BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
LÊ THỊ THÙY TRANG
MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN ISO 22000:2005
TẠI CÔNG TY TNHH ONG MẬT HOÀNG TRÍ ĐẾN NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đồng Nai - Năm 2018
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
LÊ THỊ THÙY TRANG
MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN ISO 22000:2005
TẠI CÔNG TY TNHH ONG MẬT HOÀNG TRÍ ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số: 60.34.01.02
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THANH LÂM
Đồng Nai - Năm 2018
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn “Định hướng áp dụng Tiêu chuẩn ISO
22000:2005 tại Công ty TNHH Ong mật Hoàng Trí đến năm 2020”, tác giả đã nhận
được nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, bạn bè và tập thể cán bộ công
nhân viên Công ty TNHH Ong mật Hoàng Trí.
Trước hết, tác giả xin trân trọng cảm ơn Thầy TS. Nguyễn Thanh Lâm đã tận
tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả hoàn thành Luận văn Thạc sỹ Quản trị Kinh
doanh này.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến:
Quý thầy cô của Trường Đại Học Lạc Hồng đã quan tâm, giúp đỡ tác giả trong
suốt quá trình học tập ở bậc Cao học và thực hiện Luận văn Thạc sỹ.
Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên Công ty TNHH Ong mật
Hoàng Trí đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tác giả trong việc cung cấp các tài
liệu, số liệu phục vụ cho quá trình thực hiện luận văn này.
Đồng Nai, ngày 25 tháng 01 năm 2018.
Tác giả
Lê Thị Thùy Trang
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tác giả.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và nội dung của
luận văn chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Đồng Nai, ngày 25 tháng 01 năm 2018.
Tác giả
Lê Thị Thùy Trang
iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Với khuôn khổ đề tài nghiên cứu: “Một số đề xuất nhằm áp dụng quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 22000:2005 tại công ty TNHH Ong mật Hoàng
Trí” là nhằm định hướng triển khai Hệ thống Quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn
ISO 22000: 2005 tại Công ty TNHH Ong mật Hoàng Trí đến năm 2020.
Trong Chương 1, tác giả cũng đã trình bày cơ sở lý luận về chất lượng, quản lý
chất lượng và các công cụ thống kê kiểm soát quá trình, đặc biệt tác giả cũng đã
giới thiệu Tiêu chuẩn ISO 22000:2005 và tóm tắt các bước thực hiện tiêu chuẩn
này. Quá trình nghiên cứu đã giúp tác giả hiểu rõ về chất lượng, quản lý chất lượng
tại doanh nghiệp. Từ đó, việc đi sâu vào tìm hiểu thực tế Công ty TNHH Ong mật
Hoàng Trí (Sau đây gọi tắt là “Công ty”) trong Chương 2 được thông suốt.
Trên cơ sở đó, trong Chương 2 tác giả cũng đã giới thiệu về sơ lược về quá
trình hình thành và phát triển, nêu được thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh
tại Công ty, phân tích những thuận lợi và khó khăn, đồng thời xác định ngay được
những nhược điểm tồn tại của Công ty trong các tình huống cụ thể.
Trong Chương 3, sau khi phân tích cụ thể những nguồn lực sẵn có của Công
ty, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại, tác giả đưa ra đề xuất kết hợp những
nguồn lực sẵn có, bổ sung và góp ý kiến nhằm định hướng cho Công ty áp dụng Hệ
thống tiêu chuẩn Chất lượng ISO 22000:2005 một cách khả thi, tác giả cũng chỉ ra
được Tiêu chuẩn ISO 22000:2005 có một vai trò quan trọng trong đời sống hàng
ngày và tiêu chuẩn này cũng đã trở thành một nhu cầu cần thiết của người tiêu dùng
nói chung và của Công ty nói riêng. Như vậy, có thể xác định được một số lợi ích
nổi bật khi áp dụng Tiêu chuẩn ISO 22000:2005 như: Công ty đã tuân thủ yêu cầu
pháp luật, an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng, giúp Công ty nhận diện và kiểm
soát được mối nguy về an toàn thực phẩm, giảm thiểu chi phí tái chế và huỷ bỏ sản
phẩm và hàng xuất khẩu không bị trả lại, nâng cao sự thoả mãn của khách hàng,
trao đổi thông tin có hiệu quả với các bên liên quan về các vấn đề an toàn thực
phẩm, tạo thêm uy tín và nâng cao năng lực năng lực cạnh tranh, tăng cơ hội xuất
khẩu, thâm nhập thị trường thế giới, giảm tần suất kiểm tra của các cơ quan chức
năng, cải thiện mối quan hệ ba bên (doanh nghiệp, Nhà nước và nguời tiêu dùng),…
Việc áp dụng ISO 22000:2005 vào Công ty góp phần nâng cao chất lượng cuộc
iv
sống, đồng thời tạo ra sự ổn định trong xã hội trước nguy cơ nhiễm độc thực phẩm
đang ở mức báo động cao. Ngoài ra, Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO
22000:2005 sẽ giúp Công ty cải tiến phương pháp làm việc, kiểm soát một cách
toàn diện các khía cạnh của các quá trình liên quan đến an toàn thực phẩm. Bởi vì,
mối nguy về an toàn thực phẩm có thể thâm nhập vào chuỗi thực phẩm ở bất cứ giai
đoạn nào, do đó việc kiểm soát một cách đầy đủ và trao đổi thông tin trong suốt quy
trình là điều rất cần thiết. Chỉ một khâu trong chuỗi cung ứng yếu có thể gây ra sự
không an toàn cho thực phẩm, điều này có thể gây ra hàng loạt nguy cơ với người
