LỜI CẢM ƠN
Thời gian thực tập vừa qua đã giúp em có những nhận thức thật là đáng quý.
Em có cơ hội được làm quen dần với môi trường công việc bên ngoài trước khi em
rời ghế nhà trường. Học hỏi được nhiều kinh nghiệm từ các anh kĩ thuật viên trong
công ty giúp em củng cố lại một số kiến thức chuyên ngành quan trọng và một vài
kĩ năng cần thiết để làm hành trang bước vào đời.
Trong suốt ba tháng thực tập em cũng gặp không ít khó khăn và vất vả,nhưng
được sự hướng dẫn tận tình của thầy cố vấn và sự chỉ dạy của các anh trong công ty
thì đề tài”Khảo sát quy trình bảo dưỡng và sửa chữa trên các dòng Mercedes-Benz”
cũng được hoàn thành đúng tiến độ.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Quan Thanh đã tạo điều kiện cho
em có thời gian thực tập tại công ty và tận tình hướng dẫn cho em hoàn thành đề tài.
Em xin cảm ơn Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Ô Tô Cần Thơ đã tạo điền kiện
cho em thực tập thực tế tại công ty. Em xin chân thành cảm ơn anh Lâm, anh Thoả
đã tận tình chỉ dẫn trong suốt quá trình em thực hiện đề tài của mình tại công ty.
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Đặt vấn đề
Ngày nay, khoa học kỹ thuật đã có những bước phát triển rất nhanh nhằm
đáp ứng các nhu cầu cũng như nâng cao chất lượng cuộc sống của con người. Cùng
với sự phát triển đó, ngành công nghiệp ô tô đã có những bước phát triển lớn tạo
nên chất lượng trong việc phục vụ của ô tô.
Công nghệ ôtô phát triển dựa trên những tiêu chí: tăng công suất, tốc độ,
giảm suất tiêu hao nhiên liệu, điện tử hoá quá trình điều khiển và hạn chế mức thấp
nhất thành phần ô nhiễm trong khí xả động cơ nhằm tạo ra một nền công nghiệp ôtô
phát triển, thân thiện với môi trường.
Song Song với các tiêu chí trên tính bền là một tiêu chí không thể thiếu trên
các dòng xe hiện nay như Toyota,Suzuki,Ford,Mitsubishi,Mercedes….,Để được
tính bền chúng ta phải có quy trình bảo dưỡng và sửa chữa thích hợp. Với đề tài
“Khảo sát quy trình bảo dưỡng và sửa chữa trên các dòng xe Mercedes-Benz” sẽ hỗ
trợ một phần nào đó cho công việc của các nhân viên kỹ thuật trong việc bảo dưỡng
và sửa chữa nhằm gia tăng độ bền và sự ổn định của xe cũng như sự an toàn của
người sử dụng.
Mục đích yêu cầu
-Khảo sát quy trình bảo dưỡng và sửa chữa trên các dòng xe Mercedes-Benz.
-Thiết lập tài liệu tra cứu kỹ thuật bảo dưỡng và sửa chữa của hãng
Mercedes-Benz.
Phương pháp thực hiện
-Tham khảo cán bộ hướng dẫn.
-Tìm hiểu và biên dịch tài liệu: Các tài liệu của hãng Mercedes-Benz.
-Tham khảo và tìm kiếm từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm: Các đồ án, các
tài liệu sửa chữa liên quan, các thông tin từ Internet, và tham vấn trực tiếp của các
giảng viên và các chuyên gia trong ngành.
Mục lục
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1
1
TÌM HIỂU THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC Ô TÔ HIỆN NAY
TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM
1
1.1 Vài nét sơ lược về sự ra đời và phát triển của ngành công nghiệp ô tô
thế giới. ...................................................................................................................1
1.2
Vị trí và vai trò của nền công nghiệp ô tô trong nền kinh tế thế giới. ....2
1.3
Thực trạng sử dụng và khai thác ô tô ở Việt Nam hiện nay....................2
1.3.1
Tìm hiểu đôi nét về tình hình sử dụng ô tô trên thế giới. ..................2
1.3.2
Tình hình tại Việt Nam. ........................................................................3
CHƯƠNG 2
5
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA MERCEDES-BENZ
5
2.1
Lịch sử hình thành và phát triển Mercedes-Benz. ...................................5
2.2 Giới thiệu một số dòng xe Mercedes-Benz phổ biến hiện nay ở Việt
Nam.. .......................................................................................................................7
2.2.1
Dòng xe cao cấp Mercedes-Benz s-class..............................................7
2.2.2
Dòng xe trung cấp Mercedes-Benz E-class. ........................................9
2.2.3
Dòng xe thể thao Mercedes-Benz Slk 350. ........................................11
2.2.4
Dòng xe thương mại Mercedes-Benz Sprinter. ................................13
CHƯƠNG 3
16
TÌM HIỂU QUY TRÌNH BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA Ô TÔ
16
3.1
Khái niệm, phân loại, mục đích,tính chất của việc bảo dưỡng ô tô. .....16
3.1.1
Khái niệm.............................................................................................16
3.1.2
Phân loại. .............................................................................................16
3.1.3
Mục đích. .............................................................................................17
3.1.4
Tích chất. .............................................................................................17
3.2
Khái niệm, phân loại, mục đích,tính chất của việc sửa chữa ô tô. ........17
3.2.1
Khái niệm.............................................................................................17
3.2.2
Phân loại. .............................................................................................17
3.2.3
Mục đích. .............................................................................................17
3.2.4
Tính chất. .............................................................................................18
3.3
Quy trình công nghệ bảo dưỡng ô tô. ......................................................18
3.4
Nội dung bảo dưỡng ô tô. ..........................................................................18
