Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thạc sĩ chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh đăk lăk thời kì hội nhập...

Tài liệu Luận văn thạc sĩ chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh đăk lăk thời kì hội nhập

.PDF
152
559
133

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Dương Thanh Thời CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP TỈNH ĐĂK LĂK THỜI KÌ HỘI NHẬP LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – 2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Dương Thanh Thời CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP TỈNH ĐĂK LĂK THỜI KÌ HỘI NHẬP Chuyên ngành : Địa lý học (trừ Địa lý tự nhiên) Mã số : 60 31 95 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. PHẠM THỊ XUÂN THỌ Thành phố Hồ Chí Minh - 2012 LỜI CẢM ƠN ------------ Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến: - TS. Phạm Thị Xuân Thọ người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài luận văn của mình. - Ban chủ nhiệm và quý thầy cô trong khoa Địa lí, phòng Sau Đại học, phòng Khoa học công nghệ, Thư viện của trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. - Các cơ quan, ban ngành tỉnh Đăk Lăk như UBND Tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch đầu tư, Trung tâm xúc tiến thương mại, Cục Thống kê… đã cung cấp cho tôi những tư liệu quý báu trong quá trình tôi thực hiện đề tài. - Sở Giáo dục và Đào tạo, trường THPT Chu Văn An tỉnh Đăk Lăk đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn đúng thời gian quy định. - Cuối cùng bằng những tình cảm và lòng biết ơn chân thành xin được gửi đến gia đình, bạn bè và những người thân yêu đã động viên, ủng hộ và tạo những điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thêm nghị lực và quyết tâm trong quá trình hoàn thiện luận văn của mình. TP. Hồ Chí Minh 2012 MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng số liệu Danh mục các biểu đồ Danh mục các bản đồ MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài ..................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................................2 4. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................2 5. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................2 6. Lịch sử nghiên cứu ..............................................................................................3 7. Quan điểm nghiên cứu.........................................................................................4 8. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................5 9. Đóng góp của luận văn ...........................................................................................7 10. Cấu trúc luận văn ...............................................................................................7 Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP .............................................................................................8 1.1. Một số khái niệm cơ bản ..................................................................................8 1.2. Ý nghĩa của việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ........................................12 1.3. Kinh nghiệm một số nước về chuyển đổi cơ cấu và đa dạng hóa cây trồng ..12 1.4. Vài nét về quá trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp Việt Nam ...................17 1.5. Một số kinh nghiệm chuyển đổi cơ cấu cây trồng vùng Tây Nguyên............17 1.6. Hội nhập kinh tế quốc tế .................................................................................18 1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ..................23 1.7.1. Nhóm nhân tố tự nhiên ................................................................................ 23 1.7.2. Nhóm nhân tố kinh tế - xã hội..................................................................... 23 Chương 2: THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP TỈNH ĐĂK LĂK GIAI ĐOẠN 2000 - 2010 ..........................................................26 2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển dịch cơ cấu NN Đăk Lăk .......26 2.1.1. Vị trí địa lí .................................................................................................... 