tiêu dùng và gây tốn kém về mặt chi phí cho nhà cung cấp cũng như việc kiện tụng.
Việc lựa chọn ISO 22000:2005 sẽ giúp Công ty tạo sự tin cậy đối với người tiêu
dùng về chất lượng của sản phẩm, tăng cơ hội cạnh tranh trên thị trường…Mặt
khác, việc Công ty áp dụng Tiêu chuẩn quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000:2005
sẽ được nhìn nhận là có Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế,
tạo được lợi thế cạnh tranh cao, đặc biệt tạo điều kiện dễ dàng cho việc xuất khẩu
sang các thị trường khó tính trên Thế giới. Căn cứ vào các nguồn lực sẵn có, đề xuất
khắc phục những nhược điểm còn tồn tại, tác giả đã đưa ra những góp ý định hướng
cho Công ty TNHH Ong mật Hoàng Trí áp dụng Hệ thống tiêu chuẩn chất lượng
ISO 22000:2005 để giúp Công ty bám sát mục tiêu ngắn hạn phù hợp với mục tiêu
dài hạn của Công ty theo phương châm hoạt động “Chất lượng sản phẩm là mục
tiêu tối cao hướng tới sự phát triển bền vững”. Tác giả mong muốn những đề xuất
này sẽ được áp dụng tại Công ty và đem lại hiệu quả cao nhất.
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ................................................................... xi
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................ xi
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1.
LÝ DO, BỐI CẢNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ...................................................... 1
2.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2
3.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
4.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI............................ 3
5.
KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN............................................................................ 3
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ ...
TIÊU CHUẨN ISO 22000:2005 ................................................................................. 4
1.1
Chất lượng ................................................................................................. 4
1.1.1
Một số khái niệm ....................................................................................... 4
1.1.2
Đặc điểm .................................................................................................... 5
1.2
Quản lý chất lượng .................................................................................... 6
1.2.1
Khái niệm................................................................................................... 6
1.2.2
Mục tiêu, đối tượng, phạm vi, nhiệm vụ, chức năng ................................. 8
1.3 Hệ thống quản lý chất lượng .................................................................................... 9
1.3.1
Khái niệm................................................................................................... 9
1.3.2
Mục tiêu của quản lý chất lượng ............................................................... 9
1.3.3
Vai trò ........................................................................................................ 9
1.3.4
Đặc điểm .................................................................................................. 11
1.3.5
Các nguyên tắc của quản lý chất lượng ................................................... 11
1.4 Kiểm tra chất lượng và kiểm soát chất lượng bằng thống kê ............................. 13
1.4.1
Kiểm tra chất lượng ................................................................................. 13
1.4.2
Kiểm soát chất lượng ............................................................................... 13
vi
1.4.3
Một số công cụ thống kê .......................................................................... 14
1.4.3.1 Phiếu kiểm tra (Check Sheet) ............................................................... 14
1.4.3.2 Biểu đồ kiểm soát (Control Chart) ....................................................... 15
1.4.3.3 Lưu đồ (Flow Charts) ........................................................................... 16
1.5 Tiêu chuẩn ISO 22000:2005 ................................................................................... 17
1.5.1
Giới thiệu tiêu chuẩn ISO 22000:2005 .................................................... 17
1.5.2
Đối tượng áp dụng ................................................................................... 18
1.5.3
Lợi ích áp dụng ........................................................................................ 18
1.5.4 Một số nội dung trong ISO 22000:2005 .......................................................... 19
1.5.4.1 Hoạch định hệ thống quản lý .................................................................... 19
1.5.4.2 Trao đổi thông tin ..................................................................................... 19
1.5.4.3 Chương trình tiên quyết PRPs .............................................................. 20
1.5.4.4 Nguyên tắc HACCP và kế hoạch HACCP ........................................... 22
