BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------------------------
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LIÊN
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TẠI CƠ QUAN BHXH TỈNH PHÚ THỌ
luËn v¨n th¹c sÜ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Hµ Néi, 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------------------------
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LIÊN
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TẠI CƠ QUAN BHXH TỈNH PHÚ THỌ
luËn v¨n th¹c sÜ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành
: QUẢN TRỊ KINH DOANH
M· sè
: 60.34.05
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: TS. NGUYỄN PHÚC THỌ
Hµ Néi, 2011
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi ñược
thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và tình hình thực tiễn dưới sự hướng
dẫn của TS.Nguyễn Phúc Thọ. Các nội dung và kết quả nghiên cứu trong luận
văn là trung thực và chưa ñược công bố dưới bất cứ hình thức nào trước khi
trình, bảo vệ và công nhận.
Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2011
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Phương Liên
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
i
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng của bản thân tôi ñã nhận
ñược sự giúp ñỡ rất nhiều của tập thể, cá nhân trong và ngoài trường .
Trước hết tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy giáo
TS. Nguyễn Phúc Thọ, người ñã luôn tận tình hướng dẫn, ñộng viên và giúp
ñỡ tôi thực hiện nghiên cứu luận văn này.
Xin cùng bày tỏ lòng biết ơn tới các Thầy, Cô trong khoa Quản trị kinh
doanh, viện ðào tạo Sau ñại học ñã tạo ñiều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong
quá trình học tập, nghiên cứu.
Trong quá trình làm ñề tài tôi còn nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của
lãnh ñạo và một số cán bộ, viên chức cơ quan BHXH tỉnh Phú Thọ. Xin chân
thành cám ơn những sự giúp ñỡ quý báu ñó.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những người thân
trong gia ñình, bạn bè, những người ñã luôn bên tôi ñộng viên, khuyến khích
tôi trong suốt quá trình hoàn thành khóa học.
Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2011
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Phương Liên
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ............................................................................................. 1
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................ii
MỤC LỤC........................................................................................................iii
BẢNG DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................... vi
DANH MỤC BẢNG.......................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ðỒ .....................................................................................viii
DANH MỤC BIỂU ðỒ ................................................................................... ix
1. MỞ ðẦU....................................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài .............................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể......................................................................................... 3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu............................................................................... 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu.................................................................................. 3
1.4 Nội dung luận văn ....................................................................................... 3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN............................................................ 4
2.1 Những vấn ñề chung về kiểm soát nội bộ................................................... 4
2.1.1 Khái quát chung về quản lý và kiểm soát nội bộ trong quản lý............... 4
2.1.2 Lịch sử ra ñời và phát triển của kiểm soát nội bộ trong khu vực công.... 6
2.1.3 Các quan ñiểm về khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ ......................... 8
2.1.4 Các yếu tố cấu thành của hệ thống kiểm soát nội bộ............................. 11
2.1.5 Những hạn chế cố hữu của hệ thống kiểm soát nội bộ .......................... 18
2.2 Một số vấn ñề lý luận chung về Bảo hiểm xã hội..................................... 19
2.2.1 Khái niệm về Bảo hiểm xã hội............................................................... 19
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
iii
2.2.2 Sơ lược lịch sử phát triển của Bảo hiểm xã hội nói chung .................... 20
2.2.3 Hệ thống các chế ñộ Bảo hiểm xã hội.................................................... 21
2.2.4 Quỹ Bảo hiểm xã hội.............................................................................. 21
2.2.5 Các hoạt ñộng cơ bản của tổ chức Bảo hiểm xã hội .............................. 23
2.2.6 Các chế ñộ Bảo hiểm xã hội bắt buộc hiện hành ở Việt Nam ............... 26
2.3 Hệ thống kiểm soát nội bộ ñối với các hoạt ñộng thu, chi Bảo hiểm xã hội... 27
2.3.1 ðặc ñiểm của hoạt ñộng Bảo hiểm xã hội ở Việt Nam ......................... 27
2.3.2 Nguồn thu vào quỹ Bảo hiểm xã hội...................................................... 28
2.3.3 Các khoản chi từ quỹ BHXH bắt buộc .................................................. 33
2.3.4 Các hành vi vi phạm và chế tài xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực
Bảo hiểm xã hội............................................................................................... 38
2.3.5 Vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ ñối với các hoạt ñộng thu, chi Bảo
hiểm xã hội ...................................................................................................... 41
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 43
3.1 Tổng quan về cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh Phú Thọ.............................. 43
3.1.1 Giới thiệu về cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh Phú Thọ............................ 43
3.1.2 Cơ cấu tổ chức của cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh Phú Thọ.................. 46
3.2 Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 49
3.2.1 Phương pháp thu thập tài liệu ................................................................ 49
3.2.2 Phương pháp phân tích........................................................................... 49
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 50
4.1 Thực trạng áp dụng hệ thống kiểm soát nội bộ ñối với các hoạt ñộng thu,
chi Bảo hiểm xã hội tại cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh Phú Thọ .................... 50
4.1.1 Hệ thống kiểm soát nội bộ ñối với các hoạt ñộng thu, chi Bảo hiểm xã
hội bắt buộc tại cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh Phú Thọ................................. 50
4.1.2 Một số thủ tục kiểm soát trong hoạt ñộng thu, chi Bảo hiểm xã hội bắt buộc67
4.1.3 ðánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ ñối với các hoạt ñộng
thu, chi Bảo hiểm xã hội tại cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh Phú Thọ ............. 82
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
iv
4.2 Phương hướng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ ñối với
các hoạt ñộng thu, chi Bảo hiểm xã hội tại cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh Phú
Thọ................................................................................................................. 101
4.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ ñối với các hoạt
ñộng thu, chi Bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Phú Thọ................ 101
4.2.2 Phương hướng hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ ñối với các hoạt
ñộng thu, chi Bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Phú Thọ................ 103
4.2.3 Những giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ ñối với các hoạt
ñộng thu, chi Bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Phú Thọ................ 105
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 113
5.1 Kết luận ................................................................................................... 113
5.2 Kiến nghị ................................................................................................. 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 118
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 121
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
v
BẢNG DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ASXH
An sinh xã hội
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
DSPHSK
Dưỡng sức phục hồi sức khỏe
KHTC
Kế hoạch - Tài chính
KSNB
Kiểm soát nội bộ
KTNB
Kiểm toán nội bộ
KTV
Kiểm toán viên
LðTB&XH
Lao ñộng Thương binh và Xã hội
NSNN
Ngân sách Nhà nước
SDLð
Sử dụng lao ñộng
TNLð-BNN
Tai nạn lao ñộng - bệnh nghề nghiệp
TN&QLHS
Tiếp nhận và quản lý hồ sơ
