp dụng ngày càng rộng rãi trong các
lĩnh vực thiết kế
GV:Em hãy kể một vài lĩnh vực thiết kế mà cần
đến bản vẽ kĩ thuật?
HS: trả lời:…
GV: kết luận
Hệ thống CAD gồm có hai phần: phần cứng, phần
mém.
1, Phần cứng
Là tổ hợp các phương tiện kĩ
thuật gồm máy tính và các thiết
GV: sử dụng hình 13.1 giới thiệu cho HS
bị đưa thông tin vào và ra.
GV: các thiết bị nào dùng để đưa thông tin vào và
xuất thông tin ra?
* HS nhìn tranh vẽ trả lời
* GV giải thích rõ công dụng của từng thiết bị
2, Phần mềm
Phần mềm của hệ thống CAD
đảm bảo thực hiện các hoạt động
để thành lập bản vẽ kĩ thuật như:
-Tạo ra các đối tượng vẽ: đường
thẳng, đường tròn, đường cong,
mặt cong, vật thể ba chiều, …;
-Giải các bài toán dựng hình và
vẽ hình;
-Xây dựng các hình chiếu vuông
góc, hình cắt, mặt cắt;
-Xây dựng các loại hoình chiếu
truch đo, hình chiếu phối cảnh;
-Tô, vẽ kí hiệu mặt cắt vật liệu;
-Ghi kích thước; …
*GV: dùng hình 13.2 SGK giới thiệu cho HS: để
tạo ra các đối tượng vẽ thì ta phải ra lệnh cho máy
tính thực hiện (nếu có máy tính thì thực hiện vẽ một
vài hình học đơn giản cho HS xem).
* Các thiết bị phần cứng, các chương trình phần
mềm dù có hiện đại đến và hoàn thiện đến đau cũng
không thể thay ñöïoc hết mọi hoạt động trí tuệ của
con người. Điều quyết định trong vẽ kĩ thiết kế vẫn
III, KHÁI QUÁT VỀ PHẦN MÈM là kiến thức và năng lực của người sử dụng.
AUTOCAD
1, Bản vẽ hai chiều
Phần mềm AutoCAD đáp ứng
ñöïoc mọi yêu cầu của hoạt động
vẽ truyền thống trên mặt phẳng
hai chiều.
2, Mô hình vật thể ba chiều
AutoCAD có khả năng tạo ra mô
hình vật thể trong không gian ba
chiều của các đối tượng cần thiết
kế, sau đó tự động xây dựng bản
vẽ các hình chiếu, hình cắt, mặt
cắt,…trên mặt phẳng hai chiều
từ mô hình vật thể ba chiều.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu khái quát về phần mềm
AutoCAD.
* GV giới thiệu chung về phần mềm (giống trong
SGK). Đặc biệt có các khả năng cơ bản sau:
- Lập bản vẽ hai chiều trên mặt phẳng giống như vẽ
truyền thống bằng dụng cụ vẽ.(GV sử dụng hình
13.3 SGK giới thiệu cho HS xem hoặc nếu có máy
tính biểu diễn cho HS xem)
* GV sử dụng hình vẽ 13.4 và 13.5 SGK để minh
hoạ (nếu có máy tinh thì thực hiện vẽ một vài hình
khối đơn giản)
Để xây dựng mô hình vật thể cần thiết kế xuất phát
từ các vật thể đơn giản nhất gọi là các khối hình học
cơ bản, khối hộp, khối cầu, khối nêm, khối nón, khối
trụ và khối xuyến. Sau đó liên kết các khối lại với
nhau bằng nhiều cách để tạo nên vật thể cần thiết kế.
Sau khi đã tạo xong vật thể cần thiết kế, ta ra lệnh
cho AutoCAD tự động xây dựng các loại hình chiếu
vuông góc (như trong bài thực hành số 3 HS đã
làm), (trục đo, phối cảnh) trên mặt phẳng, các loại
hình cắt, mặt cắt,(giống như trong bài thực hành số
6) … theo yêu cầu của người sử dụng và bố trí các
hình chiếu này lên một bản vẽ.
* Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá
+Tại sao cần phải lập bản vẽ bằng máy tính ?
+Nêu các thành phần của một hệ thống CAD và các nhiệm vụ của chúng ?
+Phần mềm AutoCAD có thể thực hiện được các công việc gì? Theo em công việc gì là mới và thú vị ?
HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung, đánh giá và cho điểm. Tổng kết kiến thức trọng tâm của bài.
Yêu cầu HS về nhà học bài cũ và trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK, HS đọc trước bài 14.
Bài 4: MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Học xong bài này GV cần làm cho HS:
- Hiểu được một số kiến thức về mặt cắt và hình cắt.
- Phân biệt được mặt cắt chập và mặt cắt rời. ieåu được một số dạng hình cắt.
2. Kỹ năng:
- Biết cách vẽ mặt cắt và hình cắt của vật thể đơn giản.
3. Thái độ:
- Có hứng thú học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của Giáo Viên:
- Nghiên cứu kĩ bài 4 SGK, SGV, tài liệu liên quan.
- Mô hình, vật mẫu, tranh vẽ phóng to các hình 4.1; 4.2; 4.3; 4.4; 4.5; 4.6; và 4.7 SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn lại kiến thức liên quan về hình cắt đã học phần vẽ kỹ thuật của Công Nghệ 8.
-Đọc trước ở nhà bài 4 SGK.
- Hoàn thành mẫu báo cáo thực hành bài 3.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số học sinh.
2. Tiến trình bài dạy:
a. Cấu trúc và phân bố bài giảng:
+ Gồm 3 nội dung chính: - Khái niệm về mặt cắt và hình cắt.
- Mặt cắt.
- Hình cắt.
+ Trọng tâm của bài:
- Khái niệm về mặt cắt và hình cắt.
- Cách vẽ các loại mặt cắt và các loại hình cắt khác nhau.
Tiết PPCT: 4
b. Hoạt động dạy học:
Thời
Nội dung cơ bản
gian
Hoạt động của thầy và trò
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về mặt cắt
và hình cắt.
- Trong phần Vẽ Kĩ Thuật của CN 8, HS đã được
học về khái niệm hình cắt vì vậy GV đặt câu hỏi
gợi yù để HS nhớ lại kiến thức.
Kết hợp thông tin SGK và kiến thức mà HS đã
học GV đặt câu hỏi:
-Câu hỏi 1: Trường hợp nào thì dùng mặt cắt và
hình cắt?
-HSTL: Đối với những vật thể có nhiều phần
rỗng bên trong như lỗ, rãnh, ...
Câu hỏi 2: Trên các bản vẽ kĩ thuật, mặt cắt và
hình cắt dùng để làm gì?
-HSTL: Để biểu diễn hình dạng và cấu tạo bên
Khái niệm mặt cắt: Mặt cắt là hình biểu diễn
trong của vật thể (vì nếu dùng hình chiếu để biểu
các đường bao của vật thể nằm trên mặt phẳng diễn thì hình vẽ có nhiều nét đứt, làm cho bản vẽ
cắt.
không rõ ràng...)
GV dùng vật mẫu và hình vẽ phóng to hình 4.1
SGK và hướng dẫn HS quá trình vẽ mặt cắt và
hình cắt, chỉ rõ cho HS biết hình cắt và mặt cắt
Khái niệm hình cắt: Hình cắt là hình biểu diễn của vật thể.
GV hỏi: Mặt phẳng cắt dùng để làm gì?
mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mặt
HSTL:
phẳng cắt.
GV hỏi: Mặt cắt của vật thể nằm ở đâu?
HSTL: Nằm trên mặt phẳng cắt(trước)
Vậy, thế nào là mặt cắt?
Sau khi một số HS trả lời, GV chuẩn lại kiến
thức(nếu sai) và cho HS ghi vở.
GV hỏi: Hình cắt của vật thể nằm ở đâu?
HSTL: Nằm trên mặt phẳng hình chiếu( là mặt
phẳng // với mặt phẳng cắt.)
Vậy, thế nào là hình cắt?
Sau khi một số HS trả lời, GV chuẩn lại kiến
thức(nếu sai) và cho HS ghi vở.
GV: Để tìm hiểu công dụng và phân loại của mặt
cắt ta sang mục II.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về mặt cắt.
Yêu cầu một HS nhắc lại khái niệm mặt cắt?
Hỏi: mặt cắt dùng để làm gì?
Công dụng của mặt cắt: Mặt cắt dùng để biểu
diễn hình dạng tiết diện vuông góc của vật thể. HSTL:
GV chi mặt cắt của vật thể trên hình 4.1 và 4.2
SGK.
Hỏi: Có máy loại mặt cắt? Gồm những loại nào?
HSTL: có 2 loại mặt cắt là: -Mặt cắt chập.
-Mặt cắt rời.
GV treo tranh vẽ phóng to hình 4.3 và chỉ cho
HS biết mặt cắt chập của vật thể.
Hỏi:Thế nào là mặt cắt chập? Dùng trong trường
hợp nào? Cách vẽ như thế nào?
1. Mặt cắt chập: Mặt cắt chập được vẽ ngay
HSTL:
lên hình chiếu tương ứng, đường bao của mặt
cắt chập được vẽ bằng nét liền mãnh. Mặt cắt
chập dùng để biểu diễn mặt cắt có hình dạng
đơn giản.
2. Mặt cắt rời: Mặt cắt rời được vẽ ở ngoài
hình chiếu, đường bao của mặt cắt rời được vẽ
bằng nét liền đậm. Mặt cắt rời được đặt gần
hình chiếu tương ứng và liên hệ với hình chiếu
bằng nét gạch chấm mãnh.
III. Hình cắt.
Theo cấu tạo của vật thể, hình cắt được chia
làm ba loại:
-Hình cắt toàn bộ.
-Hình cắt một nửa.
-Hình cắt cục bộ.
1. Hình cắt toàn bộ.
Hình cắt toàn bộ là hình cắt sử dụng một mặt
phẳng cắt và dùng để biểu diễn hình dạng bên
trong của vật thể.
2. Hình cắt một nửa.
Hình cắt một nửa là hình biểu diễn gồm một
nửa hình cắt ghép với một nửa hình chiếu,
đường phân cách là trục đối xứng vẽ bằng gạch
chấm mãnh. Hình cắt một nửa dùng để biểu
diễn vật thể đối xứng.
3. Hình cắt cucï bộ:
Hình cắt cục bộ là hình biểu diễn một phần vật
thể dưới dạng hình cắt, đường giới hạn phần
hình cắt vẽ bằng nét lượn sóng.
GV treo tranh vẽ phóng to hình 4.4 và chỉ cho
HS biết mặt cắt rời của vật thể.
Hỏi: Thế nào là mặt cắt rời? Dùng trong trường
hợp nào? Cách vẽ như thế nào?
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về hình cắt.
Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hình cắt?
Hỏi: Theo cấu tạo của vật thể thì hình cắt được
chia làm máy loại? Đó là những loại nào?
GV treo tranh vẽ phóng to hình 4.5 và hướng dẫn
HS vẽ hình cắt toàn bộ.
Hỏi: Thế nào là hình cắt toàn bộ? Nêu công dụng
của nó?
HSTL:
GV treo tranh vẽ phóng to hình 4.6 và hướng dẫn
HS vẽ hình cắt một nửa.
Hỏi: Thế nào là hình cắt một nửa? Nêu công
dụng của nó?
GV treo tranh vẽ phóng to hình 4.7 và hướng dẫn
HS vẽ hình cắt cục bộ.
Hỏi: Thế nào là hình cắt cục bộ? Nêu công dụng
của nó?
4. Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố – hướng
dẫn về nhà.
Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm mặt cắt, hình cắt?
Phân loại, công dụng và cách vẽ các loại mặt cắt
và hình cắt?
Hướng dẫn HS làm bài tập SGK
Gọi HS đọc phần thông tin ở cuối bài.
Về nhà học bài, làm bài tập còn lại SGK, đọc
trước bài 5 SGK
5. Hoạt động 5: Thu mẫu báo cáo thực hành
bài 3
Bài 5: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO
Tiết PPCT: 5
I. MỤC TIÊU
Dạy xong bài này giáo viên cần làm cho học sinh:
- Hiểu được khái niệm hình chiếu trục đo
- Biết cách vẽ hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản
II. CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG
1. Chuẩn bị nội dung
- Nghiên cứu bài 5 SGK
- Đọc tài liệu tham khảo liêu quan đến bài giảng
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ phóng to hình 5.1,3.9 SGK
- Khuôn vẽ elíp (palet)
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Bước 1: Tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số, ổn định lớp (1 phút)
Bước 2: Kiểm tra bài cũ (4 phút)
Bước 3: Nghiên cứu kiến thức mới (35 phút)
Thời gian
Nội dung bài học
I. KHÁI NIỆM
1. Thế nào là hình chiếu trục đo
a. Khái niệm
b. Cách xây dựng hinyhc chiếu trục đo
Hoạt động của giáo viên học sinh
- Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm hình
chiếu trục đo
gv: Treo tranh 3.9 lên bảng chỉ cho học sinh đó
là hình chiếu trục đo của các vật thể, từ đó hỏi
học sinh thế nào là hình chiếu truïcd đo?
HS: Trả lời
GV: Hình chiếu trục đo được vẽ trên 1 mặt
phẳng hay 3 mặt phẳng
HS: Trả lời
Từ đó gv chuyển sang mục tiếp theo
GV: Hình chiếu trục đo được xây dựng như thế
nào ?
GV: Treo tranh hình hình 5.1 lên bảng: Chỉ co
học sinh cách xây dựng hình chiếu trcuï đo
GV: Vì sao phương chiếu l ta vẽ không song
song với mặt phẳng P hoặc không được song
song với các trục toạ độ
2. Thông số cơ bản của hình chiếu trục
đo
a. Góc trục đo
- Trục đo là gì ?
- Góc trục đo ?
b. Hệ số biến dạng
- Khái niệm hệ số biến dạng
HS: Trả lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu thông số cơ bản của
hình chiếu trục đo
GV: Thế nào gọi là trục đo
HS: Trả lời
GV: Vậy góc tạo bởi các trục đo gọi là góc trục
đo
GV: Đưa ra ví dụ ssau đó gọi HS trả lời thế nào
là hệ số biến dạng
GV: Đua ra kết luận
Góc giữa các trục đo và hệ số biến dạng là 2
thông số cơ bản của hình chiếu trục đo
II. HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO VUÔNG
GÓC ĐỀU
- Hình chiếu trcuï đo
- Các hệ số biến dạng
vuông góc đều có: l vuông góc với mặt
phẳng P
- p=q=r
1. Thông số cơ bản
- Các góc tạo bởi góc trục đo:
xo'y' = y'oâ'z' = z'oâ'x' = 1200
- p=q=r =1
2. Hình chiếu trục đo của hình tròn
III. HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO XIÊN
GÓC CÂN
- Khái niệm hình chiếu trục đo xiên góc
cân
1. Góc giữa các trục đo
2. Hệ số biến dạng
Hoạt động 3: Tìm hiểu hình chiếu trục đo
vuông góc đều
GV: Vị trí tương đối giữa mặt phẳng P và
phương chiếu l
HS: Trả lời
IV. CÁCH VẼ HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO
Hoạt động 5:
GV: Sử dụng bảng 5.1 SGK hướng dẫn từng
bước cho học sinh
Hoạt ñoäâng 4: Tìm hiểu trục đo xiên góc cân
GV: Khi l không vuông góc với mặt phẳng P;
và 2 trong 3 hệ số biến dạng bằng nhau từng
đôi một gọi là hình chiếu trục đo xiên góc cân.
Bước 4: cũng có (4 phút)
Hoạt động 6; Tổng kết đánh giá nội dung trọng tâm của bài
Bước 5: Hướng dẫn và giao nhiệm vụ ở nhà
Bài 6: THỰC HÀNH BIỂU DIỄN VẬT THỂ
Tiết PPCT: 6, 7
I.Mục Tiêu:
_đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản
_ vẽ được hình chiếu thứ 3, hình cắt và hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản từ bản vẽ hai hình
chiếu
II. Chuẩn bị :
_dụng cụ vẽ :bộ dụng cụ kỹ thuật vẽ( thước ,compa,êke…..), bút chì cứng ,bút chì mềm,tẩy …
_vật liệu : giấy A4 , giấy kẻ ô hoặc kẻ li
_tài liệu sgk
_đề bài:bản vẽ hai hình chiếu của vật thể
III.Nội Dung:
Cho bản vẽ hai hình chiếu của vật thể đơn giản, yêu cầu:
_đọc bản vẽ và hình dung được hình dạng của vật thể
_vẽ hình chiếu thứ 3, hình cắt trên hình chiếu đứng và hình chiếu trục đo của vật thể
_ghi các kích thước của vật thể lên các hình chiếu vuông góc
IV. Tiến Trình:cho bản vẽ ở hình 6.1 sgk(trang32)
Hoạt động 1: đọc bản vẽ hai hình chiếu
hoạt động giáo viên
giới thiệu bản vẽ 6.1,yêu cầu học sinh đọc bản
vẽ(phân tích hình chiếu giúp học sinh hình
hoạt động học sinh
Quan sát bản vẽ và đọc bản vẽ từ đó hình dung ra hình
dạng của vật thể
dung được hình dạng vật thể)
hoạt động 2: vẽ hình chiếu thứ 3,h ình c ắt v à h ình chi ếu tr ục đo c ủa v ật th ể
hoạt động giáo viên
1. vẽ hình chiếu thứ 3:
sau khi mô tả hình dạng của vật thể (hình 6.3
sgk)hướng dẫn học sinh vẽ hình chiếu cạnh từ
hai hình chiếu đã cho.lần lượt vẽ từng bộ phận
như cách vẽ giá chữ L ở bài 3(hình 6.4 sgk)
2. vẽ hình cắt :yêu cầu hs :
_nêu nhận xét hình chiếu đứng của vật thể
(đối xứng )
_xác định mặt phẳng cắt
_nêu cách trình bày bản vẽ hình cắt cúa vật
thể có hình chiếu đứng là hình đối xứng
3.vẽ hình chiếu trục đo:
hướng dẫn các bước tiến hành vẽ hình chiếu
trục đo của vật thể như sgk
* hướng dẫn hs cách trình bày bản vẽ tương
tự như bài 3
hoạt động học sinh
nhớ lại kiến thức đã được học ở bài 3 kết hợp với sự
hướng dẫn của gv vẽ được hình chiếu thứ 3 của vật thể
theo yêu cầu của gv
+hận xét hình chiếu đứng của vật thể
+xác định mặt phẳng cắt
+trình bày hìnhvẽ(hình 6.5)
đọc sgk và vẽ hình chiếu trục đo
hoạt động 3:bài tập
hoạt động giáo viên
l àm th eo y êu c ầu c ủa gv
Chia 6 b ài trong h ình 6.7 cho 6 nh úm hs.y êu c
ầu:vẽ hình chiếu thứ 3,h ình c ắt v à h ình chi ếu
tr ục đo c ủa v ật th ể
hoạt động học sinh
V. Củng cố bài học:
Bài 7: HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH
Tiết PPCT: 8
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: GV cần làm cho HS:
- Hiểu nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật
- Có yù thức thực hiện các tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật
2. Kĩ năng:
- Vận dụng nhanh, đúng, rỏ ràng 5 tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Cho HS các ví dụ cụ thể để áp dụng trong các tình huống xaõy ra.
3. Thái độ:
- Cần hướng dẫn cho HS ngắn gọn, rõ ràng, theo từng phần, đặt các câu hỏi mở liên quan đến yêu cầu
thực tế.
II/ CHUẨN BỊ
- Nghiên cứu kĩ bài dạy, tranh vẽ phóng to, tờ giấy A4, ……
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
- ổn định lớp: sổ số ?, làm quen lớp
- Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu yù nghĩa của tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật (3’)
- HS đã biết vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống và sản xuất ( GV nhắc lại hoặc hỏi HS)
- Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là “ngôn ngữ” chung trong kĩ thuật ?
* Hoạt động 2:
Giới thiệu khổ giấy (7’)
Hoạt động của GV và HS
- ÑVÑ: bản vẽ kĩ thuật được xây dựng dựa trên những
quy tắc hay tiêu chuẩn chung nào?
- Vì sao bản vẽ phải vẽ theo các khổ giấy nhất định?
HS: liên quan đến thiết bị sản xuất giấy và in án
Nội dung
I- KHỔ GIẤY
- Các khổ giấy chính:
A0 , A1 , A2 , A3 , A4
- Có máy loại khổ giấy chính ?
GV hướng dẫn cho HS hiểu việc chia các khổ giấy, nó có
loâgic.
Dựa vào bảng 1.1 và hình 1.1 ( từ khổ giấy A0 chia các khổ
giấy A1, A2, A3, A4 như thế nào)
*
- Cách chia khung bản vẽ và khung tên ( hình 1.2)
- Cho HS về nhà chia theo hình 1.2 vào tờ giấy A4 ( hôm
sau kiểm tra)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- HS đã có khái niệm về tỉ lệ khi học Toán và bản đồ Địa
Lí.
II- TỈ LỆ
- Thế nào là tỉ lệ của bản vẽ ?
Tổ lệ là tổ số giữa kích thước đo
- Có máy loại tỉ lệ ? đó là gì ?
HS: tỉ lệ thu nhỏ, phóng to, nguyên hình.
- Hướng dẫn HS đọc TCVN ở SGK
- Các loại nét vẽ ( nét liền đậm, liền mảnh, đứt mảnh, nét
gạch chấm mảnh) biểu diễn các đường gì của vật thể ?
Cho HS giải thích bằng ví dụ hình 1.3
-Việc quy định chiều rộng của nét vẽ có liên quan gì đến
bút vẽ ?
được trên hình biểu diễn của vật thể
và kích thước thực tương ứng trên
vật thể đó.
III- NÉT VẼ
1. Các loại nét vẽ
Xem bảng 1.2 SGK
Ví dụ hình 1.3
2.Chiều rộng của nét vẽ
Hoạt động của GV và HS
- Yêu cầu của chữ viết trên bản vẽ kĩ thuật như thế
nào?
- Khổ chữ được xác định như thế nào ?
HS: chiều cao h của chữ hoa tính bằng mm
Nội dung
IV- CHỮ VIẾT
Chữ viết trên bản vẽ kĩ thuật phải rõ
ràng, thống nhất, dễ đọc.
1. Khổ chữ
-
Kiểu chữ hoa và thường quy định viết như thế
nào? Và nó khác chữ ghi thường ?
VD:
- Đặc biệt quy định ghi dấu và chữ số ?
VD: Số 1 ghi trong kĩ thuật không có gạch chân.
Số 2 không ghi có vòng tròn ở chân.
-
Hướng dẫn HS vẽ đường gióng và đường ghi
kích thước. Sau đó cách viết chữ số kích thước
cho hợp lý.
VD: hình 1.5 SGK
-
Nếu đơn vị độ dài là mm thì trên bản vẽ ghi kích
thước không ghi đơn vị phía sau.
- Nếu đơn vị độ dài khác mm thì sao?
HS: đổi ra mm rồi ghi hoặc ghi rõ đơn vị sau
- chú yù: đường gióng kích thước không được cắt
đường ghi kích kích thước. Ví dụ ở SGK cũ.
2. Kiểu chữ
xem hình 1.4
V- GHI KÍCH THƯỚC
1. Đường kích thước
Vẽ bằng nét liền mảnh, ở đầu mút có vẽ
mũi tên và đặt song song với phần được
ghi kích thước.
2. Đường gióng kích thước
Vẽ bằng nét liền mảnh, kẻ vuông góc với
đường kích thước
3. Chữ số kích thước
Chữ số kích thước chỉ trị số kích thước thật
của vật, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản
vẽ và được ghi trên đường kích thước.
VD: hình 1.6 ; 1.7
4.Kí hiệu Þ,R
HS trả lời câu hỏi ở hình 1.8
-
Cũng có lại bài học : + Bản vẽ kĩ thuật gồm những tiêu chuẩn nào ?
+ Vì sao bản vẽ kĩ thuật phải được lập theo các tiêu chuẩn ?
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK, đọc phần thông tin bổ xung.
Nhận xét yù thức, tinh thần thái độ học tập.
Đọc trước bài học sau ( bài 2)
KIỂM TRA MỘT TIẾT
Tiết PPCT: 9
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: GV cần làm cho HS:
- Biết nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật
- Có yù thức thực hiện các tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật
_ Vẽ được HCPC
2. Kĩ năng:
- Vận dụng nhanh, đúng, rỏ ràng 5 tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Nắm chắc cách vẽ HCPC
3. Thái độ:
- Cần hướng dẫn cho HS ngắn gọn, rõ ràng, theo từng phần, đặt các câu hỏi mở liên quan đến yêu cầu
thực tế.
II/ CHUẨN BỊ
- Tờ giấy A4, bút chì ,thước ……
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Đề bài: Vẽ HCPC của một căn nhà có hình chiếu vuông góc như hình vẽ
Đáp án:
Bài 8: THIẾT KẾ VÀ BẢN VẼ KỸ THUẬT
Tiết PPCT: 10
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được các giai đoạn chính của công việc thiết kế.
- Hiểu được vai trò của bản vẽ kỹ thuật.
2. Kỹ năng:
- Học sinh rèn luyện đức tính tỉ mỉ, cẩn thận.
- Có thể thiết kế được một bản vẽ kỹ thuật.
II/ CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG:
1. Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu sách giáo khoa, nghiên cứu bài 8.
- Đọc sách tham khảo liên quan đến bài giảng.
2. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
- Tranh ảnh về sản phẩm cơ khí và công trình xây dựng như: oâ tô, máy bay, cầu, đường, nhà cao
tầng…
- Mô hình hộp đựng đồ dùng học tập.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Cấu trúc và phân bổ bài giảng:
- Bài giảng gồm hai nội dung chính:
+ Thiết kế.
+ Bản vẽ kỹ thuật.
Trọng tâm là mối quan hệ giữa công việc thiết kế và bản vẽ kỹ thuật.
2. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thiết kế
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV cho học sinh quan sát một số tranh ảnh về sản phẩm cơ khí - HS quan sát hình ảnh.
và công trình xây dựng.
- GV: Để chế tạo các sản phẩm và xây dựng các công trình đó - HS: Chú yù, tập trung
người ta phải tiến hành thiết kế.
nghe.
- GV: Trình bày nội dung các giai đoạn thiết kế.
1. Các giai đoạn thiết kế:
a) Điều tra, nghiên cứu yêu cầu của thị trường và nguyện - HS: Lắng nghe.
Hình thành yù tưởng để xác định đề tài
thiết
kế yù tưởng và xác định đề tài
vọng của người tiêu dùng, hình
thành
thiết kế.
b) Căn cứ vào mục đích và yêu cầu của đề tài thiết kế, thu - HS: Ghi chép vào vở.
thập thông tin, đề ra phương án thiết kế và tiến hành tính toán lập
bản vẽ nhằm xác định hình dạng, kích thước, kết cấu, chức năng
Thu thập thông tin
của sản phẩm.
Tieán hành thiết kế
c) Làm mô hình, tiến hành thử nghiệm hoặc chế tạo thử.
d) Thẩm định, phân tích, đánh giá phương án thiết kế. Nếu
cần sửa đổi, cải tiến để được phương án thiết kế tốt nhất.
Làmánmô
hình
e) Căn cứ vào phương
thiết
kếthử
tốt nhất, tiến hành lập hồ
nghiệm, chế tạo thử
sơ kỹ thuật. Hồ sơ gồm có các bản vẽ tổng thể và chi tiết của sản
phẩm, các bản thuyết minh tính toán, các chỉ dẫn về vận hành sử
dụng sản phẩm.
GV: Vẽ sơ đồ tóm tắt quá
trìnhđịnh,
thiết đánh
kế giá
Thẩm
phương
+ Sơ Khoâng
đồ quá trình thiết
kế án thiết kế
ñaït
Lập hồ sơ kỹ thuật
- HS: Xem sơ đồ tóm tắt và
ghi vào vở.
GV: Lấy ví dụ về thiết kế hộp đựng đồ dùng học tập.
- Thông qua ví dụ:
GV: Dẫn dắt HS hiểu rõ nội dung của từng giai đoạn thiết kế.
- GV: Cho học sinh quan sát các hình trong SGK.
GV: Nêu câu hỏi: Hãy nhận xét quá trình thiết kế hộp đựng đồ
dùng học tập và đề xuất yù kiến cải tiến.
- HS: Đọc SGK, thảo luận
các bước tiến hành thiết kế
hộp đựng đồ dùng học tập.
- HS: Quan sát các hình vẽ
trong SGK để hiểu rõ nội
dung các giai đoạn thiết kế.
- HS: Trả lời câu hỏi và đưa
ra yù kiến đề xuất.
Hoạt động 2:
Hoạt động của giáo viên
GV: Thế nào là bản vẽ kỹ thuật?
Hoạt động của học sinh
HS: Trả lời
GV: Bản vẽ kỹ thuật là các thông tin kỹ thuật được trình bày
dưới dạng đồ hoạ theo các quy tắc thống nhất.
GV: Có những loại bản vẽ nào?
GV: Có hai loại bản vẽ kỹ thuật.
HS: Trả lời
- Bản vẽ cơ khí gồm có bản vẽ liên quan đến thiết kế, chế
tạo, lắp rắp, kiểm tra, sử dụng… các máy móc và thiết bị.
- Bản vẽ xây dựng gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế,
thi công, lắp rắp… các công trình kiến trúc và xây dựng.
GV: Vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với thiết kế?
- Bản vẽ kỹ thuật có vai trò hết sức quan trọng đối với
thiết kế và chế tạo sản phẩm.
GV: Nhấn mạnh bản vẽ kỹ thuật là “Ngôn ngữ” của kỹ thuật:
HS: Đọc SGK thảo luận vai
- Đọc các bản vẽ để thu thập thông tin liên quan đến đề tài trò của bản vẽ kỹ thuật.
thiết kế.
- Vẽ các bản vẽ phác của sản phẩm khi lập phương án
thiết ekeù để thể hiện yù tưởng thiết kế.
- Trong giai đoạn tính toán thiết kế phải lập các bản vẽ để
xác định hình dạng và kích thước của sản phẩm.
- Trong giai đoạn thẩm định, đánh giá phải thông qua các
bản vẽ kỹ thuật để trao đổi yù kiến, sửa đổi phương án thiết kế.
- Trong giai đoạn lập hồ sơ thiết kế phải lập các bản vẽ tổng
thể và chi tiết của sản phẩm.
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Đặt câu hỏi để tổng kết, đánh giá xem học sinh tiếp thu đến
đâu.
GV: Trong thiết kế gồm có những giai nào?
HS: Trả lời
GV: Vai trò của các giai đoạn đó là như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Thế nào là bản vẽ kỹ thuật?
GV: Vai trò của bản vẽ?
HS: Trả lời
HS: Trả lời
IV. Củng cố bài học
Bài 9: BẢN VẼ CƠ KHÍ
Tiết PPCT: 11
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp học sinh biết cách đọc được bản vẽ kỹ thuật.
2. Kỹ năng : rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát, đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể đơn giản và bản vẽ cơ
khí đơn giản.
3. Thái độ : qua bài này giúp HS thích thú khi đọc bản vẽ đồng thời giáo dục cho HS tính nghiêm túc, tự
giác.
II. Chuẩn bị :
1 Gíao viên : nghiên cứu nội dung bài 9 SGK, SGV. Chuẩn bị các tranh vẽ phóng to
2. Học Sinh : đọc bài trước khi đến lớp .
Ôn tập kiến thức bài 8:
III. Tiến trình bài dạy :
1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số ( 1’ )
2. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
a. Bản vẽ mặt bằng tổng thể là gì ? nêu các loại hình cần thiết kế sơ bộ 1 ngôi nhà .
b. B. Nêu các đặc điểm cơ bản của từng loại hình biểu diễn dùng cho vẽ nhà .
3. Dạy bài mới :
Thời gian Nội dung chính
Hoạt động của GV và HS
10’
Bài 12 . Thực hành
Bản vẽ xây dựng
1.Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể
- Trạm xá có 4 ngôi nhà:
1. Nhà khám bệnh .
2. Nhà điều trị .
3. Nhà KHHGĐ .
4. Nhà vệ sinh .
Hoạt động 1 : đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể .
-GV sử dụng phương pháp trực quan cho HS
quan sát tranh vẽ hình 12.1 SGK
Để HS đọc được bản vẽ GV yêu cầu HS trả
lòi các câu hỏi SGK :
+ Trạm xá có bao nhiêu ngôi nhà ?
- Xem thêm -