LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi với
sự cố vấn của người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trương Đoàn Thể. Tất cả
các nguồn tài liệu tham khảo đã được công bố đầy đủ. Nội dung của luận văn là
trung thực.
Tác giả luận văn
NGUYỄN THỊ THU YẾN
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, MÔ HÌNH
TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU....................................................................................................................
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
DOANH NGHIỆP.....................................................................................................
1.1 TỔNG QUAN VỀ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP........................................
1.1.1 Khái niệm, phân loại doanh nghiệp................................................................
1.1.1.1 Khái niệm.............................................................................................
1.1.1.2 Phân loại...............................................................................................
1.1.2 Tài sản của doanh nghiệp................................................................................
1.1.2.1 Khái niệm tài sản của doanh nghiệp....................................................
1.1.2.2 Phân loại tài sản của doanh nghiệp.......................................................
1.2 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP..............................
1.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.................................
1.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản.............................................
1.2.2.1 Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản.....................
1.2.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn...................
1.2.2.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn......................
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
CỦA DOANH NGHIỆP...........................................................................................
1.3.1 Các nhân tố chủ quan....................................................................................
1.3.1.1 Trình độ cán bộ quản lý và tay nghề của công nhân...........................
1.3.1.2 Tổ chức sản xuất - kinh doanh............................................................
1.3.1.3 Đặc điểm sản xuất – kinh doanh.........................................................
1.3.1.4 Năng lực quản lý tài sản của doanh nghiệp........................................
1.3.1.5 Công tác thẩm định dự án...................................................................
1.3.1.6 Khả năng huy động vốn và cơ cấu vốn...............................................
1.3.2 Các nhân tố khách quan................................................................................
1.3.2.1 Môi trường kinh tế..............................................................................
1.3.2.2 Chính trị - pháp luật............................................................................
1.3.2.3 Khoa học - công nghệ.........................................................................
1.3.2.4 Thị trường...........................................................................................
1.3.2.5 Đối thủ cạnh tranh..............................................................................
1.3.2.6 Đơn vị cấp trên...................................................................................
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN BIBICA...........................................................................................
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA............................................
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty....................................................
2.1.2 Cơ cấu tổ chức công ty.................................................................................
2.1.3 Chức năng hoạt động kinh doanh của công ty..............................................
2.1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.....................................
2.1.4.1 Kết quả kinh doanh.............................................................................
2.1.4.2 Kết quả hoạt động trong việc nâng cao đời sống người lao động.......
2.2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CP
BIBICA.....................................................................................................................
2.2.1 Thực trạng tài sản của công ty......................................................................
2.2.1.1 Thực trạng tài sản ngắn hạn của Công ty............................................
2.2.1.2 Thực trạng tài sản dài hạn của Công ty...............................................
2.2.2 Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của công ty..........................................
2.2.2.1 Thực trạng hiệu quả sử dụng tổng tài sản...........................................
2.2.2.2 Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn....................................
2.2.2.3 Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn.......................................
2.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CP BIBICA
..................................................................................................................................
2.3.1 Kết quả đạt được...........................................................................................
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân...............................................................................
2.3.2.1 Hạn chế...............................................................................................
2.3.2.2 Nguyên nhân......................................................................................
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA......................................................................
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA...............
3.3.1 Triển vọng và xu thế phát triển của ngành bánh kẹo Việt Nam....................
3.3.2 Định hướng phát triển công ty cổ phần BIBICA..........................................
3.3.2.1 Định hướng phát triển thị phần của công ty........................................
3.3.2.2 Định hướng sản xuất kinh doanh........................................................
3.2.3.3 Định hướng đầu tư..............................................................................
3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN BIBICA...................................................................................................
3.2.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty cổ
phần BIBICA.........................................................................................................
3.2.1.1 Giảm thiểu quy mô và thời hạn của các khoản phải thu.....................
3.2.1.2 Tối ưu hóa lượng hàng tồn kho...........................................................
3.2.1.3 Xây dựng mô hình quản lý tiền mặt....................................................
3.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của Công ty................
3.2.2.1 Nâng cao công tác quản lý TSCĐ.......................................................
3.2.2.2 Tăng cường sửa chữa, nâng cấp TSCĐ đi kèm với đầu tư đúng hướng
.......................................................................................................................
