Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý cấp phép xây dựng đối v...

Tài liệu Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý cấp phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ trên địa bàn huyện sóc sơn, hà nội (tt)

.PDF
45
152
65

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI NGUYỄN TÀI ĐỨC MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CẤP PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÓC SƠN, HÀ NỘI. LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH Hà Nội – 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ----------------------- NGUYỄN TÀI ĐỨC KHÓA: 2015- 2017 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CẤP PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÓC SƠN, HÀ NỘI. Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình. Mã số: 60.58.01.06. LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ ĐỨC THẮNG Hà Nội - 2016 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chuyên đề này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài nhà trường. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy, cô giáo trong khoa Quản lý đô thị và công trình đã hết lòng giúp đỡ và truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong quá trình học tập tại trường trong thời gian qua. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo – PGS.TS. Lê Đức Thắng đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thiện đề tài. Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến anh Nguyễn Xuân Thắng, trưởng phòng Quản lý đô thị Huyện Sóc Sơn, Hà Nội; cùng các anh, chị trong Phòng đã tận giúp đỡ em trong thời gian em nghiên cứu đề tài. Do thời gian có hạn, đề tài của em không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo cùng toàn thể bạn đọc để hoàn thiện hơn chuyên đề tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng Tác giả luận văn Nguyễn Tài Đức năm 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày tháng Tác giả luận văn Nguyễn Tài Đức năm 2017 MỤC LỤC Lời cảm ơn. Lời cam đoan. Mục lục. Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt. Danh mục các bảng, biểu. Danh mục các hình vẽ, đồ thị. PHẦN MỞ ĐẦU: ................................................................................. 1 * Tính cấp thiết của đề tài: ................................................................. 1 * Mục đích nghiên cứu của đề tài: ...................................................... 2 * Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài: ...................................... 3 * Phương pháp nghiên cứu: ................................................................ 3 * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ........................................ 3 * Những khái niệm khoa học, thuật ngữ dùng trong luận văn: .......... 4 * Cấu trúc luận văn: ........................................................................... 7 PHẦN NỘI DUNG .............................................................................. 9 CHƯƠNG I ......................................................................................... 9 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CẤP PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÓC SƠN, HÀ NỘI. .............................................................................................. 9 1.1. Giới thiệu chung về huyện Sóc Sơn. ............................................. 9 1.1.1. Lịch sử và khái quát chung [16].: ................................................. 9 1.1.2. Điều kiện tự nhiên: .................................................................... 13 1.1.3. Điều kiện kinh tế, xã hội: .......................................................... 13 1.2. Thực trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Sóc Sơn: ............... 15 1.2.1. Đất nông nghiệp [16]: ............................................................... 15 1.2.2. Đất phi nông nghiệp [16]: .......................................................... 16 1.2.3. Đất chưa sử dụng [16]: .............................................................. 16 1.3. Thực trạng công tác quản lý cấp phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ ở địa bàn huyện Sóc Sơn. ..................................................... 