3.4.1
Bảo dưỡng hàng ngày. ........................................................................19
i
Mục lục
3.4.1.1
Kiểm tra,chuẩn đoán. ..................................................................19
3.4.1.2
Bôi trơn làm sạch. ........................................................................19
3.4.2
Bảo dưỡng định kì...............................................................................19
3.4.2.1
Công tác tiếp nhận ô tô vào trạm bảo dưỡng. ...........................19
3.4.2.2 Kiểm tra, chẩn đoán, xiết chặt và điều chỉnh các cụm, tổng
thành, hệ thống trên ôtô. Bao gồm các tổng thành, hệ thống sau: .........19
3.4.2.3
Hệ thống điện. ...............................................................................20
3.4.2.4
Ly hợp, hộp số, trục các đăng. ....................................................21
3.4.2.5
Cầu chủ động, truyền lực chính. .................................................21
3.4.2.6
Cầu trước và hệ thống lái. ...........................................................21
3.4.2.7
Hệ thống phanh. ...........................................................................22
3.4.2.8
Hệ thống chuyển động, hệ thống treo và khung xe. ..................22
3.4.2.9
Buồng lái và thùng xe...................................................................23
3.5 Nội dung bảo dưỡng ô tô trong thời gian chạy rà. ...................................23
3.5.1
Trước khi chạy rà. ..............................................................................23
3.5.2
Chạy rà.................................................................................................23
3.5.3
Kết thúc chạy rà. .................................................................................24
3.6 Trang thiết bị cho bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa. ................................24
3.7 Các công việc trong bảo dưỡng. .................................................................24
3.8 Quy trình sửa chữa ô tô. .............................................................................25
3.9 Nội dung sửa chữa ô tô. ..............................................................................26
3.9.1
Động cơ. ...............................................................................................26
3.9.2
Hộp số...................................................................................................26
3.9.3
Trục truyền động. ...............................................................................26
3.9.4
Cầu chủ động. ......................................................................................27
3.9.5
Trục trước và hệ thống lái. ................................................................27
3.9.6
Hệ thống phanh. ..................................................................................27
3.9.7
Hệ thống điện. .....................................................................................27
3.9.8
Hệ thống treo. ......................................................................................27
3.9.9
Buồng lái. .............................................................................................28
3.9.10 Khung ô tô. ..........................................................................................28
3.9.11 Sơn. .......................................................................................................28
CHƯƠNG 4
29
ii
Mục lục
QUY TRÌNH BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA TRÊN CÁC DÒNG XE
MERCEDES-BENZ.
29
4.1 Kiểm tra chức năng. ....................................................................................29
4.1.1
Bên trong. ............................................................................................29
4.1.2
Bên ngoài. ............................................................................................29
4.2 Khoang động cơ. ..........................................................................................29
4.2.1
Kiểm tra tất cả về rò rỉ bằng mắt, ồn và hỏng hóc. .........................29
4.2.2
Hệ thống bôi trơn. ...............................................................................33
4.2.2.1
Bảo dưỡng. ....................................................................................34
4.2.2.2
Sửa chữa. .......................................................................................37
4.2.3
Hệ thống làm mát,nước làm mát. ......................................................37
4.2.3.1
Bảo dưỡng. ....................................................................................38
4.2.3.2
Sửa chữa. .......................................................................................39
4.2.4
Hệ thống đánh lửa...............................................................................40
4.2.4.1
Bảo dưỡng. ....................................................................................40
4.2.4.2
Sửa chữa. .......................................................................................41
4.2.5
Hệ thống phun xăng. ...........................................................................42
4.2.5.1
Bảo dưỡng. ....................................................................................42
4.2.5.2
Sửa chữa. .......................................................................................44
4.2.6
Hệ thống phun nhiên liệu diesel điện tử (CDI). ...............................45
4.2.6.1
Kiểm tra bảo dưỡng. ....................................................................46
4.2.6.2