26 2.1.2. Nhân tố tự nhiên .......................................................................................... 27 2.1.3. Nhân tố kinh tế - xã hội ............................................................................... 34 2.2. Quá trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh Đăk Lăk ..............................41 2.2.1. Khái quát chung quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Đăk Lăk........ 41 2.2.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu NN Đăk Lăk giai đoạn 2000 – 2010 ....... 43 2.2.2.1. Biến động diện tích đất nông nghiệp ................................................43 2.2.2.2. GTSX và cơ cấu GTSX ngành nông – lâm – thủy sản .....................46 2.2.2.3. Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp ...........................................49 2.2.2.4. Chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản..................................................80 2.2.2.5. Chuyển dịch cơ cấu ngành lâm nghiệp .............................................85 2.3. Đánh giá kết quả chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh Đăk Lăk ..................94 2.3.1. Những thành tựu .......................................................................................... 94 2.3.2. Khó khăn, thách thức................................................................................... 96 Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP TỈNH ĐĂK LĂK .........................................................................98 3.1. Định hướng chuyển dịch cơ cấu nông NN tỉnh Đăk Lăk đến năm 2020 .......98 3.1.1. Quan điểm, mục tiêu chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ............................. 98 3.1.2. Cơ sở khoa học xây dựng định hướng ...................................................... 101 3.1.3. Định hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh Đăk Lăk ................... 107 3.1.3.1. Định hướng chung...........................................................................107 3.1.3.2. Định hướng cụ thể ...........................................................................108 3.2. Giải pháp chủ yếu chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh Đăk Lăk ..............116 3.2.1. Đẩy mạnh công tác quy hoạch .................................................................. 116 3.2.2. Cơ chế chính sách ...................................................................................... 117 3.2.3. Tăng cường liên kết nông – công nghiệp, dịch vụ ................................... 118 3.2.4. Phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ nông nghiệp .......................................... 119 3.2.5. Giải pháp về nguồn vốn ............................................................................ 121 3.2.6. Phát triển nguồn nhân lực nông nghiệp .................................................... 123 3.2.7. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học công nghệ ............................... 124 3.2.8. Phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ........................................... 125 KẾT LUẬN ............................................................................................................128 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................130 PHỤ LỤC ............................................................................................................. i – x DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CDCC: Chuyển dịch cơ cấu CDCC NN: Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp CNH-HĐH: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CSHT: Cơ sở hạ tầng FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP: Tổng sản phẩm trong nước GNP: Tổng sản phẩm quốc dân GTSX NN: Giá trị sản xuất nông nghiệp HĐND: Hội đồng nhân dân KHCN: Khoa học công nghệ KHKT: Khoa học kĩ thuật KT-XH: Kinh tế - xã hội N-L-TS: Nông – lâm – thủy sản NN&PTNT: Nông nghiệp và phát triển nông thôn ODA: Viện trợ phát triển chính thức QĐ-TTg: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ QL: Quốc lộ TP.BMT: Thành phố Buôn Ma Thuột TW: Trung ương TX: Thị xã UBND: Ủy ban nhân dân UNESCO: Tổ chức văn hóa, giáo dục và khoa học của Liên hợp quốc. USD: Đô la Mỹ VQG: Vườn quốc gia WTO: Tổ chức thương mại thế giới XK: Xuất khẩu DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng, biến động các loại đất ở Đăk Lăk gđ 2000-2010.....44 Bảng 2.2: Chuyển dịch diện tích đất nông nghiệp tỉnh Đăk Lăk 2000-2010 ...........45 Bảng 2.3: Biến động GTSX, tốc độ tăng GTSX ngành N-L-TS 2000-2010 ............47 Bảng 2.4: Biến động GTSX và CDCC GTSX ngành nông nghiệp 2000-2010 ........49 Bảng 2.5: Biến động diện tích lúa theo huyện tỉnh Đăk Lăk 2000 – 2010 ...............53 Bảng 2.6: Biến động diện tích, sản lượng, năng suất cây khoai lang và sắn tỉnh Đăk Lăk 2000-2010 ..............................................................................................58 Bảng 2.7: CDCC diện tích một số loại cây công nghiệp lâu năm 2000-2010 ..........60 Bảng 2.8: Biến động diện tích trồng cà phê theo huyện giai đoạn 2000-2010 .........61 Bảng 2.9: Biến động diện tích và sản lượng một số cây công nghiệp hàng năm tỉnh Đăk Lăk 2000-2010 .......................................................................................68 Bảng 2.10: Biến động diện tích, GTSX và GTSX/ha các loại rau – đậu Đăk Lăk giai đoạn 2000 - 2010............................................................................................70 Bảng 2.11: Biến động diện tích và sản lượng một số cây ăn quả 2000-2010...........71 Bảng 2.12: Biến động số lượng gia súc, gia cầm tỉnh Đăk Lăk 2000 - 2010 ...........74 Bảng 2.13: Biến động số lượng lợn và sản lượng thịt hơi xuất chuồng phân theo huyện tỉnh Đăk Lăk 2000-2010 .....................................................................77 Bảng 2.14: Biến động diện tích mặt nước nuôi trồng và sản lượng thủy sản phân theo huyện của tỉnh Đăk Lăk 2000-2010 .......................................................82 Bảng 2.15: Biến động các sản phẩm lâm nghiệp chủ yếu Đăk Lăk 2000 – 2010 ....87 Bảng 3.1: Định hướng phát triển nguồn nhân lực qua đào tạo của ngành N-L-TS của tỉnh Đăk Lăk đến năm 2015 và 2020 ...........................................................104 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Chuyển dịch GDP tỉnh Đăk Lăk giai đoạn 2000 – 2010 ......................42 Biểu đồ 2.2: Chuyển dịch cơ cấu GDP theo ngành giai đoạn 2000-2010 ................43 Biểu đồ 2.3: Chuyển dịch cơ cấu GTSX ngành N-L-TS giai đoạn 2000 – 2010 .....48 Biểu đồ 2.4: Chuyển dịch cơ cấu GTSX ngành nông nghiệp gđ 2000-2010 ............50 Biểu đồ 2.5: Chuyển dịch cơ cấu GTSX ngành trồng trọt giai đoạn 2000-2010 ......51 Biểu đồ 2.6: Biến động diện tích các cây lương thực chính giai đoạn 2000-2010 ...51 Biểu đồ 2.7: Biến động GTSX/ha đất canh tác lúa giai đoạn 2000 - 2010 ...............56 Biểu đồ 2.8: Biến động sản lượng ngô Đăk Lăk giai đoạn 2000 - 2010...................57 Biểu đồ 2.9: Biến động sản lượng và năng suất cà phê giai đoạn 2000 – 2010 .......62 Biểu đồ 2.10: Biến động sản lượng và năng suất cao su giai đoạn 2000 – 2010 ......64 Biểu đồ 2.11: Biến động GTSX/ha cây công nghiệp chung gđ 2000-2010 ..............69 Biểu đồ 2.12: CDCC GTSX ngành chăn nuôi Đăk Lăk giai đoạn 2000 - 2010 .......73 Biểu đồ 2.13: CDCC của GTSX ngành thủy sản Đăk Lăk giai đoạn 2000-2010 .....81 Biểu đồ 2.14: CDCC GTSX ngành lâm nghiệp Đăk Lăk giai đoạn 2000 - 2010 .....86 Biểu đồ 2.15: CD tỉ trọng lao động trong các khu vực kinh tế 2000 - 2010 .............89 Biểu đồ 2.16: CDCC các loại trang trại Đăk Lăk giai đoạn 2005 - 2010 .................90 Biểu đồ 3.1: Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp Đăk Lăk đến năm 2020 ...........103 Biều đồ 3.2: Quy hoạch phát triển một số cây trồng chính đến năm 2020 .............109 DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ - Bản đồ hành chính tỉnh Đăk Lăk ............................................................................ 