Trường THCS Tam Hợp
GV: Nguyễn Thị Nga
Soạn 21 /8 /2013
Giảng thứ 6 /23 /8 /2013
Tiết 1: LUYỆN TẬP CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC A A
A. Mục tiêu:
- Củng cố lại cho học sinh các khái niệm về căn bậc hai , định nghĩa , kí hiệu và cách
khai phương căn bậc hai một số .
- áp dụng hằng đẳng thức A A vào bài toán khai phương và rút gọn biểu thức có
chứa căn bậc hai đơn giản. Cách tìm điều kiện để căn thức có nghĩa.
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài , giải các bài tập trong SBT đại số 9 .
HS: Ôn lại các khái niệm đã học , nắm chắc hằng đẳng thức đã học .Giải các bài tập trong
SBT toán 9 /3-6
C. Tiến trình dạy - học:
I/ Bài cũ:Nêu định nghĩa căn bậc hai số học , hằng đẳng thức A A lấy ví dụ
minh hoạ .
II/ Bài mới:
Hoạt Động của GV & HS
Ghi bảng
GV treo bảng phụ gọi Hs nêu định nghĩa I, Kiến thức cần nhớ
CBH số học sau đó ghi tóm tắt vào bảng 1. Định nghĩa căn bậc hai số học:
x 0
phụ .
x a 2
- Nêu điều kiện để căn A có nghĩa ?
x a
- Nêu hằng đẳng thức căn bậc hai đã học? 2. Điều kiện để A có nghĩa:
GV khắc sâu cho h/s các kiến thức có liên
A có nghĩa � A 0 .
quan về CBH số học.
1. Hằng đẳng thức A A :
A A
Với A là biểu thức ta luôn có:
GV ra bài tập 1 yêu cầu HS nêu cách làm II,Bài tập
và làm bài .
Bài 1: So sánh .
GV:Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập
a) 2 vµ 2 1
Tacó : 1 < 2 1 2 1 2 1 1 2 1
2 2 1 .
c) 2 31 vµ 10
Tacó: 31 25 � 31 25 � 31 5 � 2 31 10
Bài 2: Tìm x dể căn thức sau có nghĩa:
GV: Muốn Tìm x dể căn thức sau có
a) Để - 2x + 3 có nghĩa � - 2x + 3 0
nghĩa ta làm n.t.n?
3
3
� - 2x -3 � x
.Vậy
với
x
thì
2
2
GV sửa bài và chốt lại cách làm .
căn thức trên có nghĩa .
HS:Nêu điều kiện để căn thức có nghĩa .
b) Để căn thức
có nghĩa
HS: Lờn bảng giải
4
x+3>0
x > -3 .
2
2
2
2
2
�
x3
�0 �
�
Vậy với x > - 3 thì căn thức trên có nghĩa.
Bài 3: Rút gọn biểu thức.
a) (4 2 ) 4 2 4 2
2
-1-
Trường THCS Tam Hợp
GV: Nguyễn Thị Nga
b)
GV ra tiếp bài tập cho h/s làm sau đó gọi c)
HS lên bảng chữa bài .
GV: Muốn Rút gọn biểu thức ta làm n.t.n?
(3
(4
3) 2 3
17 )
2
4
(vì
3
3)
17 17 4
(vì
17 4 )
3 3
3
III/Củng cố:
- Nêu lại định nghĩa căn bậc hai số học và điều kiện để căn thức có nghĩa .
Tìm x biết :
9 x 2 2 x 1
IV/ Hướng dẫn:
- Xem lại các bài tập đã giải , học thuộc định nghĩa , hằng đẳng thức và cách áp dụng .
- Giải tiếp các phần còn lại của các bài tập đã làm .
Soạn 29 /8 /2013
Giảng thứ 6 /30 /8 /2013
Tiết 2: :Luyện
tập hệ thức về cạnh và đường cao trong tam
giác vuông
A/ Mục tiêu:
- Củng cố các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Từ các hệ
thức đó tính 1 yếu tố khi biết các yếu tố còn lại.
- Vận dụng thành thạo các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đường cao tính các cạnh trong
tam giác vuông .
B/Đồ dùng dạy học:Bảng phụ tổng hợp các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đường cao trong
tam giác vuông , thước kẻ, Ê ke.
C/Tiến trình dạy - học:
I/ Bài cũ: Viết các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông .
II/ Bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Ghi bảng
GV: Hãy phát biểu các định lí về hệ thức
I/ Kiến thức cơ bản:
lượng trong tam giác vuông viết CTTQ.
GV: Treo bảng phụ vẽ hình và các qui ước
và yêu cầu h/s viết các hệ thức lượng trong
tam giác vuông.
b 2 a.b '
c 2 a.c '
-2-
Trường THCS Tam Hợp
GV: Nguyễn Thị Nga
GV: Ra bài tập gọi HS đọc đề bài tập ở
bảng phụ
GVTa áp dụng hệ thức nào để tính y
GV: Gợi ý : Tính BC theo Pitago .
GV: Để tính AH ta dựa theo hệ thức nào
HS:Hãy viết hệ thức sau đó thay số để tính
x
GV: Gợi ý AH . BC = ?
GV: Gọi HS lên bảng trình bày lời giải .
b.c a.h
1
1 1
2 2
2
h
b
c
II/ Luyện tập:
Bài 1: Tỡm x , y trong hỡnh vẽ sau
Xét DABC vuông tại A
Ta
có: BC2 =
AB2
+ AC2 ( đ/l
Pytago)
� y2 = 72 + 92 = 130
y = 130
áp dụng hệ thức liên hệ giữa cạnh và đường
cao ta có :
AB . AC = BC . AH ( đ/lí 3)
AH =
AB.AC
7.9
63
�x
BC
130
130
=
63
130
Bài 2:
GV yêu cầu H/S đọc đề bài bài 2
và hướng dẫn vẽ hình và ghi GT , KL của
bài toán .