3.2.2.3. Nâng cao hiệu quả công tác thẩm định dự án....................................
3.2.3 Một số giải pháp khác...................................................................................
3.2.3.1 Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ..............................................
3.2.3.2 Tích cực tìm kiếm thị trường, mở rộng thị trường nước ngoài...........
3.2.3.3 Tăng cường huy động vốn, thiết lập và duy trì cơ cấu vốn tối ưu.......
3.2.3.4 Xây dựng và hoàn thiện các quy chế hoạt động..................................
3.3. KIẾN NGHỊ.......................................................................................................
KẾT LUẬN..............................................................................................................
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BCTC
BCĐKT
BCKQKD
BBC
CP
Cty
ĐHĐCĐ
HĐQT
LNST
USD
ROA
QT
XNK
TNHH
TNDN
TSCĐ
TSDH
TSCĐHH
TSNH
VCSH
Chữ viết đầy đủ
: Báo cáo tài chính
: Bảng Cân đối kế toán
: Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
: Công ty cổ phần BIBICA
: Cổ phần
: Công ty
: Đại Hội đồng cổ đông
: Hội đồng quản trị
: Lợi nhuận sau thuế
: Đô la Mỹ
: Sức sinh lời của tổng tài sản
: Quản trị
: Xuất nhập khẩu
: Trách nhiệm hữu hạn
: Thu nhập doanh nghiệp
: Tài sản cố định
: Tài sản dài hạn
: Tài sản cố định hữu hình
: Tài sản ngắn hạn
: Vốn chủ sở hữu
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, MÔ HÌNH
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1:
Tổ chức bộ máy quản lý Công ty CP BIBICA.................................31
BẢNG
Bảng 2.1:
Báo cáo kết quả kinh doanh Công ty năm 2007-2011.......................37
Bảng 2.2 :
Thu nhập bình quân người lao động tại Công ty năm 2007-2011.....38
Bảng 2.3 :
Cơ cấu tài sản Công ty năm 2007-2011............................................39
Bảng 2.4 :
Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty năm 2007-2011.......................41
Bảng 2.5:
Cơ cấu tài sản dài hạn công ty cổ phần BIBICA...............................44
Bảng 2.6:
Hệ số hao mòn TSCĐ qua các năm 2007-2011...............................46
Bảng 2.7:
Chi tiết các khoản đầu tư cổ phiếu vào các công ty năm 2007-2011....47
Bảng 2.8:
Phân tích hiệu quả sử dụng tổng tài sản tại công ty..........................48
Bảng 2.9:
Tính toán chỉ số hiệu qủa tài sản ngắn hạn.......................................50
Bảng 2.10:
Phân tích hiệu quả hàng tồn kho công ty năm 2007-2011.................51
Bảng 2.11 :
Tính toán chỉ số hiệu quả tài sản dài hạn..........................................53
Bảng 2.13:
Kế hoạch và thực hiện các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản tại
Công ty Cổ phần BIBICA.................................................................57
Bảng 2.14 :
So sánh một số chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty CP
BIBICA và một số công ty sản xuất cùng ngành..............................60
Bảng 2.15 :
Cơ cấu nguồn vốn công ty năm 2007-2011......................................64
Bảng 3.1:
Định hướng phát triển kinh doanh công ty cổ phần BIBICA............71
BIỂU
Biểu đồ 2.1: Tăng trường tài sản công ty cổ phần BIBICA...................................40
MÔ HÌNH
Mô hình 3.1: Mô hình tổng quát để ra quyết định chính sách bán chịu..................75
i
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Mỗi doanh nghiệp tồn tại và phát triển vì nhiều mục tiêu khác nhau như: Tối
đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá doanh thu, tối đa hoá vốn chủ sở hữu,… song tất cả các
mục tiêu cụ thể đó đều nhằm mục tiêu bao trùm nhất là tối đa hoá giá trị tài sản cho
các chủ sở hữu. Để đạt được mục tiêu này, sử dụng hiệu quả tài sản trở thành một
nội dung quan trọng trong quản trị tài chính vì sử dụng tài sản một cách hiệu quả
giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh tiến hành bình thường, với hiệu quả kinh tế
cao nhất, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp và làm tăng giá trị
tài sản chủ sở hữu.
Hơn nữa, trong bối cảnh toàn cầu hoá nền kinh tế đang diễn ra một cách
mạnh mẽ và rộng khắp, mối liên hệ giữa kinh tế giữa các nước ngày càng chặt chẽ
ảnh hưởng lớn lẫn nhau và cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt, cùng với tình
trạng suy thoái toàn cầu như hiện nay thì mặc dù luật pháp, các chính sách kinh tế vĩ
mô, môi trường đầu tư tại Việt Nam ngày càng hoàn thiện đầy đủ và ổn định hơn
nhưng các doanh nghiệp Việt Nam không tránh khỏi sự canh tranh, nguy cơ bị thôn
tính, mất thì trường, khách hàng... với các doanh nghiệp nước ngoài. Trước tình
hình đó, để đứng vững trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải phát huy toàn
bộ thế mạnh của mình. Trong khi sự phát triển về chiều rộng đã được tận dụng thì
một câu hỏi được đặt ra là làm thế nào để phát huy được hiệu quả các nguồn lực
đang có là vấn đề cấp thiết, do đó việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh
nghiệp được ưu tiên xem xét hàng đầu.
Tài sản của doanh nghiệp là nguồn lực thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng hợp pháp của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, có khả năng mang lại
lợi ích cho doanh nghiệp và giá trị của nó được xác định một cách đáng tin cậy. Tài
sản doanh nghiệp thường chia làm hai loại: Tài sản ngắn hạn là những tài sản mà
thời gian sử dụng, thu hồi luân chuyển trong một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh,
bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn,
các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác; Tài sản dài hạn
là những tài sản mà thời gian sử dụng, thu hồi luân chuyển trên một năm hoặc một
ii
chu kỳ kinh doanh, bao gồm các khoản phải thu dài hạn, bất động sản đầu tư, tài sản
cố định, đầu tư tài chính dài hạn và các tài sản dài hạn khác.
Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp phản ánh trình độ, năng lực khai
thác và sử dụng tài sản của doanh nghiệp sao cho quá trình sản xuất - kinh doanh
tiến hành bình thường với hiệu quả kinh doanh cao nhất. Để phân tích đến hiệu quả
sử dụng tài sản nhà phân tích thường sử dụng một số chỉ tiêu như hiệu suất sử dụng,
hệ số sinh lợi tài sản cụ thể :
Một số chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả tổng tài sản:
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Doanh thu thuần
=
Tổng tài sản bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết, cứ một đồng tài sản bình quân trong kỳ tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Hệ số sinh lời tổng tài sản (ROA)
=
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Tổng tài sản bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết, cứ một đồng tài sản bình quân trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận trước thuế và lãi vay.
Hệ số doanh lợi
=
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị tài sản bình quân trong kỳ sẽ tạo ra được bao
nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế.
Suất hao phí của tài sản so
với doanh thu thuần
Tài sản bình quân
=
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích doanh nghiệp để thu được 1 đồng doanh
thu thuần thì thì cần bao nhiêu đồng tài sản đầu tư.
Suất hao phí của tài sản so với
=
Tài sản bình quân
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích doanh nghiệp thu được một đồng lợi
nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp thì cần bao nhiêu đồng tài sản.
Một số chỉ tiêu phán ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn:
Hiệu suất sử dụng TSNH
=
Doanh thu thuần
TSNH bình quân trong kỳ
iii
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị giá trị TSNH sử dụng trong kỳ đem lại bao nhiêu
đơn vị doanh thu thuần.
Hệ số sinh lời TSNH
Lợi nhuận sau thuế
=
TSNH bình quân trong kỳ
Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn:
Hiệu suất sử dụng TSDH
=
Doanh thu thuần
TSDH bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một đơn vị giá trị TSDH trong kỳ tạo ra bao nhiêu đơn vị
doanh thu.
Hệ số sinh lời TSDH
=
Lợi nhuận sau thuế
TSDH bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lợi của TSDH, cho biết mỗi đơn vị giá
trị TSDH có trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế.
Khi đánh giá, phân tích hiệu quả sử dụng tài sản thì ngoài các chỉ tiêu tính
toán hiệu quả như đã trình bày ở trên, người phân tích đánh giá cần xem xét đến các
nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài sản để có những đánh giá xác thực. Một số
những nhân tố ảnh hưởng đó là:
Nhân tố chủ quan
Trình độ cán bộ quản lý và tay nghề của công nhân: Nói đến trình độ đội ngũ
làm việc trong bộ máy doanh nghiệp có năng lực chuyên môn hay kỹ năng, có ý
thức giữ gìn bảo quản và có khả năng vận hành hiệu quả tài sản hay không điều này
có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả
sử dụng tài sản.
Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh: Các doanh nghiệp có đặc điểm kinh
doanh khác nhau về ngành nghề: sản xuất, thương mại, đầu tư… sẽ có chiến lược
đầu tư vào tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn khác nhau và chính sách tín dụng
cũng như cách thức quản lý hoạt động kinh doanh khác nhau dẫn đến hệ số tính
toán hiệu quả sinh lời khác nhau khác nhau, do đó khi phân tích, đánh giá và so
sánh cần lưu ý đến vấn đề này.
Năng lực quản lý tài sản doanh nghiệp: Muốn nói đến khả năng tổng thể
iv
trong quá trình mua bán, sử dụng và quản lý tài sản của doanh nghiệp trong từng
hoạt động: Quản lý tiền mặt, quản lý dự trữ tồn kho, quản lý các khoản đầu tư tài
chính dài hạn, quản lý tài sản cố định, công tác thẩm định dự án…
Khả năng huy động vốn và cơ cấu vốn: Vốn là nguồn hình thành nên tài sản
do đó khả năng huy động vốn ảnh hưởng lớn đến việc hình thành nên tài sản. Như
vậy một doanh nghiệp có khả năng huy động vốn lớn sẽ là cơ hội để mở rộng quy
mô sản xuất kinh doanh, đầu tư được công nghệ sản xuất hiện đại, làm tăng hiệu
suất sử dụng tài sản từ đó làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Nhân tố khách quan
Ngoài nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh
nghiệp còn có một số nhân tố khách quan ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản
doanh nghiệp như: Môi trường kinh tế, chính trị- pháp luật, khoa học công nghệ, thị
trường nguyên vật liệu và sản phẩm hàng hóa, đối thủ cạnh tranh và đơn vị chủ
quản…
Công ty cổ phần BIBICA được thành lập theo quyết định số 234/1998/QĐTTg ngày 01/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ cổ phần hóa ba phân xưởng: bánh,
kẹo, nha thuộc Công ty Đường Biên Hòa. Giấy phép Đăng ký kinh doanh số
059167 do Sở Kế Hoạch Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp ngày 16/01/1999 với ngành
nghề kinh doanh chính là sản xuất kinh doanh các sản phẩm đường, bánh, kẹo, nha,
rượu (nước uống có cồn). Công ty có trụ sở chính đặt tại khu công nghiệp Biên Hòa
I, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Trong những năm qua, Công ty cổ phần
BIBICA liên tục mở rộng chi nhánh, cơ sở sản xuất và đầu tư mới các dây truyền
sản xuất hiện đại được nhập khẩu từ các nước Châu âu...
Tổng tài sản không ngừng tăng trong đó tốc độ tăng tài sản ngắn hạn nhanh
hơn tốc độ tăng tài sản dài hạn, thể hiện quy mô hoạt động kinh doanh ngày càng
mở rộng được thể hiện qua biểu đồ sau:
v
Quy mô, cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty trong năm qua có nhiều thay đổi
phụ thuộc vào chiến lược phát triển của công ty trong từng giai đoạn và điều kiện
thực tế. Trong đó, hàng tồn kho luôn chiếm tỷ trọng cao nhất, sau đó là tiền và
tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn và tài sản ngắn hạn khác chiếm tỷ
trọng không lớn trong tổng tài sản ngắn hạn, thể hiện qua bảng sau:
STT
Chỉ tiêu
Năm
2007
Tiền và các khoản tương
1 đương
44.423
2 Các khoảng ĐT tài chính NH
14.055
3 Các khoản phải thu ngắn hạn
4 Hàng tồn kho
5 Tài sản ngắn hạn khác
TỔNG CỘNG TSNH
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
30.533
89.081
60.321
196.055
204.756
5.000
45.000
30.318
80.918
43.236
78.425
229.705
86.851
86.640
70.835
117.411
120.841
3.432
8.123
17.688
3.456
10.930
179.079
402.269
341.516
333.373
421.797
Trong các năm qua công ty luôn chú trọng đến đầu tư tài sản dài hạn nhất là
tài sản cố định. Tỷ trọng tài sản cố định luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trên 75% so
với tổng tài sản dài hạn, các khoản đầu tư tài chính dài hạn và các tài sản dài hạn
vi
khác chiếm tỷ trọng nhỏ hơn 25% so với tổng tài sản dài hạn.