25 - Bản đồ chuyển dịch diện tích đất nông nghiệp tỉnh Đăk Lăk gđ 2005-2010 ....... 45 - Bản đồ chuyển dịch diện tích các loại cây lương thực có hạt gđ 2000 – 2010 ... 55 - Bản đồ chuyển dịch diện tích các loại cây CN lâu năm gđ 2000 – 2010 ............. 65 - Bản đồ chuyển dịch ngành chăn nuôi tỉnh Đăk Lăk giai đoạn 2000-2010.......... 76 - Bản đồ chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản Đăk Lăk giai đoạn 2000 – 2010 ..... 84 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong lịch sử phát triển xã hội loài người, ngành nông nghiệp có vai trò rất quan trọng. Nông nghiệp tạo ra nhiều sản phẩm không thể thiếu nhằm duy trì sự sống, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, mặt hàng xuất khẩu quan trọng và đảm bảo an ninh lương thực. Trong những năm gần đây, nước ta có nhiều chủ trương, chính sách nhằm chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp (CDCC NN) để phát huy tối đa thế mạnh của mỗi vùng, mỗi địa phương từ đó tạo ra sức mạnh tổng hợp thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế chung của cả nước. Từ sau khi Trung ương ban hành Nghị quyết 09/2000 về vấn đề CDCC NN và giải quyết đầu ra cho sản phẩm, Đăk Lăk đã cùng với nhiều địa phương trong cả nước thực hiện quá trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp. Trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Đăk Lăk (nhiệm kì 2010 - 2015) lần thứ XV đã xác định “chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp, dịch vụ gắn với sản xuất nông nghiệp chất lượng cao, quy mô lớn, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế”[1]. Cơ cấu kinh GDP năm 2010 với ngành nông - lâm – thủy sản chiếm 53,2%, công nghiệp - xây dựng chiếm 18,47% và dịch vụ chiếm 28,33%. Giá trị đóng góp của ngành nông nghiệp vẫn còn lớn và luôn luôn tăng, góp phần nâng cao đời sống nhân dân, đảm bảo cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, tăng giá trị XK và tăng nguồn thu ngoại tệ cho địa phương. Quá trình CDCC NN tỉnh Đăk Lăk đã và đang diễn ra và mang lại hiệu quả kinh tế cao. Trong quá trình thực hiện CDCC NN vẫn còn nhiều vấn đề đặt ra đòi hỏi sự tìm hiểu, nghiên cứu, xem xét, đánh giá cụ thể từ đó đưa ra những biện pháp định hướng ngày càng phù hợp và hiệu quả hơn trong quá trình hội nhập đang diễn ra mạnh mẽ như hiện nay. Với những lí do như trên, tôi đã quyết định chọn đề tài “Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh Đăk Lăk thời kì hội nhập” để làm luận văn tốt nghiệp. 2 2. Mục đích nghiên cứu Tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng quá trình CDCC NN của tỉnh Đăk Lăk giai đoạn 2000 – 2010 và đánh giá kết quả của quá trình chuyển dịch đó. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy nhanh quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế hợp lí nhằm đạt hiệu quả về kinh tế vừa phát huy được các tế mạnh về tự nhiên, dân cư, xã hội của tỉnh đồng thời đảm bảo được sự phát triển bền vững của môi trường sinh thái. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Đúc kết những cơ sở lí luận về cơ cấu kinh tế, CDCC kinh tế và CDCC NN. Nghiên cứu kinh nghiệm một số nước và Việt Nam về CDCC NN cũng như quá trình hội nhập của nền nông nghiệp Việt Nam để áp dụng vào tỉnh Đăk Lăk. Đánh giá các nguồn lực tự nhiên, KT-XH ảnh hưởng đến quá trình CDCC NN tỉnh Đăk Lăk, phát hiện những thuận lợi và khó khăn đối với quá trình CDCC NN tỉnh Đăk Lăk. Nghiên cứu thực trạng CDCC NN theo các ngành (nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản), kinh tế trang trại, lao động nông nghiệp và kinh tế nông thôn để từ đó đánh giá được những thành tựu và khó khăn, thách thức. Đề xuất các định hướng và giải pháp nhằm CDCC NN tỉnh Đăk Lăk trong thời kì hội nhập hiện nay. 4. Đối tượng nghiên cứu Nguồn lực tự nhiên và KT-XH ảnh hưởng đến sự phát triển, tăng trưởng CDCC về GTSX nông nghiệp, CDCC sử dụng các loại đất nông nghiệp. Nghiên cứu quá trình CDCC diện tích, giá trị sản xuất các loại cây trồng và vật nuôi. 5. Phạm vi nghiên cứu 5.1. Về nội dung Tập trung đánh giá những nguồn lực để phát triển nông nghiệp ảnh hưởng đến CDCC NN tỉnh Đăk Lăk. 3 Nghiên cứu thực trạng CDCC NN theo các ngành ở Đăk Lăk. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp để quá trình CDCC NN hợp lí. 5.2. Về không gian Nghiên cứu thực trạng CDCC NN theo lãnh thổ hành chính tỉnh Đăk Lăk. 5.3. Về thời gian Đề tài tập trung nghiên cứu quá trình CDCC NN tỉnh Đăk Lăk từ năm 2000 đến năm 2010 (Đăk Lăk tách thành tỉnh mới từ năm 2004). 6. Lịch sử nghiên cứu Trong thời gian qua cũng đã có nhiều cơ quan ban ngành quan tâm nghiên cứu về CDCC NN như Viện khoa học xã hội TP.HCM, Viện kinh tế thế giới, Học viện chính trị quốc gia… Ngoài ra còn nhiều nhà khoa học nghiên cứu về các vấn đề CDCC NN Việt Nam và các địa phương trong cả nước ở nhiều góc độ khác nhau như: PGS.TS.Lê Đình Thắng, PGS.TS.Lâm Quang Huyên, TS.Ngô Đình Giàu, TS.Vũ Đại Lược… có thể kể đến các công trình tiêu biểu sau: - Chuyển dịch cơ cấu và xu hướng phát triển của kinh tế nông nghiệp Việt Nam theo hướng CNH, HĐH từ thế kỉ XX đến thế kỉ XXI trong “Thời đại kinh tế tri thức” của Lê Quốc Sử. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH nền kinh tế quốc dân – TS.Ngô Đình Giao, 1994. - Phát triển nông nghiệp nông thôn trong giai đoạn CNH, HĐH ở Việt Nam – đồng chủ biên PGS.TS.Nguyễn Văn Bích – PTS.Chu Tiến Quang. - Xây dựng cơ cấu sản xuất tiên tiến trong nông nghiệp – TS.Lê Hưng Quốc. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XXI – TS. Nguyễn Trần Quế (chủ biên, 2004). - Địa lí kinh tế – xã hội Việt Nam thời kì hội nhập (2006), Đặng Văn Phan, Nguyễn Kim Hồng. 4 Ở Tây Nguyên nói chung và Đăk Lăk nói riêng đã có một số công trình nghiên cứu về CDCC NN thông qua các bài báo, báo cáo khoa học, các bài tham luận của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Khoa học và công nghệ tỉnh Đăk Lăk, cục Thống kê, sở Địa chính Đăk Lăk dưới góc độ lĩnh vực chuyên ngành. Ngoài ra còn có những đề tài, luận án, luận văn, bài viết có liên quan đến vấn đề CDCC NN. Đây là nguồn tài liệu tham khảo quý báu cho tác giả khi thực hiện đề tài luận văn của mình. 7. Quan điểm nghiên cứu 7.1. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ Các lãnh thổ KT-XH không chỉ tồn tại độc lập mà luôn luôn có mối quan hệ với các yếu tố bên trong và bên ngoài, quá trình CDCC NN tỉnh Đăk Lăk được đặt trong bối cảnh KT-XH của vùng Tây Nguyên và cả nước. Các yếu tố về tự nhiên, KT-XH có mối quan hệ chặt chẽ, tác động và chi phối lẫn nhau, ảnh hưởng đến sự phát triển và CDCC NN. Khi nghiên cứu quá trình CDCC NN cần phải xem xét các mối quan hệ nội bộ bên trong ngành (giữa trồng trọt và chăn nuôi, lao động và sản phẩm…), cũng như những mối quan hệ bên ngoài (giữa ngành nông nghiệp của Đăk Lăk với các địa phương khác, giữa ngành nông nghiệp với những ngành kinh tế khác) để phát hiện ra nét riêng biệt, từ đó đề xuất những giải pháp phát triển có tính tổng hợp nhằm khai thác tốt nhất tiềm năng của tỉnh. 7.2. Quan điểm hệ thống Đăk Lăk là một tỉnh thuộc vùng Tây Nguyên, có mối quan hệ với toàn vùng và cả hệ thống các vùng lân cận, cho nên nó chịu sự chi toàn bộ cả hệ thống, đặc biệt là quá trình CDCC NN cùng với cả nước. Thực trạng quá trình CDCC NN nói riêng và sự phát triển của ngành nông nghiệp nói chung là một hệ thống tương hỗ cùng tồn tại và phát triển. Sự CDCC NN của tỉnh Đăk Lăk cũng thúc đẩy nhiều ngành khác phát triển như công nghiệp, thương mại, dịch vụ, giao thông vận tải, thông tin liên lạc. 5 7.3. Quan điểm lịch sử, viễn cảnh Cơ cấu kinh tế nói chung và cơ cấu nông nghiệp nói riêng không cố định, bất biến mà luôn có sự vận động, liên tục phát triển, thay đổi theo từng thời kì nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của KT-XH. Việc nhìn nhận chiều hướng phát triển, sự thay đổi cơ cấu nông nghiệp qua từng giai đoạn – từ quá khứ đến hiện tại – cho phép vạch ra những viễn cảnh, dự báo cho sự phát triển trong tương lai. Khi