BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Đình Tình
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
TỈNH HÀ TĨNH THỜI KÌ
CÔNG NGHIỆP HÓA - HIỆN ĐẠI HÓA
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh - 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Đình Tình
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
TỈNH HÀ TĨNH THỜI KÌ
CÔNG NGHIỆP HÓA - HIỆN ĐẠI HÓA
Chuyên ngành : Địa lí học
Mã số
: 60 31 95
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRỊNH DUY OÁNH
Thành phố Hồ Chí Minh - 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi thông tin trích dẫn trong
luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 09 năm 2012
Tác giả luận văn
NGUYỄN ĐÌNH TÌNH
LỜI CẢM ƠN
Bằng tất cả tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn
đến TS.TRỊNH DUY OÁNH - người đã tận tụy hướng dẫn, chỉ bảo và động viên tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Tôi cũng xin trân trọng bày tỏ những tình cảm của mình tới Ban chủ nhiệm khoa
Địa lý cùng với các thầy cô trong khoa, Phòng sau Đại học của trường Đại học Sư
phạm thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin bày tỏ lòng tri ân đến UBND tỉnh Hà Tĩnh, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chi cục Bảo vệ
nguồn lợi thủy sản và Cục Thống kê tỉnh Hà Tĩnh đã nhiệt tình cung cấp các tư liệu quý
giá cho tôi hoàn thành đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Chủ Nhiệm Khoa Đào Tạo Trung Học
trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh và quý đồng
nghiệp trong khoa cùng các học viên cao học chuyên ngành Địa lí học khoá 21 đã hết
lòng động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn đúng thời gian qui định.
Cuối cùng xin gửi đến những người thân yêu nhất đã tạo điều kiện thuận lợi cùng
những lời động viên quý báu để bản thân có thêm nghị lực và quyết tâm trong quá
trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả luận văn
NGUYỄN ĐÌNH TÌNH
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các bản đồ và biểu đồ
MỞ ĐẦU
............................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP ............................................... 7
1.1. Cơ cấu kinh tế............................................................................................................... 7
1.1.1. Khái niệm ..................................................................................................7
1.1.2. Các khía cạnh biểu hiện ............................................................................7
1.1.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế .......................................................................8
1.1.4. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp ....................................................................10
1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng CNH, HĐH ..................... 18
1.2.1. Định hướng về sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng
CNH, HĐH ............................................................................................18
1.2.2. Mối quan hệ giữa sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp với vấn đề
CNH, HĐH ............................................................................................19
1.3. Thực tiễn chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên thế giới và
ở Việt Nam ....................................................................................................... 20
1.3.1. Trên thế giới ............................................................................................20
1.3.2. Ở Việt Nam .............................................................................................25
Chương 2: THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
NÔNG NGHIỆP TỈNH HÀ TĨNH................................................. 28
2.1. Tổng quan về tỉnh Hà Tĩnh ....................................................................................... 28
2.2. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh ....................................................................................... 30
2.2.1. Các nhân tố về tự nhiên ..........................................................................30
2.2.2. Các nhân tố kinh tế - xã hội ....................................................................37
2.2.3. Đánh giá chung về tác động của các nhân tố chủ yếu đến sự chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh ..........................................................42
2.3. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh
thời kỳ 2000 - 2010 .................................................................................................. 44