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 22
CHƯƠNG 2 ............................................................................................................... 23
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG ISO 22000:2005........................................... 23
2.1 Tổng quan về công ty TNHH Ong Mật Hoàng Trí ............................................. 23
2.1.1
Quá trình hình thành và phát triển ........................................................... 23
2.1.2
Bộ máy quản lý công ty ........................................................................... 24
2.1.3
Giới thiệu sơ bộ về quy trình sơ chế nâng cao chất lượng mật ong ........ 25
2.1.4
Đánh giá, phân tích về sản lượng và doanh thu ....................................... 26
2.1.5 Đánh giá về khả năng xuất khẩu hàng hoá .................................................. 27
2.1.6 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ................................... 33
2.1.7 Đánh giá về thị trường ................................................................................. 35
2.2 Đánh giá về điều kiện áp dụng hệ thống ISO 22000:2005 của công ty ............ 36
2.2.1 Hoạch định hệ thống quản lý ....................................................................... 36
2.2.1.1 Đánh giá phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối ...................... 36
2.2.1.2 Đánh giá hoạt động Marketing ............................................................. 37
2.2.1.3 Đánh giá về nhân sự ............................................................................. 38
2.2.1.4 Nguồn nguyên liệu đầu vào .................................................................. 39
2.2.2 Trao đổi thông tin ........................................................................................ 43
2.2.3 Chương trình tiên quyết PRPs ..................................................................... 43
vii
2.2.3.1 Về văn phòng, nhà xưởng, công trình xây dựng .................................. 43
2.2.3.2 Đánh giá về máy móc thiết bị ............................................................... 44
2.2.4 Nguyên tắc HACCP và kế hoạch HACCP .................................................. 45
2.2.4.1 Đánh giá về chất lượng sản phẩm ........................................................ 45
2.2.4.2 Đánh giá về công tác nghiên cứu và phát triển .................................... 46
2.2.4.3 Đánh giá về máy móc thiết bị và quy trình công nghệ ......................... 46
2.3 Phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến việc áp dụng ISO
22000: 2005 của Công ty.................................................................................................. 48
2.3.1 Môi trường vĩ mô ......................................................................................... 48
2.3.1.1 Yếu tố kinh tế ....................................................................................... 48
2.3.1.2 Yếu tố chính trị ..................................................................................... 48
2.3.1.3 Yếu tố văn hóa, xã hội, dân số ............................................................. 49
2.3.1.4 Yếu tố khoa học kỹ thuật và công nghệ ............................................... 49
2.3.1.5 Yếu tố tự nhiên ..................................................................................... 49
2.3.2 Môi trường vi mô ..................................................................................................... 49
2.3.2.1 Đối thủ cạnh tranh ................................................................................ 49
2.3.2.2 Đối thủ mới tiềm ẩn .............................................................................. 50
2.3.2.3 Nhà cung cấp ........................................................................................ 50
2.3.2.4 Khách hàng ........................................................................................... 51
2.3.2.5 Sản phẩm mới thay thế ......................................................................... 51
2.4 Đánh giá của chuyên gia và nhận xét chung về thực trạng ................................... 51
2.4.1 Thuận lợi ...................................................................................................... 52
2.4.2 Tồn tại .......................................................................................................... 53
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 53
CHƯƠNG 3 .......................................................................................................... 54
MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM ÁP DỤNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TIÊU
CHUẨN ISO 22000:2005 TẠI CÔNG TY TNHH ONG MẬT HOÀNG TRÍ ........ 54
3.1 Định hướng của lãnh đạo ........................................................................................... 54
3.2 Một số giải pháp định hướng cho công ty ............................................................... 54
3.2.1 Hoạch định hệ thống quản lý ....................................................................... 54
3.2.2 Trao đổi thông tin ........................................................................................ 56
3.2.3 Chương trình tiên quyết PRPs ..................................................................... 57
viii
3.2.4 Nguyên tắc HACCP và kế hoạch HACCP .................................................. 61
3.3 Kiến nghị ...................................................................................................................... 63
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 64
KẾT LUẬN........................................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Diễn giải
ATVSTP
An toàn vệ sinh thực phẩm
EU
Liên minh Châu Âu
GDP
Tổng sản phẩm Quốc nội
HACCP
Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn
ISO
KPI
Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa
(International Organization for Standardization)
Chỉ số đo lường kết quả hoạt động
(Key Performance Indicator)
NC&PTSP
Nghiên cứu và Phát triển sản phẩm
NVKD
Nghiệp vụ kinh doanh
PXSX
Phân xưởng sản xuất
PRP
Chương trình tiên quyết
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TCHC
Tổ chức hành chính
TCKT
Tài chính – Kế toán
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TQM
Quản lý chất lượng toàn diện
(Total Quality Management)
USD
Đô-la Mỹ
VND
Đồng Việt Nam
WHO
WTO
Tổ chức Y tế Thế giới
(World Health Organization)
Tổ chức Thương mại Thế giới
(World Trade Organization)
x
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình nhập khẩu mật ong vào Mỹ năm 2014 ............................27
Bảng 2.2: Tình hình nhập khẩu mật ong vào Mỹ năm 2015 ............................28
Bảng 2.3: Tình hình nhập khẩu mật ong vào Mỹ năm 2016 ............................29
Bảng 2.4: Giá mật bình quân mật ong xuất khẩu Việt Nam tại Mỹ .................31
Bảng 2.5: Tỷ lệ doanh thu Công ty tại các thị trường từ năm 2014 –2016 ......32
Bảng 2.6: Kết quả hoạt động SXKD của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 .......33
Bảng 2.7: Kết quả phỏng vấn chuyên gia về điều kiện áp dụng ISO 22000 ....52
xi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH
Biểu đồ 1.1: Biểu đồ kiểm soát ........................................................................15
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ doanh thu tại các thị trường từ năm 2014 – 2016 ..............32
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ kiểm soát độ màu mật ong năm 2016 ............................40
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ kiểm soát tạp chất trong mật ong năm 2016 ..................41
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ kiểm Carbendazim mật ong năm 2016 ..........................42
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty TNHH Ong mật Hoàng Trí ...........24
Sơ đồ 2.2: Quy trình chế biến sản phẩm của công ty .......................................48
Sơ đồ 3.1: Phân tích mối nguy theo sơ đồ cây .................................................63
DANH MỤC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC I: DANH SÁCH HỘI VIÊN HỘI NUÔI ONG VIỆT NAM .........67
PHỤ LỤC II: DANH SÁCH TRẠI ONG ........................................................71
PHỤ LỤC III: TỔNG QUAN VỀ MẬT ONG ................................................72
1
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO, BỐI CẢNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Hiện nay, an toàn thực phẩm đang trở thành mối quan tâm toàn cầu. Đã có
những tài liệu chứng minh rất rõ ràng rằng sự bùng phát của những căn bệnh do
thực phẩm gây ra không chỉ hủy hoại cuộc sống của con người mà còn có ảnh
hưởng nghiêm trọng đến tình hình kinh doanh và kinh tế các nước.,… Xu thế hội
nhập kinh tế quốc tế và yêu cầu thiết yếu của cuộc sống đòi hỏi thực phẩm cung cấp
cho người tiêu dùng phải an toàn, đảm bảo vệ sinh, tránh nguy cơ ngộ độc. Là tiêu
chuẩn đưa ra yêu cầu của một hệ thống quản lý an toàn thực phẩm đầu tiên do Tổ
chức Quốc tế về tiêu chuẩn hoá (ISO – Internationnal Organization for
Standardization) ban hành, ISO 22000:2005 ngày càng được các tổ chức, doanh
nghiệp tham gia vào chuỗi cung ứng thực phẩm quan tâm áp dụng để quản lý toàn
bộ quá trình sản xuất, chế biến thực phẩm trên nguyên tắc phòng ngừa, loại bỏ các
mối nguy an toàn thực phẩm, hoặc giảm mối nguy đến mức có thể chấp nhận được.
Các tổ chức dù ở lĩnh vực nào thì cũng đều tập trung vào những hoạt động quản
lý chung, mục đích, trách nhiệm và thực hiện chúng thông qua các biện pháp như:
Lập kế hoạch chất lượng, điều khiển chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến
chất lượng, để từ đó giúp đề ra các biện pháp và quản lý chúng một cách nhất quán
nhằm hiện thực hóa các mục tiêu đó. Chất lượng sản phẩm trong kinh doanh là nhân
tố quan trọng hàng đầu quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp.
Mục tiêu của nghiên cứu này là xem xét và sàng lọc các yếu tố quyết định trong
chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Ong mật Hoàng Trí. Bên cạnh đánh giá
được với các yếu tố thành công đó, yếu tố nào quan trọng nhất, cần quan tâm nhiều
hơn yếu tố khác. Một khi nguồn lực của mỗi doanh nghiệp là có hạn thì việc tập
trung nguồn lực vào một số yếu tố quan trọng hơn là điều cần thiết. Hơn nữa, tại
Công ty TNHH Ong mật Hoàng Trí, việc chi phí hàng bị trả lại quá nhiều đã làm
tăng hàng loạt các chi phí như: chi phí quản lý, chi phí sản xuất, chi phí nhân công,
chi phí hải quan, chi phí lưu trữ kho bãi, chi phí tái chế, … đồng thời làm cho Công
ty phải mất nhiều thời gian khắc phục, theo dõi sổ sách nhập kho, xuất kho... Trước
tình hình đó, lãnh đạo Công ty cho biết do một số nước nhập khẩu đã có sự thay đổi
về tiêu chuẩn an toàn thực phẩm và phải tuân thủ các quy định do chính phủ các
2
nước quy định. Do đó, mật ong xuất khẩu tuy đã được kiểm tra rất kỹ nhưng vẫn
không đáp ứng được tiêu chuẩn của các nước nhập khẩu. Chính vì vậy, Ban lãnh
đạo công ty đã xác định sự tồn tại của Công ty là phải tuân thủ triệt để một tiêu
chuẩn an toàn thực phẩm được quốc tế công nhận.
ISO 22000:2005 là tiêu chuẩn cơ bản đã được Quốc tế công nhận, là cách thức
hiệu quả để đảm bảo và kiểm soát an toàn thực phẩm, là yếu tố quan trọng quyết
định sự sống còn của Công ty trong việc thực hiện chiến lược kinh doanh xuất khẩu.
Trước những yêu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng cũng như trách nhiệm của
các nhà sản xuất, chế biến thực phẩm, các quốc gia trên toàn thế giới mà đặc biệt là
Liên minh Châu Âu (EU), Mỹ, Nhật … đều chính thức ban hành các quy định bắt
buộc chỉ cho phép đưa ra thị trường những sản phẩm thực phẩm phải có chứng nhận
chất lượng… điều này ảnh hưởng tới các chi phí của công ty trong việc kiểm tra sản
phẩm trước khi xuất, và thậm chí có trường hợp công ty bị trả hàng về do chưa đủ
tiêu chuẩn theo yêu cầu của đối tác, vì vậy làm gia tăng chi phí giảm hiệu quả và lợi
nhuận của công ty. Chính vì thế, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Một số đề xuất nhằm
áp dụng quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 22000:2005 tại công ty TNHH
Ong mật Hoàng Trí” là nhằm định hướng triển khai Hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn ISO 22000: 2005 tại Công ty TNHH Ong mật Hoàng Trí, từ đó đưa
ra các tiêu chí để áp dụng tiêu chuẩn chất lượng này, để tăng khả năng cạnh tranh,
đáp ứng an toàn thực phẩm, định hướng cho Công ty đáp ứng nguồn thực phẩm
hàng xuất khẩu an toàn, phù hợp với các tiêu chuẩn Quốc tế, đồng thời Một số đề
xuất nhằm áp dụng quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 22000:2005 tại công ty
TNHH Ong mật Hoàng Trí là điều thiết thực.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá thực trạng về điều kiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng và an
toàn thực phẩm ISO 22000:2005.
- Đề xuất lộ trình triển khai cũng như các giải pháp để áp dụng tiêu chuẩn
quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm ISO 22000:2005 của Công ty TNHH Ong
mật Hoàng Trí.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu tại bàn, tham khảo các tài liệu về Công ty TNHH Ong mật
Hoàng Trí và sản phẩm mật ong.
3
- Thu thập thông tin và dữ liệu tình hình chất lượng mật ong giai đoạn 2014 –
2016 thông qua các báo cáo của Công ty.
- Phương pháp phỏng vấn: tham khảo ý kiến của ban giám đốc công ty.
- Phương pháp thống kê, mô tả, so sánh.
- Phân tích số liệu bằng phần mềm excel.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
- Đối tượng nghiên cứu: điều kiện để áp dụng tiêu chuẩn ISO 22000:2005.
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động quản lý chất lượng theo định hướng tiêu
chuẩn ISO 22000:2005 tại Công ty TNHH Ong mật Hoàng Trí.
- Phạm vi không gian: Công ty TNHH Ong mật Hoàng Trí.
- Phạm vi thời gian: Từ năm 2014 đến năm 2016.
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống quản lý chất lượng và tiêu chuẩn ISO
22000:2005.
Chương 2: Đánh giá khả năng áp dụng ISO 22000:2005.
Chương 3: Một số đề xuất nhằm áp dụng quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 22000:2005 tại công ty TNHH Ong mật Hoàng Trí.
4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ
TIÊU CHUẨN ISO 22000:2005
1.1 Chất lượng
1.1.1
Một số khái niệm
Trong điều kiện hiện nay, thị trường hàng hóa ngày càng mở rộng và mang tính
toàn cầu, tính cạnh tranh tăng cao. Chính vì thế, các doanh nghiệp trên toàn Thế
giới, trong mọi lĩnh vực ngành nghề đều quan tâm đến chất lượng và có những nhìn
nhận đúng đắn về chất lượng. Xung quanh vấn đề này, có nhiều quan điểm khác
nhau, theo đó thì chất lượng có khái niệm như sau:
- Theo nhà tư vấn người Romania về quản lý chất lượng của thế kỷ 20 Joseph M.Juran cho rằng “Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu sử dụng và mục
đích sử dụng”. (Tạ Thị Kiều An, 2010)
- Còn giáo sư nổi tiếng người Nhật về chất lượng - Kaoru Ishikawa đưa ra khái
niệm “Chất lượng là sự thỏa mãn tối đa yêu cầu của người tiêu dùng”.
- Ngoài ra: Theo Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO, 2005 thì Chất lượng là
cách thức hiệu quả để đảm bảo và kiểm soát an toàn thực phẩm (ISO 22000:2005).
- Và theo William Edwards Deming là kỹ sư, nhà thống kê, giáo sư, nhà phát
minh, giảng viên và chuyên gia tư vấn quản lý của Hoa Kỳ cho rằng: “Chất lượng là
mức dự báo về độ đồng đều, độ tin cậy với chi phí thấp và phù hợp với thị trường”
(Nguyễn Thanh Lâm, 2015).
Theo Nguyễn Đình Phan & Đặng Ngọc Sự (2012), Tổ chức ISO đã ban hành
Tiêu chuẩn ISO 22000:2005 - Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, các yêu cầu đối
với tất cả tổ chức trong dây chuyền cung ứng thực phẩm vào ngày 01/09/2005. Tiêu
chuẩn mới ISO 22000:2005 chính là hệ thống quản lý an toàn thực phẩm nhằm đảm
bảo sự liên kết chặt chẽ trong chuổi dây chuyền cung ứng về thực phẩm được xây
dựng bởi những chuyên gia và tổ chức quốc tế về lĩnh vực thực phẩm có kết hợp với
những nguyên tắc của hệ thống HACCP về vệ sinh thực phẩm (Hazard Analysis
and Critical Control Point - Phân tích mối nguy và kiểm soát những điểm trọng yếu
trong quá trình sản xuất - chế biến thực phẩm) và với Ủy ban thực phẩm CODEX
(CODEX - Cơ quan liên kết giữa Tổ chức Lương nông Thế giới của Liên Hiệp
Quốc) FAO (United Nations’ Food and Agriculture Organization) và Tổ chức Y tế
5
Thế giới WHO (World Health Organization) để biên soạn các tiêu chuẩn về thực
phẩm). Các mối nguy về an toàn thực phẩm có thể được đưa vào bất kỳ giai đoạn
nào của dây chuyền cung ứng thực phẩm, do vậy kiểm soát đầy đủ xuyên suốt trong
toàn chuỗi dây chuyền là cần thiết, vì an toàn thực phẩm là trách nhiệm liên ngành
được đảm bảo thông qua sự liên kết giữa các bên tham gia vào chuỗi quá trình này.
Đây là tiêu chuẩn mới cho phép áp dụng đối với tất cả loại hình tổ chức, doanh
nghiệp, cá nhân... liên quan trong chuỗi dây chuyền thực phẩm để đảm bảo về an
toàn thực phẩm. Phạm vi áp dụng bao gồm từ sau thu hoạch nông nghiệp, nhà sản
xuất thức ăn cho súc vật, nhà sản xuất thiết bị phục vụ sản xuất thực phẩm, những
nhà sản xuất ở giai đoạn đầu đến các doanh nghiệp sản xuất, chế biến, vận chuyển,
lưu giữ, lưu kho thực phẩm và kể cả những cửa hàng bán lẻ và đại lý dịch vụ thực
phẩm, những tổ chức liên quan như cung cấp thiết bị, bao gói, nhà cung cấp chất
phụ gia thực phẩm, những doanh nghiệp/tổ chức làm dịch vụ vệ sinh, dọn dẹp trong
các nơi chế biến, sản xuất, buôn bán thực phẩm. Các căn bệnh mà nguyên nhân gây
ra do an toàn thực phẩm ngày càng nâng cao đáng kể trong các quốc gia phát triển
và đang phát triển.
Vì vậy việc áp dụng Tiêu chuẩn mới ISO 22000:2005 là rất cần thiết. Theo đó,
thì bộ tiêu chuẩn ISO 22000:2005 gồm có các tiêu chuẩn sau đây:
- ISO/TS 22004 - Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm: Hướng dẫn áp dụng
ISO 22000:2005 ban hành vào tháng 11/2005 (Food safety management systems Guidance on the application of ISO 22000:2005).
- ISO/TS 22003 - Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm: Các yêu cầu cho các tổ
chức đánh giá và chứng nhận Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, ban hành năm
2006 (Food safety management systems - Requirements for bodies providing audit
and certification of food safety management systems).
- ISO 22005 - Liên kết chuẩn trong chuỗi dây chuyền thực phẩm và thức ăn
súc vật - những nguyên tắc và hướng dẫn chung cho thiết kế và phát triển hệ thống.
1.1.2
Đặc điểm
Theo Nguyễn Đình Phan & Đặng Ngọc Sự (2012) thì chất lượng được đo bởi
sự thỏa mãn nhu cầu. Nếu một sản phầm vì lý do nào đó mà không được nhu cầu
chấp nhận thì phải bị coi là có chất lượng kém, cho dù trình độ công nghệ để chế tạo
ra sản phẩm đó có thể rất hiện đại. Đây là một kết luận then chốt và là cơ sở để các
6
nhà chất lượng định ra chính sách, chiến lược kinh doanh của mình. Do chất lượng
được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu, mà nhu cầu luôn luôn biến động nên chất lượng
cũng luôn luôn biến động theo thời gian, không gian, điều kiện sử dụng nên khi
đánh giá chất lượng của một đối tượng, phải xét đến mọi đặc tính của đối tượng có
liên quan đến sự thỏa mãn những nhu cầu cụ thể, các nhu cầu này không chỉ từ phía
khách hàng mà còn từ các bên có liên quan. Mặt khác, nhu cầu có thể được công bố
rõ ràng dưới dạng các qui định, tiêu chuẩn nhưng cũng có những nhu cầu không thể
miêu tả rõ ràng, người sử dụng chỉ có thể cảm nhận chúng, hoặc có khi chỉ phát
hiện được chúng trong quá trình sử dụng. Ngoài ra, chất lượng không phải chỉ là
thuộc tính của sản phẩm, hàng hóa mà ta vẫn hiểu hàng ngày, chất lượng có thể áp
dụng cho một hệ thống, một quá trình.
Khi nói đến chất lượng không thể bỏ qua các yếu tố giá cả và dịch vụ sau khi
bán, vấn đề giao hàng đúng lúc, đúng thời hạn đó là những yếu tố mà khách hàng
nào cũng quan tâm sau khi thấy sản phẩm mà họ định mua thỏa mãn nhu cầu của
họ. Như vậy, chất lượng vừa mang tính cụ thể, vừa mang tính trừu tượng – nghĩa là
nhu cầu có thể được công bố rõ ràng dưới dạng các quy định, tiêu chuẩn nhưng
cũng có những nhu cầu không thể mô tả rõ ràng, người sử dụng chỉ có thể cảm nhận
chúng, hoặc có khi chỉ phát hiện được chúng trong quá trình sử dụng. Do đó, chất
lượng cũng mang đặc điểm tương tự.
