MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU............................................................................................................
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH...................................................
1.1.Hoạt động tín dụng của Công ty Tài chính..........................................
1.1.1. Tổng quan về Công ty Tài chính.......................................................
1.1.2. Hoạt động tín dụng của công ty tài chính..........................................
1.2.Rủi ro tín dụng của công ty tài chính....................................................
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng..................................................................
1.2.2. Nguyên nhân rủi ro tín dụng..............................................................
1.3.Hạn chế rủi ro tín dụng..........................................................................
1.3.1. Sự cần thiết phải hạn chế rủi ro tín dụng...........................................
1.3.2. Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng...................................................
1.3.3. Đo lường rủi ro tín dụng..................................................................
1.3.4. Cách thức hạn chế rủi ro tín dụng...................................................
1.4.Kinh nghiệm hạn chế rủi ro tín dụng của một số nước.....................
1.4.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc.........................................................
1.4.2. Kinh nghiệm hạn chế rủi ro tín dụng của Mỹ..................................
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
CÔNG TY TÀI CHÍNH CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY......
2.1.Giới thiệu khái quát về Công ty Tài chính Công nghiệp Tàu thủy........
2.1.1. Giới thiệu chung..............................................................................
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Tài chính Công
nghiệp tàu thủy...............................................................................
2.2.Hoạt động tín dụng tại Công ty Tài chính Công nghiệp Tàu thủy
36
2.2.1. Quy mô tín dụng..............................................................................
2.2.2. Cơ cấu tín dụng...............................................................................
2.3. Tình hình hạn chế rủi ro tín dụng tại Công ty tài chính Công
nghiệp tàu thủy giai đoạn 2007-2009................................................
2.3.1. Tình hình rủi ro tín dụng tại Công ty Tài chính Công nghiệp tàu thủy
...................................................................................................................
2.3.2. Các biện pháp Công ty Tài chính Công nghiệp Tàu thủy đang
áp dụng để hạn chế rủi ro tín dụng..................................................
2.4.Đánh giá thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại Công ty Tài
chính Công nghiệp Tàu thủy...............................................................
2.4.1. Kết quả đạt được..............................................................................
2.4.2. Điểm yếu và nguyên nhân..............................................................
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH CÔNG NGHIỆP
TÀU THỦY..............................................................................
3.1.Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại Công ty Tài chính
Công nghiệp Tàu thủy..........................................................................
3.1.1. Định hướng phát triển của Công ty Tài chính Công nghiệp Tàu thủy
...................................................................................................................
3.1.3. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại VFC.........................
3.2.Giải pháp tăng cường hạn chế rủi ro tín dụng tại Công ty tài
chính Công nghiệp Tàu thủy...............................................................
3.2.1. Hoàn thiện quy chế, quy trình tín dụng...........................................
3.2.2. Hoàn thiện mô hình tổ chức theo hướng tăng cường kiểm soát rủi ro
...................................................................................................................
3.2.3. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng........................................
3.2.4. Thực hiện tốt khâu tài sản đảm bảo.................................................
3.2.5. Quản lý chặt chẽ, khoa học danh mục cho vay...............................
3.2.6. Theo dõi và xử lý nợ hiệu quả.........................................................
3.2.7. Mở rộng mạng lưới hoạt động và ứng dụng công nghệ hiện đại
vào hoạt động tín dụng....................................................................
3.2.8. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..............................................
3.3.Kiến nghị................................................................................................
3.3.1. Kiến nghị với Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam.............
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước.........................................
3.3.3. Kiến nghị đối với Chính phủ...........................................................
KẾT LUẬN.....................................................................................................
PHỤ LỤC........................................................................................................
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CTTC:
Công ty Tài chính
TCTD:
Tổ chức tín dụng
NHTM:
Ngân hàng thương mại
NHNN:
Ngân hàng Nhà nước
RRTD:
Rủi ro tín dụng
CBTD:
Cán bộ tín dụng
TSĐB:
Tài sản đảm bảo
DN:
Doanh nghiệp
KH:
Khách hàng
DSTN:
Doanh số thu nợ
DSCV:
Doanh số cho vay
VFC:
Công ty Tài chính Công nghiệp Tàu thủy
PVFC:
Công ty Tài chính cổ phần Dầu khí
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1.