Có thể thấy công ty khá chú trọng vào đầu tư tài sản cố định bằng việc đầu tư
các dây truyền sản xuất và xây dựng nhà máy mới nhằm mở rộng sản xuất kinh
doanh trong thời gian tiếp theo. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn chiếm tỷ trọng
STT
Năm
2007
Chỉ tiêu
Năm
2008
Năm
2009
Năm
20110
Năm
2011
366.591
401.407
344.071
10.792
4.646
1 Các khoản phải thu dài hạn
2 Tài sản cố định
Các khoản ĐT tài chính DH
3
38.499
149.435
4 Tài sản dài hạn khác
12.159
12.015
14.541
13.268
15.685
203.899
395.294
395.293
425.468
364.401
TỔNG CỘNG TSDH
173.676
14.162
18.208
Trong các năm qua, vấn đề hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần
BIBICA luôn được đặc biệt quan tâm và đã đạt được những thành công nhất định.
Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan hiệu quả sử dụng
tài sản vẫn còn thấp và giảm sút ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả hoạt động của công
ty. Nguyên nhân của việc giảm hiệu suất sử dụng tổng tài sản cần được phân tích
chi tiết để tìm nguyên nhân do hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn hay do hiệu quả sử
dụng dài hạn.
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Năm
vii
2011
Doanh thu thuần
Tr. đồng
543.975
544.419
626.954
792.664
1.000.308
Lợi nhuận sau thuế
Tr. đồng
24.443
20.851
57.293
41.778
46.369
TSNH bình quân trong kỳ
Tr. đồng
167.677
290.674
371.893
337.445
377.585
Hiệu suất sử dụng TSNH
3.24
1.87
1.69
2.35
2.65
Hệ số sinh lợi TSNH
0.15
0.07
0.15
0.12
0.12
Hiệu quả sử dụng TSNH của công ty từ năm 2008 đến năm 2011 so với năm
2007 giảm, nguyên nhân của việc giảm sút này là do trong giai đoạn này công ty
mới ký hợp tác chuyển nhượng 30% vốn cổ phần cho tập đoàn Lotte – Hàn Quốc do
đó lượng tiền khá lớn từ thặng dư vốn cổ phần nhằm để đầu từ xây dựng các dự án,
đổi mới dây chuyền thiết bị nhưng chưa thực hiện dự trữ tiền mặt không tạo ra lợi
nhuận cho doanh nghiệp từ đó dẫn đến hệ số sinh lợi tài sản giảm. Năm 2009 đến
năm 2011 hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn có xu hướng tăng dần lên tuy nhiên
chưa cập hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn năm 2007.
Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn
543.975544.419626.954792.6
641.000.308Chỉ tiêu
Lợi nhuận sau thuếTr. đồng
ĐVT
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
Tr. đồng
24.443
20.851
57.293
41.778
46.369
Tr. đồng
143.382
201.996
299.596
410.381
364.401
3.79
2.70
2.09
1.93
2.75
Doanh thu thuần
TSDH bình quân trong kỳ
0.170.100.190.100.13Hiệu
suất sử dụng TSDH
Hệ số sinh lợi TSDH
Hiệu suất sử dụng TSDH và hệ số sinh lợi TSDH năm 2008 đến năm 2011
thấp hơn so với năm 2007. Qua các năm hiệu suất sử dụng TSDH và hệ số sinh lời
TSDH không ổn định trồi xụt nguyên nhân chủ yếu là do hiệu quả sử dụng tài sản
cố định của công ty giảm sút.