2.3.1. Khái quát về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung ...............................44
2.3.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.............................48
2.3.3. Đánh giá chung về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
tỉnh Hà Tĩnh ...........................................................................................80
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020 .. 87
3.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh ............................. 87
3.1.1. Quan điểm phát triển...............................................................................87
3.1.2. Mục tiêu phát triển ..................................................................................88
3.2. Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh theo hướng
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa ............................................................................ 89
3.2.1. Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo ngành ........90
3.2.2. Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo lãnh thổ .....97
3.2.3. Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo thành phần
kinh tế ....................................................................................................99
3.3. Những giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh
Hà Tĩnh .................................................................................................................... 100
3.3.1. Giải pháp về đất đai ..............................................................................100
3.3.2. Giải pháp về khoa học - công nghệ và khuyến nông, khuyến lâm .......101
3.3.3. Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm............................................101
3.3.4. Giải pháp về lao động ...........................................................................103
3.3.5. Giải pháp về tổ chức và quản lý ...........................................................103
3.3.6. Giải pháp về vốn ...................................................................................104
3.3.7. Giải pháp về xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật ..............105
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 114
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNH, HĐH
: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CCKT
: Cơ cấu kinh tế
CDCCKT
: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
HTX
: Hợp tác xã
KCN - CCN
: Khu công nghiệp - Cụm công nghiệp
KTTT
: Kinh tế trang trại
GDP
: Tổng sản phẩm trong nước
GTSX
: Giá trị sản xuất
KT - XH
: Kinh tế – xã hội
VA
: Giá trị tăng thêm
SXNN
: Sản xuất nông nghiệp
CCCTVN
: Cơ cấu cây trồng vật nuôi
ATNÐ
: Áp thấp nhiệt đới
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1
: Một số yếu tố khí hậu đặc trưng của các vùng trong tỉnh Hà Tĩnh... 33
Bảng 2.2
: Phân bố dân số tỉnh Hà Tĩnh theo huyện, thành phố năm 2010 ....... 38
Bảng 2.3
: Cơ cấu GDP tỉnh Hà Tĩnh thời kì 2000 – 2010 ................................ 44
Bảng 2.4
: Qui mô và cơ cấu giá trị sản xuất phân theo thành phần kinh tế
tỉnh Hà Tĩnh ...................................................................................... 46
Bảng 2.5
: Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất ở Hà Tĩnh giai đoạn
2006 – 2010 ....................................................................................... 51
Bảng 2.6
: Chuyển dịch cơ cấu lao động tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn
2000 – 2010 ....................................................................................... 53
Bảng 2.7
: Lao động và cơ cấu lao động trong ngành nông nghiệp tỉnh
Hà Tĩnh.............................................................................................. 54
Bảng 2.8
: Chuyển dịch CCKT nội bộ ngành nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh thời
kì 2001 – 2010 ................................................................................... 56
Bảng 2.9
: Hiệu quả kinh tế một số loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh .... 57
Bảng 2.10 : Chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt tỉnh Hà Tĩnh thời kì
2001 – 2010................................................................................................... 58
Bảng 2.11 : Cơ cấu giá trị sản xuất và diện tích cây công nghiệp hàng năm tỉnh
Hà Tĩnh thời kì 2001 – 2010 ............................................................. 60
Bảng 2.12 : Chuyển dịch cơ cấu ngành chăn nuôi tỉnh Hà Tĩnh thời kì
2001 – 2010................................................................................................... 64
Bảng 2.13 : Chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản tỉnh Hà Tĩnh thời kì
2001 – 2010 ....................................................................................... 68
Bảng 2.14 : Cơ cấu GTSX theo thành phần kinh tế của khu vực nông – lâm thủy sản tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2001 – 2008 ................................... 69
Bảng 2.15 : Số hợp tác xã và trang trại tỉnh Hà Tĩnh qua các năm ...................... 70
Bảng 2.16 : Biến động diện tích chè, cao su phân theo đơn vị hành chính tỉnh
Hà Tĩnh giai đoạn 2004 – 2010 ......................................................... 76
Bảng 3.1
: Hiện trạng và dự kiến qui hoạch nhóm cây lương thực chủ yếu ở
Hà Tĩnh đến năm 2020 ...................................................................... 91
Bảng 3.2
: Hiện trạng và dự kiến qui hoạch nhóm cây công nghiệp hàng năm
chủ yếu ở Hà Tĩnh đến năm 2020 ..................................................... 92
Bảng 3.3
: Hiện trạng và dự kiến qui hoạch nhóm cây công nghiệp lâu năm
chủ yếu ở Hà Tĩnh đến năm 2020 ..................................................... 93
Bảng 3.4
: Hiện trạng và dự kiến qui hoạch nhóm cây ăn quả có múi ở Hà
Tĩnh đến năm 2020 ........................................................................... 94
Bảng 3.5
: Hiện trạng và dự kiến qui hoạch nhóm cây gỗ nguyên liệu ở Hà
Tĩnh đến năm 2020 ........................................................................... 95
Bảng 3.6
: Hiện trạng và dự kiến qui mô ngành chăn nuôi ở Hà Tĩnh đến
năm 2020 ....................................................................................................... 96
DANH MỤC BẢN ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Bản đồ 2.1
: Bản đồ hành chính tỉnh Hà Tĩnh ................................................................. 29
Bản đồ 2.2
: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh năm 2005 ......... 75
Biểu đồ 2.1 : Cơ cấu GTSX nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh năm 2001 và năm 2010 ............. 50
Biểu đồ 2.2
: Chuyển dịch cơ cấu lao động tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2000 – 2010 ...................... 54
Biểu đồ 2.3 : Biến động diện tích lúa tỉnh Hà Tĩnh thời kì 2001 – 2010 .......................... 59
Biểu đồ 2.4 : Cơ cấu ngành lâm nghiệp tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2001 – 2008 .................. 67
Biểu đồ 2.5 : Biến động diện tích cây công nghiệp lâu năm phân theo đơn vị hành
chính tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2007 – 2010 .................................................. 73
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hà Tĩnh là tỉnh nằm ở Bắc Trung Bộ với thế mạnh chủ yếu là sản xuất nông
nghiệp. Trong thời gian qua, thực hiện nghị quyết 09/2000/NQ - CP của Chính phủ
về một số chủ trương và chính sách chuyển đổi cơ cấu kinh tế và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp, sản xuất nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh từng bước có sự chuyển dịch cơ cấu
theo hướng CNH, HĐH đáp ứng nhu cầu thị trường về chất lượng, tính đa dạng của
nông sản, đạt hiệu quả cao về mặt KT - XH và môi trường.
Hà Tĩnh là tỉnh có nhiều tiềm năng phát triển nông nghiệp, nhưng việc
khai thác các lợi thế để phát triển nông nghiệp và tạo sự chuyển dịch cơ cấu nông
nghiệp chưa xứng với tiềm năng hiện có. Để góp phần thực hiện và thúc đẩy nhanh
quá trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp của tỉnh theo hướng sản xuất hàng hóa,
gắn liền với nhu cầu thị trường, từng bước phát triển nông nghiệp với qui mô lớn,
tập trung theo hướng CNH, HĐH; tạo ra sản phẩm với khối lượng lớn đảm bảo về
số lượng, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, đủ sức cạnh tranh trên thị trường, đáp
ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu trong xu thế hội nhập.
Nghiên cứu đánh giá sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh để đưa ra các giải
pháp nhằm chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng CNH, HĐH đạt hiệu quả cao
trong sản xuất, góp phần nâng cao đời sống KT - XH tỉnh Hà Tĩnh. Trong quá trình học
sau đại học, chuyên ngành địa lý học tác giả luận văn luôn mong mỏi tìm hiểu đóng
góp sức mình vào việc nghiên cứu nhằm thúc đẩy sự phát triển KT - XH tỉnh nhà,
chính vì vậy tác giả chọn đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Hà
Tĩnh thời kì Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích đề tài
- Tổng quan cơ sở lý luận cứu về cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu nông
nghiệp.
- Nghiên cứu thực trạng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh theo
hướng CNH, HĐH.
2
- Đưa ra những định hướng và các giải pháp cụ thể góp phần thực hiện sự
chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp của tỉnh nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao.
3. Nhiệm vụ và giới hạn nghiên cứu đề tài
3.1. Nhiệm vụ nghiên cứu đề tài
Nghiên cứu cơ sở lý luận về cơ cấu kinh tế, cơ cấu kinh tế nông nghiệp và vận
dụng vào việc nghiên cứu, phân tích sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hà
Tĩnh.
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hà
Tĩnh từ năm 2000 đến năm 2010.
Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến định hướng phát triển và nghiên cứu những
giải pháp thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp của tỉnh Hà Tĩnh theo hướng
CNH, HĐH.
3.2. Giới hạn đề tài
Thời gian nghiên cứu sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp của tỉnh từ năm 2000 2010; định hướng và giải pháp chuyển dịch đến năm 2020.
Phạm vi lãnh thổ của đề tài tập trung toàn bộ 12 huyện, thị và thành phố của tỉnh
Hà Tĩnh.
Đề tài nghiên cứu sự CDCCKT nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh thời kì CNH – HĐH.
4. Lịch sử nghiên cứu đề tài
Việt Nam có nhiều tiềm năng để phát triển nông nghiệp, nông nghiệp đã
tập trung khoảng 80% dân số với trên 50% lao động tham gia sản xuất. Nông
nghiệp luôn giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc gia và chiếm 20,4% trong
cơ cấu GDP cả nước (2006). Nền nông nghiệp phát triển mạnh trong những năm
sau Đổi mới, Việt Nam từ một nước hàng năm phải nhập lương thực, nhưng từ năm
1989 đến nay Việt Nam trở thành một trong những quốc gia sản xuất gạo hàng đầu
thế giới. Bên cạnh cây lúa, nông nghiệp nước ta đã sản xuất nhiều loại nông sản với sự
phong phú đa dạng, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của thị trường trong nước
và xuất khẩu.
Hà Tĩnh là tỉnh nông nghiệp, hàng năm tỉnh đã sản xuất ra một số sản phẩm
3
chủ lực như lúa gạo, thủy sản, trái cây, gia súc, gia cầm…Số lượng và chất lượng các
sản phẩm hàng hóa cung cấp cho thị trường nội địa và xuất khẩu ngày càng cao, góp
phần thúc đẩy kinh tế tỉnh phát triển và đóng góp đáng kể vào chương trình an ninh
lương thực của quốc gia.
Cho tới nay có nhiều công trình nghiên cứu vấn đề cơ cấu kinh tế (CCKT) và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế (CDCCKT) trong đó có đề cập tới CCKT và CDCCKT
NN. Có thể kể ra các công trình nghiên cứu tiêu biểu sau đây:
- Nghiên cứu vấn đề CCKT và CDCCKT, lao động trong xu hướng hội nhập
quốc tế của PGS.TS Phạm Quý Thọ: “Chuyển dịch cơ cấu lao động trong xu hướng
hội nhập quốc tế” (2006), Lê Du Phong, Nguyễn Thành Độ: “Chuyển dịch cơ cấu
kinh tế trong điều kiện hội nhập với khu vực và thế giới” (1999).
- Trong: “Bàn về phát triển kinh tế” (nghiên cứu con đường dẫn tới giàu sang)
của tác giả PGS.TS Ngô Doãn Vịnh bàn về vấn đề lí luận và thực tiễn cơ cấu của
nền kinh tế Việt Nam như cơ cấu của nền kinh tế, phân tích và đánh giá CCKT và
CDCCKT.
- Trương Văn Diện (tạp chí CN số tháng 9/2005), “Bàn về cơ sở khoa học,
CDCCKT theo hướng Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá ở nước ta hiện nay”. Trả lời
câu hỏi tại sao phải CDCCKT theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa ở nước ta.
- Phân tích các khái niệm CCKT, CDCCKT, thực trạng và phương hướng
CDCCKT NN của các địa phương cụ thể có các công trình nghiên cứu như: Trương
Thị Minh Sâm, “CDCCKT nông nghiệp vùng nông thôn ngoại thành thành phố Hồ
Chí Minh” (2002), Lê Quốc Sử, “Chuyển dịch cơ cấu và xu hướng phát triển của
kinh tế nông nghiệp Việt Nam theo hướng Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá từ thế kỉ
XX tới Thế kỉ XXI trong thời đại kinh tế tri thức” (2001).
Bên cạnh đó, có các công trình nghiên cứu về nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh:
- Đề án quy hoạch phát triển cây cao su giai đoạn 2010 - 2020.
- Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2008 - 2020.
- Báo cáo kết quả 10 năm thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp,
nông thôn tỉnh Hà Tĩnh (2001 - 2011).
4
- Quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 - Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
5. Quan điểm nghiên cứu
5.1. Quan điểm hệ thống
Cơ cấu nông nghiệp là một hệ thống hoàn chỉnh gồm các hợp phần tạo
thành, đồng thời mỗi hợp phần lại là một hệ thống nhỏ hơn bao gồm nhiều hợp
phần khác. Chính vì vậy, cơ cấu nông nghiệp Hà Tĩnh có liên quan chặt chẽ với cơ
cấu nông nghiệp Bắc Trung Bộ và cả nước. Hệ thống cơ cấu nông nghiệp Hà Tĩnh
gồm hệ thống trồng trọt và hệ thống chăn nuôi, với cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp.
Do vậy, khi nghiên cứu sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh phải
xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp của tỉnh và
mối tương quan, sự tác động đối với sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp Bắc Trung
Bộ và cả nước.
5.2. Quan điểm lãnh thổ
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp Hà Tĩnh được xem như một thể tổng hợp sản
xuất lãnh thổ tương đối hoàn chỉnh. Trong đó các yếu tố tự nhiên, KT - XH có mối
quan hệ chặt chẽ, tác động và ảnh hưởng qua lại với nhau tạo những thế mạnh riêng
cho tỉnh và cho từng vùng trong tỉnh. Các nhân tố đó tác động đến sự chuyển dịch
cơ cấu nông nghiệp của tỉnh và các vùng trong tỉnh. Trên cơ sở phân tích các yếu tố
tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh, tác giả đưa ra những định
hướng, giải pháp để khai thác các lợi thế của tỉnh và từng vùng trong tỉnh nhằm thúc
đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp của tỉnh theo hướng CNH, HĐH.
5.3. Quan điểm lịch sử, viễn cảnh
Quá trình phát triển nông nghiệp nói riêng và kinh tế nói chung có sự biến
chuyển theo thời gian và không gian. Khi nghiên cứu sự chuyển dịch cơ cấu nông
nghiệp tỉnh Hà Tĩnh cần quán triệt quan điểm lịch sử viễn cảnh để thấy được quá trình
hình thành, phát triển kinh tế nông nghiệp. Từ đó, xác định đúng đắn sự chuyển
dịch cơ cấu nông nghiệp Hà Tĩnh trong hiện tại và định hướng phát triển, chuyển dịch
cơ cấu nông nghiệp Hà Tĩnh trong tương lai.
5
5.4. Quan điểm tổng hợp
Sự phát triển nông nghiệp chịu sự tác động tổng hợp các nhân tố tự nhiên,
KT - XH. Các nhân tố này có mối quan hệ chặt chẽ, tác động và chi phối lẫn nhau.
Chính vì vậy trong sản xuất nông nghiệp Hà Tĩnh, tác giả cần phân tích, đánh giá các
nhân tố có ảnh hưởng đến sự phát triển và chuyển dịch từ đó đưa ra những định hướng
phát triển có tính tổng hợp nhằm khai thác tốt những tiềm năng của địa phương.
5.5. Quan điểm sinh thái bền vững
Sinh vật tồn tại và phát triển phụ thuộc vào điều kiện sinh thái nhất định.
Tuy nhiên, sự phát triển của sinh vật có giới hạn nếu đến một ngưỡng nào đó, cơ
thể sinh vật thích nghi thì sẽ tiếp tục phát triển về số lượng và chất lượng. Ngược
lại, nếu các chỉ tiêu sinh học thay đổi quá mức, cơ thể sinh vật không thể thích nghi
do đó sẽ bị suy giảm năng suất, chất lượng hoặc sinh vật không thể tồn tại. Ngoài
ra, sự phát triển nông nghiệp có hiệu quả còn nhờ vào sự phát triển nhiều giống loài,
cây con (sự phong phú nguồn gen). Vì vậy, trong sản xuất nông nghiệp cần bảo tồn
độ phì nhiêu của tài nguyên đất, bảo vệ chất lượng nước và giữ gìn sự phong phú
các nguồn gen; đồng thời cần có kỹ thuật canh tác thích hợp; hạn chế đến mức thấp
nhất sự suy thoái môi trường; mang lại hiệu quả cao về mặt KT - XH và môi trường.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp thu thập, tổng hợp và xử lí tài liệu
Trên cơ sở tiến hành thu thập, tham khảo tài liệu có liên quan, từ đó phân tích
có chọn lọc, tổng hợp bổ sung và hệ thống hóa các tài liệu đó phục vụ cho nội dung
nghiên cứu của luận văn.
6.2. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
Đây là một phương pháp quan trọng trong nghiên cứu. Kết hợp các bản đồ và
các tài liệu đã thu thập được để phân tích, đánh giá cơ cấu và sự CDCCKT NN tỉnh
Hà Tĩnh.
6
6.3. Phương pháp so sánh
So sánh đối chiếu giữa tài liệu thu thập được và trên thực tế, giữa địa bàn
nghiên cứu với phạm vi cả nước nhằm đề xuất phương hướng và giải pháp
CDCCKT NN tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các bảng phụ lục và các danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn được chia làm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh
Chương 3: Định hướng và các giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020.
7
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ cấu kinh tế
1.1.1. Khái niệm
Cơ cấu kinh tế là một tổng thể hệ thống kinh tế bao gồm nhiều yếu tố có
quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại với nhau trong những không gian và thời gian
nhất định, trong điều kiện KT - XH nhất định, được thể hiện cả về mặt định tính, lẫn
định lượng, cả về số lượng lẫn chất lượng, phù hợp với mục tiêu xác định của nền
kinh tế.
Cơ cấu kinh tế của một quốc gia bao gồm cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh
tế, cơ cấu lãnh thổ trong đó quan trọng nhất là cơ cấu ngành. Một nền kinh tế tăng
trưởng bền vững không chỉ đòi hỏi nhịp độ phát triển cao mà cần phải có cơ cấu
hợp lí giữa các ngành, các thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ.
1.1.2. Các khía cạnh biểu hiện
1.1.2.1. Cơ cấu ngành
Cơ cấu ngành là bộ phận cơ bản, phản ánh mối liên hệ kinh tế và công nghệ sản
xuất; là yếu tố cốt lõi của chiến lược ổn định và phát triển KT - XH, tạo điều kiện thực
hiện các mục tiêu chiến lược đề ra. Trong nền kinh tế quốc dân, chia thành hai khu
vực sản xuất gồm khu vực sản xuất vật chất và khu vực phi sản xuất vật chất.
Khu vực sản xuất vật chất là tổng hợp các ngành sản xuất của cải vật chất
phục vụ đời sống con người, tạo ra sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân cho đất
nước.
Khu vực sản xuất phi vật chất là tổng hợp các ngành dịch vụ phục vụ cho sản
xuất, đời sống con người và xã hội. Ngày nay, trước sự phát triển của KHKT, năng
suất lao động của xã hội ngày càng cao, ngành dịch vụ ngày càng trở thành ngành
kinh tế quan trọng của nền kinh tế quốc dân.
1.1.2.2. Cơ cấu thành phần kinh tế
Về quan hệ KT - XH có các thành phần kinh tế khác nhau: kinh tế Nhà nước,
8
kinh tế tư nhân và khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Đại hội IX của Đảng
cộng sản Việt Nam khẳng định mô hình kinh tế nước ta trong giai đoạn quá độ là
nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN với nhiều hình thức sở hữu, nhiều
thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế Nhà nước
và kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng của nền kinh tế quốc dân.
Trong thực tế các thành phần kinh tế có những khả năng và điều kiện tồn tại,
vận động và phát triển theo những quy luật riêng. Song, trong giai đoạn hiện nay của
nước ta các thành phần kinh tế này vừa hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau, cạnh tranh nhau
trên cơ sở hướng dẫn của pháp luật, chính sách và kế hoạch của Nhà nước. Việc
phát triển nền kinh tế nhiều thành phần tạo điều kiện huy động mọi nguồn lực để góp
phần phát triển nền kinh tế quốc dân, thúc đẩy nhanh sự phát triển nền kinh tế theo
hướng CNH, HĐH.
1.1.2.3. Cơ cấu lãnh thổ
Cơ cấu lãnh thổ là sản phẩm của sự phân công lao động theo lãnh thổ nhằm khai
thác các nguồn lực phát triển kinh tế để hình thành các vùng kinh tế có đặc điểm
khác nhau, dẫn đến việc hình thành một cơ cấu kinh tế vùng lãnh thổ khác nhau.
Mức độ hình thành, phát triển và hoàn thiện của cơ cấu lãnh thổ hoàn toàn phụ
thuộc vào mức độ phân công lao động, vào trình độ công nghiệp hoá mà động lực
chính của nó là cuộc cách mạng KH&CN. Việc xác định cơ cấu lãnh thổ hợp lý tạo
điều kiện để mỗi vùng phát huy tiềm năng sẵn có để hình thành vùng sản xuất hàng
hoá và phát triển tổng hợp để tiến tới xây dựng vùng kinh tế phát triển của cả nước tại
những nơi có điều kiện thuận lợi.
1.1.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
1.1.3.1. Khái niệm
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là quá trình thay đổi cấu trúc và các mối liên hệ
của một nền kinh tế theo một chủ đích và phương hướng nhất định. Chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH là quá trình làm biến đổi nền kinh tế từ chỗ có
cơ cấu chủ yếu là nông nghiệp lạc hậu sang cơ cấu kinh tế công - nông nghiệp và
dịch vụ hiện đại. Đó là quá trình làm tăng thêm tốc độ của sản xuất công nghiệp
9
trong nền kinh tế gắn liền với đổi mới căn bản về công nghệ, tạo nền tảng cho sự
tăng trưởng nhanh, hiệu quả cao và lâu bền của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
1.1.3.2. Yêu cầu khách quan để xây dựng một cơ cấu kinh tế tối ưu
Cơ cấu kinh tế tối ưu được hình thành và phát triển trên cơ sở khách quan
phù hợp với điều kiện tự nhiên và KT – XH, đặc biệt là các quy luật kinh tế: quy luật
quan hệ sản xuất phải phù hợp với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất; quy
luật của kinh tế thị trường như quy luật giá trị, quy luật lưu thông tiền tệ, quy luật
cung cầu; quy luật tái sản xuất như quy luật tăng năng suất lao động, quy luật tích
luỹ,…
Cơ cấu kinh tế tối ưu đảm bảo khai thác tối đa các tiềm năng, nguồn lực của
lãnh thổ sản xuất kinh doanh. Đồng thời cơ cấu kinh tế tối ưu có khả năng sử dụng ngày
càng nhiều lợi thế tuyệt đối và lợi thế so sánh giữa các vùng và khu vực, giữa trong
và ngoài nước gắn liền với việc hình thành “cơ cấu kinh tế năng động”, với chiến
lược hướng ra xuất khẩu thay thế hàng nhập khẩu, với sự phân công lao động và
thương mại quốc tế.