Sửa chữa. .......................................................................................46
4.2.7
Hệ thống khởi động và máy phát. .....................................................47
4.3 Hệ thống phanh. ..........................................................................................48
4.3.1
Bảo dưỡng. ...........................................................................................48
4.3.2
Kiểm tra sửa chữa. ..............................................................................51
4.4 Hệ thống treo. ..............................................................................................53
4.4.1
Kiểm tra bảo dưỡng. ...........................................................................53
4.4.2
Sửa chữa. .............................................................................................55
4.5 Hộp số. ..........................................................................................................57
4.5.1
Kiểm tra bảo dưỡng. ...........................................................................57
4.5.2
Sửa chữa. .............................................................................................60
4.6 Hệ thống lái. .................................................................................................62
4.6.1
Bảo dưỡng. ...........................................................................................62
iii
Mục lục
4.6.2
Sửa chữa. .............................................................................................64
4.7 Ly hợp. .........................................................................................................65
4.7.1
Kiểm tra bảo dưỡng. ...........................................................................65
4.7.2
Hư hỏng và sửa chữa. .........................................................................68
4.8 Bán trục và bộ vi sai. ...................................................................................69
4.8.1
Kiểm tra bảo dưỡng. ...........................................................................69
4.8.2
Sửa chữa. .............................................................................................70
4.9 Lốp xe. ..........................................................................................................71
4.10 Quy trình sơn sửa chữa. ............................................................................72
CHƯƠNG 5
73
NHỮNG HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH KHẮC PHỤC THỰC TẾ
TRÊN CÁC DÒNG XE MERCEDES-BENZ
73
5.1 Phiếu báo cáo kiểm tra bảo dưỡng xe định kì. .........................................73
5.2 Động cơ. ........................................................................................................75
5.2.1
Hư hỏng................................................................................................75
5.2.2
Cách khắc phục. ..................................................................................76
5.3 Hệ thống phanh. ..........................................................................................77
5.3.2
Hư hỏng................................................................................................77
5.3.3
Khắc phục. ...........................................................................................77
5.4 Hệ thống treo. ..............................................................................................77
5.4.2
Hư hỏng................................................................................................77
5.4.3
Khắc phục. ...........................................................................................78
5.5 Hệ thống lái. .................................................................................................78
5.5.2
Hư hỏng................................................................................................79
5.5.3
Khắc phục. ...........................................................................................79
5.6 Gầm xe..........................................................................................................79
5.7 Hộp số. ..........................................................................................................80
5.8 Hệ thống điện. ..............................................................................................80
5.9 Một số thiết bị được sử dụng trong xưởng dịch vụ. .................................80
CHƯƠNG 6
83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
83
6.1 Kết luận. .......................................................................................................83
6.2 Kiến nghị ......................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
84
iv
Mục lục
MỤC LỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thông số kĩ thuật Mercedes-Benz S-Class…………………………..7
Bảng 2.2: Thông số kĩ thuật Mercedes-Benz E-Class…………………………..9
Bảng 2.3: Thông số kĩ thuật Mercedes Benz Slk class 350……………………12
Bảng 2.4: Thông số kĩ thuật Mercedes-Benz sprinter…………………………14
Bảng 3.1: Ô tô không có hướng dẫn khai thác sử dụng………………………..16
Bảng 4.1: Hiện tượng hư hỏng và cách khắc phục hệ thống bôi trơn………...37
Bảng 4.2: Hiện tượng hư hỏng và cách khắc phục hệ thống làm mát………..39
Bảng 4.3: Hiện tượng hư hỏng và cách khắc phục hệ thông đánh lửa……….41
Bảng 4.4 Hiện tượng hư hỏng và cách khắc phục hệ thống phun xăng điện
tử…………………………………………………………………………………..44
Bảng 4.5: Hiện tượng hư hỏng và cách khắc phục hệ thống phun nhiên liệu
