TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KẾ TOÁN & QUẢN TRỊ KINH DOANH
------ ------
LÊ ðÌNH TÙNG
NGHIÊN CỨU CÁC RÀO CẢN TRONG
PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Ở HUYỆN MỸ HÀO TỈNH HƯNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 603405
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN VĂN ðỨC
HÀ NỘI - 2011
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược
ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Lê ðình Tùng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu, ñược sự giúp ñỡ tận tình của các
thầy giáo, cô giáo, các nhà khoa học, các nhà quản lý tôi ñã hoàn thành
chương trình học tập và nghiên cứu, hoàn chỉnh luận văn thạc sĩ ngành Quản
trị kinh doanh với ñề tài:
“Nghiên cứu các rào cản trong phát triển các doanh nghiệp nhỏ và
vừa ở huyện Mỹ Hào tỉnh Hưng Yên”
Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy giáo, TS. Trần Văn ðức ñã hướng
dẫn, giúp ñỡ tận tình, tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong khoa Kế toán và
Quản trị kinh doanh ñã giúp ñỡ và cho tôi những lời khuyên bổ ích trong quá
trình nghiên cứu hoàn chỉnh ñề tài.
Tôi xin chân trọng cảm ơn Viện ðào tạo sau ñại học trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo ñiều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập ñể
hoàn thành chương trình Cao học Quản trị kinh doanh.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh ñạo Huyện Mỹ Hào, Các phòng ban
và các Doanh nghiệp trên ñịa bàn huyện Mỹ Hào ñã tạo mọi ñiều kiện giúp
ñỡ, ñóng góp nhiều ý kiến quý giá, tạo ñiều kiện về tài liệu trong suốt quá
trình nghiên cứu ñề tài.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng
năm 2011
Học viên
Lê ðình Tùng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục từ viết tắt
v
Danh mục bảng biểu
vi
Danh mục biểu ñồ
viii
1
MỞ ðẦU
1
1.1
Tính cấp thiết của ñề tài
1
1.2
Mục tiêu nghiên cứu
2
1.3
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
3
2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
4
2.1
Cơ sở lý luận
4
2.1.1
Các khái niệm
4
2.1.2
Phân loại rào cản
9
2.1.3
Tầm quan trọng của việc nghiên cứu các rào cản trong phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.1.4
9
Những rào cản và các nhân tố ảnh hưởng tới rào cản trong phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
10
2.2
Cơ sở thực tiễn của ñề tài
13
2.2.1
Cơ sở thực tiễn về rào cản và kinh nghiệm hạn chế rào cản trong
phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên thế giới
2.2.2
Cơ sở thực tiễn về các rào cản trong phát triển các doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở Việt Nam
2.2.3
13
17
Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan ñến rào cản và
kinh nghiệm hạn chế rào cản trong phát triển các doanh nghiệp
nhỏ và vừa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
19
iii
3
ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
22
3.1
ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu
22
3.2
Phương pháp nghiên cứu
26
3.3
Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu
29
4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
31
4.1
Thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn
huyện Mỹ Hào
31
4.1.1
Thực trạng phát triển chung
31
4.1.2
Các rào cản phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Mỹ Hào
42
4.2
ðịnh hướng và giải pháp
61
4.2.1
ðịnh hướng
61
4.2.2
Giải pháp
62
5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
86
5.1
Kết luận
86
5.2
Kiến nghị
88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
89
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DNN&V
:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DN
:
Doanh nghiệp
SXKD
:
Sản xuất kinh doanh
CNTT
:
Công nghệ thông tin
NH
:
Ngân hàng
ðKKD
:
ðăng ký kinh doanh
SP
:
Sản phẩm
DV
:
Dịch vụ
GNP
:
Tổng sản phẩm quốc dân
GDP
:
Tổng sản phẩm quốc nội
TNHH
:
Trách nhiệm hữu hạn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Tên bảng
Trang
1.1
Phân loại DNN&V của khu vực EU
6
1.2
Phân loại DNN&V của Nhật Bản
6
4.1
Số lượng DNN&V của huyện Mỹ Hào năm giai ñoạn 2007 - 2009
4.2
Tình hình hoạt ñộng của các doanh nghiệp trên ñịa bàn huyện
31
Mỹ Hào qua 3 năm 2007 - 2009
31
4.3
Số lượng DNN&V hoạt ñộng của các năm 2007, 2008, 2009.