GV:Gợi ý: - ABH và ACH có đồng
dạng không ? vì sao ?
- Ta có hệ thức nào về cạnh ? vậy tính CH
như thế nào ?
H/S
AB AH
từ đó thay số tính CH
CA CH
HS: Viết tỉ số đồng dạng từ đó tính CH .
HS: Viết hệ thức liên hệ giữa AH và BH ,
CH rồi từ đó tính AH .
GV: ho HS làm sau đó lên bảng trình bày
lời giải
GT AB : AC = 5 :6
AH = 30 cm
KL Tính HB , HC
Giải:
Xét ABH và CAH
Có �
AHB �
AHC 900
�
�
� )
(cùng phụ với góc BAH
ABH CAH
� ABH :
CAH (g.g)
�
AB AH
5 30
�
CA CH
6 CH
30.6
� CH
36
5
Mặt khác BH.CH = AH2 ( Đ/L 2)
2
2
� BH = AH 30 25 ( cm )
CH
36
Vậy BH = 25 cm ; HC = 36 (cm )
III/ Củng cố: - GV khắc sâu lại cách làm dạng bài trên và các kiến thức cơ bản đã
vận dụng
IV/ Hướng dẫn học ở nhà- Xem lại các bài tập đã chữa , làm nốt các phần còn lại
của các bài tập ở trên. Ôn liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Soạn 5 /9/2013
Giảng thứ 6 / 6 /9 /2013
-3-
Trường THCS Tam Hợp
Tiết 3: Luyện
GV: Nguyễn Thị Nga
tập liên hệ giữa phép nhân và phép khai
phương
A/ Mục tiêu: - Nắm vững các định lí liên hệ giữa phép nhânvà phép khai phương.
- Vận dụng các công thức thành thạo, áp dụng vào giải các bài tập có liên quan như tính
toán, chứng minh, rút gọn. . . rèn luyện kĩ năng trình bày.
- Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các công thức đã học về CBH.
B/ Đồ dùng: bảng phụ ghi đề bài hoặc lời giải mẫu .
C. Tiến trình tiết dạy :
I/ Bài cũ: Phát biểu qui tắc khai phương một tích? Viết CTTQ?
II/ Bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Ghi bảng
GV: Hãy nêu định lí liên hệ giữa phép I/ Kiến thức
nhân , phép chia và phép khai phương ?
1. Định lí 1: A.B A. B (Với A, B �0 )
HS: Lần lượt nêu các công thức và nội II/ Bài tập:
dung định lí liên hệ giữa phép nhân,phép 1. Bài 1: Rút gọn biểu thức.
2
chia và phép khai phương
4a 5
4a 5
4
.
.
a,
=
=
GV:Nêu nội dung bài toán rút gọn biểu
a (a>0)
5 a3
5 a3
a2
thức các phần a; b; c; và yêu cầu h/s suy
b, 9 17 . 9 17 = 9 17 . 9 17
nghĩ cách làm
2
HS: Hãy nêu cách tính các phần a; b; c.
= 92 17 81 17 64 8
GV :Yêu cầu h/s thảo luận nhóm trong 5
phút lên bảng trình bày. ( nhóm 1; 4 làm c, 6,82 3, 22 (6,8 3, 2).(6,8 3, 2)
phần a; nhóm 2; 5 làm phần b;
3, 6.10 36 6
nhóm 3; 6 làm phần c; d )
HS: Đại diện các nhóm trình bày bảng
( 3 nhóm)
GV :Nhận xét và kết luận cách trình bày
của học sinh.
GV: Nhận xét và bổ sung (nếu cần) ?
GV: Muốn so sánh 16 vµ 15. 17 ta làm ntn
GV : Gợi ý cho học sinh cách trình bày
bài làm của mình và lưu ý cho học sinh
cách làm dạng bài tập này để áp dụng.
+) Muốn giải phương trình này ta làm
ntn?
- GV yêu cầu h/s trình bày bảng.
- Ai có cách làm khác không?
Vậy phương trình 2 có nghiệm x 5 ;
36 4
100 49 81
.5 .0,81 =
. .
64 9
64 9 100
49.81
49.9 7.3 21
=
=
64.9
64
8
8
d, 1
2. Bài 2: So sánh:
a) 16 vµ 15. 17
Tacó : 15. 17 16 1. 16 1 (16 1)(16 1)
= 16 2 1 16 2 16 Vậy 16 > 15. 17
b) 8 và 15 17 Ta có: 82 = 64 = 32+2. 162
15 17
2
15 2 15. 17 17
= 32 + 2 15.17
Mà 2 15.17 = 2 16 1 16 1
= 2 162 1 < 2. 162 Vậy 8 > 15 17
phương trình x2 - 5 = 0
+) GV khắc sâu cho h/s cách giải phương 3. Bài 3: Giải
2
trình chứa dấu căn ta cần bình phương hai � x 2 5 0
vế của phương trình để làm mất dấu căn
x 5
-4-
Trường THCS Tam Hợp
GV: Nguyễn Thị Nga
bậc hai ( đưa pt về dạng cơ bản Phương
trình tích - phương trình chứa dấu GTTĐ)
� x 5 . x 5 0
� x 5 0 hoặc x 5 0
� x 5 hoặc x 5
Vậy phương trình có nghiệm x 5 ; x 5
III/ Củng cố: - GV khắc sâu lại cách làm từng dạng bài đã chữa và các kiến thức cơ
bản đã vận dụng
IV/ Hướng dẫn học ở nhà:- Học thuộc các quy tắc , nắm chắc các cách khai phương
và nhân các căn bậc hai . làm hết các phần còn lại của các bài tập ở trên
Soạn 12/9/2013
Giảng thứ 6 / 13 /9 /2013
Tiết 4: Luyện tập liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
A/ Mục tiêu: - Nắm vững các định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
- Vận dụng các công thức thành thạo, áp dụng vào giải các bài tập có liên quan như tính
toán, chứng minh, rút gọn. . . rèn luyện kĩ năng trình bày.
- Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các công thức đã học về CBH.
B/ Đồ dùng: Bảng hệ thống các công thức liên hệ giữa phép chia và phép khai phương,
bảng phụ ghi đề bài hoặc lời giải mẫu .
C. Tiến trình tiết dạy :
I/ Bài cũ: Phát biểu qui tắc khai phương một thương? Viết CTTQ? Giải bài tập
30(c,d) T2 19 sgk
II/ Bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Ghi bảng
HS: Viết CTTQ
I/ Kiến thức cơ bản:
A
B
Định lí :
A
B
(Với A �0 ; B >0)
II/ Bài tập:
1) Bài 1: Tính
GV: Cho HS quan sát đề bài 1
HS: 2 em lên bảng giải , số còn lại giải vào
vở
GV: Cho HS nêu nhận xét và bổ sung
a)
9 25
:
=
16 36
b)
4a 2
=
25
GV: Muốn rút gọn biểu thức trên ta làm
n.t.n?
HS: 2 em lên bảng giải (câu a, b ) , số còn
lại giải vào vở
-5-
2a
2
52 = 2a :5
:
2) Bài 2 : Rút gọn
x xy
x y
a)
=
GV: Cho HS quan sát đề bài 2
9
25 3 5
=
: =
36 4 6 10
9
:
16
b)
x
a1
x y
x y
x y
a a
=
x
=
a 1
xy
x y
x
x y
a
a a 1
=-
x y
a 1
2
=
a 1
=
a
Trường THCS Tam Hợp
GV: Nguyễn Thị Nga
GV: Cho HS nêu nhận xét và bổ sung
c)
=
HS: 2 em lên bảng giải (câu c, d ) , số còn
lại giải vào vở
GV: Cho HS nêu nhận xét và bổ sung
=
d)
1
9
.5
16
25
4
9
49
.
.0.01
25 49 1
.
.
16 9 100
=
1
.
16
9
100
5 7 1
7
. .
4 3 10
24
149
2
76
457
2
384
2
=
2
( 149 76 )( 149 76 )
( 457 384 )( 457 384 )
225 73
225
845.73
HS: 2 em lên bảng giải (câu e, f ) , số còn
lại giải vào vở
GV: Cho HS nêu nhận xét và bổ sung
e)
f),
i)
2
14
25
8 , 1
1 , 6
225
841
64
=
25
81
=
16
149
2
76
457
2
384
=
=
15
29
841
64
8
25
5
81
16
=
=
9
4
2
2
=
( 149 76 )( 149 76 )
( 457 384 )( 457 384 )
225 73
845.73
225
841
225
841
15
29
HS: 1 em lên bảng giải (câu i ) , số còn lại
giải vào vở
GV: Cho HS nêu nhận xét và bổ sung
GV: Tổng kết lại cách giải BT 2
III/ Củng cố: - GV khắc sâu lại cách làm từng dạng bài đã chữa và các kiến thức cơ bản
đã vận dụng
IV/ Hướng dẫn học ở nhà:- Học thuộc các quy tắc , nắm chắc các cách khai phương
và chia các căn bậc hai .
- Xem lại các bài tập đã giải , làm nốt các phần còn lại của các bài tập ở trên
Soạn 20 /9 /2012
Giảng thứ 6 /21 /9 /2012
Tiết 5:
Luyện tập tỉ số lượng giác của góc nhọn
A/ Mục tiêu:
- Củng cố các khái niệm về tỉ số lượng giác của góc nhọn
- Vận dụng các tỉ số lượng giác vào bài tập
-6-
Trường THCS Tam Hợp
GV: Nguyễn Thị Nga
B/ Đồ dùng dạy học: MTBT, Ê ke,
C. Tiến trình tiết dạy :
I/ Bài cũ: Nêu định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn
II/ Bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Ghi bảng
HS : Trình bày khái niệm tỷ số lượng gíac 1.Tóm tắt kiến thức
của một góc nhọn và tỷ số lượng giác của
A
hai góc phụ nhau
b
c
a
B
C
b
a
c
cosB = sinC =
a
b
tanB = cotC =
c
c
cotB = tanC =
b
sinB = cosC =
HS: Nêu tỉ số lượng giác của các góc đặc
biệt
GV: cho tam giác vuông ABC ,Â=900 ,
chứng minh rằng
AB sin C
=
AC sin B
* Tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt
2) Bài tập
Bài 1: cho tam giác vuông ABC ,Â=900 ,
chứng minh rằng
HS: Giải cá nhân
GV: Cho 1 em lên bảng trình bày
AB sin C
=
AC sin B
Giải :
sin C
AB
AC
sin C AB AC AB
,sin B
�
:
BC
BC
sin B BC BC AC
Bài 2: Cho tam giác ABC , Â=900, AB = 6,
HS: Nêu nhận xét
� .Biết tan 5 .Tính AC, BC
B
12
GV: Cho tam giác ABC , Â=900, AB = 6,
� .Biết tan 5 .Tính AC, BC
B
12
Giải :
5
AC 5
5
�
� AC . AB 2,5
12
AB 12
12
2
2
2
BC = 6 + 2,5 = 42.25 � BC = 6,5
tan
HS: Thảo luận PP giải
GV: Muốn tính sinB , sinC biết AB= 13 và
BH = 5 ta làm n.t.n?