nghiên cứu quá trình CDCC NN tỉnh Đăk Lăk phải dựa vào hiện trạng cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh, xu thế chuyển dịch của cả nước và thế giới để đưa ra được những dự báo và định hướng CDCC hợp lí, chính xác, phù hợp với yêu cầu và tiềm năng của tỉnh. 7.4. Quan điểm sinh thái và phát triển bền vững Môi trường tự nhiên ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phát triển của nông nghiệp, sinh thái cảnh quan ảnh hưởng đến khả năng phát triển sản xuất và cơ cấu cây trồng vật nuôi. Ngược lại kinh tế nông nghiệp cũng tác động sâu sắc đến môi trường tự nhiên. Do vậy khi nhiên cứu quá trình CDCC NN tỉnh Đăk Lăk phải chú ý đến sự ổn định của môi trường sinh thái, không gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên thiên nhiên, đảm bảo cho môi trường phát triển bền vững. 8. Phương pháp nghiên cứu 8.1. Phương pháp thống kê Việc nghiên cứu, đánh giá sự CDCC NN là cần thiết phải thu thập số liệu thống kê phù hợp với yêu cầu của đề tài nhằm lựa chọn những số liệu cụ thể, thể hiện rõ sự chuyển dịch và thay đổi trong cơ cấu nông nghiệp của tỉnh Đăk Lăk. Cơ cấu kinh tế nói chung và cơ cấu nông nghiệp nói riêng của tỉnh Đăk Lăk có liên quan đến nhiều số liệu thống kê. Các số liệu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như Báo cáo phát triển KT-XH của Tỉnh, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, sở Tài nguyên môi trường, Niên giám thống kê Tỉnh, Tổng cục Thống kê… Trên cơ sở đó, tác giả có cơ sở để đánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp, quá trình CDCC NN và mối quan hệ đến sự phát triển KT-XH của tỉnh. 6 8.2. Phương pháp phân tích hệ thống Trên cơ sở các số liệu đã thu thập được sau đó cần phải tiến hành việc sắp xếp, phân loại, so sánh, hệ thống các thông tin về quá trình CDCC NN. Trên cơ sở đó phân tích nguyên nhân sự chuyển dịch, mối quan hệ giữa sự CDCC NN với các nguồn lực tự nhiên, KT-XH, rút ra kết luận, đánh giá được sự CDCC NN qua các giai đoạn khác nhau. 8.3. Phương pháp bản đồ, biểu đồ Việc sử dụng phương pháp bản đồ, biểu đồ nhằm để phân tích các nguồn lực, ảnh hưởng của nguồn lực đến sự CDCC, tìm hiểu hiện trạng sự chuyển dịch và định hướng chuyển dịch. Các bản đồ được thành lập trên cơ sở thu thập dữ liệu và chồng xếp nhiều loại bản đồ khác nhau. Ngoài ra, các số liệu thống kê về hiện trạng sản xuất và sự CDCC NN được thể hiện bằng các biểu đồ. Trong việc nghiên cứu CDCC NN, phương pháp bản đồ, biểu đồ được sử dụng nhằm để so sánh, đối chiếu các đối tượng. Việc so sánh, đối chiếu cơ cấu về diện tích các loại cây trồng, vật nuôi theo địa phương và qua các năm sẽ giúp làm sáng tỏ sự CDCC NN của tỉnh Đăk Lăk. 8.4. Phương pháp thực địa Phương pháp này được sử dụng trong việc quan sát, tìm hiểu thực tế các đối tượng KT-XH của địa phương. Việc tiến hành thực địa để có được mức độ tin cậy và chính xác của tài liệu. CDCC kinh tế địa phương là một quá trình lâu dài và còn nhiều vấn đề đặt ra chưa thể giải quyết ngay. Quá trình thực địa sẽ cho phép hiểu biết hơn đời sống thực tế, thu thập tư liệu về quá trình CDCC NN địa phương. 8.5. Phương pháp dự báo Việc nghiên cứu sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng trong quá khứ, hiện tại; phân tích các yếu tố, các thành phần, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển để từ đó đưa ra được những dự báo chính xác, đúng đắn nhất cho tương lai. Đó là hiệu quả phương pháp dự báo mang lại. 7 CDCC NN là một quá trình vận động lâu dài, để được thành công thì cần phải dự báo trước sự phát triển, có cơ sở điều chỉnh cơ cấu ngành nông nghiệp phù hợp, đúng đắn. 9. Đóng góp của luận văn - Đánh giá thực trạng CDCC NN ở tỉnh Đăk Lăk nhằm phát hiện những thành tựu và khó khăn, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp có tính khả thi nhằm phát huy những lợi thế, tiềm năng của nông nghiệp trong tỉnh trong thời kì hội nhập. - Luận văn góp phần luận đúc kết cơ sở khoa học về phát triển nông nghiệp hiện đại. Nó có thể được dùng làm tài liệu tham khảo cho việc giảng dạy địa lí địa phương và tham khảo trong hoạch định chính sách, chỉ đạo thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi của nền nông nghiệp tỉnh Đăk Lăk hiện nay. 10. Cấu trúc luận văn Bao gồm 3 phần chính là: phần mở đầu, phần nội dung và phần kết luận. Phần nội dung có 3 chương: -Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp. -Chương 2: Thực trạng quá trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh Đăk Lăk giai đoạn 2000 – 2010. -Chương 3: Định hướng và giải pháp chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh Đăk Lăk. 8 Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Cơ cấu kinh tế Cơ cấu kinh tế của quốc gia là tổng thể những mối liên hệ giữa các bộ phận hợp thành nền kinh tế: các ngành sản xuất, các thành phần kinh tế, các vùng kinh tế. Ở mỗi vùng, mỗi ngành lại có cơ cấu kinh tế riêng tùy theo điều kiện tự nhiên, điều kiện KT-XH cụ thể. Hiểu một cách đầy đủ, cơ cấu kinh tế là tổng thể hệ thống kinh tế bao gồm nhiều yếu tố có quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động lẫn nhau trong không gian và thời gian nhất định, phù hợp với mục tiêu đã xác định của nền kinh tế. Cơ cấu kinh tế có ảnh hưởng quyết định đến quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế. Cơ cấu kinh tế hợp lí sẽ tạo sức phát triển mạnh mẽ do phát huy tốt các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng, thị trường. Cơ cấu kinh tế gồm có: - Xét theo phân công lao động trong quá trình sản xuất xã hội, gồm: nông nghiệp, công nghiệp – xây dưng, thương mại, dịch vụ. - Xét theo quan điểm sinh thái tự nhiên, phân bố cơ cấu theo vùng lãnh thổ: kinh tế đồng bằng, kinh tế trung du miền núi. - Xét về mặt quan hệ sở hữu, gồm: thành phần kinh tế nhà nước, kinh tế ngoài quốc doanh và thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. - Xét theo cấp quản lí, gồm: cơ cấu trung ương, cơ cấu địa phương… Cơ cấu kinh tế theo ngành: là mối liên hệ sản xuất giữa các ngành sản xuất trong nền kinh tế quốc dân, là bộ phận quan trọng nhất trong cơ cấu nền kinh tế. Phân loại, gồm: + Khu vực I: nông nghiệp (gồm cả lâm, ngư nghiệp) 9 + Khu vực II: công nghiệp và xây dựng + Khu vực III: thương mại và dịch vụ Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ: phản ánh sự phân công lao động xã hội về mặt không gian địa lí. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo vùng cần chú ý theo hướng vừa phát triển toàn diện, vừa tập trung có trọng điểm, phát triển tổng hợp đi đôi với chuyên môn hóa. Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế: gắn với quan hệ sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất, tùy theo phương thức sản xuất mà có thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo, còn lại là những thành phần kinh tế hỗn hợp. Hiện nay nền kinh tế nước ta bao gồm nhiều thành phần như: kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư bản nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; trong đó thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần và cơ cấu vùng lãnh thổ có mối quan hệ chặt chẽ, quá trình CDCC NN sẽ đồng thời diễn ra trong cả ba loại cơ cấu trên. 1.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế CDCC kinh tế dùng để chỉ sự thay đổi dần dần, thay đổi từng bước theo cấu trúc của nền kinh tế trong phạm vi các ngành và các vùng lãnh thổ để thích nghi với điều kiện phát triển của đất nước. CDCC ngành thể hiện sự thay đổi tỉ trọng giữa các ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ và giữa các phân ngành trong nội bộ các ngành kinh tế như giữa trồng trọt và chăn nuôi trong nông nghiệp, giữa khai thác và chế biến trong công nghiệp. Sự CDCC vùng lãnh thổ biểu hiện sự thay đổi các địa bàn tương ứng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành. 1.1.3. Nông nghiệp và cơ cấu nông nghiệp Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất lâu đời nhất của nhân loại, có vai trò quan trọng đối với sự phát triển xã hội loài người. Cơ cấu nông nghiệp là tỉ trọng tương đối giữa các ngành nông – lâm – ngư nghiệp, giữa sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông nghiệp, giữa trồng trọt và chăn 10 nuôi…Việc xác định và hình thành cơ cấu nông nghiệp hợp lí là rất cần thiết và có ý nghĩa quan trọng xét trên cả hai phương diện KT-XH và môi trường. Cơ cấu trồng trọt và chăn nuôi có ý nghĩa quan trọng trong cơ cấu ngành nông nghiệp. Mặc dù hai ngành này có sự liên quan với nhau rất chặt chẽ nhưng trên thực tế ít có quốc gia nào có sự cân đối đồng đều giữa trồng trọt và chăn nuôi. 1.1.4. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp CDCC NN là quá trình thay đổi các yếu tố bên trong và các mối quan hệ, các yếu tố hợp thành của cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo một chủ định và phương hướng nhất định. Tuy nhiên trong đó tỷ trọng ngành trồng trọt có cơ cấu hợp lý và hiệu quả hay không thì vai trò quản lý cũng rất quan trọng, đặc biệt là xây dựng một cơ cấu hợp lý cho giai đoạn hiện tại cũng như trong thời gian tới nhằm đạt mục tiêu tăng trưởng và phát triển đề ra. Nội dung của quá trình CDCC NN là làm thay đổi tỷ trọng giữa các ngành và tỷ trọng trong nội bộ từng ngành trong đó tỷ trọng ngành trồng trọt có xu hướng giảm, tỷ trọng chăn nuôi được nâng lên trong cơ cấu ngành nông nghiệp nói chung. Các thành phần của CDCC NN gồm: - CDCC ngành nông nghiệp là sự thay đổi có mục đích, có định hướng, là quá trình vận động mang tính khách quan của nền nông nghiệp và sự tạo lập cơ cấu ngành phù hợp với xu thế phát triển ngành nông nghiệp đòi hỏi chuyển dịch trong nền kinh tế đối với sản xuất và đời sống. - CDCC vùng trong cơ cấu nền nông nghiệp là sự thay đổi tỷ trọng các ngành trong nông nghiệp theo vùng nhằm khai thác lợi thế so sánh của vùng để phát triển kinh tế theo mục tiêu nhất định. - CDCC các thành phần kinh tế trong cơ cấu nông nghiệp là quá trình chuyển đổi trong nội bộ các thành phần kinh tế hay giữa các thành phần kinh tế theo hướng sản xuất hàng hoá lớn đáp ứng nhu cầu thị trường lợi nhuận cao trong đó thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của các ngành kinh tế nói chung và ngành nông nghiệp nói riêng. 11 CDCC NN là chủ trương của Đảng và Nhà nước ta. Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị đã triển khai chủ trương “chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn theo hướng CNH-HĐH”. Nội dung nhấn mạnh “việc CDCC kinh tế nông nghiệp theo hướng CNH-HĐH phải tạo ra những chuyển biến mạnh mẽ theo hướng sản xuất hàng hóa với cơ cấu đa dạng vừa để XK với mức cạnh tranh cao, vừa khai thác lợi thế tiềm năng của từng vùng sinh thái, tăng nhanh năng suất, chất lượng và hiệu quả của sản xuất nông nghiệp”. Sự CDCC NN nước ta trong những năm gần đây đang diễn ra mạnh mẽ đã làm cho cơ cấu vùng lãnh thổ có sự thay đổi, hình thành nên các vùng chuyên canh, chuyên môn hóa, phù hợp với nền sản xuất nông nghiệp hàng hóa. 1.1.5. Tiêu chí đánh giá chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp 1.1.5.1. Cơ cấu hiện vật và giá trị trong GDP Liên Hợp quốc dùng 2 chỉ tiêu là GDP và GNP để đánh giá quy mô và tốc độ tăng trưởng của cải vật chất của mỗi quốc gia. Các nhà kinh tế học hiện đại sử dụng chỉ tiêu GDP như một trong những thước đo khái quát nhất, phổ biến nhất để đo lường, đánh giá về tốc độ tăng trưởng, trạng thái và xu hướng chuyển dịch cơ cấu của nền kinh tế. Trong đánh giá quá trình CDCC NN ở một tỉnh thuần nông thì cơ cấu GDP giữa các ngành kinh tế là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất phản ánh xu hướng vận động và mức độ thành công của công nghiệp hoá. Tỷ lệ phần trăm của các ngành cấp I (khu vực công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ) là một trong những tiêu chí đầu tiên đuợc dùng để đánh giá quá trình CDCC ngành của nền kinh tế. 1.1.5.2. Cơ cấu lao động Cơ cấu lao động là một chỉ tiêu rất quan trọng đánh giá quá trình CDCC NN. Cơ cấu lao động đang làm việc trong nền kinh tế được phân bố như thế nào vào các lĩnh vực sản xuất khác nhau. Các nhà kinh tế học đánh giá cao chỉ tiêu cơ cấu lực lượng lao động đang làm việc trong nền kinh tế. Bởi vì phân tích
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan