Mô tả:
KHÁM CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
KHÁM CHẤN THƢƠNG SỌ NÃO
TS. Kiều Đình Hùng
ĐẠI CƢƠNG
CTSN chia 2 loại
1. CTSNK cần chẩn đoán và xử trí kịp thời khối máu tụ
chèn ép não để giảm tỷ lệ tử vong và di chứng. Máu tụ
bao gồm NMC,DMC& TN.
2.VTSNH là VT làm rách da đầu, vỡ xƣơng sọ và rách
màng cứng làm khoang dƣới nhện thông với môi trƣờng
bên ngoài nên nguy cơ nhiễm khuẩn cao.
MỤC ĐÍCH
Sau khi khám xong cần trả lời đƣợc các câu hỏi sau
1. Có máu tụ hay không dựa vào đâu.
2. Máu tụ ở vị trí nào, cần mổ không.
3. Có VTSNH không
4. Nếu không mổ cần theo dõi nhƣ thế nào và đến bao giờ
HỎI BỆNH
Hỏi bệnh nhân hoặc ngƣời cùng đi
1. Nguyên nhân ,thời gian và hoàn cảnh xẩy ra tai nạn.
2. Sau tai nạn có mất tri giác không.
3. Đầu di động hay cố định.
4. Có đau đầu không.
5. Tình trạng tri giác sau tai nạn.
6 Tình trạng cử động chân tay sau tai nạn.
7. Uống rƣợu không, liên quan đến bữa ăn.
8. Có tiền sử động kinh không.
9. Có tiền sử cao huyết áp không.
MỤC ĐÍCH HỎI BỆNH ĐỂ PHÁT HIỆN
1.Khoảng tỉnh là khoảng thời gian BN tỉnh từ sau
tai nạn cho đến khi mê đi.
Ý nghĩa : - có khoảng tỉnh là có máu tụ trong sọ
- khoảng tỉnh càng dài tiên lƣợng càng
tốt và ngƣợc lại
2. Tri giác tốt dần lên hay xấu dần dựa vào thang
điểm hôn mê Glasgow
KHÁM BỆNH
1. Bệnh nhân tỉnh ( 14-15 điểm):
Theo dõi tri giác để phát hiện khoảng tỉnh.
Rối loạn về vận động
Dấu hiệu Babinsky.
Dấu hiệu màng não.
Các dây thần kinh sọ chủ yếu là dây
I,II,III,VII,VIII.
KHÁM BỆNH
2. Bệnh nhân mê:
• Mức độ rối loạn tri giác (theo thang điểm
Glasgow).
• Các dấu hiệu thần kinh khu trú.
• Các rối loạn thần kinh thực vật.
THANG ĐIỂM HÔN MÊ GLASGOW
Dấu hiệu
Đánh giá
Điểm
Mắt (M)
Tự nhiên
Gọi mở
Cấu mở
Không mở
4
3
2
1
Vận động (V)
Bảo làm đúng
Cấu gạt đúng
Quờ quạng
Gấp cứng chi trên
Duỗi cứng tứ chi
Không cựa
6
5
4
3
2
1
Trả lời (L)
Đúng, nhanh
Chậm lẫn
Không chính xác
Kêu rên
Không
5
4
3
2
1
KHÁM TỔN THƢƠNG DA ĐẦU
1.
Máu tụ da đầu, xây xát da
2.
Vết thƣơng da đầu cần xem có tổ chức não, nƣớc não
tuỷ chảy ra không nếu có là VTSNH
3.
Vỡ nền sọ tầng trƣớc biểu hiện tụ máu hố mắt kiểu
đeo kính râm,chảy máu mũi hoặc nƣớc não tuỷ qua
mũi
4.
Vỡ nền sọ tầng giữa có các dấu hiệu :tụ máu xƣơng
chũm, chảy máu tai hoặc nƣớc não tuỷ qua tai
5.
Vỡ xoang hơi trán sẽ có chảy máu mũi
DẤU HIỆU THẦN KINH KHU TRÚ
1. Liệt nửa ngƣời
Tiến triển tăng dần,
Liệt kiểu vỏ não( không hoàn toàn, không
đồng đều, không thuần nhất),
Liệt đối diện với bên tổn thƣơng
Máu tụ gần vùng vận động liệt xuất hiện sớm,
xa vùng vận động xuất hiện muộn hoặc không
liệt nhƣ :vùng trán trƣớc, vùng chẩm
DẤU HIỆU THẦN KINH KHU TRÚ
2. Giãn đồng tử
Một bên từ từ và tăng dần
Mất hoặc giảm phản xạ ánh sáng
Dãn đồng tử cùng bên với tổn thƣơng
Tổn thƣơng vùng thái dƣơng giản đồng tử
sớm, càng xa vùng này càng muộn
Cơ chế do hồi hải mã tụt vào khe BICHAT
DẤU HIỆU THẦN KINH THỰC VẬT
Khối máu tụ tiến triển dẫn tới
Mạch chậm dần
Huyết áp tăng dần
Nhiệt độ tăng dần
Rối loạn nhịp thở
TÓM LẠI 3 DẤU HIỆU QUAN TRỌNG
1. Có khoảng tỉnh hoặc tri giác xấu dần là có máu
tụ trong sọ
2. Dấu hiệu thần kinh khu trú cho biết máu tụ bên
nào
3. Dấu hiệu thần kinh thực vật có ý nghĩa tiên
lƣợng hơn là chẩn đoán
KHÁM TOÀN THÂN
1.
HÀM MẶT
Rất hay gặp đặc biệt ở những BN bị vỡ nền sọ tầng
trƣớc
Vỡ cung zigoma
Vỡ xƣơng gò má
Vỡ xƣơng hàm trên
Vỡ xƣơng hàm dƣới
Đặc biệt chú ý về hô hấp
KHÁM TOÀN THÂN
1. HÀM MẶT
Vỡ cung zigoma
Vỡ xƣơng gò má
Gãy xƣơng hàm trên
Gãy xƣơng hàm dƣới
Chú ý tình trạng hô hấp
KHÁM TOÀN THÂN
2. CỘT SỐNG CHÚ Ý ĐẶC BIỆT ĐỐT SỐNG CỔ
BN tỉnh dựa vào dấu hiệu đau, rối loạn vận
động và cảm giác để chẩn đoán.
BN mê coi nhƣ có chấn thƣơng cột sống cổ
kèm theo, chỉ loại trừ khi xác định bằng cận
lâm sàng.
KHÁM TOÀN THÂN
3. LỒNG NGỰC
Gãy xƣơng sƣờn.
Tràn máu, tràn khí màng phổi.
Cần giải phóng khoang màng phổi trƣớc khi
can thiệp sọ não vì suy hô hấp sẽ làm phù
não nặng lên, phù não sẽ gây suy hô hấp
thành vòng xoắn.
KHÁM TOÀN THÂN
4. BỤNG
Vỡ tạng rỗng, dễ bị bỏ sót đặc biệt là bệnh
nhân mê.
Vỡ tạng đặc dựa vào dấu hiệu mất máu.
CTSN không có tụt huyết áp, vì vậy khi có
huyết áp tụt cần tìm tổn thƣơng phối hợp đặc
biệt là chảy máu trong
KHÁM TOÀN THÂN
5. XƢƠNG
• Xƣơng chậu dễ chẩn đoán, cần chú ý tổn
thƣơng bàng quang, niệu đạo và sốc mất máu
• Xƣơng đùi chú ý sốc do đau và mất máu, tổn
thƣơng động mạch đùi.
CẬN LÂM SÀNG
1.
XQUANG SỌ QUY ƢỚC
Cần chụp 4 tƣ thế: nghiêng phải, nghiêng trái, tƣ thế
Worms – Breton.
Mục đích: xem đƣờng vỡ xƣơng, lún xƣơng, dị vật,
đặc biệt chú ý đƣờng vỡ xƣơng qua thái dƣơng dễ
gây tổn thƣơng động mạch màng não giữa gây máu tụ
NMC.
- Xem thêm -