33
4.4
Số lượng lao ñộng của các DNN&V huyện Mỹ Hào
35
4.5
Quy mô vốn ñăng ký kinh doanh tính ñến năm 2009
36
4.6
Quy mô vốn ñăng ký kinh doanh của DNN&V tính ñến năm
2009 (theo lĩnh vực hoạt ñộng)
37
4.7
ðóng góp của các DNN&V vào sự phát triển của huyện
38
4.8
Kết quả, hiệu quả SXKD của DNN&V năm 2009
39
4.9
Tình hình lợi nhuận của các doanh nghiệp ñiều tra
40
4.10
Thu nhập bình quân tháng của các lao ñộng trong các DNN&V
ñược ñiều tra
41
4.11
ðặc ñiểm của nhà quản lý DNN&V huyện Mỹ Hào
43
4.12
Trình ñộ của người lao ñộng trong doanh nghiệp
46
4.13
Tình hình ứng dụng CNTT của các DNN&V
49
4.14a Lãi suất tiền gửi và tiền vay năm 2008, 2009
55
4.14b Lãi suất tiền vay năm 2011
55
4.15
Bảng ma trận SWOT thể hiện rào cản trong quá trình phát triển
DNN&V và các giải pháp hạn chế rào cản
63
4.16
Rào cản về nguồn nhân lực và các giải pháp
65
4.17
Nhu cầu nâng cao trình ñộ của lãnh ñạo doanh nghiệp
66
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
vi
4.18
4.19
Nguyên nhân và giải phápcủa việc khó tiếp cận vốn NH của các
DNN&V
69
Rào cản bên ngoài và các biện pháp hạn chế rào cản ñó
75
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
vii
DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT
4.1a
Tên biểu ñồ
Trang
Số lượng DN kinh doanh thương mại hoạt ñộng qua 3 năm 2007
- 2009 (Xét theo ngành nghề kinh doanh)
4.1b
33
Số lượng DN kinh doanh thương mại hoạt ñộng qua 3 năm 2007
- 2009 (Xét theo loại hình doanh nghiệp)
34
4.2
Tổng vốn ðKKD trong giai ñoạn 2007 - 2009
35
4.3
Quy mô vốn ðKKD của các DN tính ñến năm 2009
36
4.4
Thu nhập bình quân của lao ñộng trong DNN&V qua 3 năm
(2007- 2009)
42
4.5
Trình ñộ của nhà quản lý doanh nghiệp
44
4.6
Khả năng tiếp cận với vốn ngân hàng của các DNN&V
47
4.7
Tự ñánh giá khả năng cạnh tranh về SP, DV của các DNN&V
50
4.8
Biến ñộng giá thép cuộn năm 2009
52
4.9
Diễn biến giá thịt lợn mông sấn năm 2008 - 2009 (ñồng/kg)
52
4.10
Tốc ñộ tăng trưởng GDP qua các năm
54
4.11
Thực trạng tiếp cận với vốn ưu ñãi của Chính phủ năm 2009
56
4.12
Những khó khăn của doanh nghiệp khi nộp thuế
57
4.13
ðánh giá sự công bằng của chính sách miễn giảm thuế
59
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
viii
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong bất kỳ một nền kinh tế nào sự ña dạng hóa các loại hình doanh
nghiệp luôn luôn tồn tại. Bên cạnh những doanh nghiệp lớn vốn thường ñược
xem như những ñầu tầu phát triển của nền kinh tế thì các doanh nghiệp nhỏ và
vừa cũng có vai trò quan trọng không kém. Sự phát triển của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ñã và ñang trở thành một bộ phận hợp thành sức sống kinh
tế sôi ñộng và tạo ra ñộng lực tăng trưởng của từng quốc gia cũng như phát
triển nền kinh tế thế giới.
ðối với Việt Nam, trong bối cảnh chuyển ñổi sang nền kinh tế thị
trường và hội nhập với kinh tế khu vực và thế giới, doanh nghiệp nhỏ và vừa
ñã và ñang ñóng vai trò quan trọng về nhiều mặt: ðảm bảo nền tảng ổn ñịnh
và bền vững của nền kinh tế; huy ñộng tối ña các nguồn lực cho ñầu tư phát
triển; ñáp ứng một cách linh hoạt nhu cầu của các ngành kinh tế quốc dân; cải
thiện thu nhập và giải quyết việc làm cho một bộ phận ñông ñảo dân cư; góp
phần xoá ñói, giảm nghèo, nâng cao mức sống và thu hẹp khoảng cách phát
triển giữa các vùng ñất nước. Mặc dù chưa ñược xem là “xương sống” của
nền kinh tế nhưng kết quả ñem lại trong những năm vừa qua, có thể khẳng
ñịnh doanh nghiệp nhỏ và vừa giữ một vị trí vô cùng to lớn. Các doanh
nghiệp nhỏ và vừa có cơ hội sản xuất nhiều loại hàng hóa, ña dạng phù hợp
với quy mô và dung lượng thị trường phân tán, có khả năng giải quyết công
ăn việc làm tại chỗ, khai thác các nguồn nguyên liệu ñịa phương, ñóng góp
ñáng kể trong quá trình phân bổ thích hợp cho lực lượng lao ñộng ñặc biệt là
lao ñộng nông nhàn, giảm bớt khoảng cách chênh lệch giữa các khu vực, góp
phần thúc ñẩy việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa,
hiện ñại hóa. Ngoài ra, sự phát triển của loại hình doanh nghiệp này còn tạo
ñiều kiện thuận lợi cho quá trình chuyên môn hóa và ña dạng hóa các ngành
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
1
nghề, duy trì và phát triển các nghề thủ công truyền thống, giữ gìn giá trị văn
hóa dân tộc, ñồng thời góp phần xây dựng và rèn luyện một lực lượng trẻ mới
có năng lực và khả năng thích ứng nhanh với nền kinh tế thị trường...
Tại huyện Mỹ Hào tỉnh Hưng Yên, qua hơn hai mươi năm thực hiện
chính sách ñổi mới kinh tế, các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở ñây ñã có những
thành công kỳ diệu, từng bước khẳng ñịnh vai trò quan trọng của mình, không
những góp phần to lớn vào sự phát triển kinh tế mà còn tạo sự ổn ñịnh về
chính trị-xã hội trong nền kinh tế. Tuy nhiên, trong thời kỳ hội nhập kinh tế
quốc tế, các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam nói chung và của Mỹ
Hào nói riêng phải ñối mặt với không ít khó khăn, rào cản, ñó là: thiếu vốn,
cạnh tranh gay gắt hơn, trình ñộ của người quản lý còn thấp, hiệu quả kinh tếchính trị- xã hội chưa tương xứng với tiềm năng… ðể các doanh nghiệp nhỏ
và vừa phát triển, thực hiện ñược sứ mệnh của mình, huyện Mỹ Hào cần giải
quyết một số câu hỏi: (1) Trong những năm qua doanh nghiệp nhỏ và vừa ở
huyện ñã phát triển như thế nào?; (2) Những rào cản nào ảnh hưởng ñến sự
phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa?; (3) Cần có những giải pháp nào ñể khắc
phục hay hạn chế những rào cản trong phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
trong thời gian tới?
Vì lý do trên và với mong muốn ñược ñóng góp một phần kiến thức của
mình vào những giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của huyện Mỹ
Hào, chúng tôi chọn ñề tài: “Nghiên cứu các rào cản trong phát triển các
doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Mỹ Hào tỉnh Hưng Yên” làm nội dung
nghiên cứu của luận văn thạc sĩ.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung:
Trên cơ sở lí luận và thực tiễn về các rào cản trong phát triển các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn huyện Mỹ Hào tỉnh Hưng Yên, ñể tìm ra
những rào cản trong phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn huyện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
2
Mỹ Hào và ñề xuất một số giải pháp ñể hạn chế các rào cản trong triển các
doanh nghiệp này.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về các rào cản trong phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
+ Phân tích ñánh giá thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
huyện Mỹ Hào
Những thành tựu, thuận lợi trong phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Những hạn chế, khó khăn, thách thức trong phát triển doanh nghiệp nhỏ
và vừa
+ Phân tích các rào cản trong sự phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
+ ðưa ra ñịnh hướng và giải pháp hạn chế các rào cản trong quá trình
phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng
Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi về nội dung: Những rào cản trong phát triển doanh nghiệp nhỏ
và vừa ở Huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
Phạm vi không gian: Huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
Phạm vi về thời gian: Thu thập số liệu từ 2007-2009.
Phương hướng và giải pháp: 2015
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Các khái niệm
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Ở Việt Nam, cho ñến trước năm 1998 khái niệm về DNN&V chưa
ñược một văn bản pháp lý nào của Nhà nước công nhận cụ thể. Vì vậy mà
khái niệm về DNN&V cũng rất khác nhau:
+ Ngân hàng công thương Việt Nam
(1)
ñưa ra qui ñịnh DNN&V là
doanh nghiệp có giá trị tài sản dưới 10 tỷ ñồng, vốn lưu ñộng dưới 8 tỷ ñồng,
số lao ñộng thường xuyên dưới 500 người và doanh thu dưới 20 tỷ ñồng/năm.
+ Bộ Lao ñộng-Thương binh-Xã hội và Bộ Tài chính
(1)
quy ñịnh tiêu
chí xác ñịnh DNN&V tại Thông tư số 21/LðTT ngày 17/6/1993, theo ñó,
DNN&V là doanh nghiệp có số lao ñộng thường xuyên dưới 100 người,
doanh thu hàng năm dưới 10 tỷ, vốn pháp ñịnh dưới 10 tỷ.
+ Thành phố Hồ Chí Min h (1): xác ñịnh doanh nghiệp qui mô vừa là
doanh nghiệp có vốn pháp ñịnh trên 1 tỷ ñồng, lao ñộng có trên 100 người,
doanh thu hàng năm trên 10 tỷ ñồng. Doanh nghiệp qui mô nhỏ có các tiêu
thức dưới mức trên.
+ Dự án VIE/ US/ 95/ 004 hỗ trợ DNN&V ở Việt Nam do UNIDO tài
trợ
(1)coi
doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có số lao ñộng dưới 30 người,
vốn ñăng ký dưới 0,1 triệu USD. Doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp có số lao
ñộng từ 30 người ñến 200 người và vốn ñăng ký dưới 0,4 triệu USD.
+ Quỹ hỗ trợ DNN&V thuộc chương trình Việt Nam-EU (1) coi DNN&V là
những DN có số lao ñộng từ 10 ñến 500 người và vốn ñiều lệ từ 50.000
USD ñến 300.000 USD tức từ khoảng 650 triệu ñồng ñến 3,9 tỷ ñồng Việt
Nam.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
4
Như vậy, mỗi tổ chức, mỗi dự án ñều có một cách xác ñịnh riêng cho
mình về DNN&V. ðiều này tạo ra sự thiếu nhất quán và khó khăn cho
Chính phủ trong việc ñưa ra các chính sách ưu ñãi một cách công bằng và
hiệu quả và cũng tạo ra khó khăn cho chính các DNN&V khi thực hiện
chính sách hỗ trợ.