diesel điện tử………………………………………………………………………46
Bảng 4.6: Hiện tượng hư hỏng và cách khắc phục hệ thống phanh…………..51
Bảng 4.7: Hiện tượng hư hỏng và cách khắc phục hệ thống treo…………….55
Bảng 4.8: Hư hỏng thường gặp của hệ thống treo khí nén (Air mattic)……..56
Bảng 4.9: Hư hỏng và cách khắc phục của hộp số sàn………………………..60
Bảng 4.10: Hư hỏng và cách khắc phục của hộp số tự động…………………..60
Bảng 4.11: Hiện tượng hư hỏng và cách khắc phục hệ thống lái……………..64
Bảng 4.12: Hiện tượng hư hỏng và cách khắc phục của ly hợp……………….68
Bảng 4.13: Hiện tượng hư hỏng và cách khắc phục của vi sai………………..70
v
Mục lục
MỤC LỤC HÌNH
Hình 1.1: Thị phần ô tô tại Việt Nam tháng 7/2014……………………………….3
Hình 1.2 Doanh số và thị phần các thành viên thuộc VAMA…………………….4
Hình2.1: Chân dung hai nhà sáng lập thương hiệu Mercedes Benz……………....5
Hình 2.2: Chiếc xe đầu tiên trên thế giới sử dụng động cơ đốt trong…………….6
Hình 2.3: Logo Mercedes Benz thay đổi từ năm 1902 đến 2009………………...6
Hình 2.4: Mercedes-Benz S-Class…………………………………………….…...7
Hình 2.5: Mercedes-Benz E-Class…………………………………………….…...9
Hình 2.6: Mercedes-Benz Slk-Class 350…………………………………….…...12
Hình 2.7: Mercedes-Benz sprinter 311……………………………………….…..13
Hình 4.1 Lọc gió động cơ…………………………………………………….…...30
Hình 4.2 Dụng cụ kiểm tra ắc qui…………………………………………….…...30
Hình 4.3 Bugi bị mòn điện cực……………………………………………….…...31
Hình 4.4 Dây đai dẫn động trên các dòng xe Mercedes…………………….……31
Hình 4.5 Sơ đồ dây đai…………………………………………………………....32
Hình 4.6 Sơ lược hệ thống bôi trơn………………………………………….…....33
Hình 4.7 các te động cơ và nút xả dầu bôi trơn………………………………..…34
Hình 4.8 Châm dầu bôi trơn………………………………………………….…...35
Hình 4.9 Tháo lọc dầu………………………………………………………….…36
Hình 4.10 Giá đỡ lọc dầu…………………………………………………….…...36
Hình 4.11 Sơ lược hệ thống làm mát………………………………………….….37
Hình 4.12 Đường ống nước làm mát………………………………………….….38
Hình 4.13 Hệ thống đánh lửa………………………………………………….....40
Hình 4.14 Kiểm tra khe hở bugi……………………………………………….…40
Hình 4.15 Một số hư hỏng của bugi………………………………………….…..41
Hình 4.16 Kiểm tra áp suất nhiên liệu………………………………………..….42
Hình 4.17 Xúc vòi phun nhiên liệu động cơ xăng…………………………….....43
Hình 4.18 Tổng quan về hệ thống phun nhiên liệu diesel điện tử…………..….45
Hình 4.19 Động cơ khởi động……………………………………………….…..47
Hình 4.20 Tổng quan về hệ thống phanh…………………………………….….48
Hình 4.21 Bình dầu phanh……………………………………………………....49
Hình 4.22 Má phanh bị mòn………………………………………………….…50
Hình 4.23 Kiểm tra guốc phanh………………………………………………....51
Hình 4.24 Tổng quan hệ thống treo……………………………………………...53
Hình 4.25 Kiểm tra độ chụm………………………………………………….…53
Hình 4.26 Góc nghiêng bên bánh xe…………………………………………….54
Hình 4.27 Sơ đồ bố trí hệ thống treo khí nén điện tử…………………………...55
Hình 4.28 Hộp số tự động……………………………………………………….57
Hình 4.29 Các te và nút xả dầu hộp số……………………………………….…58
Hình 4.30 Bộ biến mô và nút xả…………………………………………….…..58
Hình 4.31 Lọc dầu hộp số tự động……………………………………….……...59
Hình 4.32 Châm dầu hộp số tự động…………………………………………….59
Hình 4.33 Tổng quan hệ thống lái…………………………………………….…62
vi
Mục lục
Hình 4.34 Que thăm dầu hệ thống lái……………………………………………..62
Hình 4.35 Hệ thống ly hợp…………………………………………………………65
Hình 4.36 Kiểm tra độ cong vênh của đĩa ly hợp…………………………….…...65
Hình 4.37 Kiểm tra độ mòn của đĩa ly hợp…………………………………….….66
Hình 4.38 Kiểm tra vòng bi ly hợp…………………………………………….….66
Hình 4.39 Kiểm tra độ mòn của đĩa lò xo………………………………………....66
Hình 4.40 Xả bọt khí đường ống trợ lực thuỷ lực………………………………....67
Hình 4.41 Kiểm tra hành trình tự do bàn đạp ly hợp……………………………...67
Hình 4.42 Kiểm tra điểm mở ly hợp………………………………………………67
Hình 4.43 Bộ vi sai………………………………………………………………..70
Hình 4.44 Đảo lốp không có lốp dự phòng……………………………….………..71
Hình 4.45 Đảo lốp có lốp dự phòng………………………………………….…….71
Hình 5.1 ECU động cơ V8 Mercedes-Benz GL550………………………………75
Hình 5.2 Van turbo Mercedes sprinter……………………………………………75
Hình 5.3 Bộ cam sớm………………………………………………………….…..76
Hình 5.4 Dây cảm biến tốc độ Mercedes-Benz S550……………………….…….77
Hình 5.5 Phuộc hơi (bên trái) và phuộc dầu (bên phải) bị hỏng……………….…78
Hình 5.6 Bầu tích hơi (bên trái) và bơm khí nén (bên phải)……………………...78
Hình 5.7 Hao mòn của rô tuyn lái (bên trái) và thước lái ngang (bên phải)………79
Hình 5.8 Cao su chân máy (bên trái) và cao su đỡ hộp số (bên phải) Mercedes Benz
S550………………………………………………………………………………..79
Hình 5.9 Chổi quét than đề đã lấy ra…………………………………………….. 80
Hình 5.10 Máy nén thay dầu phanh
Hình 5.11 Dụng cụ bơm nhớt hộp số……81
Hình 5.12 Đồng hồ kiểm tra áp suất nhiên liệu Hình 5.13 Máy chuẩn đoán
Xentry……………………………………………………………………………....81
Hình 5.14 Kích nâng hộp số
Hình 5.15 Thiết bị thay vỏ xe…………………81
Hình 5.16 Thiết bị hút dầu động cơ
Hình 5.17 Con đội cá sấu………….82
Hình 5.18 Cầu nâng 2 trụ
Hình5.19 Máy cân bằng bánh xe……………82
Hình 5.20 Máy nạp ga điều hoà ô tô……………………………………………….82
vii
Mục lục
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG BÀI
TỪ VIẾT TẮT
FDI
VAMA
GM
OICA
CDI
ABC
AMG
BGTVT
MAX
MIN
ECU
CGI
EFI
OFF
ABS
4 MATIC
STT
Ý NGHĨA
Đầu tư trực tiếp vốn nước ngoài
(Foreign direct investment).
Hiệp hội sản xuất ô tô Việt Nam.
General motor.
Tổ chức quốc tế các nhà sản xuất ô tô.
Hệ thống phun dầu trực tiếp điều khiển
điện tử
Active Body Control.
Hãng độ xe hàng đầu của MercedesBenz
Bộ giao thông vận tải.
Tối đa (maximum)
Tối thiểu (minimum)
Bộ điều khiển điện tử .
Hệ thống phun xăng trực tiếp điều khiển
điện tử.
Hệ thống phun xăng điện tử (Electronic
Fuel injection)
Tắt
Hệ thống chống bó cứng phanh (Antilock Brake System)
Hệ dẫn động bốn bánh.
Dụng cụ chuyên dùng.
Chương 1:Tìm Hiểu Thực Trạng Sử Dụng Và Khai Thác Ô Tô Hiện Nay Trên Thế
Giới Và Ở Việt Nam
CHƯƠNG 1
TÌM HIỂU THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC Ô TÔ HIỆN NAY
TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM
1.1 Vài nét sơ lược về sự ra đời và phát triển của ngành công nghiệp ô tô thế
giới.
Đối với cuộc sống bình thường của người dân thì không còn chút nghi ngờ gì
nữa, ô tô là phát minh mang tính cách mạng trong lịch sử giao thông kể từ khi bánh
xe ra đời. Còn đối với nền sản xuất công nghiệp hiện đại, sản xuất, lắp ráp ô tô là
ngành kinh tế rất quan trọng đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia. Việc sản xuất ô
tô được bắt đầu vào đầu những năm 1890 tại các nước ở Tây Âu. Đến năm 1896,
Hoa Kỳ bắt đầu sản xuất hàng loạt xe ô tô chạy bằng điện và khí đốt. Vào năm1903,
tập đoàn Ford được thành lập. Giá xe ô tô đã giảm từ 850 USD vào năm 1908
xuống còn 360 USD vào năm 1916.
Tuy nhiên, đến những năm 1950, 1960 cả thế giới chứng kiến thời kỳ hoàng
kim của ngành công nghiệp ô tô nhờ sự phát triển của các tập đoàn lớn như Ford,
General Motors, Chrysler. Sản lượng ô tô đã lên đến 11.000 chiếc vào năm 1970.
Các chuyên gia về công nghiệp đã chỉ ra rằng kinh doanh quốc tế trong ngành công
nghiệp ô tô đã có sự chuyển giao công nghệ sản xuất hàng loạt của tập đoàn Ford
của Mỹ sang Tây Âu và Nhật Bản sau cả hai cuộc chiến tranh thế giới. Sự chuyển
giao công nghệ này đã tạo ra hai xu hướng quan trọng. Thứ nhất đó là những tiến bộ
trong công cuộc công nghiệp hoá đã dẫn đến sự tăng trưởng đáng kể về sản lượng
tại thị trường ô tô Nhật Bản và Đức. Xu hướng quan trọng thứ hai đó là lệnh cấm
vận dầu từ năm 1973 đến 1974, việc xuất khẩu nhiên liệu cho xe ô tô từ Mỹ sang
Nhật Bản.
Trong giai đoạn đầu nhờ có giá nhiên liệu thấp, Mỹ đã sản xuất ra các loại “ô
tô có sức mạnh”, tuy nhiên sau cú sốc về giá dầu, thêm vào đó Nhật Bản và các
nước Châu Âu đã thành công trong việc sản xuất ra nhiên liệu cho xe ô tô, bắt buộc
Mỹ phải cạnh tranh với các nước này. Đến năm 1982, Nhật Bản đã trở thành người
dẫn đầu thế giới trên thị trường Mỹ. Những cơ hội tăng trưởng tiềm tàng đã gây ra
hiện tượng công suất thừa trên toàn cầu trong ngành công nghiệp ô tô.
Trong những năm cuối của thập kỉ 1990, toàn cầu hoá trong ngành công
nghiệp ô tô phát triển mạnh mẽ nhờ có sự thành lập các cơ sở sản xuất quan trọng ở
nước ngoài và sự mua lại, sáp nhập giữa các tập đoàn ô tô đa quốc gia. Thực tế cho
thấy rằng, trong giai đoạn này Châu Á nổi lên như là một trung tâm ô tô toàn cầu.
Xuất khẩu ô tô bao gồm cả linh kiện. Châu Á đã trở thành thị trường tiêu dùng cũng
như trung tâm sản xuất cung ứng chủ yếu trên thế giới. Trong đó có thể kể đến như
Thái Lan là nước xuất khẩu chính của Châu Á. Riêng Nhật Bản và Hàn Quốc đã có
một ngành công nghiệp ô tô phát triển so với trong khu vực cũng như trên thế giới.
SVTH: Phạm văn Yêm
1
Chương 1:Tìm Hiểu Thực Trạng Sử Dụng Và Khai Thác Ô Tô Hiện Nay Trên Thế
Giới Và Ở Việt Nam
doanh nghiệp FDI của Nhật Bản; ngành công nghiệp ô tô Trung Quốc đang phát
triển với tốc độ nhanh chóng với thế mạnh về linh kiện, phụ tùng; còn Ấn Độ vẫn
đang giữ vững vị trí của mình với nhu cầu lớn về xe ô tô nội.
(Nguồn: tailieu.vn)
1.2 Vị trí và vai trò của nền công nghiệp ô tô trong nền kinh tế thế giới.
Từ khi ra đời cho đến nay ngành công nghiệp ô tô thế giới luôn chứng tỏ vai
trò tối quan trọng trong tất cả các lĩnh vực không chỉ đáp ứng nhu cầu ngày một gia
tăng của con người trong việc đi lại và luân chuyển hàng hoá mà còn đóng góp rất
lớn trong phát triển kinh tế xã hội của từng quốc gia nói riêng và nền kinh tế thế
giới nói chung. Năm 1999 sáu tập đoàn ô tô hàng đầu thế giới là General motor,
Ford, Toyota, Daimler chrysler và Volkswagen được xếp hạng trong 10 tập đoàn
trên toàn thế giới có tài sản ở nước ngoài cao nhất. Sáu tập đoàn này đóng góp 5%
tổng giá trị đầu tư trực tiếp trên toàn thế giới.
Công nghiệp ô tô đã và đang là nền động lực tăng trưởng cho nhiều quốc gia.