Sơ đồ 1.2.
Sơ đồ 1.3.
Sơ đồ 1.4.
Sơ đồ 3.1.
Ví dụ về hợp đồng trao đổi tín dụng.............................................
Ví dụ về hợp đồng trao đổi toàn bộ thu nhập...............................
Ví dụ về hợp đồng quyền tín dụng...............................................
Ví dụ về hợp đồng trao đổi các khoản tín dụng rủi ro..................
Quy trình tín dụng.........................................................................
BẢNG
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Các chỉ tiêu hoạt động chính của VFC giai đoạn 2007-2009.......
Hoạt động tín dụng tại VFC giai đoạn 2007-2009.......................
Dư nợ tín dụng theo thời gian của VFC 2007-2009.....................
Dư nợ tín dụng VFC theo thành phần kinh tế 2007-2009............
Dư nợ tín dụng VFC theo các khách hàng trong và ngoài Tập
đoàn Kinh tế Vinashin 2007-2009................................................
Bảng 2.6. Tình hình phân loại nợ của VFC (2007-2009).............................
Bảng 2.7. Tình hình trích lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro của VFC
2007-2009.....................................................................................
Bảng 2.8. Tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD so với tổng dư nợ tại VFC giai
đoạn 2007-2009............................................................................
BIỂU
Biểu 2.1.
Biểu 2.2.
Biểu 2.3.
Biểu 2.4.
Biểu 2.5.
Biểu 2.6.
Biểu 2.7.
Biểu 2.8.
Biểu 2.9.
Một số chỉ tiêu hoạt động chính của VFC giai đoạn 2007-2009
39
Hoạt động tín dụng tại VFC giai đoạn 2007-2009.......................
Tốc độ tăng trưởng tín dụng.........................................................
Cơ cấu tín dụng của VFC theo thời gian giai đoạn 2007-2009
45
Dư nợ tín dụng VFC theo thành phần kinh tế 2007-2009............
Dư nợ tín dụng VFC theo các khách hàng trong và ngoài Tập
đoàn Kinh tế Vinashin 2007-2009................................................
Tình hình nợ xấu của VFC giai đoạn 2007-2009.........................
Tình hình phân loại nợ của VFC và PVFC năm 2009..................
Dự phòng RRTD phải trích tại VFC 2007-2009..........................
Biểu 2.10. Tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD so với tổng dư nợ tại VFC
2007-2009.....................................................................................
i
MỞ ĐẦU
Công ty Tài chính Công nghiệp Tàu thủy là tổ chức tín dụng trực thuộc
Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam, được thành lập nhằm đáp ứng nhu
cầu tín dụng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn và các đơn
vị thành viên, cùng với Tập đoàn tìm kiếm, huy động các nguồn vốn trong và
ngoài nước, quản lý và sử dụng một cách tối ưu các nguồn vốn đầu tư. Hoạt
động tín dụng là hoạt động mang lại thu nhập lớn cho Công ty Tài chính Công
nghiệp tàu thủy nhưng cũng là hoạt động có mức độ rủi ro cao. Nhận thức
được sự cần thiết của hạn chế rủi ro tín dụng đối với hoạt động kinh doanh,
Công ty đã triển khai nhiều biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng, nhưng
hiệu quả chưa cao. Tỷ lệ nợ xấu liên tục tăng trong 3 năm gần đây, tỷ lệ nợ
quá hạn ở mức cao, chiếm tới hơn 70% tổng dư nợ. Vì vậy, để nâng cao hiệu
quả hoạt động của Công ty Tài chính Công nghiệp tàu thủy, việc giảm thiểu
rủi ro tín dụng tại Công ty Tài chính Công nghiệp tàu thủy là hết sức cần thiết.
Xuất phát từ thực tế đó, đề tài: “Hạn chế rủi ro tín dụng tại Công ty
Tài chính Công nghiệp Tàu thủy” được lựa chọn để nghiên cứu.
Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, phụ lục và tài
liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1:
Lý luận chung về hạn chế rủi ro tín dụng của Công ty Tài chính
Chương 2: Thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại Công ty Tài chính
Công nghiệp Tàu thủy
Chương 3: Giải pháp tăng cường hạn chế rủi ro tín dụng tại Công ty
Tài chính Công nghiệp Tàu thủy
ii
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH
1.1.
Hoạt động tín dụng của Công ty Tài chính
Trước khi trình bày những lý luận chung về hoạt động tín dụng của
công ty tài chính, luận văn khái quát một số vấn đề về Công ty tài chính bao
gồm sự khác biệt giữa CTTC và các NHTM, phân loại CTTC theo hình thức
sở hữu.
Trên cơ sở lý thuyết về hoạt động tín dụng của các tổ chức tín dụng nói
chung, luận văn tập trung giới thiệu hoạt động tín dụng CTTC, có những điểm
chung và riêng có so với hoạt động tín dụng của TCTD.
1.2.
Rủi ro tín dụng của công ty tài chính
Phần này nêu lên khái niệm về rủi ro, rủi ro tín dụng và tập trung phân
tích các nguyên nhân của rủi ro tín dụng, bao gồm các nguyên nhân gây ra
RRTD: nguyên nhân từ phía CTTC, nguyên nhân từ phía khách hàng và các
nguyên nhân bất khả kháng khác.
1.3.
Hạn chế rủi ro tín dụng
Phần này giúp trả lời câu hỏi: vì sao phải hạn chế rủi ro tín dụng và hạn
chế rủi ro tín dụng như thế nào?
Rủi ro tín dụng không chỉ ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của
công ty tài chính mà còn tác động tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp khác cũng như sự ổn định và phát triển của toàn xã hội.
Để hạn chế rủi ro tín dụng, trước hết công ty tài chính cần nhận biết và
xác định mức độ rủi ro tín dụng hiện tại. Theo đó, luận văn đã giới thiệu các
dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng thông qua các dấu hiệu biểu hiện từ phía
khách hàng và công ty tài chính và các chỉ tiêu, phương pháp đo lường rủi ro
tín dụng, trong đó tập trung vào phân tích các mô hình lượng hóa rủi ro tín
iii
dụng. Luận văn trình bày các phương thức thường được các công ty tài chính
áp dụng để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng như xây dựng chính sách tín
dụng khoa học, xây dựng và thực hiện quy trình tín dụng, đa dạng hóa danh
mục tài sản, nâng cao trình độ năng lực và phẩm chất của đội ngũ cán bộ, sử
dụng các công cụ tín dụng phái sinh, xử lý nợ quá hạn...
1.4.
Kinh nghiệm hạn chế rủi ro tín dụng của một số nước
Thông qua phân tích nguyên nhân phát sinh RRTD cũng như các biện
pháp Trung Quốc và Mỹ đã áp dụng để ngăn ngừa và xử lý RRTD có thể rút
ra một số bài học kinh nghiệm trong hạn chế rủi ro tín dụng tại các CTTC
Việt Nam.
iv
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
CÔNG TY TÀI CHÍNH CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY
2.1.
Giới thiệu khái quát về Công ty Tài chính Công nghiệp Tàu thủy
Phần này giới thiệu một cách tổng quan về quá trình thành lập, phát
triển, cơ cấu tổ chức, lĩnh vực hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh
chung của CTTC Công nghiệp Tàu thuỷ - VFC giai đoạn 2007-2009.
2.2.
Hoạt động tín dụng tại Công ty Tài chính Công nghiệp Tàu thủy
Sau khi đưa ra một số đặc trưng trong hoạt động tín dụng của CTTC
Công nghiệp tàu thủy, luận văn phân tích, đánh giá quy mô, cơ cấu tín dụng
của CTTC Công nghiệp Tàu thủy giai đoạn 2007-2009.
Về quy mô tín dụng: Doanh số cho vay của CTTC Công nghiệp Tàu
thủy có xu hướng giảm, doanh số thu nợ tăng cao đột biến trong năm 2008,
dư nợ tín dụng giảm trong năm 2008, năm 2009 đạt tốc độ tăng trưởng tín
dụng 17,4% nhưng vẫn thấp hơn so với mức trung bình của các TCTD; tỷ
trọng dư nợ tín dụng so với tổng tài sản có xu hướng giảm.
Về cơ cấu tín dụng: Dư nợ ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng
dư nợ của CTTC Công nghiệp tàu thủy, dao động trong khoảng từ 62% đến
74%; tỷ trọng dư nợ đối với các doanh nghiệp Nhà nước chiếm tỷ lệ lớn, trên
80%; tỷ trọng dư nợ đối với Tập đoàn và các đơn vị thành viên chiếm tới 77%
so với tổng dư nợ năm 2009. Trong các năm từ 2007-2009, cơ cấu tín dụng
của CTTC có sự thay đổi nhưng mức độ thay đổi không đáng kể; phản ánh
mức độ RRTD do tính tập trung trong danh mục cho vay cao.
2.3. Tình hình rủi ro tín dụng tại Công ty tài chính Công nghiệp tàu thủy
giai đoạn 2007-2009
Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn của CTTC Công nghiệp tàu thủy có xu hướng
tăng trong giai đoạn 2007-2009. Tỷ lệ nợ xấu tăng từ 1,75% năm 2007 lên
v
2,97% năm 2009; tỷ lệ nợ quá hạn ở mức cao, năm 2007 là 30%, năm 2008 là
68% và năm 2009 là 78%, trong đó năm 2009 có đến 2,73% là nợ nhóm 5.
Bên cạnh đó, so sánh tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn của CTTC Công nghiệp
Tàu thủy với Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí, các TCTD khác cho thấy mức
độ RRTD của CTTC Công nghiệp Tàu thủy ngày càng tăng và ở mức cao.
Để có thể chủ động chống đỡ khi RRTD phát sinh và theo quy định của
NHNN, CTTC Công nghiệp tàu thủy thực hiện trích lập dự phòng RRTD
định kỳ. Số tiền phải trích lập trong kỳ tăng cao, năm 2008 tăng 20% so với
năm 2007, năm 2009 tăng 47% so với năm 2009; tỷ trọng trích lập dự phòng
RRTD so với tổng dư nợ tăng dần trong giai đoạn 2007-2009, nguy cơ xảy ra
RRTD tại VFC lớn.
Mặc dù tỷ lệ nợ xấu tăng, nợ nhóm 5 chiếm tỷ trọng cao nhưng CTTC
Công nghiệp tàu thủy chưa từng sử dụng quỹ dự phòng RRTD.
2.4. Các biện pháp Công ty Tài chính Công nghiệp Tàu thủy đang áp
dụng để hạn chế rủi ro tín dụng
Trong thời gian qua, CTTC Công nghiệp tàu thủy đã áp dụng nhiều
biện pháp để hạn chế RRTD. VFC xây dựng hệ thống cơ sở pháp lý cho hoạt
động tín dụng với tương đối đầy đủ các quy định, quy chế, quy trình liên quan
đến hoạt động tín dụng. Quy trình tín dụng ngày càng hoàn thiện thông qua
việc ban hành, bổ sung, sửa đổi quy trình tín dụng cho phù hợp quy định của
pháp luật, phù hợp với những thay đổi của Tập đoàn và CTTC Công nghiệp
tàu thủy.
Bên cạnh đó Công ty tài chính Công nghiệp tàu thủy đã đổi mới cơ cấu
tổ chức phòng ban nhằm khả năng kiểm soát RRTD trong quá trình hoạt động
của CTTC Công nghiệp Tàu thủy; triển khai hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội
bộ; bước đầu có các biện pháp nhằm xử lý các khoản nợ tồn đọng.
vi
2.5.
Đánh giá thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại Công ty Tài chính
Công nghiệp Tàu thủy
Trên cơ sở phân tích thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại Công ty Tài
chính công nghiệp tàu thủy, có thể thấy hoạt động hạn chế rủi ro tín dụng của
VFC thời gian qua đã đạt được những kết quả đáng khích lệ như tỷ lệ nợ xấu
trong phạm vi quy định của Ngân hàng nhà nước, không vượt quá 3% so với
tổng dư nợ cho vay; tạo lập và duy trì tốt mối quan hệ tín dụng với các doanh
nghiệp trong và ngoài ngành; công tác thẩm định, tổ chức quản lý hoạt động
tín dụng ngày càng hoàn thiện; đồng thời VFC đã chú ý thu hồi nợ quá hạn.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, các biện pháp hạn chế rủi
ro tín dụng chưa thực sự hiệu quả, mức độ rủi ro tín dụng của VFC có xu
hướng tăng. Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu có xu hướng tăng và chiếm tỷ trọng cao
so với tổng dư nợ. Dư nợ của các doanh nghiệp Nhà nước, của Tập đoàn
Công nghiệp tàu thủy Việt Nam và các đơn vị thuộc Tập đoàn chiếm tỷ trọng
áp đảo. Các biện pháp thu hồi và xử lý nợ xấu, nợ quá hạn còn thiếu kiên
quyết, hiệu quả không cao.