18 1.3.1. Các căn cứ thực hiện công tác quản lý cấp phép xây dựng: ................ 18 1.3.2. Thực trạng bộ máy quản lý cấp phép xây dựng:.................................. 19 1.3.3. Thực trạng công tác quản lý cấp phép xây dựng : ....................... 26 1.4. Những vấn đề tồn tại cần nghiên cứu: ......................................... 37 1.4.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật: ...................................... 37 1.4.2. Đồ án quy hoạch và thiết kế đô thị: ............................................ 37 1.4.3. Bộ máy quản lý : ....................................................................... 39 1.4.4. Công khai, minh bạch đối với cấp phép xây dựng: ..................... 40 1.4.5. Giám sát, nghiệm thu sau cấp phép : .......................................... 41 1.4.6. Tham gia của cộng đồng dân cư: ................................................ 42 1.4.7. Khoa học kỹ thuật và công nghệ: ............................................... 42 CHƯƠNG II ...................................................................................... 44 CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CẤP PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN ........................................ 44 HUYỆN SÓC SƠN, HÀ NỘI. ............................................................ 44 2.1. Cơ sở pháp lý. ............................................................................. 44 2.1.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật: ...................................... 44 2.1.2. Hệ thống văn bản khác có liên quan: .......................................... 45 2.2. Cơ sở lý luận: ............................................................................. 45 2.2.1. Lý thuyết về quản lý quy hoạch và đầu tư phát triển đô thị: ........ 45 2.2.2. Nội dung về công tác quản lý cấp phép xây dựng theo các tiêu chí hiện hành: ........................................................................................... 50 2.3. Yếu tố tác động đến công tác quản lý cấp phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ: ................................................................................... 65 2.3.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật: ...................................... 65 2.3.2. Đồ án quy hoạch và thiết kế đô thị: ............................................ 66 2.3.3. Bộ máy quản lý: ........................................................................ 67 2.3.4. Trình độ dân trí và hiểu biết pháp luật của cộng đồng dân cư: .... 68 2.3.5. Hoạt động thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm: ............................ 68 2.3.6. Khoa học kỹ thuật và công nghệ: ............................................... 69 2.4. Bài học kinh nghiệm về công tác quản lý cấp phép xây dựng: .. 69 2.4.1. Bài học kinh nghiệm Thành phố Đà Nẵng : ................................ 69 2.4.2. Bài học kinh nghiệm Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh: ............. 71 CHƯƠNG III .................................................................................... 74 GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CẤP PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÓC SƠN, HÀ NỘI. ........................................... 74 3.1. Quan điểm và mục tiêu: ............................................................. 74 3.1.1. Quan điểm: ............................................................................... 74 3.1.2. Mục tiêu : ................................................................................. 75 3.2. Nguyên tắc: ................................................................................ 76 3.3. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý cấp phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ......................................................... 76 3.3.1. Hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật : ............................. 76 3.3.2. Hoàn thiện các đồ án quy hoạch và thiết kế đô thị : .................... 77 3.3.3. Hoàn thiện bộ máy quản lý: ....................................................... 79 3.3.4. Đổi mới cơ chế, chính sách: ...................................................... 84 3.3.5. Hoàn thiện công tác quản lý về đất đai: ...................................... 