Công nghiệp ô tô là một ngành có quy mô lớn mang lại thu nhập cao. Tổng giá trị
hàng hoá do nền công nghiệp này tạo ra đã đạt tới những con số khổng lồ. Theo
phòng thương mại Mỹ (US Department of commerce) nền công nghiệp Mỹ chiếm
4,5% tổng sản phẩm quốc dân và tạo 1,4 triệu chổ làm cho công nhân trong 4400
nhà máy chế tạo ô tô. Tại Nhật Bản,theo thống kê Industrial Research Department
năm 1991, công nghiệp ô tô đã chiếm 12,9% tổng sản phẩm quốc dân và đóng góp
22,8% kim ngạch xuất khẩu. Con số này giờ đây chắc đã vượt xa hơn nhiều.
Ngoài ra, ngành công nghiệp ô tô có tác động thúc đẩy khoa học kỹ thuật
phát triển đặc biệt là các ngành tự động hoá, khoa học điện tử, công nghệ mới, hóa
chất, cơ khí chế tạo từ đó thúc đẩy nhiều ngành, lĩnh vưc liên quan cùng phát triển
đóng góp vào sự phát triển chung của nhân loai.
Một vai trò không kém phần quan trọng của ngành công nghiệp ô tô thế giới
là việc đẩy nhanh quá trình toàn cầu hoá thông qua việc quốc tế hoá của các tập
đoàn ô tô khổng lồ trên toàn thế giới và xúc tiến quá trình chuyển giao công nghệ từ
các nước phất triển qua các nước kém phát triển.
(Nguồn: doc.edu.vn)
1.3 Thực trạng sử dụng và khai thác ô tô ở Việt Nam hiện nay.
1.3.1 Tìm hiểu đôi nét về tình hình sử dụng ô tô trên thế giới.
Ngành công nghiệp ôtô toàn cầu có thể đạt mức doanh số 85 triệu xe trong
năm 2014, tăng từ mức doanh số 82 triệu xe ước tính đạt được trong năm 2013.
Theo tờ Wall Street Journal, đây là dự báo mà hãng nghiên cứu IHS
Automotive công bố ngày 16/12. Cũng theo dự báo này, đến năm 2018, doanh số
thị trường ôtô toàn cầu sẽ phá ngưỡng 100 triệu xe
IHS dự báo, doanh số thị trường ôtô của Mỹ năm tới sẽ tăng 2,4%, đạt mức
16,03 triệu xe từ mức 15,65 triệu xe của năm nay, và có thể đạt đỉnh ở mức gần 17
SVTH: Phạm văn Yêm
2
Chương 1:Tìm Hiểu Thực Trạng Sử Dụng Và Khai Thác Ô Tô Hiện Nay Trên Thế
Giới Và Ở Việt Nam
triệu xe vào năm 2017. IHS tỏ ra lạc quan về triển vọng tăng trưởng của thị trường
ôtô Mỹ và cả nền kinh tế nước này.
Từ năm 2008 tới nay, doanh số thị trường xe Mỹ ở dưới mức xu hướng dài
hạn của thập kỷ trước. Thậm chí năm nay, doanh số của thị trường ôtô Mỹ cũng
được dự báo chỉ đạt dưới ngưỡng 16 triệu xe, vốn được xem là mức bình thường
của 10 năm trước.
Trong một báo cáo khác, ngân hàng Deutsche Bank nhận định, doanh số thị
trường ôtô toàn cầu sẽ tăng 4% trong năm 2014, lên mức 87,4 triệu xe. Năm nay,
Deutsche Bank dự báo, doanh số thị trường ô tô toàn cầu tăng 3,5%, đạt 84 triệu xe.
Theo các chuyên gia của ngân hàng này, những động lực chính cho sự tăng trưởng
doanh số của thị trường xe toàn cầu là kinh tế châu Âu tăng trưởng trở lại và nhu
cầu tiêu thụ xe tiếp tục ở mức cao ở Mỹ và Trung Quốc. Deutsche Bank dự báo, sau
6 năm suy giảm, doanh số thị trường ôtô châu Âu năm 2014 sẽ tăng 3%, đạt mức 14
triệu xe. Tuy nhiên, con số này vẫn thấp hơn mức doanh số 18 triệu xe đạt được
năm 2007. Doanh số thị trường xe Mỹ được Deutsche Bank dự báo tăng 3% trong
năm tới, đạt 16,1 triệu xe. Trung Quốc sẽ tiếp tục là thị trường tiêu thụ ôtô lớn nhất
thế giới, với mức dự báo tăng trưởng mà Deutsche Bank đưa ra là 10% trong năm
2014, đạt doanh số 23,8 triệu xe hơi và xe tải nhẹ. Đây vẫn là mức tăng mạnh
nhưng đã giảm so với mức tăng 13% dự kiến đạt được trong năm nay. Năm 2013,
thị trường ôtô Trung Quốc có thể đạt doanh số 2,7 triệu xe.
(Nguồn theo: VnEconomy.vn)
1.3.2 Tình hình tại Việt Nam.
Báo cáo mới nhất của Hiệp hội sản xuất ô tô Việt Nam (VAMA) có 19
thành viên, với sản lượng xe tiêu thụ đạt 66.159 xe trong 7 tháng đầu năm 2014,
tăng 29% so với cùng kỳ năm trước. Tổng doanh số bán của toàn thị trường 7 tháng
đầu năm đạt 78.000 xe. Dẫn đầu về thị phần là Thaco – Trường Hải, Toyota, Ford,
Honda và GM Việt Nam.