Luận văn đi sâu phân tích các nguyên nhân khiến hoạt động hạn chế rủi
ro tín dụng của VFC chưa đạt được kết quả như kỳ vọng.
Nguyên nhân về phía Công ty tài chính Công nghiệp tàu thủy, do quy
chế, quy trình tín dụng chưa cụ thể, áp dụng chung cho tất cả các khách
hàng, các ngành nghề sản xuất kinh doanh; hiệu quả hoạt động của các Hội
đồng xử lý rủi ro, Hội đồng tín dụng, Phòng quản trị rủi ro, Phòng thẩm định
dự án chưa thể hiện được vai trò trong hạn chế RRTD; khâu thẩm định còn
nhiều thiếu sót, đặc biệt trong khâu thu thập thông tin và đánh giá mức độ rủi
ro của khách hàng, của khoản vay; khâu định giá và quản lý tài sản đảm bảo
còn thiếu chặt chẽ, đặc biệt đối với tài sản đảm bảo là tàu; hoạt động quản lý
danh mục cho vay còn sơ sài, mang tính hình thức, chưa quan tâm đúng mức
vii
tới việc đánh giá mức độ RRTD của danh mục và xác định mức tổn thất dự
kiến để so sánh với khả năng chống đỡ rủi ro của VFC; công tác xử lý nợ quá
hạn, nợ xấu bằng cách áp dụng lãi suất phạt nợ quá hạn hoặc thu hồi tài sản
đảm bảo gây khó khăn cho doanh nghiệp và không hiệu quả. Xử lý nợ qua
thị trường chưa được nghiên cứu, triển khai; mạng lưới hoạt động cũng như
hệ thống công nghệ thông tin hỗ trợ hoạt động tín dụng nói chung và hạn chế
RRTD nói riêng còn thiếu; trình độ cán bộ chưa đáp ứng yêu cầu về năng
lực, trình độ và đạo đức.
Bên cạnh đó, những biến động của thị trường trong nước và quốc tế tác
động tiêu cực đến hoạt động của các doanh nghiệp, đặc biệt tác động tiêu cực
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty đóng và sửa chữa tàu,
công ty vận tải biển… Những hạn chế về năng lực tài chính, năng lực quản lý
của các đơn vị thành viên trong Tập đoàn như vốn tự có thấp, còn chủ quan,
duy ý chí, khả năng tiếp cận thông tin, khoa học kỹ thuật kém…Cơ chế quản
lý của Tập đoàn đối với CTTC Công nghiệp tàu thủy khiến CTTC Công
nghiệp tàu thủy thiếu tính chủ động trong cho vay, gặp khó khăn trong việc
thu hồi gốc và lãi vay; trong xử lý tài sản đảm bảo. Công cụ cho hoạt động
huy động vốn của CTTC còn hạn chế khiến khả năng cung ứng vốn cho Tập
đoàn và nền kinh tế chưa cao. Chính sách thắt chặt tín dụng, sự thay đổi trong
chính sách pháp luật ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của khách
hàng, từ đó ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng đối với CTTC
Công nghiệp tàu thủy. Hành lang pháp lý cho hoạt động mua bán nợ chưa
đầy đủ, đồng bộ; thị trường tín dụng phái sinh kém phát triển trở thành rào
cản cho CTTC trong sử dụng các công cụ tín dụng phái sinh và xử lý nợ qua
thị trường để hạn chế RRTD.
viii
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY
3.1.
Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại Công ty Tài chính
Công nghiệp Tàu thủy
Phần này trình bày chiến lược phát triển của CTTC Công nghiệp tàu
thủy trong giai đoạn từ nay đến năm 2015; dự báo các yếu tố ảnh hưởng đến
hoạt động tín dụng và định hướng phát triển hoạt động tín dụng của CTTC
Công nghiệp tàu thủy trong thời gian tới.
Hoạt động tín dụng được định hướng phát triển như sau:
- Thực hiện mục tiêu tăng trưởng tín dụng đi đôi với an toàn, hiệu quả.
- Thu xếp vốn thành công cho tất cả các dự án đầu tư phát triển của Tập
đoàn và các đơn vị thành viên.
- Hoàn thiện sản phẩm, dịch vụ và quy trình cung cấp các sản phẩm
dịch vụ.
- Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng.
- Tiếp nhận hỗ trợ kỹ thuật của các đối tác chiến lược trong lĩnh vực
quản lý rủi ro, ứng dụng công nghệ hiện đại.
- Tăng cường đào tạo cán bộ tín dụng.
- Tăng cường đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý.
3.2.
Giải pháp tăng cường hạn chế rủi ro tín dụng tại Công ty tài chính
Công nghiệp Tàu thủy
3.2.1. Hoàn thiện quy chế, quy trình tín dụng
Trên cơ sở quy trình tín dụng chung mang tính khái quát, cần xây dựng
các quy trình cụ thể hơn ứng với các loại hình cho vay. Việc soạn thảo và ban
hành Quy chế cho vay, Quy trình tín dụng mới phù hợp với quy định của
pháp luật, mô hình tổ chức, đặc điểm của CTTC Công nghiệp tàu thủy là hết
sức cần thiết.
ix
3.2.2. Hoàn thiện mô hình tổ chức theo hướng tăng cường kiểm soát rủi ro
CTTC Công nghiệp tàu thủy cần tổ chức một cách khoa học và hiệu
quả công tác quản lý như phát huy vai trò của Hội đồng xử lý rủi ro; tăng hiệu
quả hoạt động của Phòng quản trị rủi ro thông qua nâng cao năng lực chuyên
môn, bổ sung nhân lực...; để cử một số cán bộ tín dụng giỏi hỗ trợ Hội đồng
tín dụng; phát huy vai trò của Phòng Thẩm định dự án hoặc nâng cao năng lực
thẩm định cho Phòng Tín dụng.
3.2.3. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng
Để nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trước hết VFC cần khai
thác tốt các nguồn thông tin từ phía khách hàng, Tập đoàn, Trung tâm thông
tin tín dụng, các phương tiện thông tin đại chúng... Đồng thời sử dụng hiệu
quả hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đã được triển khai, mở rộng đối
tượng xếp hạng đối với các khách hàng ngoài Tập đoàn.
Bên cạnh phương pháp định tính đang sử dụng để thẩm định khách hàng,
CTTC công nghiệp tàu thủy nên sử dụng các mô hình lượng hóa rủi ro để xác
định mức độ rủi ro của khách hàng như mô hình cấu trúc kỳ hạn rủi ro, từ đó xác
định mức lãi suất nên áp dụng tương ứng với mức độ rủi ro của khách hàng.
3.2.4. Thực hiện tốt khâu tài sản đảm bảo
VFC cần nghiên cứu và ban hành các quy định cụ thể về định giá, theo
dõi và quản lý tài sản đảm bảo. Đối với tài sản đảm bảo là tàu, nên xây dựng
hệ thống chỉ số kỹ thuật, hoặc thuê tư vấn kỹ thuật để quản lý tài sản đảm bảo
về mặt kỹ thuật.
3.2.5. Quản lý chặt chẽ, khoa học danh mục cho vay
Bên cạnh việc phân loại danh mục cho vay theo các tiêu chí như theo
thời hạn cho vay, theo khách hàng, theo mục đích vay vốn, theo số ngày nợ
quá hạn… để đánh giá mức độ tập trung, hay khả năng đa dạng hóa của danh
mục cho vay CTTC Công nghiệp tàu thủy nên áp dụng các phương pháp để
x
xác định mức độ rủi ro hay khả năng tổn thất tín dụng của danh mục cho vay
như áp dụng tỷ lệ rủi ro theo thời gian quá hạn (PAR) hay sử dụng các mô
hình để xác định khả năng tổn thất tín dụng EL theo khuyến cáo của tiêu
chuẩn Basel II.
Theo đó, CTTC Công nghiệp tàu thủy cần xây dựng hệ thống dữ liệu
nội bộ, ứng dụng các phần mềm công nghệ hiện đại trong hoạt động và quản
lý và chuyên viên quản lý danh mục cho vay có kinh nghiệm, trình độ chuyên
môn cao.