ðến ngày 20/6/1998, Thủ tướng Chính phủ ñã có qui ñịnh tại Công văn
số 681/CP-KTN xác ñịnh tiêu thức DNN&V tạm thời qui ñịnh trong giai ñoạn
hiện nay là: “DNN&V là những doanh nghiệp có vốn ñiều lệ trung bình dưới
5 tỷ VND và có số lao ñộng trung bình dưới 200 người”. Tuy mới chỉ là tiêu
chí quy ước tạm thời mang tính hành chính ñể xây dựng cơ chế chính sách hỗ
trợ DNN&V nhưng có thể coi ñây chính là bước ñi ñầu tiên của chính phủ
trong việc xây dựng một cơ sở pháp lý chính thức, là cơ sở hoạch ñịnh và
triển khai các chính sách và biện pháp phát triển DNN&V tại Việt Nam. Cũng
theo qui ñịnh này, doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có số lao ñộng dưới 30
người và vốn dưới 1 tỷ VND. Doanh nghiệp vừa là các doanh nghiệp có vốn
từ 1 tỷ VND ñến 5 tỷ VND. ðối với các doanh nghiệp công nghiệp thì doanh
nghiệp nhỏ có vốn từ 1 tỷ VND trở xuống, các doanh nghiệp thương mại và
dịch vụ thì số lao ñộng dưới 30 người.
ðến ngày 23/11/2001, tham khảo kinh nghiệm của nhiều nước trên thế
giới và khu vực, xuất phát từ tình hình kinh tế xã hội của nước ta trong giai
ñoạn hiện nay, Chính phủ ñã ban hành Nghị ñịnh 90/2001/CP-Nð về việc trợ
giúp và phát triển DNN&V. Theo ñó, DNN&V ñược hiểu là: “Cơ sở sản xuất
kinh doanh ñộc lập, ñã ñăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn
ñăng ký < 10 tỷ VND hoặc có số lao ñộng trung bình hàng năm không quá
300 người” (2)
- Tiêu chuẩn phân loại DNN&V
Hiện nay, trên thế giới nói chung, chưa có một sự thống nhất các chỉ
tiêu nhằm xác ñịnh loại hình DNN&V. Ở mỗi quốc gia các tiêu chí ñưa ra là
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
5
khác nhau. Ở khu vực EU, tiêu chí xác ñịnh DNN&V là số lao ñộng ñược sử
dụng thường xuyên, doanh số bán hàng năm và vốn ñầu tư cho sản xuất.
Bảng 1.1. Phân loại DNN&V của khu vực EU
Doanh
Doanh
nghiệp nhỏ
nghiệp vừa
Người
50
250
Doanh thu/ năm tối ña
Triệu EURO
7
40
Tồng kết tài sản/ năm tối ña
Triệu EURO
5
27
Tiêu thức phân loại
Số lao ñộng tối ña
ðVT
Nguồn: Bộ Kế hoạch- ðầu tư
Tại Nhật Bản DNN&V ñược xác ñịnh trong “Luật cơ bản về DNN&V”
ban hành năm 1963, ñược sửa ñổi năm 1973 và 1999. Trong Luật sửa ñổi năm
1999, các tiêu chuẩn xác ñịnh DNN&V ñã phần nào khắc phục ñược những
nhược ñiểm trên. Cụ thể là, việc phân ñịnh DNN&V ở nước này ñã có sự
khác biệt giữa các ngành. Tùy theo từng ngành nghề mà DNN&V và doanh
nghiệp loại nhỏ ñược phân loại khác nhau xét theo số lao ñộng tối ña và số
vốn tối ña.