Như vậy, nhìn chung hiệu quả sử dụng tài sản nói chung tại công ty cổ phần
viii
BIBICA là giảm, sau khi nghiên cứu chi tiết từng nhân tố ảnh hưởng tác giả đã tổng
kết được một số nguyên nhân chủ yếu sau:
Nguyên nhân chủ quan
Năng lực quản lý tài sản yếu kém: Thể hiện trước hết ở các khoản
phải thu tăng với giá trị khoảng 40 tỷ đến 70 tỷ đồng, do công ty áo dụng chính sách
tín dụng thương mại mở rộng nhằm hỗ trợ các nhà phân phối bằng cách cho nợ và
trả chậm, kéo theo vấn đề này là các khoản phải thu khó đòi tăng lên phải trích lập
dự phòng tài chính khoảng 500 triệu đồng đến 3.562 triệu đồng. Sau đó là hàng tồn
kho vẫn ở mức cao chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản ngắn hạn tỷ trọng dao
động khoảng 20-50% và giá trị trên 70 tỷ đồng cùng với việc tiền mặt dự trữ chưa
hợp lý và công tác quản lý, đầu tư TSCĐ chưa hiệu quả: sử dụng chưa hết công suất
thiết kế tài sản cố định và chi phí xây dựng dở dang cao. Đầu tư quá nhiều vào thị
trường chứng khoán chứa đựng nhiều rủi ro dẫn đến việc phải trích dự phòng cho
các chứng khoán này có năm lên tới 24 tỷ đồng ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh.
Công tác thẩm định dự án chưa hiệu quả cũng là một trong nhữn
nguyên nhân ảnh hưởng xấu đến hiệu quả sử dựng tài sản doanh nghiệp. Trong
những năm qua, công tác thẩm định dự án của Công ty chưa đạt hiệu quả cao dẫn đến
tình trạng đầu tư vào một số dự án có giá trị cao nhưng chưa thu hồi được vốn, làm
tăng chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, gây ứ đọng vốn và ảnh hưởng đến hiệu quả
sử dụng tài sản của Công ty. Điển hình như dự án nhà máy Bibica miền bắc tại khu
công nghiệp phố nối Hưng yến đã trả tiền thuê đất 27.6 tỷ đồng nhưng do chưa
nghiên cứu kỹ thị trường và định hướng phát triển công ty nên Hội đồng quản trị
quyết định tạm dừng và thay đổi thời gian thực hiện làm ảnh hưởng lớn đến kế hoạch
tài chính công ty. Ngoài ra việc huy động vốn và cơ cấu vốn chưa hợp lý cũng ảnh
hưởng không tốt đến hiệu sử dụng tài sản doanh nghiệp.
Nguyên nhân khách quan:
Nền kinh tế biến động nhiều bất lợi có tác động đến kết quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, lạm phát tăng cao 20%/năm làm cho chi phí đầu vào tăng
cao trong khi gía sản phẩm đầu ra chưa thể thay đổi kịp do áp lực canh tranh của thị
ix
trường đầu ra, công ty gặp khó khăn trong việc phân phối sản phẩm ảnh hưởng tiêu
cực đến hiệu quả sử dụng tài sản doanh nghiệp.
Việc phân tích thực trạng tài sản doanh nghiệp cũng như hiệu quả sử dụng tài
sản doanh nghiệp đã cho thấy một số mặt yếu kém làm hiệu quả sử dụng tài sản của
doanh nghiệp chưa cao, việc tìm ra nguyên nhân và đưa ra một số giải sẽ góp phần
nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trong thời gian tới như sau:
Để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần BIBICA
thì vấn đề quản lý các khoản phải thu phải được quan tâm trước hết và biện pháp
cần thiết là phải giảm thiểu được quy mô và thời hạn của các khoản phải thu thông
qua: Xác định chính sách tín dụng thương mại với khách hàng, phân tích khách
hàng, xác định đối tượng bán chịu, xác định điều kiện thanh toán, thiết lập một hạn
mức tín dụng hợp lý, thường xuyên kiểm soát nợ phải thu... sau đó là phải tối ưu
hóa lượng hàng tồn kho, công ty cần quản lý thông qua định mức tiêu hao nguyên
vật liệu, định mức tồn kho nguyên vật liệu và công tác mua sắm nguyên vật liệu. Và
việc xây dựng mô hình quản lý tiền mặt cũng là một trong nội dung cần được quan
tâm thích đáng.
Để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của công ty thì trước hêt cần
phải nâng cao công tác quản lý tài sản cố định vì đây là lượng tài sản chiếm giá trị
và tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu tài sản dài hạn của công ty, cần theo dõi, phân loại
có hệ thống giúp công ty ra quyết định phù hợp như thanh lý, nhượng bán, hay sửa
chữa cho từng loại tài sản góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng loại tài sản này.
Ngoài ra công ty cũng cần nâng cao hiệu quả công tác thẩm định dự án nhằm hạn
chế một số rủi ro trong quá trình thực hiện và triển khai dự án góp phần nâng cao
hiệu quả sử dụng tài sản cũng như hiệu quả kinh doanh cho công ty.
Một số các giải pháp công ty cũng cần phải quan tâm thường xuyên nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty như: Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ; Tích cực tìm kiếm thị trường, mở rộng thị trường ra nước ngoài; tăng cường
huy động vốn, thiết lập và duy trì cơ cấu vốn tối ưu…
Một số kiến nghị với nhà nước được đưa ra nhằm giúp cho hoạt động của
x
công ty gặp thuận lợi hơn từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty như: Hỗ
trợ các doanh nghiệp xúc tiến thương mại ra nước ngoài; Hỗ trợ bảo vệ thương hiệu
trên toàn cầu; xây dựng hệ thống chi tiêu trung bình ngành; ổn định kinh tế, kiểm
soát lạm phát; Bình ổn và phát triển thị trường chứng khoán.
Hy vọng luận văn đóng góp phần nào giúp Công ty Cổ phần BIBICA sử
dụng tài sản ngày càng hiệu quả hơn, mang lại kết quả kinh doanh tốt hơn và Công
ty phát triển hơn nữa trong điều kiện hội nhập nền kinh tế. Tuy nhiên, khó có thể
tránh khỏi những hạn chế gặp phải trong quá trình thực hiện luận văn vì vậy tác giả
rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý Thầy, Cô giáo và bạn đọc để luận văn
được hoàn thiện hơn.
1
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Mỗi doanh nghiệp tồn tại và phát triển vì nhiều mục tiêu khác nhau như: Tối
đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá doanh thu, tối đa hoá vốn chủ sở hữu,… song tất cả các
mục tiêu cụ thể đó đều nhằm mục tiêu bao trùm nhất là tối đa hoá giá trị tài sản cho
các chủ sở hữu. Để đạt được mục tiêu này, sử dụng hiệu quả tài sản trở thành một
nội dung quan trọng trong quản trị tài chính vì sử dụng tài sản một cách hiệu quả
giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh tiến hành bình thường, với hiệu quả kinh tế
cao nhất, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp và làm tăng giá trị
tài sản chủ sở hữu.
Hơn nữa, trong bối cảnh toàn cầu hoá nền kinh tế đang diễn ra một cách
mạnh mẽ và rộng khắp, mối liên hệ giữa kinh tế giữa các nước ngày càng chặt chẽ
ảnh hưởng lớn lẫn nhau và cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt, cùng với tình
trạng suy thoái toàn cầu như hiện nay thì mặc dù luật pháp, các chính sách kinh tế vĩ
mô, môi trường đầu tư tại Việt Nam ngày càng hoàn thiện đầy đủ và ổn định hơn
nhưng các doanh nghiệp Việt Nam không tránh khỏi sự canh tranh, nguy cơ bị thôn
tính, mất thì trường, khách hàng... với các doanh nghiệp nước ngoài. Trước tình
hình đó, để đứng vững trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải phát huy toàn
bộ thế mạnh của mình. Trong khi sự phát triển về chiều rộng đã được tận dụng thì
một câu hỏi được đặt ra là làm thế nào để phát huy được hiệu quả các nguồn lực
đang có là vấn đề cấp thiết, do đó việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh
nghiệp được ưu tiên xem xét hàng đầu.
Công ty cổ phần BIBICA hoạt động sản xuất trong ngành bánh kẹo, trong
những năm qua việc liên tục mở rộng chi nhánh, cơ sở sản xuất và đầu tư mới các
dây truyền sản xuất hiện đại được nhập khẩu từ các nước Châu âu khiến cho vấn đề
hiệu quả sử dụng tài sản được đặc biệt quan tâm và đã đạt được những thành công
nhất định. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan hiệu
quả sử dụng tài sản vẫn còn thấp ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả hoạt động của
công ty.
2
Chính vì những lý do trên, sau một thời gian tìm hiểu về Công ty Cổ phần
BIBICA tôi cho rằng việc nghiên cứu hoàn thiện, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
tại công ty này là một vấn đề có ý nghĩa khoa học và thực tiễn. Do đó, tôi đã chọn
đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần BIBICA” làm đề
tài nghiên cứu cho luận văn Thạc sỹ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống các vấn đề lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp.
- Phán ánh và Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần
BIBICA.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần
BIBICA giai đoạn 2007-2011.
3. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được kết hợp sử dụng một số phương pháp để trình bày, đánh giá và
hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả tài sản về mặt lý luận cũng như thực tiễn tại
Công ty cổ phần BIBICA. Cụ thể: Dựa trên phương pháp luận của chủ nghĩa duy
vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử để bày tỏ quan điểm và đánh giá các
vấn đề trình bày một cách logic trong mối quan hệ vận động và phát triển, đi từ quá
khứ, hiện tại đến dự đoán trong tương lai; phương pháp so sánh, phương pháp loại
trừ được vận dụng xuyên suốt trong quá trình phân tích các vấn đề thực tiễn và giải
pháp đề xuất; phương pháp Dupont, phương pháp tổng hợp sử dụng để quy nạp các
vấn đề một cách tổng quát và cơ bản nhất;…
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ
phần BIBICA từ đó đưa ra phương hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng tài sản tại công ty.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là hiệu quả tài sản tại Công ty cổ phần
BIBICA giai đoạn 2007-2011.
5. Những đóng góp của luận văn
Luận văn có những đóng góp chủ yếu sau:
Luận văn hệ thống hoá lý luận cơ bản về sử dụng hiệu quả tài sản trong
3
doanh nghiệp, ứng dụng phân tích và đánh giá về thực trạng sử dụng hiệu quả tài
sản tại Công ty cổ phần Bibica.
Luận văn đưa ra một số giải pháp và kiến nghị để sử dụng hiệu quả tài sản tại
doanh nghiệp nói chung và tại Công ty cổ phần Bibica nói riêng.
5. Kết cấu luận văn
Kết cấu của luận văn, ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham
khảo, danh mục các phụ lục, luận văn được chia thành 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản doanh nghiệp
- Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần BIBICA
- Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần
BIBICA
4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
DOANH NGHIỆP
1.1 TỔNG QUAN VỀ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.1 Khái niệm, phân loại doanh nghiệp
1.1.1.1 Khái niệm
Doanh nghiệp là chủ thể kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, hoạt động
kinh doanh trên thị trường nhằm làm tăng giá trị của chủ sở hữu.
Theo luật số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 doanh nghiệp được hiểu là:
« Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, nhằm mục đích thực
hiện các hoạt động kinh doanh » (Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số
hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm
hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi).
1.1.1.2 Phân loại
Dựa trên hình thức hoạt động doanh nghiệp và cách thức huy động vốn, góp
vốn, thì doanh nghiệp bao gồm :
Doanh nghiệp nhà nước: Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp trong đó
Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ. Doanh nghiệp nhà nước có ưu thế về vốn do
đó chiếm ưu thế về cơ hội đầu tư, hợp tác kinh doanh nước ngoài, hoạt động trong
lĩnh vực kinh tế mũi nhọn chủ chốt. Doanh nghiệp nhà nước hoạt động theo luật
doanh nghiệp, một số doanh nghiệp nhà nước trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh
hoặc kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh được tổ chức quản lý ngoài việc hoạt
động theo quy định luật chung còn hoạt động theo quy định riêng của Chính phủ.
Công ty cổ phần: Là doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được chia thành
nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Người sở hữu cổ phần là cổ đông, cổ đông
có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số
- Xem thêm -