3.2.6. Theo dõi và xử lý nợ hiệu quả
VFC cần liên kết chặt chẽ với Tập đoàn, có sự hiểu biết sâu sắc về
khách hàng, thường xuyên theo dõi tình hình hoạt động của khách hàng. Khi
phát sinh khoản nợ quá hạn, nợ xấu, CTTC Công nghiệp tàu thủy cần tìm hiểu
nguyên nhân để tư vấn, giúp đỡ cho khách hàng các biện pháp xử lý.
Đồng thời, Công ty tài chính Công nghiệp tàu thủy nên chủ động triển
khai việc soạn thảo và ban hành các quy định về xử lý tài sản đảm bảo; và
nghiên cứu sử dụng phương án xử lý nợ qua thị trường dưới hình thức bán nợ
hoặc chứng khoán hóa.
3.2.7. Mở rộng mạng lưới hoạt động và ứng dụng công nghệ hiện đại vào
hoạt động tín dụng
VFC mở rộng mạng lưới hoạt động thông qua việc thành lập mới các
chi nhánh, phòng giao dịch hoặc thông qua Tập đoàn để liên kết, hợp tác với
các đơn vị thành viên trong quá trình triển khai hoạt động tín dụng.
Ứng dụng công nghệ thông tin nhằm hỗ trợ công ty tài chính trong việc
tăng hiệu suất làm việc, đóng góp tích cực trong quá trình quản lý, điều hành
góp phần hạn chế RRTD. Trong hoạt động thẩm định, cần sự hỗ trợ của phần
mềm công nghệ tiên tiến, hiện đại như hệ thống xếp hạng tín nhiệm khách
hàng, phần mềm các mô hình lượng hóa rủi ro, hệ thống dữ liệu khách hàng,
xi
hệ thống dữ liệu mang tính cảnh báo… Trong việc quản lý danh mục cho vay,
cần ứng dụng các mô hình lượng hóa rủi ro và dự kiến tổn thất…
3.2.8. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, VFC nên soạn thảo một văn
bản hướng dẫn hay chương trình đào tạo cho CBTD, đặc biệt là CBTD mới
được tuyển dụng. VFC cần thường xuyên liên kết, tổ chức các khóa học đào
tạo về chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao trình độ cho CBTD; thường xuyên
cập nhật kiến thức, thông tin liên quan như thông tin pháp luật, thông tin về
Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam và các đơn vị thành viên; thông tin
về thị trường bất động sản, thông tin khoa học công nghệ, giá cả thị trường…
Đồng thời Công ty tài chính cần có chế độ đãi ngộ, khen thưởng hợp lý, công
bằng.
3.3.
Kiến nghị
3.3.1. Kiến nghị với Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam
Tập đoàn cần có chiến lược phát triển tổng thể mang tính linh hoạt,
trong đó tạo điều kiện cho VFC tham gia các hoạt động cùng Tập đoàn để có
hiểu biết sâu sắc hơn về ngành công nghiệp tàu thủy. Trên cơ sở đó giúp VFC
có thể hỗ trợ và tư vấn hiệu quả hơn cho Tập đoàn và các đơn vị thành viên,
giúp ngăn ngừa và hạn chế RRTD tại VFC. Tập đoàn cần định hướng phát
triển VFC một cách hợp lý, có phương pháp điều hành nhằm kiểm soát tốt
hoạt động của VFC nhưng không làm mất đi tính độc lập tự chủ trong hoạt
động kinh doanh của VFC.
Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam hỗ trợ VFC trong hoạt động
kinh doanh như hỗ trợ VFC trong thu thập thông tin khách hàng, trong thu
hồi, xử lý nợ quá hạn, nợ xấu; mở rộng hệ thống khách hàng, mở rộng mạng
lưới hoạt động, tăng vốn điều lệ…
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Nhà nước cần nâng cao vai trò định hướng trong quản lý và
xii
tư vấn cho các CTTC; phối hợp với các bộ ngành có liên quan trong quá trình
xử lý nợ xấu, tập trung tháo gở những khó khăn vướng mắc trong thủ tục phát
mãi tài sản; nghiên cứu, ban hành các quy định cụ thể để các CTTC áp dụng
chuẩn xác, kịp thời các công cụ bảo hiểm cho hoạt động tín dụng như: bảo
hiểm tiền vay, quyền chọn và các công cụ tài chính phái sinh khác. Đồng thời
tăng cường công tác thanh tra, kiểm soát thông qua việc xây dựng chương
trình, phương án thanh tra, kiểm soát chi tiết, hiệu quả; xây dựng đội ngũ
thanh tra, giám sát chuẩn về nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức tốt…
Bên cạnh đó, cần nâng cao chất lượng của thông tin tín dụng như đổi
mới và hiện đại hóa trang thiết bị, đảm bảo thông tin cung cấp đáng tin cậy,
xây dựng hệ thống các tổ chức cam kết cung cấp thông tin tín dụng…; nghiên
cứu và cho phép CTTC thuộc Tập đoàn được mở rộng phạm vi, nghiệp vụ
được thực hiện chức năng trung gian thanh toán giữa các doanh nghiệp thành
viên trong Tập đoàn; cho phép các CTTC thuộc Tập đoàn đủ điều kiện được
thực hiện vai trò tổ chức đầu mối đồng tài trợ đối với các dự án của Tập đoàn.
3.3.3. Kiến nghị đối với Chính phủ
Chính phủ cần có những biện pháp đồng bộ để xây dựng thị trường tài
chính phát triển, tạo lập sự ổn định tiền tệ, kiểm soát lạm phát, duy trì tăng
trưởng bền vững… đảm bảo tình hình kinh tế - chính trị - xã hội ổn định.
Xây dựng một khuôn khổ pháp lý hoàn thiện cho hoạt động kinh
doanh tài chính tiền tệ, trong đó có hoạt động của các CTTC. Cơ sở pháp lý
điều chỉnh hoạt động của CTTC thuộc Tập đoàn cần được hoàn thiện và
thống nhất về cơ chế tổ chức, quản lý, điều hành và cơ chế hoạt động. Đồng
thời, Chính phủ cần tiếp tục hoàn thiện và ban hành các nghị định về chính
sách, luật doanh nghiệp, sở hữu tài sản, thế chấp tài sản, cầm cố, bảo
lãnh và các hình thức đảm bảo hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự, tạo
xiii
hành lang pháp lý cho các hoạt động của CTTC Công nghiệp tàu thủy
cũng như các TCTD khác.
xiv
KẾT LUẬN
Hoạt động tín dụng luôn ẩn chứa nhiều rủi ro không thể tránh khỏi,
thừa nhận một tỷ lệ rủi ro tự nhiên trong hoạt động kinh doanh ngân hàng là
yêu cầu khách quan, hợp lý. Tuy nhiên, để hạn chế rủi ro tín dụng ở mức có
thể chấp nhận được là điều hết sức cần thiết.
Công ty Tài chính Công nghiệp Tàu thủy là Công ty Tài chính trực
thuộc Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam, hoạt động với mục tiêu đáp
ứng nhu cầu tín dụng của Tập đoàn và các đơn vị thành viên, giúp Tập đoàn
tìm kiếm, mở rộng các nguồn vốn trong nước, thu hút vốn nước ngoài và quản
lý một cách tối ưu các nguồn vốn đầu tư của ngành. Theo đó hoạt động tín
dụng cũng như rủi ro tín dụng của Công ty Tài chính Công nghiệp Tàu thủy
có những đặc trưng riêng. Nghiên cứu hoạt động hạn chế rủi ro tín dụng tại
Công ty Tài chính Công nghiệp tàu thủy cho thấy Công ty đã quan tâm đến
rủi ro tín dụng và có nhiều biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng,
nhưng rủi ro tín dụng vẫn ở mức cao và có xu hướng tăng trong hai năm trở
lại đây. Do đó, luận văn đã đưa ra một số biện pháp, kiến nghị nhằm tăng khả
năng hạn chế rủi ro tín dụng của Công ty Tài chính Công nghiệp Tàu thủy.
Trong thời gian tới, với nỗ lực của bản thân, sự hỗ trợ của các tổ chức liên
quan, bằng những biện pháp tích cực, hiệu quả CTTC Công nghiệp tàu thủy
sẽ đạt được thành tựu đáng kể trong hoạt động kinh doanh nói chung và trong
hoạt động hạn chế rủi ro tín dụng nói riêng.
- Xem thêm -