UBND
Ủy ban nhân dân
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
vi
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
2.1: Bảng tổng hợp nguồn thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc................................30
2.2: Bảng tổng hợp các khoản chi từ quỹ BHXH bắt buộc .............................35
4.1: Thống kê số lượng và cơ cấu nhân lực của Bảo hiểm xã hội tỉnh Phú
Thọ (Từ năm 2008 ñến năm 2010)...........................................................56
4.2: Kết quả thực hiện kế hoạch thu BHXH bắt buộc của BHXH tỉnh Phú Thọ......85
4.3: Số liệu chi trả các chế ñộ BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Phú Thọ........86
4.4: Số liệu chi tiết tiền nợ BHXH theo các nhóm ñơn vị tham gia BHXH
tại tỉnh Phú Thọ ........................................................................................89
4.5: So sánh mức lãi suất do phạt chậm nộp BHXH và lãi suất cho vay
của Ngân hàng ..........................................................................................90
4.6: Số liệu chi BHXH bắt buộc tại các tuyến trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ .......98
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
vii
DANH MỤC SƠ ðỒ
STT
Tên sơ ñồ
Trang
2.1: Kết cấu nguồn thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc ...........................................32
2.2: Sơ ñồ tổ chức thực hiện nghiệp vụ thu, chi BHXH ..................................36
3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh Phú Thọ ..............48
4.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái ..............63
4.2: Quy trình thu nộp và ñối chiếu tiền thu Bảo hiểm xã hội.........................74
4.3: Quy trình xét duyệt và thanh toán các chế ñộ BHXH ngắn hạn...............77
4.4: Quy trình tiếp nhận hồ sơ, xét duyệt và chi trả các chế ñộ BHXH bắt
buộc dài hạn..............................................................................................82
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
viii
DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT
Tên biểu ñồ
Trang
4.1: Số liệu ñiều tra DN với việc tham gia BHXH trên ñịa bàn tỉnh Phú
Thọ (tính ñến năm 2010)
91
4.2: Số liệu về tỷ lệ chi và nơi chi trả trợ cấp BHXH bắt buộc từ năm 2008
ñến năm 2010
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
97
ix
1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Bảo hiểm xã hội (BHXH) ở nước ta là một trong những chính sách lớn
của Ðảng và Nhà nước ñối với người lao ñộng. Vì vậy, ngay từ những ngày
ñầu thành lập nước, chế ñộ chính sách BHXH ñã ñược ban hành, từng bước
ñược thực hiện ñối với công nhân viên chức khu vực Nhà nước và dần mở
rộng ra khu vực ngoài quốc doanh. Trong quá trình thực hiện, chế ñộ chính
sách về BHXH không ngừng ñược bổ sung, sửa ñổi cho phù hợp với từng thời
kỳ phát triển của ñất nước nhằm ñảm bảo quyền lợi ñối với người lao ñộng.
Từ khi ra ñời cho ñến nay, chế ñộ BHXH luôn phát huy ñược tác dụng
tích cực của mình, từng bước khẳng ñịnh ñây là biện pháp hỗ trợ cho người
lao ñộng một cách ổn ñịnh nhất, chắc chắn nhất khi họ bị mất hoặc giảm thu nhập.
Việc thực hiện ñúng ñắn các chế ñộ, chính sách BHXH thể hiện ở việc
thu ñúng, thu ñủ các khoản tiền BHXH của người tham gia, chi ñúng, chi ñủ,
chi kịp thời các chế ñộ BHXH cho các ñối tượng thụ hưởng có ý nghĩa vô
cùng quan trọng, góp phần ñảm bảo cho các chính sách an sinh xã hội của
ðảng và Nhà nước ñược thực thi có hiệu quả và thực sự ñi vào ñời sống của
nhân dân.
BHXH tỉnh Phú Thọ là một ñơn vị BHXH cấp tỉnh, trực thuộc BHXH
Việt Nam, có chức năng giúp Tổng Giám ñốc BHXH Việt Nam thực hiện các
chế ñộ, chính sách BHXH, Bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm thất nghiệp và
quản lý quỹ BHXH, BHYT, Bảo hiểm thất nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ.
Với ñịa bàn quản lý phức tạp do ñiều kiện ñịa lý là một tỉnh trung du miền
núi, dân cư của một số huyện miền núi sống phân tán, không tập trung; mặt
khác xét về ñiều kiện kinh tế chung của ñất nước, ñang trong tiến trình hội
nhập kinh tế thế giới, các cụm, khu công nghiệp xuất hiện trên ñịa bàn tỉnh
ngày càng nhiều, do ñó số lượng các doanh nghiệp ñặc biệt là các doanh
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
1
nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài ngày càng tăng, càng ña dạng. ðó cũng là
một trong những thách thức ñối với cơ quan BHXH tỉnh trong việc quản lý
thu và thực hiện chi trả các chế ñộ BHXH cho người lao ñộng.
Tất cả các lý do trên ñòi hỏi cơ quan BHXH Việt Nam nói chung và cơ
quan BHXH tỉnh Phú Thọ nói riêng phải có một hệ thống kiểm soát nội bộ
(KSNB) hữu hiệu, hoạt ñộng thực sự có hiệu quả. Do vậy việc nghiên cứu lý
thuyết hiện ñại về KSNB ñể hoàn thiện hệ thống KSNB tại cơ quan BHXH
tỉnh Phú Thọ là hết sức cần thiết.
Bên cạnh ñó, từ trước ñến nay việc xây dựng một hệ thống KSNB thường
ñược quan tâm ở các doanh nghiệp, các ñơn vị sản xuất kinh doanh. ðối với các
ñơn vị sự nghiệp, trong ñó có ngành BHXH nói chung và cơ quan BHXH tỉnh
Phú Thọ nói riêng – là các ñơn vị sự nghiệp hoạt ñộng trong hệ thống các chính
sách pháp lý của Việt Nam thì việc nghiên cứu ñể xây dựng một hệ thống KSNB
còn là một công việc còn mới và ít ñược ñề cập. ðể góp phần thực hiện tốt việc
quản lý công tác thu, chi BHXH, nâng cao chất lượng hoạt ñộng của ngành
BHXH nói chung và tại cơ quan BHXH tỉnh Phú Thọ nói riêng, chúng tôi
nghiên cứu ñề tài: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại cơ quan Bảo
hiểm xã hội tỉnh Phú Thọ”.
Hy vọng kết quả nghiên cứu của ñề tài sẽ ñóng góp một phần vào việc
hình thành cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc hoàn thiện hệ thống KSNB trong
cơ quan BHXH nói riêng và các ñơn vị sự nghiệp ở Việt Nam nói chung.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng hệ thống KSNB tại cơ quan BHXH tỉnh Phú Thọ,
ñưa ra các giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB, triển khai thực hiện tại
BHXH tỉnh Phú Thọ nhằm nâng cao chất lượng hoạt ñộng của cơ quan.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về hệ thống KSNB
ở các ñơn vị sự nghiệp nói chung; về BHXH và hệ thống KSNB ñối với các
hoạt ñộng thu, chi BHXH.
- ðánh giá thực trạng về hệ thống KSNB ñối với hoạt ñộng thu, chi
BHXH tại cơ quan BHXH tỉnh Phú Thọ, những kết quả ñạt ñược và những
hạn chế trong thực thi nhiệm vụ.
- Hoàn thiện nội dung KSNB ñối với hoạt ñộng thu, chi BHXH và ñề
xuất biện pháp triển khai thực hiện hệ thống KSNB nhằm nâng cao chất lượng
hoạt ñộng của cơ quan BHXH tỉnh Phú Thọ.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðề tài tập trung nghiên cứu về hệ thống KSNB ñối với hoạt ñộng thu
và chi BHXH tại cơ quan BHXH tỉnh Phú Thọ.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi không gian
Nghiên cứu ứng dụng của hệ thống KSNB ñối với hai mặt hoạt ñộng
chính của ngành BHXH nói chung và của cơ quan BHXH tỉnh Phú Thọ nói
riêng, ñó là hoạt ñộng thu và hoạt ñộng chi BHXH bắt buộc.
1.3.2.2 Phạm vi thời gian
Luận văn sử dụng số liệu thống kê từ năm 2008 ñến năm 2010.
1.4 Nội dung luận văn
Luận văn ñược kết cấu gồm năm phần như sau:
1. Phần mở ñầu
2. Cơ sở lý luận và thực tiễn
3. ðặc ñiểm ñịa bàn và phương pháp nghiên cứu
4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
5. Kiến nghị và kết luận.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Những vấn ñề chung về kiểm soát nội bộ
2.1.1 Khái quát chung về quản lý và kiểm soát nội bộ trong quản lý
Quản lý ra ñời và tồn tại từ rất lâu, hoạt ñộng quản lý bắt nguồn từ sự
phân công, hợp tác lao ñộng, quản lý là một hoạt ñộng khách quan nảy sinh
khi cần có sự nỗ lực tập thể ñể thực hiện mục tiêu chung. Quản lý gắn liền với
cơ chế kinh tế, với ñiều kiện xã hội cụ thể. Theo cách hiểu chung nhất thì
quản lý là quá trình ñịnh hướng và tổ chức thực hiện các hướng ñã ñịnh trên
cơ sở các nguồn lực xác ñịnh nhằm ñạt hiệu quả cao nhất. Hoạt ñộng quản lý
của một tổ chức có thể chia ra nhiều giai ñoạn khác nhau, gồm các chức năng:
lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, ñiều hành, kiểm tra. Trong các giai ñoạn có
các công việc khác nhau, cần có sự kiểm tra, giám sát ñể ñạt hiệu quả tối ưu.
Kiểm tra là một hoạt ñộng không thể thiếu của quản lý, kiểm tra không
phải là một giai ñoạn hay một pha của quản lý mà nó ñược thực hiện ở tất cả
các giai ñoạn của quá trình này, kiểm tra nảy sinh và phát triển từ chính nhu
cầu của quản lý. Chức năng kiểm tra ñược thể hiện rất khác nhau tùy thuộc
vào cơ chế kinh tế và cấp quản lý, vào loại hình hoạt ñộng cụ thể, truyền
thống văn hóa và những ñiều kiện kinh tế xã hội khác của mỗi nơi trong từng
thời kỳ lịch sử cụ thể. [13]
Mỗi ñơn vị, tổ chức ñể ñảm bảo hiệu quả hoạt ñộng ñều tự kiểm tra mọi
hoạt ñộng của mình trong tất cả các khâu: rà soát các tiềm năng, xem xét các
dự báo, các mục tiêu và ñịnh mức, ñối chiếu và truy tìm các thông số về sự
kết hợp, soát xét lại các thông tin thực hiện ñể ñiều chỉnh kịp thời trên quan
ñiểm bảo ñảm hiệu năng của mọi nguồn lực và hiệu quả kinh tế cuối cùng của
mọi hoạt ñộng. Công việc rà soát này ñược gọi là kiểm soát. Một cách chung
nhất, kiểm soát ñược hiểu là tổng hợp những phương sách ñể nắm lấy ñể ñiều
hành ñối tượng hoặc khách thể quản lý. Với ý nghĩa ñó, kiểm soát có thể hiểu
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
4
theo nhiều chiều: cấp trên kiểm soát cấp dưới thông qua biện pháp hoặc chính
sách cụ thể, ñơn vị này kiểm soát ñơn vị khác thông qua việc chi phối ñáng kể
về quyền sở hữu và lợi ích tương ứng, nội bộ ñơn vị kiểm soát lẫn nhau thông
qua quy chế và thủ tục quản lý... Trong ñó, thông dụng nhất là KSNB trong
ñơn vị. [13]
Hoạt ñộng tài chính gắn liền với mọi hoạt ñộng không phân biệt mục
tiêu, lĩnh vực, sở hữu... Trong khi ñó, kế toán tài chính là sự phản ánh hoạt
ñộng tài chính: ñó là hệ thống thông tin và kiểm tra về tình hình tài sản bằng hệ
thống phương pháp khoa học như chứng từ, ñối ứng tài khoản, tính giá và tổng
hợp - cân ñối kế toán. Một trong những ñặc trưng cơ bản của kế toán là thực
hiện hai chức năng thông tin và kiểm tra, hai chức năng này có sự gắn kết chặt
chẽ với nhau không chỉ trên cả chu trình kế toán mà ngay trên từng yếu tố của
chu trình ñó. Nhưng kiểm tra kế toán dù khoa học cũng chỉ kiểm tra phần thông
tin ñã thu ñược, còn những thông tin chưa thu ñược nhưng cần có ñể xác minh
thực trạng tài chính rõ ràng thì cần ñến sự kiểm tra ngoài kế toán.
Trong nền kinh tế thị trường, thông tin kinh tế, tài chính của một ñơn vị
ñược nhiều ñối tượng bên trong và bên ngoài ñơn vị quan tâm như các cơ
quan quản lý Nhà nước, các nhà ñầu tư, các nhà quản lý, cán bộ công nhân
viên, ngân hàng, kho bạc, khách hàng, nhà cung cấp... Do vậy, thông tin tài
chính phải là những thông tin ñược tổng hợp và xử lý theo những chuẩn mực
nhất ñịnh.
Thực tế luôn tồn tại khách quan một sự khác biệt về mục ñích giữa
những người cung cấp thông tin và người sử dụng thông tin. Người cung cấp
thông tin muốn ñưa ra những thông tin tốt, có lợi cho mình, còn những người
sử dụng thông tin luôn muốn có ñược những thông tin chính xác, khách quan.
ðể giảm bớt khoảng cách này, các thông tin tài chính trước khi ñưa ñến người
sử dụng cần ñược kiểm tra và xác nhận tính trung thực, khách quan và ñáng
tin cậy, do ñó cần thiết phải có những người làm kiểm toán, thực hiện công
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
5
tác kiểm tra các thông tin tài chính. Nhưng ñể các thông tin tài chính phản ánh
trung thực, khách quan tình hình tài chính của ñơn vị thì sự kiểm soát ngay từ
bên trong ñơn vị ñóng một vai trò quan trọng, và phương pháp có hiệu quả
nhất chính là việc xây dựng một hệ thống KSNB hoạt ñộng có hiệu lực và
hiệu quả. Trong mọi hoạt ñộng của ñơn vị, chức năng kiểm tra, kiểm soát
luôn giữ vai trò quan trọng trong quá trình quản lý và ñược thực hiện chủ yếu
bởi hệ thống KSNB.
2.1.2 Lịch sử ra ñời và phát triển của kiểm soát nội bộ trong khu vực công
Trong lĩnh vực công, KSNB rất ñược xem trọng, nó là một ñối tượng
ñược quan tâm ñặc biệt của kiểm toán viên (KTV) nhà nước.
Về kiểm toán Nhà nước, hệ thống chuẩn mực kiểm toán Nhà nước do
Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao - International Organization of
Supreme Audit Institutions (viết tắt là INTOSAI) ban hành. Tổ chức này bao
gồm 178 thành viên. Hệ thống chuẩn mực kiểm toán do INTOSAI ban hành
bao gồm quy tắc ñạo ñức nghề nghiệp và chuẩn mực kiểm toán.
Năm 1992, bản hướng dẫn về chuẩn mực KSNB của INTOSAI ñã hình
thành một tài liệu ñề cập ñến việc nâng cấp các chuẩn mực KSNB, hỗ trợ cho
việc thực hiện và ñánh giá KSNB.
Hướng dẫn chuẩn mực về KSNB của INTOSAI năm 1992 ñưa ra khái
niệm về KSNB như sau:
KSNB là cơ cấu của một tổ chức, bao gồm nhận thức, phương pháp,
quy trình và các biện pháp của người lãnh ñạo nhằm bảo ñảm sự hợp lý ñể ñạt
ñược các mục tiêu của tổ chức, ñó là:
- Thúc ñẩy các hoạt ñộng hữu hiệu, hiệu quả và có kỷ cương cũng như
chất lượng của sản phẩm dịch vụ phù hợp với nhiệm vụ của tổ chức.
- Bảo vệ các nguồn lực không bị thất thoát, lạm dụng, lãng phí, tham ô
và vi phạm pháp luật.
- Khuyến khích tuân thủ pháp luật, quy ñịnh của Nhà nước và nội bộ.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
6
- Xây dựng và duy trì các dữ liệu tài chính và hoạt ñộng, lập báo cáo
ñúng ñắn và kịp thời.
Năm 2001, bản hướng dẫn của INTOSAI 1992 ñã ñược cập nhật thêm về
các chuẩn mực KSNB ñể phù hợp với tất cả các ñối tượng và phù hợp với sự
phát triển gần ñây trong KSNB. Bên cạnh việc cải thiện khái niệm KSNB và xây
dựng một sự hiểu biết thông thường về KSNB, tài liệu của INTOSAI ñã trình
bày những vấn ñề ñặc thù về khu vực công. Tài liệu hướng dẫn của INTOSAI
ñược cập nhật lại vào năm 2001, trình bày khái niệm về KSNB như sau:
KSNB là một quá trình xử lý toàn bộ ñược thực hiện bởi nhà quản lý và
các cá nhân trong tổ chức, quá trình này ñược thiết kế ñể phát hiện các rủi ro
và cung cấp một sự ñảm bảo hợp lý ñể ñạt ñược nhiệm vụ của tổ chức. Những
mục tiêu cần ñạt ñược, ñó là:
- Tuân thủ theo luật pháp hiện hành và các nguyên tắc, quy ñịnh.
- Thực hiện các hoạt ñộng một cách có kỷ cương, có ñạo ñức, có tính
kinh tế, hiệu quả và thích hợp.
- Thực hiện ñúng trách nhiệm.
- Bảo vệ các nguồn lực chống thất thoát, sử dụng sai mục ñích và tổn thất.
So với khái niệm tại Hướng dẫn chuẩn mực của KSNB của INTOSAI
năm 1992, tại khái niệm này khía cạnh giá trị ñạo ñức trong hoạt ñộng ñược
thêm vào, mục tiêu của KSNB ñược nhấn mạnh thêm, ñó chính là tầm quan
trọng của hành vi ñạo ñức cũng như sự ngăn chặn và phát hiện sự gian trá và
tham nhũng trong khu vực công.
Ngân sách của Nhà nước ñược phân bố rộng rãi, chính vì vậy cần có các
hoạt ñộng kiểm soát nhằm ñảm bảo Ngân sách ñược sử dụng ñúng mục ñích,
các tài sản không bị thất thoát hay lãng phí. Vì vậy, việc bảo vệ nguồn lực cần
ñược nhấn mạnh thêm tầm quan trọng trong KSNB ñối với khu vực công.
Trong tài liệu này còn nhấn mạnh ñến những thông tin phi tài chính,
bởi vì việc sử dụng rộng rãi của hệ thống thông tin ngày càng tăng trong các
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
7
tổ chức Nhà nước, kiểm soát công nghệ thông tin ngày càng trở nên quan
trọng hơn. Mục tiêu của tài liệu này là thiết lập và duy trì KSNB hữu hiệu
trong khu vực công. Vì vậy các nhà lãnh ñạo của Chính phủ rất quan tâm ñến
tài liệu này. Các nhà lãnh ñạo các tổ chức của Nhà nước xem tài liệu này là
một nền tảng ñể thực hiện và giám sát KSNB trong tổ chức.
INTOSAI ñưa ra hai nhóm chuẩn mực về KSNB, ñó là chuẩn mực
chung và chuẩn mực cụ thể. Chuẩn mực chung bao gồm các quy ñịnh về bảo
ñảm hợp lý, tinh thần tuân thủ, năng lực và phẩm chất, mục tiêu kiểm soát và
giám sát. Chuẩn mực cụ thể ñi vào các quy ñịnh về tổ chức hồ sơ, tài liệu; ghi
chép kịp thời và ñúng ñắn các nghiệp vụ, phân chia trách nhiệm, tiếp cận và
báo cáo về nguồn lực và sổ sách.
2.1.3 Các quan ñiểm về khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ
Có nhiều cách hiểu về hệ thống KSNB.