Hình 1.1: Thị phần ô tô tại Việt Nam tháng 7/2014.
SVTH: Phạm văn Yêm
3
Chương 1:Tìm Hiểu Thực Trạng Sử Dụng Và Khai Thác Ô Tô Hiện Nay Trên Thế
Giới Và Ở Việt Nam
Lượng tiêu thụ xe lắp ráp trong nước chỉ bằng 1/3 lượng xe nhập khẩu. Hiện
ngành công nghiệp ô tô Việt Nam mới chỉ thực hiện chủ yếu 3 công đoạn chính là
hàn, lắp ráp và tẩy rửa sơn. Ngành công nghiệp hỗ trợ - khâu quan trọng trong chuỗi
sản xuất ô tô thì chưa phát triển tương xứng đủ để hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất ô tô
nên việc nhập khẩu các bộ phận về lắp ráp là không thể tránh khỏi.
Theo thống kê của Tổ chức quốc tế các nhà sản xuất ô tô (OICA), năm 2013
Việt Nam đã xuất xưởng tổng cộng 40.902 xe ô tô, tương đương khoảng 0,04%
lượng xe sản xuất trên toàn thế giới trong cùng năm.
Theo báo cáo của Hiệp hội các nhà sản xuất ôtô Việt Nam (VAMA), doanh
số bán hàng của các thành viên trong tháng 8/2014 đạt 10.991 xe, trong đó có 7.474
xe du lịch và 3.517 xe thương mại, giảm 2% so với tháng trước nhưng tăng 52% so
với cùng kỳ.
Hình 1.2 Doanh số và thị phần các thành viên thuộc VAMA.
Trong tháng 8, đã có sự hoán đổi ngôi vị số 1 về doanh thu, theo đó Toyota
vượt THACO trở thành hãng bán được nhiều xe nhất trong tháng (3638 chiếc, hầu
hết là xe du lịch ~ 33,1% thị phần trong tháng 8). THACO đứng thứ hai với 3405
chiếc (1702 xe du lịch, 1703 xe thương mại), chiếm 31% thị phần.
Các vị trí còn lại trong tháng 8 (theo số lượng xe bán ra, gồm cả xe du lịch và
xe thương mại): 3. Ford (1.278 xe), 4. GM Việt Nam (371 xe), 5. Isuzu Việt Nam
(331 xe), 6. Honda (323 xe), 7. Visuco (Suzuki) (318 xe), 8. Hino (288 xe), 9.
Mercedes-Benz Việt Nam (247 xe), 10. VEAM (247 xe), 11. Vinamotor (202 xe),
12. Vinastar (Mitsubishi) (112 xe), Các hãng khác 240 xe.
(Nguồn: Baomoi.com)
SVTH: Phạm văn Yêm
4
Chương 2:Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Mercedes-Benz
CHƯƠNG 2
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA MERCEDES-BENZ
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển Mercedes-Benz.
Nguồn gốc của Mercedes-Benz được bắt nguồn từ những năm 1880 do 2
người đàn ông là Gottlied Daimler và Karl Benz. Hai ông đã phát minh ra xe chạy
bằng động cơ đốt trong. Một điều khá thú vị là cả hai ông đều chưa hề biết nhau
mặc dù công việc của hai ông có liên hệ trực tiếp với nhau. Cả hai ông đều ở tại
vùng Tây Nam nước Đức. Daimler và bạn ông là Wilhelm Maybach đã cùng nhau
sáng chế ra động cơ 4 kỳ tại Cannstatt, một quận của Stuttgart. Họ làm việc mà
không hề biết rằng một ngày nào đó họ sẽ trở thành người sáng tạo ra những xe hơi
hạng sang. Ngược lại, Benz làm việc tại Mannheim gần Heidelberg. Theo những tài
liệu lịch sử thì 2 ông thậm chí chưa hề gặp mặt nhau.
Hình 2.1: Chân dung hai nhà sáng lập thương hiệu Mercedes Benz.
Đầu những năm 1890, Daimler sản xuất những chiếc xe của mình tại
Unterturkeim. Những chiếc xe này nhanh chóng trở lên nổi tiếng đến nỗi một
thương nhân người Áo tên là Emil Jellinek mang xe tham dự các cuộc đua và
thường giành chiến thắng. Ông quyết định đặt tên những chiếc xe này theo tên con
gái ông, Mercedes.
SVTH: Phạm văn Yêm
5
Chương 2:Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Mercedes-Benz
Hình 2.2: Chiếc xe đầu tiên trên thế giới sử dụng động cơ đốt trong.
Việc sử dụng tên Mercedes cho những chiếc xe sẽ giúp loại trừ những vấn đề
về pháp lý. Trước khi gặp Emil Jellinek, Daimler đã bán quyền sử dụng tên và thiết
kế của mình cho những công ty nước ngoài. Đây là lý do tại sao những chiếc xe cao
cấp được sản xuất trước đây và hiện nay vẫn mang tên Daimler.
Trước đây, hai người góp phần quan trọng trong việc phát triển xe sang
trọng không cùng làm việc trong cùng một công ty. Thật ra, họ còn là đối thủ của
nhau trên thương trường. Daimler sở hữu công ty riêng của mình là Daimler
Motorengesellschaft và Benz sở hữu công ty Benz and Cie. Thời kỳ khủng hoảng
kinh tế trong những năm 1920 đã tạo áp lực buộc 2 công ty phải kết hợp lại. Năm
1926, 2 công ty sáp nhập và lấy tên là Daimler-Benz AG. Tại thời điểm này, công
ty đang sản xuất xe ôtô mang thương hiệu Mercedes và xe tải.
Hình 2.3: Logo Mercedes Benz thay đổi từ năm 1902 đến 2009.
SVTH: Phạm văn Yêm
6
Chương 2:Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Mercedes-Benz
2.2 Giới thiệu một số dòng xe Mercedes-Benz phổ biến hiện nay ở Việt Nam.
2.2.1 Dòng xe cao cấp Mercedes-Benz s-class.
S-class là dòng xe ô tô hạng siêu sang của Mercedes. Nó tổng hợp tất cả tinh
hoa về công nghệ ôtô được Mercedes trang bị trên các xe sedan của mình. Xe Sclass càng ngày càng hoàn thiện hơn với các loại động cơ mới được trang bị trên xe
S350, S350 4Matic (V6, 245 mã lực) thay thế cho S320, S400 CDI (diesel V8 260
mã lực), S55 AMG (V8 Kompressor 500 mã lực) và S600 (V12, 500 mã lực). xe Sclass được trang bị hệ thống treo khí nén toàn phần chủ động ABC (Active Body
Control) với chức năng chống lắc ngang.
Hình 2.4: Mercedes-Benz S-Class
Bảng 2.1: Thông số kĩ thuật Mercedes-Benz S-Class.
Thông tin cơ bản
S300 Long
S500 Long
Loại xy-lanh/động cơ
V6
V8
Thể tích làm việc (cc)
2.996
4663
Công suất (kW [hp] at
rpm)
170 [231] tại 6000
320 [435] tại 5250
Momen xoắn (Nm at rpm)
300 tại 2500-5000
700 tại 1800-3500
Tỉ số nén
10.7:1
10.7:1
Tăng tốc từ 0-100 km/h
(s)
8.2
5.0
Tốc độ tối đa (km/h)
250
250
Cầu sau
Cầu sau
Động cơ và công suất
Hộp số và truyền động
Hệ thống lái
SVTH: Phạm văn Yêm
7
Chương 2:Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Mercedes-Benz
Thông tin cơ bản
S300 Long
S500 Long
Hộp số
Tự động 7 cấp độ
7G-TRONIC
Tự động 7 cấp độ 7GTRONIC
Dung tích bình nhiên
liệu/khả năng dự trữ
90/11
83/11
Khí thải CO2 (g/km) tổng
hợp
242–247
281–286
Chỉ số cản gió
0.27
0.27
Tiêu chuẩn khí thải
EU4
EU4
Nhiên liệu
Nhiên liệu tiêu thụ, đường
trường (l/100km)
8.6–8.8
Nhiên liệu tiêu thụ, nội thị
(l/100km)
17.5–17.7
Nhiên liệu tiêu thụ tổng
hợp (l/100km)
9,4-9,5
11.8–12.0
Trục trước
Hệ thống treo 4 khớp
nối
Hệ thống treo 4 khớp nối
Trục sau
Hệ thống treo độc
lập đa khớp nối
Hệ thống treo độc lập đa
khớp nối
Hệ thống treo, trước/sau
AIRMATIC
AIRMATIC
Cỡ lốp trước/mâm xe
235/55 R 17 W
235/55 R 17 W
Cỡ lốp sau/mâm xe
235/55 R 17 W
235/55 R 17 W
Vô-lăng
Thanh răng và bánh
răng, nhạy tốc độ
Thanh răng và bánh răng,
nhạy tốc độ
Thắng trước
Đĩa, tản nhiệt
Đĩa, tản nhiệt
Thằng sau
Đĩa
Phanh đĩa, tản nhiệt
Tự trọng/tải trọng (kg) [1]
1955/ 595
1985/580
Trọng lượng toàn tải cho
phép (kg)
2,550
2565
Khả năng chịu tải của mui
xe (kg)
100
100
Dung tích khoang hành lí
(VDA) (I)
560
560
Khung xe và bánh xe
Kích thước và tải trọng
SVTH: Phạm văn Yêm
8
Chương 2:Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Mercedes-Benz
Thông tin cơ bản
S300 Long
S500 Long
Bán kính quay vòng tối
thiểu (m)
12.2
12.2
Tải trọng kéo tối đa có
phanh, không phanh (kg)
750/2,100
750/2,100
2.2.2 Dòng xe trung cấp Mercedes-Benz E-class.
Nằm giữa dòng C-Class thể thao và S-class sang trọng, Mercedes E-Class
dung hòa cả 2 yếu tố đấy, Mercedes E-Class hiện nay là thế hệ thứ 9 của dòng xe đã
xuất hiện từ năm 1953 của hãng xe với hơn 125 năm lịch sử cùng niềm tự hào là
nhà phát minh ra ô tô. Dòng xe này đã được tạp chí Auto Bild danh tiếng của Đức
bình chọn là “Chiếc xe đẹp nhất nước Đức” từ khi nó mới ra mắt trên toàn cầu.
Hình 2.5: Mercedes-Benz E-Class.
Bảng 2.2: Thông số kĩ thuật Mercedes-Benz E-Class.
Thông tin cơ bản
E 250 BlueEFFICIENCY
E 300
BlueEFFICIENCY
Loại xy-lanh/động cơ
I4
I4
Thể tích làm việc (cc)
1796
1796
Động cơ và công suất
SVTH: Phạm văn Yêm
9
- Xem thêm -