Bảng 1.2: Phân loại DNN&V của Nhật Bản
Lĩnh vực
Số lao ñộng tối
Số vốn tối ña (triệu
ña (người)
Yên)
Chế tác và các lĩnh vực khác
300
300
Bán buôn
100
100
Bán lẻ
50
50
Dịch vụ
100
50
(Nguồn: Sách phát triển DNN&V, NXB Thống kê, 2001, Vũ Quốc Tuấn)
Tại Mỹ, nơi mà khi nhắc tới, người ta nghĩ ngay ñến những tập ñoàn kinh
tế hùng mạnh thì vai trò của các DNN&V cũng ñược rất ñề cao ở ñây. Việc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
6
phân loại các DNN&V cũng ñã tính ñến sự khác biệt giữa các ngành. Bên
cạnh những tiêu chuẩn về mặt ñịnh lượng như: Lợi nhuận với mức tăng
trưởng hàng năm dưới 150.000 USD trong tất cả các lĩnh vực sản xuất, dịch
vụ và thương mại; hay các tiêu chuẩn về lao ñộng ñể phân loại quy mô
DNN&V tùy thuộc vào từng ngành riêng biệt như sau:
- Trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp: Tổ chức có từ 250 lao ñộng trở
xuống ñược coi là doanh nghiệp nhỏ.
- Trong ngành công nghiệp, dịch vụ và thương mại bán lẻ: doanh nghiệp
có dưới 100 lao ñộng thì ñược coi là nhỏ; từ 100-1.000 lao ñộng ñược coi là
vừa và từ 1.000 lao ñộng trở lên ñược coi là lớn và rất lớn.
Luật DNN&V của Mỹ còn có thêm một số tiêu chuẩn về mặt ñịnh tính
như: DNN&V là một xí nghiệp ñộc lập, không ở vào ñịa vị chi phối trong
ngành của mình liên quan. Theo khái niệm của Mỹ, các DNN&V không phải
là công ty con hoặc xí nghiệp vệ tinh của những công ty lớn. ðiều này khác
hẳn với các DNN&V ở Nhật, các công ty con hoặc xí nghiệp vệ tinh thuộc
công ty lớn vẫn ñược hưởng những ñặc quyền của các DNN&V.
Ở Việt Nam, theo nghị ñịnh 90/2001/ CP-Nð của Chính phủ, có hai chỉ
tiêu ñể phân loại DNN&V là vốn và lao ñộng. Căn cứ vào tình hình kinh tế xã
hội cụ thể của từng ngành, ñịa phương trong quá trình thực hiện các biện
pháp, các chương trình trợ giúp, có thể áp dụng ñồng thời cả hai chỉ tiêu vốn
và lao ñộng hoặc một trong hai chỉ tiêu ñó.
- Rào cản:
ðược hiểu là những yếu tố không thuận lợi, những khó khăn ảnh hưởng
ñến sự phát triển của sự vật hiện tượng nào ñó.
Hay nói cách khác, rào cản là bất kỳ một biện pháp hay một hành ñộng
nào ñó gây cản trở, khó khăn cho sự phát triển, như ñưa ra các thể chế, quy
ñịnh ảnh hưởng không tốt cho sự phát triển.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
7
- Phát triển, tăng trưởng kinh tế, phát triển bền vững:
+ Phát triển:
Theo bách khoa toàn thư: Phát triển là biến ñổi hoặc làm cho biến ñổi
theo chiều hướng tăng, từ ít ñến nhiều, hẹp ñến rộng, thấp ñến cao, ñơn giản
ñến phức tạp, từ kém hoàn thiện ñến hoàn thiện hơn.
Có 2 loại phát triển là phát triển theo chiều rộng và phát triển theo
chiều sâu.
Phát triển theo chiều rộng là sự mở rộng về mặt ñịa lý, phạm vi. Phát
triển theo chiều sâu là sự cải thiện và nâng cao chất lượng của bản thân sự vật,
hiện tượng.
+ Tăng trưởng kinh tế:
Theo lý thuyết tăng trưởng và phát triển kinh tế của kinh tế học phát
triển, tăng trưởng kinh tế là một phạm trù kinh tế diễn tả ñộng thái về mặt
lượng. Chẳng hạn, ñể ño lường kết quả sản xuất xã hội hàng năm thường sử
dụng hai chỉ tiêu là tổng sản phẩm quốc dân (GNP) và tổng sản phẩm quốc
nội (GDP).
+ Phát triển kinh tế:
Cũng theo lý thuyết tăng trưởng và phát triển kinh tế học phát triển,
phát triển kinh tế là khái niệm có nội dung phản ánh rộng hơn so với khái
niệm tăng trưởng kinh tế. Sự phát triển kinh tế ngoài việc bao hàm quá trình
ra tăng về mặt lượng còn có nội hàm phản ánh rộng lớn hơn, sâu sắc hơn, ñó
là những biến ñổi về mặt chất.
+ Phát triển bền vững:
Theo bách khoa toàn thư phát triển bền vững là khái niệm nhấn mạnh
ñến khả năng phát triển kinh tế liên tục lâu dài, không gây ra những hậu quả
tai hại khó khôi phục ở những lĩnh vực khác, nhất là thiên nhiên. Phát triển
mà làm hủy hoại môi trường là một phát triển không bền vững, phát triển mà
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
8
chỉ dựa vào những loại tài nguyên có thể cạn kiệt (mà không lo trước ñến
ngày chúng cạn kiệt thì phải làm sao) là một phát triển không bền vững.
2.1.2. Phân loại rào cản
Rào cản trong phát triển các doanh nghiệp ñược chia làm nhiều loại
khác nhau, tuỳ theo từng tiêu chí.
- Theo nội dung:
+ Rào cản kinh tế: Bao gồm các loại chính sách thuế, luật thương mại,
luật cạnh tranh, chính sách chính trị, cấm vận, tiền tệ...
+ Rào cản kỹ thuật: Rào cản kỹ thuật rất ña dạng và ñược áp dụng rất
khác nhau ở các nước tuỳ thuộc vào ñiều kiện cụ thể của từng nước. Các rào
cản kỹ thuật có thể ñược chia làm các loại sau: các tiêu chuẩn, quy ñịnh kỹ
thuật, an toàn vệ sinh dịch tễ; các tiêu chuẩn chế biến và sản xuất theo quy
ñịnh môi trường; các yêu cầu về nhãn mác; các yêu cầu về ñóng gói bao bì;
phí môi trường; nhãn sinh thái..
- Theo phạm vi:
+ Rào cản bên trong: Là rào cản xuất phát từ bên trong doanh nghiệp.
Bao gồm những khó khăn về tài chính, thiết bị công nghệ, lao ñộng, tiếp cận
thông tin, chất lượng sản phẩm.
+ Rào cản bên ngoài: Những khó khăn, trở ngại do tác nhân bên ngoài
mang lại như yếu tố thị trường, kinh tế, chính trị pháp lý, văn hoá xã hội...
ðề tài này tiếp cận theo cách phân loại thứ hai.
2.1.3. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu các rào cản trong phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa
Thứ nhất, việc nghiên cứu các rào cản trong phát triển DNN&V là vô
cùng quan trọng, nó giúp chúng ta nhận diện những rào cản, nguyên nhân của
rào cản từ ñó ñưa ra ñược giải pháp loại bỏ các rào cản ñó, thúc ñẩy sự phát
triển bền vững của các doanh nghiệp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
9
Thứ hai, nghiên cứu các rào cản trong phát triển DNN&V giúp cho mỗi
doanh nghiệp có biện pháp khai thác các nguồn lực có hiệu quả cao.
Thứ ba, việc nghiên cứu này giúp doanh nghiệp tăng cường công tác
quản lý, hợp tác, liên kết nhằm tạo ra những giải pháp có tính ñồng bộ ñể thúc
ñẩy doanh nghiệp phát triển.
Thứ tư, nghiên cứu các rào cản khiến nhà quản lý lãnh ñạo có cách nhìn
nhận ñánh giá khách quan trên cơ sở ñó có ñịnh hướng, kế hoạch phát triển
doanh nghiệp.
2.1.4. Những rào cản và các nhân tố ảnh hưởng tới rào cản trong phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Bất kỳ một doanh nghiệp nào trong quá trình hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh ñều phải chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, có những yếu tố từ bên
trong doanh nghiệp, cũng có yếu tố từ bên ngoài. Những nhân tố bất lợi của
các nhóm yếu tố này chính là rào cản cho sự phát triển của các DNN&V.
2.1.4.1. Nhân tố từ bên trong doanh nghiệp
* Về nguồn nhân lực:
- Về kiến thức và năng lực quản lý kinh doanh của chủ doanh nghiệp:
Sự hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trên thương trường với sức cạnh
tranh khốc liệt ñầy cam go, ñòi hỏi các chủ doanh nghiệp phải có trình ñộ
kiến thức cao, năng lực quản lý giỏi, mới có thể thành ñạt trong quản lý kinh
doanh, ñưa doanh nghiệp của mình ngày càng phát triển. Mỗi chủ doanh
nghiệp phải biết thu thập, tổng hợp, phân tích ñánh giá các loại thông tin kinh
tế, kỹ thuật, biết ñề ra những chiến lược ñúng ñắn và ñưa ra những quyết ñịnh
sáng suốt, kịp thời.
- Về kiến thức và trình ñộ tay nghề của lực lượng lao ñộng:
Trình ñộ và tay nghề của người lao ñộng làm việc trong các doanh
nghiệp cũng rất quan trọng ñối với sự tồn tại và phát triển của quần chúng.
Những người có trí thức, tay nghề sử dụng tốt các loại thiết bị công nghệ cao,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
10
phức tạp, tiếp thu áp dụng tốt các loại thiết bị công nghệ tiên tiến hiện ñại,
làm ra những sản phẩm ñẹp, có chất lượng với năng suất và hiệu quả.
* Về tình hình vốn kinh doanh:
Mọi hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ñều cần có vốn. Qua sự vận ñộng
của vốn có thể xác ñịnh ñược trạng thái hoạt ñộng của doanh nghiệp. ðiều
kiện về vốn của các DNN&V hiện nay rất hạn hẹn và gặp nhiều khó khăn.
Vốn của các doanh nghiệp ngày chủ yếu huy ñộng từ người thân, bạn bè, …
Quy mô vốn nhỏ không ñủ tài trợ cho các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh có
hiệu quả, ñặc biệt ñối với những doanh nghiệp muốn mở rộng quy mô, phát
triển công nghệ. Mặt khác, thị trường vốn dài hạn, thị trường chứng khoán các
doanh nghiệp này khó có khả năng tham gia. ðồng thời khả năng tiếp cận với
nguồn vốn tín dụng ngân hàng cũng rất khó khăn.
* Về thiết bị và công nghệ:
ðiều kiện thiết bị và công nghệ sẽ tác ñộng trực tiếp tới năng suất, chất
lượng sản phẩm, giúp cho doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị
trường. Trong những năm ñổi mới vừa qua, do sức ép của thị trường và cơ
chế quản lý kinh tế, các DNN&V ñã có những ñổi mới công nghệ nhất ñịnh.
Song nhìn chung thiết bị công nghệ của các DNN&V hiện nay còn lạc hậu, trình
ñộ thấp, hiệu quả chưa cao, ñang gặp khó khăn ñối với việc nâng cao năng suất,
chất lượng sản phẩm.
* Về chất lượng, uy tín sản phẩm và dịch vụ:
Chất lượng, uy tín sản phẩm dịch vụ là yếu tố vô cùng quan trọng. Khi
nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng tăng lên, sản phẩm và dịch vụ chất
lượng kém sẽ không ñáp ứng ñược yêu cầu của họ. Do vậy, nếu doanh nghiệp
sản xuất sản phẩm chất lượng thấp so với nhu cầu tiêu dùng thì sẽ rất khó
khăn trong quá trình phát triển. ðiều này lại rất dễ xảy ra với các DNN&V.
* Về sự liên kết, hợp tác của các DNN&V:
Liên kết hợp tác sẽ tạo nên sức mạnh cho các DNN&V. Nó giúp các
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
11
- Xem thêm -