Cơ cấu kinh tế tối ưu phản ánh được xu hướng phát triển của cuộc cách
mạng KHKT, công nghệ và xu hướng toàn cầu hoá. Cơ cấu kinh tế tối ưu lấy hiệu
quả KT - XH làm thước đo cho sự thành công.
1.1.3.3. Cơ cấu kinh tế với sự hình thành và phát triển của nền kinh tế thị trường
Kinh tế thị trường có tác động mạnh đối với việc tăng năng suất lao động,
sự thay đổi và phát triển của lực lượng sản xuất; từ đó nó có tác động mạnh mẽ đối
với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nền kinh tế quốc dân. Trong nền kinh tế sản
xuất hàng hoá, thị trường là nơi thực hiện tái sản xuất, là khâu trung gian giữa sản
xuất và tiêu dùng. Do vậy, thị trường là yếu tố quyết định đến sự hình thành và biến
đổi cơ cấu kinh tế. Nói đến thị trường tức là nói đến nhu cầu của con người; trong xu
thế phát triển của xã hội nhu cầu của con người ngày càng cao và đa dạng nên sẽ tác
động đến việc xây dựng nền kinh tế với cơ cấu ngành có sự chuyển dịch phù hợp
với nhu cầu của thị trường.
10
1.1.4. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp
1.1.4.1. Khái niệm
Theo từ điển bách khoa, nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã
hội; sử dụng đất đai để trồng trọt, chăn nuôi; khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư
liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra LTTP và một số nguyên liệu cho công
nghiệp. Nông nghiệp là ngành quan trọng trong nền kinh tế quốc dân bao gồm nhiều
ngành như trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp; theo nghĩa rộng còn bao gồm
cả ngư nghiệp và lâm nghiệp.
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp là tổng thể các quan hệ kinh tế bao gồm các
quan hệ tương tác giữa các yếu tố của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất trong
lĩnh vực nông nghiệp trong khoảng thời gian và điều kiện cụ thể nhất định, nó được
biểu hiện bằng sự tương quan về số lượng và chất lượng của các mối quan hệ trên.
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp bao gồm nhiều bộ phận hợp thành, nhưng quan
trọng nhất là cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu lãnh thổ. Các bộ phận
này có mối quan hệ tương tác với nhau, cùng với sự phát triển của lực lượng sản
xuất, các mối quan hệ hữu cơ trong nông nghiệp sẽ thay đổi dẫn đến việc tăng năng
suất lao động, thúc đẩy sự phân công lao động và hình thành các hình thức tổ chức
sản xuất mới.
1.1.4.2. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp
Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp là quá trình thay đổi các yếu tố và mối quan
hệ giữa các yếu tố trong cấu trúc kinh tế nông nghiệp. Chuyển dịch cơ cấu nông
nghiệp là chuyển dịch toàn diện cả cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu
lãnh thổ. Chuyển dịch cơ cấu ngành trong nông nghiệp là sự thay đổi tỉ trọng giữa
các ngành, nhóm ngành trong nội bộ từng ngành nông nghiệp. Xu hướng chuyển
dịch cơ cấu ngành nông nghiệp hiện nay là hướng tới một nền nông nghiệp hàng
hoá, sản xuất thâm canh theo hướng sản xuất ra nhiều sản phẩm với chất lượng và
hiệu quả cao.
Ở Việt Nam, ngành trồng trọt có sự chuyển dịch từ hướng độc canh cây lương thực
sang trồng nhiều loại cây công nghiệp, cây thực phẩm có hiệu quả kinh tế cao. Trong
- Xem thêm -