1.2
Quản lý chất lượng
1.2.1
Khái niệm
Theo Nguyễn Đình Phan & Đặng Ngọc Sự (2012), chất lượng không tự sinh ra,
chất lượng không phải là một kết quả ngẫu nhiên, nó là kết quả của sự tác động của
hàng loạt yếu tố có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong
muốn cần phải quản lý một cách đúng đắn các yếu tố này. Hoạt động quản lý trong
lĩnh vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng. Phải có hiểu biết và kinh
nghiệm đúng đắn về quản lý chất lượng mới giải quyết tốt bài toán chất lượng.
Quản lý chất lượng là một khái niệm được phát triển và hoàn thiện liên tục, thể
hiện ngày càng đầy đủ hơn bản chất tổng hợp phức tạp của vấn đề chất lượng và
phản ánh sự thích ứng với điều kiện môi truờng kinh doanh mới. Tuy nhiên, tuỳ
thuộc vào quan điểm nhìn nhận khác nhau của các chuyên gia, các nhà nghiên cứu,
tuỳ thuộc vào đặc trưng của nền kinh tế mà người ta đưa ra nhiều khái niệm về quản
7
trị chất lượng. Sau đây là một số khái niệm cơ bản đặc trưng cho các giai đoạn phát
triển khác nhau cũng như nền kinh tế khác nhau. Mặt khác, Quản lý chất lượng đã
được áp dụng trong mọi ngành công nghiệp, không chỉ trong sản xuất mà trong mọi
lĩnh vực, trong mọi loại hình công ty, quy mô lớn đến quy mô nhỏ, cho dù có tham
gia vào thị trường quốc tế hay không. Quản lý chất lượng đảm bảo cho công ty làm
đúng những việc phải làm và những việc quan trọng. Nếu các công ty muốn cạnh
tranh trên thị trường quốc tế, phải tìm hiểu và áp dụng các khái niệm về quản lý
chất lượng có hiệu quả.
Quản lý chất lượng là các hoạt động có phối hợp nhằm định hướng và kiểm soát
một tổ chức về chất lượng. Việc định hướng và kiểm soát về chất lượng thường bao
gồm lập chính sách, mục tiêu, hoạch định, kiểm soát, đảm bảo và cải tiến chất
lượng. Hơn nữa, quản trị chất lượng là việc ấn định mục tiêu, đề ra nhiệm vụ, tìm
con đường đạt tới một hiệu quả cao nhất. Mục tiêu của quản trị chất lượng trong các
doanh nghiệp là đảm bảo chất lượng phù hợp với yêu cầu của khách hàng với chi
phí thấp nhất. Đó là sự kết hợp giữa nâng cao những đặc tính kinh tế - kỹ thuật hữu
ích của sản phẩm đồng thời giảm lãng phí và khai thác mọi tiềm năng để mở rộng
thị trường. Thực hiện tốt công tác quản trị chất lượng sẽ giúp các doanh nghiệp
phản ứng nhanh với nhu cầu thị trường, mặt khác cũng góp phần giảm chi phí trong
sản xuất kinh doanh (Tạ Thị Kiều An, 2010).
Thực chất của quản trị chất lượng là một tập hợp các hoạt động chức năng quản
trị như hoạch định, tổ chức, kiểm soát và điều chỉnh. Đó là một hoạt động tổng hợp
về kinh tế - kỹ thuật và xã hội. Chỉ khi nào toàn bộ các yếu tố về kinh tế - xã hội,
công nghệ và tổ chức được xem xét đầy đủ trong mối quan hệ thống nhất ràng buộc
với nhau trong hệ thống chất lượng mới có cơ sở để nói rằng chất lượng sản phẩm
sẽ được đảm bảo. Đồng thời, quản trị chất lượng phải được thực hiện thông qua một
số cơ chế nhất định bao gồm những chỉ tiêu, tiêu chuẩn đặc trưng về kinh tế - kỹ
thuật biểu thị mức độ thoả mãn nhu cầu thị trường, một hệ thống tổ chức điều khiển
về hệ thống chính sách khuyến khích phát triển chất lượng. Chất lượng được duy trì,
đánh giá thông qua việc sử dụng các phương pháp thống kê trong quản trị chất
lượng. Hoạt động quản trị chất lượng không chỉ là hoạt động quản trị chung mà còn
là các hoạt động kiểm tra, kiểm soát trực tiếp từ khâu thiết kế triển khai đến sản
xuất sản phẩm, mua sắm nguyên vật liệu, kho bãi, vận chuyển, bán hàng và các dịch
- Xem thêm -