Bài 3 : Cho tam giác vuông ABC , Â=900 ,
kẻ đường cao AH.Tính sinB , sinC biết
AB = 13 và BH = 5
A
B
C
H
GV: Cho 1 em lên bảng trình bày
Giải :
-7-
Trường THCS Tam Hợp
GV: Nguyễn Thị Nga
Ta có
HS: Nêu nhận xét
AH
AB 2 BH 2
132 52
sin B
�0,923
AB
AB
13
AH 2
HC
28,8 � BC 33,8
BH
GV: Tổng kết cách giải
sin C
AH
132 52
�0,3550
AC
33,8
III/ Củng cố: - GV khắc sâu lại cách làm từng dạng bài đã giải và các kiến thức cơ bản đã
vận dụng
IV/ Hướng dẫn học ở nhà:- Học thuộc các hệ thức , nắm chắc các cách tính tỉ số
lượng giác của góc nhọn
- Xem lại các bài tập đã giải , làm nốt các phần còn lại của các bài tập ở trên
*Bài tập về nhà :
0
0
0
1) Tính sin 32 :cos 58 ; tan70 – cot140
2) Cho tam giác ABC , Â=900 , AB =3.Tính BC , AC ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ
3) Cho cos =0,8 tính sin ;tan ; cot
Soạn 26 /9 /2013
Giảng thứ 6 /27 /9 /2013
Tiết 6:
Luyện tập biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn
bậc hai
A. Mục tiêu:
- Nắm vững các định lí liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương.
- Vận dụng các công thức thành thạo, áp dụng vào giải các bài tập có liên quan như tính
toán, chứng minh, rút gọn. . . rèn luyện kĩ năng trình bày.
- Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các công thức đã học về CBH.
B. Chuẩn bị: Bảng hệ thống các công thức liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai
phương, bảng phụ ghi đề bài hoặc lời giải mẫu .
C. Tiến trình dạy - học:
I/ Bài cũ: Nêu các phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai
II/ Bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Ghi bảng
GV: Hãy nêu các phép biến đổi đơn giản I/ Tóm tắt kiến thức
biểu thức chứa căn thức bậc hai ?
1) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
HS: H/S lần lượt nêu các phép biến đổi đơn a) A2 B A B
( với A �0 ; B �0 )
giản căn thức bậc
-8-
Trường THCS Tam Hợp
GV: Nguyễn Thị Nga
HS: Nhận xét và bổ sung (nếu cần) ?
GV: Nêu nội dung bài toán rút gọn biểu
thức các phần a; b; c; và yêu cầu h/s suy
nghĩ cách làm
HS:Hãy nêu cách tính các phần a; b; c.
GV;Yêu cầu h/s thảo luận nhóm trong 5
phút lên bảng trình bày. ( nhóm 1; 4 làm
phần a; nhóm 2; 5 làm phần b; nhóm 3; 6
làm phần c; )
HS:Đại diện các nhóm trình bày bảng (3
nhóm)
GV :Nêu nội dung bài tập 2 So sánh
a) 3 5 và 20
và yêu cầu học sinh suy nghĩ và trả lời
GV: Gợi ý: Đối với phần a) ta có thể áp
dụng tính chất đưa thừa số ra ngoài hoặc
vào trong dấu căn để so sánh
Đối với phần 2007 2009 và 2 2008
Đặt A = 2007 2009 ; B = 2 2008
ta bình phương từng biểu thức rồi so sánh
các bình phương vớí nhau và đưa ra kết
luận.
GV : Nêu nội dung bài tập và yêu cầu h/s
suy nghĩ cách chứng minh
GV: Muốn chứng minh 1 đẳng thức ta làm
ntn ?
HS : Biến đổi VT � VP
GV: Gợi ý: phân tích a a ; a a thành
nhân tử ta có điều gì ?
HS:h/s nêu cách biến đổi và chứng minh
đẳng thức.
b) A2 B A B
( với A 0 ; B �0 )
2) Đưa thừa số vào trong dấu căn:
a) A B A2 B
( với A �0 ; B �0 )
b) A B A2 B
( với A 0 ; B �0 )
II/ Bài tập:
1. Bài 1:
Rút gọn biểu thức.
a, 75 48 300 = 52.3 42.3 102.3
= 5 3 4 3 10 3 = 3
b 98 72 0,5 8 = 7 2.2 62.2 0,5. 22.2
= 7 2 6 2 0,5.2 2 = 7 2 6 2 2
=2 2
c, 2 3 5 . 3 60
= 2 3. 3 5. 3 2 2.15
= 6 15 2 15 = 6 15
2) So sánh:
3 5 và 20
Cách 1: Ta có: 3 5 32.5 45
Mà 45 20 � 45 20
Hay 3 5 > 20
Cách 2: Ta có 20 22.5 2 5
Mà 3 5 2 5 Hay 3 5 > 20
3)Bài tập: Chứng minh đẳng thức.
� a a �� a a �
1
.�
1
�
�
� 1 a (với a �0 ; a �1 )
�
�
a 1 �
a 1 �
�
��
�
� a a �� a a �
1
.�
1
�
�
Giải:Tacó: VT = �
�
�
a 1 �
a 1 �
�
��
�
� a . a 1 �� a . a 1 �
�
�
1
.�
1
=�
�
a 1 ��
a 1 �
�
��
�
= 1 a . 1 a = 1 a = 1- a
2
� a a �� a a �
.�
1
�
� 1 a
�
a 1 �
a 1 �
�
��
�
1
Vậy �
�
(đpcm)
III/ Củng cố:
- GV nhắc lại cách làm dạng bài rút gọn biểu thức, chứng minh đẳng thức và các kiến thức
cơ bản đã vận dụng. GV khắc sâu cho h/s cách chứng minh 1 đẳng thức ta cần chú ý vận
dụng phối hợp linh hoạt các phép biến đổi cũng như thứ tự thực hiện các phép toán
IV/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc các phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa
căn thức bậc hai và cách vận dụng. - Xem lại các bài tập đã giải
Soạn3 /10 /2013
-9-
Trường THCS Tam Hợp
GV: Nguyễn Thị Nga
Giảng thứ 6/ 4 /10 /2013
Tiết 7: Luyện tập biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai ( T2)
A. Mục tiêu: - Nắm vững các định lí liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai
phương.
- Vận dụng các công thức thành thạo, áp dụng vào giải các bài tập có liên quan như tính
toán, chứng minh, rút gọn. . . rèn luyện kĩ năng trình bày.
- Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các công thức đã học về CBH.
B. Chuẩn bị: Bảng hệ thống các công thức liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai
phương, bảng phụ ghi đề bài hoặc lời giải mẫu .
C. Tiến trình dạy - học:
I/ Bài cũ: Muốn chứng minh 1 đẳng thức ta làm ntn ?
II/ Bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Ghi bảng
GV: Hãy nêu các phép biến đổi đơn giản Bài 1: Tính
2
biểu thức chứa căn thức bậc hai ?
1
1
1
1) 9.0,25.
= 9. 3 2.
GV: Nêu nội dung bài toán thức và yêu cầu
4
16
4
1
1
h/s suy nghĩ cách làm
= 3. 1
2
2
HS: Vận dụng các phép toán đó để giải bài
2) 12,1.360
= 121.36 = 11. 6 = 66
tập sau
3)
4)
GV: Cho HS giải cá nhân
32.200
=
3a . 27 . a
= 8 . 10 = 80
64.100
=
3a.27.a 81.a 2
0)
=9a
1,3 52 . 10 = 1,3.52.10
5)
= 13.52 13.13.4 13 2.2 2 =13 . 2 = 26
HS: Nhận xét và bổ sung (nếu cần)
4a 2
=
25
6)
2a
5
2
=
2a
5
2a
=
Nếu a> 0
5
2a
=
Nếu a < 0
5
125
125
25 5
7)
3
3
GV :Nêu nội dung bài tập 2 ,phân tích ra 8) 444 444 4 2
111
111
thừa số và yêu cầu học sinh suy nghĩ và trả
Bài 2: Phân tích ra thừa số
lời cách giải
1) xy -x = xy x = x
2
2) x+ y -2 xy = x y
3) x y y x = xy x
HS: Vận dụng các phép toán đó để giải bài 4) 2 5 2 10 3 6 =
2
tập sau
2 5 1
2
3 1
2
= 1 2 2 5 3
5) 35 14 = 7 5
xy 2 x 3 y -6
6)
=( xy 2 x ) (3 y +6)
= x y 2 3 y 2
GV: Cho HS giải cá nhân
GV: Chấm điểm một số bài
HS: Nhận xét và bổ sung
- 10 -
2
y
y
x
(a
Trường THCS Tam Hợp
GV: Nguyễn Thị Nga
=
y 2
x 3
III/ Củng cố: - GV nhắc lại cách làm dạng bài rút gọn biểu thức, chứng minh đẳng
thức và các kiến thức cơ bản đã vận dụng.
IV/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc các phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn
thức bậc hai và cách vận dụng. Giải các bài tập sau :
x y -x +y ( với
1) Phân tích ra thừa số : a) 7+2 10
b) 5-2 6
c)
2
x y
)
2) Rút gọn :a)
x xy
x y
3 a 2a 1
e)
4a 4 a 1
h)
2
a 25
a 5
b)
f)
i)
2a
a a
c)
a1
ab 3b
2a 5 ab 3b
9 6 a a
a 3
3 3
x
yy x
x 2 xy y
6 2
2 10 30 2 2 6
g)
k)
d)
2 10 2 2
a b b a
a b 2 ab
Soạn 10 /10 /2013
Giảng thứ 6/11 /10 /2013
Tiết 8: Luyện
tậpmột số hệ thức về cạnh và góc trong tam
giác vuông
A. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố các hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác
vuông. áp dụng giải tam giác vuông.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính độ dài cạnh và góc trong tam giác vuông và các bài
toán thực tế. Hiểu được những ứng dụng thực tế của hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc
trong tam giác vuông.
B. Chuẩn bị:+) GV:. Bảng phụ tổng hợp các hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam
giác vuông , thước kẻ, Ê ke.
+) HS: - Nắm chắc các hệ thức liện hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông
- Giải bài tập trong SGK và SBT
C. Tiến trình dạy - học:
I/ Bài cũ: Viết hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông ?
II/ Bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Ghi bảng
- 11 -
Trường THCS Tam Hợp
GV: Nguyễn Thị Nga
GV: Vẽ hình, qui ước kí hiệu.
HS: Viết hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc
trong tam giác vuông ?
I / Lí thuyết:
Trong D ABC vuông tại A ta có :
b = a.sinB = a. cosC
c = a.sinC = a. cosB
b = c.tanB = c.cotC
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài, hình vẽ và
c = b.tanC = b.cotB
phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu II/ Luyện tập:
các em thảo luận và trả lời từng phần
Bài 1: Cho hình vẽ
( mỗi nhóm làm 1 phần)
Biết HI = 12; I$ 600 .
HS: Sau 5 phút đại diện các nhóm trả lời kết Khi đó:
quả thảo luận của nhóm mình.
a, Số đo góc K là:
GV: Tại sao số đo góc K là 300 .Giải thích ?
A. 200 B. 300 C. 400 D. 450
GV: Tại sao HK có độ dài bằng 12 3
b, HK có độ dài bằng:
0
(Vì KH = HI. tan 60 = 12. 3 )
A. 24
B. 12 3 C. 6 3 D. 15 3
Bài 2: (Bài tập 59: SBT - 98)
GV: Nêu nội dung bài 59 (SBT) - và hướng Tìm x; y trong hình vẽ sau:
dẫn h/s vẽ hình
HS: Học sinh đọc bài và vẽ hình vào vở
GV: Muốn tìm x ta làm ntn ? Dưạ và đâu để
tính ?
Giải:
� 300 , AC=12
HS: Muốn tìm x ta cần tính được CP , dựa
-Xét ACP ( P� 900 ) có CAP
� = 12. Sin300
vào tam giác ACP để tính.
Ta có CP = AC. Sin CAP
GV: Ch/s thảo luận và 1 h/s trình bày bảng = 12.0,5 = 6 � x = 6
tìm x
� 500 , CP =6
-Xét BCP ( P� 900 ) có BCP
GV: Ta tính y ntn ?
�
Ta có CP = BC. Sin BCP
HS: Trình bày tiếp cách tìm y dưới sự
CP
6
6
7,8
� BC =
�
hướng dẫn của GV.
=
0
�
0, 7660
SinBCP
� y = 7,8
Sin50
III/ Củng cố:
Nêu cách giải bài tập đã chữa ? GV khắc sâu lại cách làm các dạng bài tập trên.
IV/ Hướng dẫn học ở nhà:
Học thuộc các hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông, giải tam giác
vuông.Xem lại K ở hình vẽ sau
- 12 -
Trường THCS Tam Hợp
GV: Nguyễn Thị Nga
Soạn 17 /10 /2013
Giảng thứ 6 /19 / 10 /2013
Tiết 9:
Luyện tập rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
A/ Mục tiêu:
- Vận dụng các công thức thành thạo, áp dụng vào giải các bài tập có liên quan như tính
toán, chứng minh, rút gọn. . . rèn luyện kĩ năng trình bày.
- Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các công thức đã học về CBH.
B/ Chuẩn bị:
+) GV: Bảng phụ ghi đề bài hoặc lời giải mẫu .
+) HS: Ôn tập các kiến thức đã học về CBH và làm các bài tập được giao.
C/ Tiến trình dạy - học:
I/ Bài cũ:
x y -x +y ( với
1) Phân tích ra thừa số : a) 7+2 10
b) 5-2 6
c)
2
x y
2
)
2) Rút gọn :a)
x xy
x y
b)
a a
3 3
c)
a1
6 2
d)
x
yy x
x 2 xy y
III/Bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Ghi bảng
GV: Treo bảng phụ ghi nội dung câu hỏi 1) Bài 1: Ghi lại chữ cái đứng trước đáp án
trắc nghiệm và phát phiếu học tập cho h/s
đúng
1)
GV: Yêu cầu học sinh đọc lại đề bài;
2
có nghĩa với các giá trị của x thoả
x2
mãn:
A. x < 2 B. x > 2
C. x 2 D. x 2
HS: Thảo luận nhóm sau 10 phút đại diện 2) Kết quả phép trục căn thức biểu thức
các nhóm trả lời
2
là:
2 5
2. 2 5
B. 2 5
C. - 2. 2 5
HS: Các nhóm khác nhận xét và bổ sung A.
D. 4
3) 5, 3) Giá trị của biểu thức
sửa chữa sai lầm
2 3
GV: Khắc sâu lại các kiến thức trọng tâm
GV: Nêu nội dung bài toán rút gọn biểu
thức các phần a; b; c; và yêu cầu h/s suy
nghĩ cách làm
- 13 -
2 3
2 3
2 3
bằng:
A. 6
B.
C. 8 3
D. 8
4) So sánh 4 40 và 2 80 ta được kết quả:
A. 4 40 < 2 80 B. 4 40 > 2 80 C. 4 40
= 2 80
Kết quả:
1-A;
2 - C;
3-B;
4-B;
2. Bài 2:
Rút gọn biểu thức.
a, 75 48 300
= 52.3 42.3 102.3
= 5 3 4 3 10 3 = 3
Trường THCS Tam Hợp
GV: Nguyễn Thị Nga
HS: Hãy nêu cách tính các phần a; b; c.
GV: Yêu cầu h/s thảo luận nhóm trong 5
phút lên bảng trình bày. ( nhóm 1; 4 làm
phần a; nhóm 2; 5 làm phần b;
nhóm 3; 6 làm phần c; )
98 72 0,5 8
b,
= 7 2.2 62.2 0,5. 22.2
= 7 2 6 2 0,5.2 2
=7 2 6 2 2 = 2 2
c, 2 3 5 . 3 60
= 2 3. 3 5. 3 2 2.15
= 6 15 2 15 = 6 15
III/ Củng cố:
- GV nhắc lại cách làm dạng bài rút gọn biểu thứcvà các kiến thức cơ bản đã vận dụng
IV/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc các phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai và cách vận dụng.
- Xem lại các bài tập đã giải.
Soạn 24 /10 /2013
Giảng thứ 6 /25 / 10 /2013
Tiết10:
Luyện tập rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
A/ Mục tiêu:
- Vận dụng các công thức thành thạo, áp dụng vào giải các bài tập có liên quan như tính
toán, chứng minh, rút gọn. . . rèn luyện kĩ năng trình bày.
- Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các công thức đã học về CBH.
B/ Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu
C/ Tiến trình dạy - học:
I/ Bài cũ: Thực hiện phép tính
1/
(
3/ (
)
9
2
1
2
20
45 5 ).
. 2
2/ (
5
4/
(
8
3
12
24
27
3
50
3
).
3
).
6
II/ Bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Ghi bảng
GV nêu nội dung bài tập
Bài tập:
Và yêu cầu học sinh thảo luận và suy
� a 2
a 2� 1
�
�
Cho
biểu
thức
A
=
� a 1
�: a 1
nghĩ cách trình bày
a
1
�
�
GV: Thứ tự thực hiện các phép toán
�
Với a > 0; a 1
như thế nào?
a, Rút gọn A.
HS: H/S thực hiện trong ngoặc ( qui
b, Tìm các giá trị nguyên của x để A đạt giá trị
đồng) trước . . . nhân chia ( chia)
- 14 -
Trường THCS Tam Hợp
GV: Nguyễn Thị Nga
trước
GV: Cho học sinh thảo luận theo
hướng dẫn trên và trình bày bảng.
HS:Đại diện 1 học sinh trình bày phần
a,
GV: Biểu thức A đạt giá trị nguyên
khi nào ?
H/S Khi tử chia hết cho mẫu
GV: Gợi ý biến đổi biểu thức
A=
2 a
(2 a 2) 2
=
a 1
a 1
2
2
a 1
và trình bày phần b,
HS: Hãy xác định các ước của 2
HS: Ư(2) = �1; �2
GV: Ta suy ra điều gì?
nguyên.
Giải:
� a 2
a 2� 1
a) Ta có A= �
� a 1 a 1 �
�: a 1 =
�
�
� a 2 . a 1 a 2 . a 1 a 2 �
�
�: 1
�
� a 1
a 1 . a 1
�
�
�
�
a a 2 a 2 a a 2 a 2 � a 1
�
.
=�
� 1
a 1 . a 1
�
�
�
�
2 a
a 1
2 a
�
�
.
=�
=
a 1
a 1 . a 1 � 1
�
�
Vậy A =
2 a
a 1
2 a
(2 a 2) 2
2
2
=
a 1
a 1
a 1
2
�Z
Để A đạt giá trị nguyên � 2
a 1
b, Ta có A =
� 2M a 1
�
a 1 là Ư(2) Mà Ư(2) = �1; �2
� a 1 1
�a 2
�
�
� a 1 1
�a 0
��
��
� a 1 2
�a 3
� a 1 2
� a 1
�
�
a4
�
�
��
a 0 (Loại)
�
a9
�
Vậy với a =4; a =9 thì biểu thức A đạt giá trị
nguyên.
III/ Củng cố:
- GV nhắc lại cách làm dạng bài rút gọn biểu thứcvà các kiến thức cơ bản đã vận dụng
IV/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc các phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai và cách vận dụng.
- Xem lại các bài tập đã giải.
Làm BT sau: Thực hiện phép tính
1)
2)
3
(
3
3
.(3+2
2 )2
6
33 )
4) (
5) (
6
+2)(
45
3
2)
20 5 )
:
5
Soạn 31 /10 /2013
Giảng thứ 6 /1 / 11 /2013
Tiết 11:
Ôn tập hệ thức lượng trong tam giác vuông
- 15 -
Trường THCS Tam Hợp
GV: Nguyễn Thị Nga
A/ Mục tiêu:- Củng cố các hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông. áp
dụng giải tam giác vuông .
- Vận dụng thành thạo các hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc vào tính độ dài cạnh và góc
trong tam giác vuông.
B/ Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập, thước kẻ, Ê ke.
C/ Tiến trình dạy - học:
I/ Bài cũ: Hãy phát biểu các định lí về hệ thức lượng trong tam giác vuông viết CTTQ.
II/ Bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Ghi bảng
- 16 -
Trường THCS Tam Hợp
GV: Nguyễn Thị Nga
GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 1
phần a; phần b và phát phiếu học tập cho
Bài 1: Chọn đáp án đúng
học sinh thảo luận theo nhóm.
a) Cho hình vẽ:
GV: Ta tính AH như thế nào? Dựa vào đâu? Biết HB = 12m;
�
HS: Tính AH dựa vào cạnh HB = 12m và
ABH 600
góc B� = 60 0
Chiều cao AH là ?
A. 20m
B. 12 3 m
C. 15 3 m
D. 18 3 m
HS: Thảo luận và trả lời miệng và giải thích
cách tính.
b) Cho hình vẽ
Biết
GV: Để tính được chu vi hình thang ta cần
AD =AB = 8m;
tính được độ dài các cạnh nào của hình
� 450
BCD
thang? Tính BC; DC ntn?
Chu vi hình
HS: Kẻ BK CD � tứ giác ABKD là hình
thang vuông là:
vuông và BCK là tam giác vuông cân tại K
� BK = KC= 8m � BC = 8 2 m.
A. 32 + 8 2 m
B. 16 + 8 2 m
GV: Từ đó ta tính được chu vi hình thang
C. 32 + 8 3 m
D. 18 + 8 2 m
ABCD = 32 + 8 2 m ( đáp án A)
Tương tự phần c)
c) ABC Vuông tại A có a = 5; b = 4; c = 3
khi đó:
HS: Nêu kết quả câu c
4
A. sin C� = 0,8
C. sin C� =
3
GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 2
3
B. sin C� = 0,75
D. sin C� =
và hình vẽ minh hoạ.
5
Bài 2 : cho tam giác ABC , Â=900; AB =
21, C� 400 , phân giác BD.Tính AC,BC,BD.
GV: Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài và nêu
giả thiết, kết luận bài toán.
A
GV: Muốn tính được độ dài đoạn thẳng BC
ta làm ntn ?
D
HS: ta tính AC- AB từ đó cần tínhđược độ
21
dài các cạnh AC; AB trong các tam giác
1
2
C
ABD ; ACD .
40
B
GV : Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày
cách tính các đoạn thẳng trên theo hướng
dẫn ở trên sau khi các nhóm thảo luận và
Giải :AC = AB.cotC = 21.cot400 �25, 027
thống nhất .
AB
21
�32,67
BC
=
HS: Nhận xét và bổ sung các sai sót của bạn
sin C sin 400
trình bày trên bảng.
AB
21
�23,171
GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 3
BD =
cos B1 cos 250
và hình vẽ minh hoạ.
Bài 3 : Cho tam giác DBC đều cạnh dài
5cm, Â = 400, Tính AD,AB.
GV: Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài và nêu
Giải :
giả thiết, kết luận bài toán.
D
- 17 5
Trường THCS Tam Hợp
GV: Nguyễn Thị Nga
IV/ Hướng dẫn học ở nhà:Học thuộc các hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong
tam giác vuông, giải tam giác vuông.
Tìm x; y trong hình vẽ sau:
A
y
60
D
x
C
7
40
B
Soạn 7 /11 /2013
Giảng thứ 6 / 8 / 11 /2013
Tiết12:
Luyện tập hàm số bậc nhất – Đồ thị hàm số
y = ax + b ( a 0)
A/ Mục tiêu:
- Củng cố cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b (a �0).
- Vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải một số dạng bài tập.
B/ Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập,
C/ Tiến trình dạy - học:
I/ Bài cũ: 1) trong các hàm số sau , hàm số nào là hàm số bậc nhất :
a) y = 2x -1
c) y = x2 +x -1
b) y = 2-3x
d) y = x+1- x2 + x(x-2)
2) Cho hàm số bậc nhất y = 2ax – 1. Xác định a biết khi x =2 thì y = 3?
3) Cho hàm số y = 3x – b + 1. Xác định b biết khi x = 1 thì y = 5
I/ Bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Ghi bảng
GV: Yêu cầu HS nhắc lại đ/n , t/c của hàm I/ ôn tập lí thuyết:
số bậc nhất
1) Hàm số y = f(x) là 1 qui tắc cho tương ứng
mỗi giá trị của x một và chỉ 1 giá trị của y; x
là biến, y là hàm.
2) Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng
y = ax + b (a khác 0).
HS: Trả lời miệng theo các câu hỏi trên
3) Tính chất : hàm số bậc nhất xác định với
mọi giá trị của x và đồng biến khi a > 0,
nghịch biến khi a < 0.
4) Đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b (a �0) có
dạng đường thẳng đi qua A(0;b) , B(-b/a,0).
5) A(x0;y0) �đồ thị hàm số bậc nhất
y = ax + b (a �0) khi ax0 +b = y0.
Luyên tập:
Bài 1:Tìm a biết hàm số y = (a -1)x + 2 đồng
GV: Tìm a biết hàm số y = (a -1)x + 2
- 18 -
Trường THCS Tam Hợp
GV: Nguyễn Thị Nga
đồng biến , nghịch biến ?
GV: Tìm m để các hàm số sau là bậc nhất
a) y = (m-1)x –m
b) y = (2m-1)x2 + mx -1
biến , nghịch biến ?
Hàm số đồng biến khi a – 1 > 0 a > 1
Hàm số nghịch biến khi a – 1 < 0 a < 1
Bài 2 :Tìm m để các hàm số sau là bậc nhất a)
y = (m-1)x –m
b)y = (2m-1)x2 + mx -1
Giải:
a) m -1 �0 � m �1
b) 2m-1 = 0 và m �0 � m =
GV: Cho HS làm các bài tập sau :
Vẽ đồ thị hàm số y = 2x -3 và y = -x+1
trên cùng hệ trục toạ độ
HS: Vẽ đồ thị ?
Bài 3: Xác định các điểm mà đồ thị hàm số đi
qua :
y = 2x – 3 đi qua (0;-3) và (1,5;0)
y = -x+1 đi qua (0;1) và (1;0)
4
g x = -x+1
2
-5
GV: Hướng dẫn : Đồ thị hàm số đi qua
điểm nào ?
GV: Cho hàm số y = ax + a – 1 (1)
a)Tìm a để đồ thị hàm số đi qua A(1;2)
b)Tìm a để đồ thị hàm số cắt 0y tại điểm
có tung độ 3
c)Vẽ đồ thị 2 hàm số trên ?
GV: Hướng dẫn :
a)và b) : thay toạ độ điểm đi qua vào hàm
số
c)vẽ như câu 1
- 19 -
1
2
f x = 2x-3
5
-2
Bài 4: Cho hàm số y = ax + a – 1 (1)
a)Tìm a để đồ thị hàm số đi qua A(1;2)
b)Tìm a để đồ thị hàm số cắt 0y tại điểm có
tung độ 3
c)Vẽ đồ thị 2 hàm số trên ?
Giải:
a) Thay toạ độ của A vào ta có :
a.1+a – 1 = 2
2a = 3
a = 1,5 vậy y = 1,5x + 0,5
b) vì đồ thị đi qua 3 trên 0y nên a – 1 = 3
từ đó a = 4. vậy y = 4x +3
c)đồ thị hàm số
Trường THCS Tam Hợp
GV: Nguyễn Thị Nga
4
HS: Giải và vẽ đồ thị ?
f x = 1.5x+0.5
gx = 4x+3
2
-5
5
-2
III/ Củng cố: GV hệ thống lại nội dung bài học
IV/ Hướng dẫn học ở nhà: Xem lại các BT trên. Làm các BT sau:
Bài 1 : Tìm a để các hàm số sau là bậc nhất : y = mx – m+2 ; y = mx2 – 2x +1
Bài 2 : Tìm a,b trong hàm số y = ax +b biết khi x = 1 thì y = 2 và khi x = 2 thì y = 3
RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Soạn 15 /11 /203
Giảng thứ 6 / 5 / 11 /2013
Tiết13:
Luyện tập đường kính và dây của đường
A/ Mục tiêu:
- Củng cố tính chất của đường kính và dây cung, mối quan hệ giữa chúng
- Vận dụng lí thuyết vào bài tập
B/ Chuẩn bị: Com pa, Ê ke, Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập,
C/ Tiến trình dạy - học:
I/ Bài cũ: Nhắc lại các t/cđường kính và dây cung
I/ Bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Ghi bảng
Tóm tắt lí thuyết
HS: Vẽ hình và trả lời câu hỏi
GV:
Cho (O; 5 cm) dây AB bằng 8 cm
a\ Tính khoảng cách từ O đến dây AB
b\ I thuộc AB, AI= 1cm CD qua I vuông
- 20 -
tròn
Cho (O;R) , 2 dây AB và CD bất kì , ta có :
a) AB là dây lớn nhất � AB = 2R
b) AB = 2R � CD �AB
c) AB = 2R , AB CD tại I � IC = ID
AB = 2R , AB �CD = I , IC = ID ,O �CD
� AB CD
Bài 1:
- Xem thêm -