Theo Giáo trình ðại học Kế toán chuyên nghiệp Canada (tập 2), hệ
thống KSNB ñược ñịnh nghĩa là hệ thống những quy ñịnh tài chính và quy
ñịnh không tài chính. Hệ thống này do các nhà quản lý doanh nghiệp lập ra ñể
ñiều hành quản lý kinh doanh theo trình tự và có hiệu quả. ðảm bảo tôn trọng
mọi quy chế quản lý, giữ an toàn cho tài sản, duy trì chế ñộ ghi chép kế toán
ñầy ñủ, chính xác, lập báo cáo tài chính ñúng thời hạn. [29]
Theo Hội ñồng kế toán viên công chứng (AICPA) của Mỹ, kiểm soát
nội bộ gồm kế hoạch tổ chức và tất cả những phương pháp, biện pháp phối
hợp ñược thừa nhận dùng trong kinh doanh ñể bảo vệ tài sản của tổ chức,
kiểm tra sự chính xác và ñộ tin cậy của thông tin kế toán, thúc ñẩy hiệu quả
hoạt ñộng và khích lệ bám sát những chủ trương quản lý ñã ñề ra. [29]
Theo Liên ñoàn Kế toán quốc tế (IFAC), hệ thống KSNB là kế hoạch
của ñơn vị và toàn bộ các phương pháp, các bước công việc mà các nhà quản
lý doanh nghiệp tuân theo. Hệ thống KSNB trợ giúp cho các nhà quản lý ñạt
ñược mục tiêu một cách chắc chắn theo trình tự và kinh doanh có hiệu quả kể
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
8
cả việc tôn trọng các quy chế quản lý; giữ an toàn tài sản, ngăn chặn, phát
hiện sai phạm và gian lận; ghi chép kế toán ñầy ñủ, chính xác, lập báo cáo tài
chính kịp thời, ñáng tin cậy. [29]
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400 - ðánh giá rủi ro và
KSNB, hệ thống KSNB ñược hiểu là các quy ñịnh và các thủ tục kiểm soát do
ñơn vị ñược kiểm toán xây dựng và áp dụng nhằm ñảm bảo cho ñơn vị tuân
thủ pháp luật và các quy ñịnh; ñể kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện
gian lận, sai sót; ñể lập báo cáo tài chính trung thực và hợp lý; nhằm bảo vệ,
quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của ñơn vị. Hệ thống KSNB bao gồm
các yếu tố: môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán và các thủ tục kiểm soát. [3]
Có thể hiểu ñơn giản, hệ thống KSNB là hệ thống của tất cả những gì
mà một tổ chức cần làm ñể có ñược những ñiều muốn có và tránh ñược những
ñiều muốn tránh. Cũng trên nguyên tắc này, các hệ thống quản lý khác nhau có
chuẩn mực quốc tế như ISO, TQM, QA/QC ñảm bảo sự hoạt ñộng hiệu quả
của một tổ chức ñã ñược xây dựng. Hệ thống này không ño ñếm kết quả dựa
trên các con số tăng trưởng, mà chỉ giám sát nhân viên, chính sách, hệ thống,
phòng ban của Công ty ñang vận hành ra sao và nếu vẫn giữ nguyên cách làm
ñó thì có khả năng hoàn thành kế hoạch không. Ngoài ra, thiết lập ñược một hệ
thống KSNB hữu hiệu sẽ hạn chế ñến mức thấp nhất việc thất thoát tài sản
Công ty. Có thể hiểu một cách ngắn gọn: KSNB là toàn bộ các biện pháp của
nhà quản lý nhằm ñảm bảo các mục tiêu của ñơn vị ñược thực hiện.
KSNB trong hệ thống kế toán nhằm ñảm bảo:
- Nghiệp vụ kinh tế, tài chính ñược thực hiện sau khi ñã có sự chấp
thuận của những người có thẩm quyền;
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ñược ghi chép kịp thời, ñầy ñủ và
chính xác vào các tài khoản trong kỳ kế toán phù hợp, làm cơ sở lập báo cáo
tài chính phù hợp với chế ñộ kế toán theo quy ñịnh hiện hành;
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
9
- Xem thêm -