85 3.3.6. Xây dựng tính đặc trưng khu vực nông thôn phải CPXD: ........... 88 3.3.7. Tăng cường công khai, minh bạch đối với cấp phép xây dựng: ... 88 3.3.8. Tăng cường giám sát, nghiệm thu sau cấp phép : ........................ 88 3.3.9. Đẩy mạnh và vận động tham gia của cộng đồng dân cư: ............. 90 3.3.10. Đẩy mạnh áp dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ :................ 91 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ............................................................... 95 KẾT LUẬN. ...................................................................................... 95 KIẾN NGHỊ. ..................................................................................... 96 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ BXD Bộ xây dựng CPXD Cấp phép xây dựng GPMB Giải phóng mặt bằng GPXD Giấy phép xây dựng HĐND Hội đồng nhân dân NĐ-CP Nghị định chính phủ QHCT Quy hoạch chi tiết QCVN Quy chuẩn Việt Nam QLDA Quản lý dự án QLĐT Quản lý đô thị QLNN Quản lý nhà nước QSDĐ Quyền sử dụng đất QLTTXD Quản lý trật tự xây dựng TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TKCS Thiết kế cơ sở TKBVTC, TDT Thiết kế bản vẽ thi công, tổng dự toán TMB Tổng mặt bằng UBND Ủy ban nhân dân DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Số hiệu hình Tên hình Hình 1.1. Sơ đồ cấu trúc luận văn. Hình 1.2. Sơ đồ vị trí huyện Sóc Sơn trong quy hoạch chung Thành phố Hà Nội. Hình 1.3. Bản đồ quy hoạch định hướng không gian huyện Sóc Sơn. Trang 8 11 12 Hình 1.4. Sơ đồ Bộ máy quản lý. 20 Hình 1.5. Sơ đồ Đội TTXD và UBND. 24 Hình 1.6. Bản đồ quy hoạch định hướng giao thông huyện Sóc Sơn. Hình 1.7. Bản đồ quy hoạch định hướng giao thông đô thị vệ tinh Sóc Sơn. Hình 1.8. Bản đồ quy hoạch định hướng không gian thị trấn Nỷ, huyện Sóc Sơn. Hình 1.9. Bản đồ quy hoạch định hướng không gian thị trấn Sóc Sơn, huyện Sóc Sơn. Hình 1.10. Bản đồ quy hoạch định hướng giao thông thị trấn Sóc Sơn, huyện Sóc Sơn. 27 28 29 31 32 Hình 1.11. Sơ đồ Quy trình cấp phép xây dựng. 52 Hình 2.1. Ảnh trang website Sở Xây dựng TP. Đà Nẵng. 72 Hình 2.2. Ảnh trang website UBND Quận 8, TP. HCM. 74 Hình 3.1. Sơ đồ Bộ máy quản lý hoàn thiện. 83 Hình 3.2. Sơ đồ quản lý đất đai khi đưa công nghệ áp dụng. Hình 3.3. Sơ đồ đồng bộ cơ sở dữ liệu về đất đai trong địa 87 87 bàn cấp Tỉnh Hình 3.4. Sơ đồ hệ thống GIS trong quản lý quy hoạch. Hình 3.5. Sơ đồ hệ thống GIS trong quản lý xây dựng đô thị nhà đất 93 94 DANH MỤC BẢNG, BIỂU Số hiệu bảng, biểu Bảng 1.1. Tên bảng, biểu Bảng hiện trạng sử dụng đất huyện Sóc Sơn 19 Biểu 1.2. Kết quả cấp phép xây dựng 30 Biểu 1.3. Kết quả công tác thanh tra xây dựng 32 Biểu 1.4. Kết quả các hình thức xử phạt của công tác thanh tra xây dựng Trang 33 1 PHẦN MỞ ĐẦU: * Tính cấp thiết của đề tài: Trong những năm gần đây, tốc độ đô thị hóa ở Việt Nam diễn ra ngày càng nhanh hơn, mạnh mẽ hơn. Hệ thống các đô thị không chỉ tăng về số lượng mà xu hướng liên kết giữa các đô thị để mở rộng phạm vi hoạt động, giải quyết những vấn đề phát triển kinh tế - xã hội mà trước hết là các hoạt động thương mại, dịch vụ, bảo vệ môi trường, tổ chức cung ứng dịch vụ công... cũng đang phát triển mạnh. Quản lý quy hoạch và quản lý phát triển đô thị là một yêu cầu cấp thiết đối với chính quyền đô thị Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Cùng với quá trình đô thị hóa và sự phát triển ồ ạt của các khu công nghiệp, sự quá tải về dân số là sự lộn xộn về mặt tổ chức không gian và kiến trúc, cảnh quan, gây mất mỹ quan đô thị. Song song với nó là những biện pháp của chính quyền các cấp nhằm quản lý và duy trì quy hoạch đặt ra, đưa đô thị phát triển theo đúng định hướng. Để có hiệu quả cao nhất, chúng ta bắt đầu từ khi đô thị hóa vẫn ở mức thấp và vẫn nằm trong tầm kiểm soát. Một trong những yếu tố quản lý đó, cấp phép xây dựng được xem là một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm kiểm soát và quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch. Hiện tượng xây dựng không phép, trái phép xảy ra ở khắp mọi nơi trên địa bàn tỉnh thành trong cả nước có thể nhận thấy các công trình vi phạm trật tự xây dựng và phát triển đô thị ngày càng nhiều và đa dạng hơn. Là một Huyện ngoại thành nằm cửa ngõ phía Bắc của Thành Phố Hà Nội, quá trình đô thị hóa cũng đã tác động sâu rộng tới từng ngõ xóm, bê tông hóa đến từng thôn làng nhưng với ở mức độ chưa cao. 2 Để triển khai thực hiện việc quản lý đầu tư phát triển theo quy hoạch, mà đầu tiên là việc quản lý cấp phép xây dựng theo đúng quy hoạch trở thành một yêu cầu vô cùng cấp thiết với chính quyền địa phương. Tuy nhiên, trong quá trình quản lý cấp phép xây dựng trên địa bàn Huyện hiện nay vẫn còn tồn tại nhiều bất cập ảnh hưởng không nhỏ tới tiến trình giải quyết hồ sơ gây khó khăn cho cơ quan quản lý. Chính vì vậy, trong quá trình thực hiện vẫn còn những bất cập cần cần được xem xét có hướng giải quyết một cách hiệu quả. Là một học viên chuyên ngành Quản lý đô thị và công trình, em nhận thấy đây là một vấn đề đang diễn ra và có nhiều tồn tại cần được tháo gỡ giải quyết ở hầu hết các Đô thị cũng như các khu vực đô thị hóa. Bên cạnh đó, huyện Sóc Sơn đang chuyển mình đô thị hóa điều đó rất phù hợp để đưa ra các giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch. Với sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Lê Đức Thắng, cùng các cán bộ cơ quan công tác tại huyện Sóc Sơn tôi đã quyết định chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý cấp phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ trên địa bàn Huyện Sóc Sơn – Hà Nội”. * Mục đích nghiên cứu của đề tài: Trên cơ sở đánh giá thực trạng và nghiên cứu lý luận, Luận văn có mục đích là tìm hiểu quá trình quản lý cấp Giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ gắn liền với công tác quản lý quy hoạch xây dựng cũng như một phần trật tự xây dựng; Tổng hợp và phân tích những cơ sở khoa học ảnh hưởng đến hiệu quả công tác cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn Huyện gồm các cơ sở lý luận, pháp lý và thực tiễn trên địa bàn huyện Sóc Sơn; Đề xuất hoàn thiện một số giải pháp số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý cấp phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ trên địa bàn huyện Sóc Sơn – Hà Nội. 3 Kết quả nghiên cứu sẽ làm tài liệu tham khảo để nâng cao hiệu quả công tác cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ trên địa bàn huyện Sóc Sơn nói riêng cũng như toàn Thành phố Hà Nội nói chung. * Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài: * Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý cấp phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ thuộc thẩm quyền cấp Huyện đã được phân cấp theo quy định. * Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác cấp phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại Huyện Sóc Sơn, Hà Nội. Trên cơ sở những lý luận chung, thực trạng phân tích công tác cấp phép xây dựng, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này. - Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Huyện Sóc Sơn, Hà Nội. * Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp thu nhập thông tin: Tập hợp nghiên cứu tài liệu, nghiên cứu phi thực nghiệm, điều tra khảo sát tại địa phương, phỏng vấn xử lý định lượng. - Phương pháp tiếp cận: Tiếp cận logic, phân tích và tổng hợp so sánh đối chiếu định tính và định lượng và tiếp cận hệ thống. - Phương pháp chuyên gia. - Phương pháp phân tích suy luận: Bằng các kiến thức đã học, thực tế công tác và lý luận logic để nghiên cứu vấn đề. * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: - Ý nghĩa khoa học: Góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận khoa học để xây dựng các giải pháp quản lý, xây dựng tổ chức bộ máy quản lý và các nguyên 4 tắc công tác quản lý cấp phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ trên địa bàn huyện Sóc Sơn để làm căn cứ áp dụng vào thực tiễn. - Ý nghĩa thực tiễn: Áp dụng hệ thống giải pháp công tác quản lý cấp phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ. Qua đó có thể tham khảo để áp dụng cho một số quận, huyện khác có tính chất tương tự của Thành phố Hà Nội. * Những khái niệm khoa học, thuật ngữ dùng trong luận văn: 1. Giải pháp: là phương pháp giải quyết vấn đề gì đó. 2. Phương pháp: Là lề lối và cách thức phải theo để tiến hành công tác với kết quả tốt nhất. 3. Công tác quản lý cấp phép xây dựng: Bao gồm các nội dung quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; giám sát thực hiện xây dựng theo giấy phép xây dựng; quyền và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép xây dựng [6]. 4. Nhà ở riêng lẻ: là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập [14]. 5. Giấy phép xây dựng: là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình [13]. 6. Công trình liền kề: là công trình nằm sát nhà ở được xây dựng, có chung hoặc không có chung bộ phận kết cấu (móng, cột, tường, sàn, mái) với nhà ở được xây dựng [3]. 7. Công trình lân cận: là các công trình ở gần vị trí xây dựng nhà ở có thể bị ảnh hưởng lún, biến dạng hoặc bị các hư hại khác do việc xây dựng nhà ở gây nên [3]. 5 8. Chỉ giới đường đỏ: là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng khác [13]. 9. Chỉ giới xây dựng: là đường giới hạn cho phép xây dựng công trình chính trên thửa đất [13]. 10. Chủ đầu tư xây dựng: (sau đây gọi là chủ đầu tư) là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng [13]. 11. Khoảng lùi: là khoảng cách giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng [2]. 12. Cốt xây dựng: là cao độ xây dựng tối thiểu bắt buộc phải tuân thủ được chọn phù hợp với quy hoạch về cao độ nền và thoát nước mưa [13]. 13. Quy hoạch chung: là việc tổ chức không gian, hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở cho một đô thị phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của đô thị, bảo đảm quốc phòng, an ninh và phát triển bền vững [12]. 14. Quy hoạch phân khu: là việc phân chia và xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị của các khu đất, mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội trong một khu vực đô thị nhằm cụ thể hóa nội dung quy hoạch chung [12]. 15. Quy hoạch chi tiết: là việc phân chia và xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, yêu cầu quản lý kiến trúc, cảnh quan của từng lô đất; bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội nhằm cụ thể hóa nội dung của quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung [12]. 6 16. Quy hoạch xây dựng: là việc tổ chức không gian của đô thị, nông thôn và khu chức năng đặc thù; tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; tạo lập môi trường thích hợp cho người dân sống tại các vùng lãnh thổ, bảo đảm kết hợp hài hòa giữa lợi ích quốc gia với lợi ích cộng đồng, đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Quy hoạch xây dựng được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch xây dựng gồm sơ đồ, bản vẽ, mô hình và thuyết minh [13]. 17. Quy hoạch đô thị: là việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị, được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị [12]. 18. Quy hoạch xây dựng nông thôn: là việc tổ chức không gian, sử dụng đất, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của nông thôn. Quy hoạch xây dựng nông thôn gồm quy hoạch chung xây dựng xã và quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn [13]. 19. Đô thị: là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn [12]. 20. Khu đô thị mới: là một khu vực trong đô thị, được đầu tư xây dựng mới đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở [12]. 7 21. Thời hạn quy hoạch xây dựng: là khoảng thời gian được xác định để làm cơ sở dự báo, tính toán các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cho việc lập đồ án quy hoạch xây dựng [13]. 22. Giấy phép quy hoạch: là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư làm căn cứ lập quy hoạch chi tiết hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình [12]. * Cấu trúc luận văn: Tên đề tài: “ Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý cấp phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ trên địa bàn Huyện Sóc Sơn – Hà Nội”. Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn tốt nghiệp gồm 3 chương: Chương I: Thực trạng công tác quản lý cấp phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ trên địa bàn Huyện Sóc Sơn, Hà Nội. Chương II: Cơ sở lý luận khoa học và thực tiễn của việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý cấp phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ trên địa bàn Huyện Sóc Sơn, Hà Nội. Chương III: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý cấp phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ trên địa bàn Huyện Sóc Sơn, Hà Nội. 8 Hình 1.1. Sơ đồ cấu trúc luận văn.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan