ðẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ðẠI HỌC CÔNG NGHỆ
NGUYỄN ANH ðỨC
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI
IP CALL CENTER
TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hà Nội – 2008
2
ðẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ðẠI HỌC CÔNG NGHỆ
NGUYỄN ANH ðỨC
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI
IP CALL CENTER
TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Ngành:
Công nghệ ðiện tử - Viễn thông
Chuyên ngành: Kỹ thuật ñiện tử
Mã số:
60 52 70
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Nguyễn Cảnh Tuấn
Hà Nội – 2008
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN ...................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ....................................................... 6
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... 10
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .................................................................................. 11
MỞ ðẦU ................................................................................................................. 12
CHƯƠNG 1 - GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ VOIP ............................................. 14
1.1. Giới thiệu về VoIP ..........................................................................................14
1.1.1. Các mô hình truyền thoại qua VoIP ..........................................................14
1.1.2. Các ñặc ñiểm của VoIP.............................................................................16
1.2. Mô hình mạng VoIP ........................................................................................19
1.2.1. Mô hình mạng VoIP .................................................................................19
1.2.2. Hoạt ñộng của mạng VoIP ........................................................................21
1.3. Các giao thức trong mạng VoIP.......................................................................23
1.3.1. Giao thức TCP/IP .....................................................................................23
1.3.2. Giao thức UDP (User Data Protocol) ........................................................27
1.3.3. Giao thức RTP (Real time Transport Protocol) .........................................28
1.3.4. Giao thức RTCP (Real-time Transport Control Protocol)..........................29
1.3.5. Giao thức SIP (Session Initial Protocol)....................................................31
1.3.6. Giao thức H.323........................................................................................37
1.3.7. Giao thức SGCP (Simple Gateway Control Protocol) ...............................42
1.3.8. Giao thức MGCP(Media Gateway Control Protocol) ................................43
1.3.9. Giao thức Megaco/H.248 ..........................................................................43
1.4. Vấn ñề QoS trong VoIP...................................................................................44
1.4.1. Giới thiệu về QoS .....................................................................................44
1.4.2. QoS trong VoIP và các yếu tố chính có ảnh hưởng tới mạng VoIP ...........45
CHƯƠNG 2 - TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CALL CENTER ............................. 49
2.1. ðịnh nghĩa.......................................................................................................49
2.2. Lịch sử phát triển.............................................................................................49
2.3. Lợi ích và khả năng ứng dụng của Call Center ................................................51
2.4. IP Call Center..................................................................................................54
2.4.1. Thành phần hệ thống IP Call Center .........................................................55
2.4.2. Lợi lích của IP Call Center........................................................................58
2.4.3. Nguyên tắc tổ chức của hệ thống IP Call Center .......................................61
2.4.4. Các bước triển khai IP Call Center............................................................64
2.5. Các giải pháp Call Center trên thế giới và Việt Nam .......................................65
2.5.1. Thị trường thế giới....................................................................................65
2.5.2. Thị trường Việt Nam.................................................................................73
2.5.3. Khả năng áp dụng .....................................................................................74
CHƯƠNG 3 - NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN IP CALL CENTER TRÊN MẠNG
VIỄN THÔNG VN................................................................................................... 75
3.1. Hiện trạng mạng viễn thông việt nam ..............................................................75
3.2. Thiết kế tổng thể hệ thống IP Call Center ........................................................77
3.2.1. Mô hình hóa hệ thống ...............................................................................77
3.2.2. Nhiệm vụ thiết kế......................................................................................80
3.2.3. ðề xuất cấu trúc tổng thể của IP Call Center .............................................80
5
3.3. Lựa chọn giải pháp xây dựng hệ thống IP Call Center .....................................82
3.3.1. Giải pháp software-based..........................................................................82
3.3.2. Giải pháp hardware-based.........................................................................85
3.3.3. Giải pháp kết hợp......................................................................................85
3.3.4. So sánh các giải pháp................................................................................88
3.4. Xây dựng các công ñoạn ñể triển khai IP Call Center bằng giải pháp kết hợp..89
3.4.1. Lựa chọn giải pháp mã nguồn mở .............................................................89
3.4.2. Lựa chọn phần cứng..................................................................................96
3.4.3. Thiết kế phần mềm Manager Desktop.......................................................99
3.4.4. Thiết kế phần mềm Agent Desktop ......................................................... 102
3.5. Thử nghiệm hệ thống IP Call Center ............................................................. 103
3.5.1. IPPBX .................................................................................................... 104
3.5.2. Media Gateway....................................................................................... 104
3.5.3. ðo kiểm .................................................................................................. 105
3.6. Những vấn ñề còn tồn tại và hướng phát triển trong tương lai ....................... 107
KẾT LUẬN ............................................................................................................109
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................110
6
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Số thứ Thuật ngữ
tự
1
ACD
Tên ñầy ñủ tiếng Anh
Chú giải
Automatic Call
Distribution
Adaptive Differential Pulse
Code Modulation
Tính năng tự ñộng phân phối cuộc
gọi trong một số hệ thống thoại
Chuẩn nén 32kbps sử dụng ñể
chuyển ñổi tín hiệu số sang tương tự
và ngược lại
ðường thuê bao số bất ñối xứng
2
ADPCM
3
ADSL
4
AMD
5
ANI
6
API
7
ACF
8
ANSI/ISO
9
ARJ
American National
Standard for Information
Systems
Admission ReJect
10
ARQ
Admission ReQuest
11
AVVID
12
13
14
CDR
BCG
BCR
Architecture for Voice,
Video and Integrated Data
Call Detail Record
Business Common Gallery
Business Communication
Review
15
DNIS
16
CI
Dialed Number
Identification Service
Controlled Interation
17
CO
Central Office
18
COSMIC
19
20
CPU
CS
Common Software
Measurement International
Consortium
Central Processing Unit
Call Server
Asymmetric Digital
Subscriber Line
Advanced Micro Devices
Automatic Number
Identification
Application Programming
Interface
Admission ConFirm
Tập ñoàn chuyên sản xuất các thiết
bị vi xử lí
Tự ñộng xác ñịnh số gọi ñến
Giao diện lập trình ứng dụng
Bản tin xác nhận ñăng kí trong giao
thức báo hiệu H.225, họ giao thức
VoIP H.323
Chuẩn quốc gia Hoa Kỳ cho các hệ
thống thông tin
Bản tin từ chối ñăng kí trong giao
thức báo hiệu H.225, họ giao thức
VoIP H.323
Bản tin yêu cầu ñăng kí trong giao
thức báo hiệu H.225, họ giao thức
VoIP H.323
Kiến trúc cho thoại, video và dữ
liệu tổng hợp
Bản ghi lưu thông tin cuộc gọi
Một bộ thư viện xây dựng giao diện
Tổ chức chuyên thực hiện các
nghiên cứu và ñánh giá về các sản
phẩm và thị trường mạng
Dịch vụ xác ñịnh số bị gọi
Mô hình phát triển phần mềm ñưa
ra bởi hãng Rational
Khối cung cấp ñường thuê bao
analog tới người dùng
Liên minh quốc tế ñánh giá phần
mềm chung
Bộ vi xử lí trung tâm
Khỗi xử lí trạng thái cuộc gọi và các
phiên báo hiệu trong mô hình NGNPBX của ITU-T
7
Số thứ Thuật ngữ
tự
21
CSTA
Tên ñầy ñủ tiếng Anh
Computer-Supported
Telecommunications
Applications
Computer Telephony
Integration
Database
Dialogic Native NT
Architecture
22
CTI
23
24
DB
DNA
25
DTMF
26
ETSI
27
GK
28
29
30
GNU
GPL
GSM codec
GNU's Not UNIX
General Public License
Global System for Mobile
Communications codec
31
32
GUI
GW
Graphic User Interface
Gateway
33
ICP
34
IEEE
35
36
IP
IP-PBX
37
IPVS
Integrated
Communications Platform
Institute of Electrical and
Electronics Engineers
Internet Protocol
Internet Protocol Private
Branch eXchange
IP Voice Stream Resource
38
ISDN
39
ISO/IEC
40
ITU-T
41
IVR
42
43
LAN
MFC
Dual Tone Multi
Frequency
European
Telecommunications
Standards Institute
Gatekeeper
Integrated Services Digital
Networks
Information Technology -Open Systems
Interconnection
International
Telecommunication Union
– Standardization Sector
Interactive Voice Response
Local Area Network
Microsoft Foundation
Code
Chú giải
Các ứng dụng viễn thông ñược hỗ
trợ bởi máy tính
Công nghệ tích hợp giữa máy tính
và ñiện thoại
Cơ sở dữ liệu
Một tập các hàm ñiều khiển của
hãng Dialogic, cho phép can thiệp
sâu tới phần cứng
Xung báo hiệu ña tần
Viện tiêu chuẩn viễn thông châu Âu
Khối quản lí báo hiệu trong giao
thức H.323
Chuẩn nén với tốc ñộ 8.3kbps, ñược
sử dụng ñầu tiên trong các mạng di
ñộng GSM
Giao diện ñồ họa với người dùng
Khối xử lí media và kết nối tới
mạng NGN trong mô hình NGNPBX của ITU-T
Nền tảng giao tiếp hợp nhất
Hiệp hội kỹ sư ñiện/ ñiện tử
Giao thức truyền thông liên mạng
Tổng ñài liên lạc nội bộ sử dụng
giao thức IP
Công nghệ cho phép thực thi các
stack VoIP tự phát triển trên nền
phần cứng Dialogic
Công nghệ dịch vụ tích hợp số
Công nghệ thông tin – Liên kểt các
hệ thống mở
Liên minh viễn thong quốc tế Nhánh chuẩn hoá
Hệ thống tương tác với người sử
dụng bằng tiếng nói
Mạng nội bộ
Bộ thư viên phát triển giao diện
cung cấp bởi bộ công cụ Visual
Studio của Microsoft
8
Số thứ Thuật ngữ
tự
44
MGCP
45
MIPS
46
MMUSIC
47
MUTEX
48
49
50
NGN
OMG
PLOP
51
PSTN
52
PIN
53
54
PBX
R4
55
RAD
56
RAS
57
RFC
58
RIPT
59
RIVF
60
RPT
61
SCCP
62
SDK
63
SMB
64
SOAP
65
STL
Tên ñầy ñủ tiếng Anh
Media Gateway Control
Protocol
Microprocessor without
Interlocked Pipeline Stages
Multiparty Multimedia
Session Control WG
Mutual Exclusive
synchronization
Next Generation Network
Object Management Group
Pattern Languages of
Programs
Plain Switch Telephony
Network
Personal Identification
Number
Private Branch eXchange
Dialogic R4 framework
Chú giải
Giao thức ñiều khiển Media
Gateway, ñược sử dụng trong mạng
NGN
Một công nghệ vi xử lí chuyên dụng
dành cho các loại máy chủ lớn
Nhóm làm việc của IETF, tập trung
vào lĩnh vực xây dựng các tiêu
chuẩn về quản lí phiên truyền thông
ña phương tiện
Một phương pháp ñồng bộ giữa các
thread trong hệ ñiều hành
Mạng thế hệ sau
Nhóm quản lý ñối tượng
Ngôn ngữ mẫu của lập trình
Mạng chuyển mạch kênh
Số ñịnh danh cá nhân, thường dùng
trong các dịch vụ kiểu trả trước
Tổng ñài liên lạc nội bộ
Một tập các hàm API do hãng
Dialogic cung cấp ñể xây dựng giao
diện ñiều khiển chung giữa các thiết
bị của hãng
Rapid Application Develop Mô hình phát triển phần mềm với
tốc ñộ nhanh
Registration Admission
Giao thức quản lí quyền ñăng kí và
and Status
trạng thái ñầu cuối, sử dụng trong
chuẩn H.225 của họ tiêu chuẩn
VoIP H.323
Request For Comments
Tập hợp các tiêu chuẩn liên quan
ñến Internet ñưa ra bởi tổ chức
IETF
Research Institute of Posts Viện KHKT Bưu ðiện
and Telecoms
Research, Innovation and
Hội nghị quốc tế về CNTT, ñược tổ
Vision for the Future
chức thường niên
Real-time Transmission
Giao thức truyền dữ liệu thời gian
Protocol
thực
Signaling Connection
Một giao thức ñiều khiển chuyên
Control Part
dụng của Cisco
Software Development Kit Bộ công cụ và thư viện phát triển
phần mềm
Small and Medium
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Business
Simple Object Access
Giao thức truy nhập ñối tượng ñơn
Protocol
giản, thường sử dụng trong các mô
hình client/server
Standard Template Library Bộ thư viện mở rộng cho ngôn ngữ
9
Số thứ Thuật ngữ
tự
66
SIP
67
SRL
Tên ñầy ñủ tiếng Anh
Chú giải
Session Initiation Protocol
Standard Runtime Library
Giao thức khởi tạo phiên
Thư viện lập trình chuẩn cho thiết bị
của hãng Dialogic
Bộ kết nối tới các thuê bao analog
và mạng PSTN trong mô hình
NGN-PBX của ITU-T
Ghép kênh theo khe thời gian
68
TA
Terminal Adaptor
69
TDM
70
TCP
71
UII
Time Division
Multiplexing
Transmission Control
Protocol
User Input Indication
72
VoIP
73
VOCAL
74
75
WAN
XML
Voice over Internet
Protocol
Vovida Open
Communication
Application Library
Wide Area Network
eXtensible Markup
Language
Giao thức truyền thông có ñiều
khiển
Bản tin do người dùng nhập trong
giao thức VoIP, thường ñược sử
dụng ñể chuyển các kí tự DTMF
trên mạng VoIP
Thoại qua giao thức IP
Thư viện ứng dụng giao tiếp mở
Vovida
Mạng diện rộng
Một ngôn ngữ nâng cao phát triển
từ ngôn ngữ siêu văn bản HTML,
cho phép ñịnh nghĩa các kết nối và
giao dịch về dữ liệu và cơ sở dữ liệu
10
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2-1 So sánh Call Center truyền thống với IP Call Center ..................................55
Bảng 3-1 Danh sách các tổ chức mã nguồn mở cho VoIP ..........................................84
Bảng 3-2 So sánh các giải pháp phát triển hệ thống IP Call Center ............................88
11
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1-1 Mô hình PC-to-PC ..................................................................................... 15
Hình 1-2 Mô hình PC-to-Phone ................................................................................ 15
Hình 1-3 Mô hình Phone-to-Phone ........................................................................... 16
Hình 1-4 Mô hình mạng VoIP .................................................................................. 20
Hình 1-5 Mô hình thông tin truyền thống của doanh nghiệp ..................................... 22
Hình 1-6 Mô hình thông tin của doanh nghiệp với giải pháp VoIP............................ 22
Hình 1-7 Mô hình kiến trúc TCP/IP so sánh với mô hình tham chiếu OSI ................ 24
Hình 1-8 Cấu trúc của IP Datagram .......................................................................... 24
Hình 1-9 Cấu trúc của UDP Datagram...................................................................... 27
Hình 1-10 Cấu trúc gói tin RTP ................................................................................ 28
Hình 1-11 Cấu trúc gói tin RTCP.............................................................................. 30
Hình 1-12 Mô hình mạng SIP ................................................................................... 31
Hình 1-13 Ví dụ một bản tin SIP............................................................................... 34
Hình 1-14 Một số trường mào ñầu SIP ..................................................................... 34
Hình 1-15 Thiết lập cuộc gọi SIP ñơn giản ............................................................... 35
Hình 1-17 Thiết lập cuộc gọi SIP qua Proxy Server .................................................. 36
Hình 1-18 Thiết lập cuộc gọi SIP qua Redirect Server .............................................. 36
Hình 1-19 Mô hình mạng H.323 ñơn giản................................................................. 38
Hình 1-20 Các giao thức thuộc H.323....................................................................... 38
Hình 1-21 Chồng giao thức tại ñầu cuối H.323 ......................................................... 39
Hình 1-21 Cấu tạo của gateway ................................................................................ 40
Hình 1-22 Chức năng của một Gatekeeper................................................................ 40
Hình 1-23 Quá trình báo hiệu cuộc gọi ñơn giản sử dụng H.225 ............................... 42
Hình 2-1 Hệ thống Call Center thời kỳ ñầu............................................................... 49
Hình 2-2 Hệ thống Call Center truyền thống, có trang bị PC..................................... 50
Hình 2-3 Hệ thống Call Center có trang bị PC và VRU ............................................ 50
Hình 2-4 Thành phần hệ thống IP Call Center .......................................................... 56
Hình 2-4 Giải pháp Call Center của Ericsson............................................................ 66
Hình 2-5 Giải pháp Call Center của Avaya ............................................................... 68
Hình 2-6 Giải pháp Call Center của IBM .................................................................. 70
Hình 2-7 Giải pháp Call Center của Cisco ................................................................ 72
Hình 3-1 Giải pháp IP Centrex của VNPT ................................................................ 76
Hình 3-2 Mô hình giao tiếp giữa các tác nhân với hệ thống ...................................... 78
Hình 3-3 Thành phần chức năng cơ bản của hệ thống Call Center ............................ 81
Hình 3-4 Sơ ñồ khối của Asterisk ............................................................................. 90
Hình 3-5 Giải pháp tích hợp card phần cứng trên Asterisk ........................................ 97
Hình 3-6 Giải pháp tích hợp MediaGateway trên Asterisk ........................................ 98
Hình 3-7 Giải pháp tích hợp MediaServer trên Asterisk............................................ 99
Hình 3-8 Thiết kế module Manager Desktop .......................................................... 101
Hình 3-9 Thiết kế module Agent Desktop............................................................... 102
Hình 3-10 Cấu hình thử nghiệm IP Call Center....................................................... 103
Hình 3-11 Phân tích giao thức VoIP ....................................................................... 106
Hình 3-12 Giao diện phần mềm giả lập VoIP Sipp ................................................. 106
Hình 3-13 ðiều khiển hệ thống qua telnet............................................................... 107
12
MỞ ðẦU
Mọi tổ chức ñều có nhu cầu phải giao tiếp bằng ñiện thoại. Có giải pháp lưu trữ,
quản lý và có nhiều hình thức khai thác các thông tin cuộc gọi sẽ ñem lại nhiều thông
tin quan trọng hỗ trợ công tác quản lý cũng như các quyết ñịnh về tổ chức, sản xuất,
kinh doanh của tổ chức.
Trong một tổ chức, các nguồn lực như vốn, nhân lực, vật tư ñều ñược quản lý.
Trong giai ñoạn kinh tế tri thức, thông tin ñược ñánh giá là một trong các nguồn lực
quan trọng. Trong mỗi tổ chức, một lượng thông tin rất lớn ñược lưu chuyển qua
ñường ñiện thoại, thông tin này cũng cần phải có giải pháp quản lý.
Hiện nay, trong mạng ñiện thoại công cộng PSTN các cơ quan ñơn vị thường sử
dụng tổng ñài nội bộ (PBX) trong liên lạc ñiện thoại. Cần phải có phần mềm riêng
quản lý, tính cước, kết nối máy tính. Cần phải ñầu tư thiết bị riêng ñể ghi âm. Khi cần
cung cấp dịch vụ gọi tự ñộng, trả lời tự ñộng hay trả lời bằng ñiện thoại viên ñều phải
thêm thiết bị, phần mềm. Tổng thể, ñầu tư cho cả hệ thống sẽ rất lớn, sử dụng phức tạp
và khó triển khai.
Với việc cung cấp dịch vụ khách hàng qua trung tâm cuộc gọi(Call Center), các
tổ chức sẽ tiết kiệm ñược rất nhiều chi phí, nhân lực vì ñây là loại dịch vụ tự thực hiện,
ngoài ra, sự nhanh chóng, thuận tiện và khả năng ñáp ứng cao sẽ góp phần tăng thêm
khách hàng cho tổ chức. Với sự ra ñời của công nghệ thoại qua Internet(VoIP) ñã làm
xuất hiện IP Call Center.
Hệ thống IP Call Center cho phép tích hợp ñiện thoại- máy tính, ñảm nhiệm các
yêu cầu cần phải ñáp ứng về liên lạc ñiện thoại. Cơ quan, ñơn vị sử dụng hệ thống
ngoài chức năng quản lý giám sát hệ thống liên lạc nội bộ, còn dễ dàng thuận tiện khi
cần triển khai các dịch vụ khách hàng.
Hệ thống này giúp tự ñộng hoá, quản lý nhiều hoạt ñộng hiện ñang phải triển khai
thủ công như các công việc trực ban, tra cứu danh bạ, liên lạc, giải pháp thông tin, ghi
âm các liên lạc quan trọng làm dữ liệu.
Hệ thống này sẵn sàng, thuận tiện trong việc mở rộng khi có các yêu cầu phát
triển mới về ñường truyền, mở rộng phạm vi, thêm chức năng, dịch vụ.
Mặt khác mạng viễn thông Việt Nam ñã và ñang triển khai mạng NGN, do ñó
việc ñịnh hướng chuyển ñổi mô hình Call Center sang IP Call Center ñang ñược các
hãng, tổ chức quan tâm.
Trên cơ sở ñó, việc nghiên cứu giải pháp thiết kế, chế tạo và triển khai IP Call
Center tại Việt Nam là cấp thiết. Mục tiêu của ñề tài là giới thiệu các khái niệm cũng
như giải pháp thiết kế và triển khai IP Call Center cho các doanh nghiệp có nhu cầu về
dịch vụ khách hàng qua Call Center.
13
ðề tài bao gồm 3 chương:
Chương 1 - nêu lên các khái niệm tổng quan nhất về VoIP: ñịnh nghĩa, các giao thức,
kiến trúc mạng VoIP và ñánh giá QoS trong mạng VoIP.
Chương 2 - nêu lên các khái niệm tổng quan về hệ thống Call Center: ñịnh nghĩa, lịch
sử phát triển, lợi ích và khả năng ứng dụng, ñồng thời cũng tiến hành khảo sát phân
tích các giải pháp Call Center nổi tiếng trên thế giới, và nhu cầu phát triển ở Việt Nam.
Chương 3 – nghiên cứu, thiết kế và lắp ráp hệ thống IP Call Center sau khi nghiên
cứu, phân tích nhiều hệ thống Call Center ñược thực hiện bởi các hãng viễn thông lớn,
bao gồm: các thành phần chức năng của hệ thống, các giao thức sử dụng. ðề tài ñã
thiết kế, lắp ráp chạy thử trên mạng lưới.
Với khuôn khổ và mục tiêu của ñề tài rộng lớn, nhưng kinh nghiệm của bản
thân còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận ñược
ý kiến ñóng góp, giúp ñỡ quý báu của các thầy cô giáo cùng các bạn bè, các ñồng
nghiệp.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo Nguyễn Cảnh Tuấn, người ñã tận
tình giúp ñỡ tôi hoàn thành bản luận văn này. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
trong khoa ðiện tử – Viễn thông trường ðại Học Công Nghệ, những người ñã hỗ trợ
cho tôi có những kiến thức quý báu.
Cảm ơn sự giúp ñỡ, tạo ñiều kiện của các bạn ñồng nghiệp nơi tôi công tác là
Công ty Cổ phần Truyền Thông ABC.
14
CHƯƠNG 1 - GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ VOIP
1.1. Giới thiệu về VoIP
Trong những năm gần ñây, số lượng người sử dụng Internet và số lượng máy
chủ cung cấp dịch vụ ñã tăng một cách mạnh mẽ. Song song với việc không ngừng
tăng nhu cầu sử dụng Internet là sự xuất hiện ña dạng của các dịch vụ mới chạy trên
nền tảng kỹ thuật của mạng toàn cầu. Một trong số các dịch vụ mới tỏ ra có rất nhiều
hứa hẹn là Voice over IP.
Voice over IP (VoIP) là mô hình truyền thoại sử dụng giao thức IP (Internet
Protocol), kết hợp với khả năng tính toán và xử lý dữ liệu của các thiết bị ñầu cuối ñể
thực hiện truyền tải các cuộc ñàm thoại với một chất lượng dịch vụ phù hợp và giá
cước hợp lý [2].
VoIP là một trong những công nghệ viễn thông ñang ñược quan tâm nhất hiện
nay không chỉ ñối với nhà khai thác, các nhà sản xuất mà còn cả với người sử dụng
dịch vụ.
Voip có thể vừa thực hiện mọi loại cuộc gọi như trên mạng ñiện thoại kênh
truyền thống (PSTN) ñồng thời truyền dữ liệu trên cơ sở mạng truyền dữ liệu. Do các
ưu ñiểm về giá thành dịch vụ và sự tích hợp nhiều loại hình dịch vụ nên voip hiện nay
ñược triển khai một cách rộng rãi.
Dịch vụ ñiện thoại VoIP là dịch vụ ứng dụng giao thức IP, nguyên tắc của VoIP
bao gồm việc số hoá tín hiệu tiếng nói, thực hiện việc nén tín hiệu số, chia nhỏ các gói
nếu cần và truyền gói tin này qua mạng, tới nơi nhận các gói tin này ñược ráp lại theo
ñúng thứ tự của bản tin, giải mã tín hiệu tương tự phục hồi lại tiếng nói ban ñầu.
VoIP tạo thuận lợi cho cả các nhà khai thác và người sử dụng có thể tiết kiệm
chi phí bao gồm chi phí cho cơ sở hạ tầng mạng và chi phí liên lạc, nhất là liên lạc
ñường dài. ðối với các nhà cung cấp dịch vụ, VoIP ñược xem như một mô hình mới
hấp dẫn, có thể mang lại lợi nhuận nhờ khả năng mở rộng và phát triển các loại hình
dịch vụ ña dạng với chi phí hạ tầng rất thấp. Vấn ñề quan trọng trong VoIP là cần phải
có những giải pháp kỹ thuật phù hợp ñể có thể tăng dung lượng và nâng cao chất
lượng dịch vụ.
1.1.1. Các mô hình truyền thoại qua VoIP
Trong ñiện thoại thông thường, tín hiện thoại có tần số nằm trong khoảng từ 0
ñến 4 KHz, ñược lấy mẫu với tần số 8KHz. Sau ñó các mẫu sẽ ñược lượng tử hóa với
8 bit/mẫu và ñược truyền với tốc ñộ 64Kb/s ñến mạng chuyển mạch, sau ñó truyền tới
ñích. Ở bên nhận, dòng số 64Kb/s này ñược giải mã ñể ñược tín hiệu thoại tương tự.
15
Thực chất thoại qua mạng IP cũng không hoàn toàn khác hẳn ñiện thoại thông
thường. ðầu tiên tín hiện thoại cũng ñược số hóa, nhưng sau ñó thay vì truyền trên
mạng PSTN qua các trường chuyển mạch, chúng sẽ ñược nén xuống tốc ñộ thấp, ñóng
gói và chuyển qua mạng IP. Tại bên nhận, các gói tin này ñược giải nén thành các
dòng 64Kb/s truyền ñến thuê bao bị gọi. Sự khác nhau ở thoại thông thường và thoại
IP chính là mạng truyền dẫn và khuôn dạng thông tin dùng ñể truyền dẫn[2].
1.1.1.1. Mô hình PC-to-PC
Trong mô hình này, mỗi máy tính cần ñược trang bị một sound card, một
microphone, một speaker và ñược kết nối trực tiếp với mạng Internet. Mỗi máy tính
ñược cung cấp một ñịa chỉ IP và có thể trao ñổi các tín hiệu thoại với nhau thông qua
mạng Internet. Tất cả các thao tác như lấy mẫu tín hiệu âm thanh, mã hóa và giải mã,
nén và giải nén tín hiệu ñều ñược máy tính thực hiện. Trong mô hình này chỉ có những
máy tính ñược nối với cùng một mạng mới có khả năng trao ñổi thông tin với nhau.
Hình 1-1 Mô hình PC-to-PC
1.1.1.2. Mô hình PC-to-Phone
Mô hình PC-to-Phone là một mô hình ñược cải tiến hơn so với mô hình PC-toPC. Mô hình này cho phép người sử dụng máy tính có thể thực hiện cuộc gọi ñến
mạng PSTN thông thường và ngược lại. Trong mô hình này mạng Internet và mạng
PSTN có thể giao tiếp với nhau nhờ một thiết bị ñặc biệt ñó là cổng phương
tiện(Media Gateway).
ðây là mô hình cơ sở ñể dẫn tới việc kết hợp giữa mạng Internet và mạng
PSTN cũng như các mạng GSM hay ña dịch vụ khác.
Hình 1-2 Mô hình PC-to-Phone
16
1.1.1.3. Mô hình Phone-to-Phone
Là mô hình mở rộng của mô hình PC-to-Phone sử dụng Internet làm phương
tiện liên lạc giữa các mạng PSTN. Tất cả các mạng PSTN ñều kết nối với mạng
Internet thông qua các Gateway. Khi tiến hành cuộc gọi mạng PSTN sẽ kết nối ñến
Gateway gần nhất. Tại Gateway ñịa chỉ sẽ ñược chuyển ñổi từ ñịa chỉ PSTN sang ñịa
chỉ IP ñể có thể ñịnh tuyến các gói tin ñến ñược mạng ñích. ðồng thời Gateway nguồn
có nhiệm vụ chuyển ñổi tín hiệu thoại tương tự thành dạng số sau ñó mã hóa, nén,
ñóng gói và gửi qua mạng. Mạng ñích cũng ñược kết nối với Gateway và tại Gateway
ñích, ñịa chỉ lại ñược chuyển ñổi trở lại thành ñịa chỉ PSTN và tín hiệu ñược giải nén,
giải mã chuyển ñổi ngược lại thành tín hiệu tương tự gửi vào mạng PSTN ñến ñích.
Hình 1-3 Mô hình Phone-to-Phone
1.1.2. Các ñặc ñiểm của VoIP
VoIP là một dịch vụ truyền thoại qua các mạng IP. Mạng IP ở ñây là mạng dữ
liệu sử dụng vào giao thức TCP/IP cho các chức năng tầng giao vận (Transport Layer)
và tầng mạng (Network Layer). Còn giao thức các tầng thấp hơn (các giao thức truy
cập mạng: Network Access Protocols) có thể là giao thức trong mạng LAN, X.25,
Frame Relay, ATM, hay PPP…Bởi vậy so với ñiện thoại chuyển mạch kênh thông
thường, ñiện thoại IP có nhiều khác biệt. ðể thấy ñược những khác biệt này, trước hết
ta xem xét ñặc ñiểm mạng PSTN, mạng chuyển mạch gói và mạng Internet.
1.1.2.1. Mạng PSTN, mạng chuyển mạch gói và mạng Internet.
Mạng ñiện thoại công cộng (Public Switched Telephone Network - PSTN) là
mạng truyền thông dựa trên nền tảng kỹ thuật chuyển mạch kênh (Circuit Switching).
Chuyển mạch kênh là phương pháp truyền thống trong ñó một kênh truyền dẫn dành
riêng ñược thiết lập giữa hai thiết bị ñầu cuối thông qua một hay nhiều nút chuyển
mạch trung gian. Dòng thông tin truyền trên kênh này là dòng bit truyền liên tục theo
thời gian. Băng thông của kênh dành riêng ñược ñảm bảo và cố ñịnh trong quá trình
liên lạc (64Kb/s ñối với mạng ñiện thoại PSTN), và ñộ trễ thông tin là rất nhỏ chỉ cỡ
thời gian truyền thông tin trên kênh (Propagation time).
Khác với mạng chuyển mạch kênh, mạng chuyển mạch gói (Packet Switching
Network) sử dụng hệ thống lưu trữ rồi truyền (Store-and-forward system) tại các nút
mạng. Thông tin ñược chia thành các phần nhỏ (gọi là gói), mỗi gói ñược thêm các
thông tin ñiều khiển cần thiết cho quá trình truyền như là ñịa chỉ nơi gửi, ñịa chỉ nơi
17
nhận. Các gói thông tin ñến nút mạng ñược xử lý và lưu trữ trong một thời gian nhất
ñịnh rồi mới ñược truyền ñến nút tiếp theo sao cho việc sử dụng kênh có hiệu quả cao
nhất. Trong mạng chuyển mạch gói không có kênh dành riêng nào ñược thiết lập, băng
thông của kênh logic giữa hai thiết bị ñầu cuối thường không cố ñịnh, và ñộ trễ thông
tin lớn hơn mạng chuyển mạch kênh rất nhiều.
Khi các mạng số liệu trên thế giới ñược liên kết lại, một mạng số liệu lớn ñược
thiết lập, ñó là Internet. Giao thức liên mạng sử dụng trong Internet là giao thức IP
(Internet Protocol). Cũng giống như mạng ñiện thoại PSTN, mạng Internet có quy mô
toàn cầu, phù hợp cho việc khai thác và phat triển các dịch vụ viễn thông trên thế
giới[6].
1.1.2.2. Ưu ñiểm của VoIP
Tiết kiệm chi phí
Ưu ñiểm nổi bật nhất của thoại IP so với dịch vụ ñiện thoại hiện tại là khả năng
cung cấp những cuộc gọi ñường dài giá rẻ với chất lượng chấp nhận ñược. Nếu
dịch vụ ñiện thoại IP ñược triển khai, chi phí cho một cuộc gọi ñường dài sẽ chỉ
tương ñương với chi phí truy nhập Internet. Nguyên nhân dẫn ñến chi phí thấp
như vậy là do:
1. Tín hiệu thoại ñược truyền tải trong mạng IP có khả năng sử dụng kênh hiệu
quả cao.
2. Kỹ thuật nén thoại tiên tiến giảm tốc ñộ bít từ 64Kb/s xuống thấp tới 8Kb/s
(theo tiêu chuẩn nén thoại G.729A của ITU-T), kết hợp với tốc ñộ xử lý
nhanh của các bộ vi xử lý ngày nay, cho phép việc truyền tiếng nói theo thời
gian thực là có thể thực hiện ñược với lượng tài nguyên băng thông thấp hơn
nhiều so với kỹ thuật cũ.
So sánh một cuộc gọi trong mạng PSTN với một cuộc gọi qua mạng IP ta thấy:
-
Chi phí phải trả cho cuộc gọi trong mạng PSTN là chi phí phải bỏ ra ñể
duy trì cho một kênh 64Kb/s suốt từ ñầu cuối này tới ñầu cuối kia thông
qua một hệ thống các tổng ñài. Chi phí này ñối với các cuộc gọi ñường dài
(liên tỉnh, quốc tế) là khá lớn.
-
Trong trường hợp cuộc gọi qua mạng IP, người sử dụng từ mạng PSTN
chỉ phải duy trì kênh 64Kb/s ñến Gateway của nhà cung cấp dịch vụ tại ñịa
phương. Nhà cung cấp dịch vụ ñiện thoại IP sẽ ñảm nhận nhiệm vụ nén,
ñóng gói tín hiệu thoại và gửi chúng ñi qua mạng IP một cách có hiệu quả
nhất ñể tới ñược Gateway nối tới một mạng ñiện thoại khác có người liên
lạc ñầu kia. Việc kết nối như vậy làm giảm ñáng kể chi phí cuộc gọi do
phần lớn kênh truyền 64Kb/s ñã ñược thay thế bằng việc truyền thông tin
qua mạng dữ liệu hiệu quả cao.
18
Tích hợp mạng thoại, mạng số liệu và mạng báo hiệu
Trong công nghệ VoIP, tín hiệu thoại, số liệu và ngay cả báo hiệu ñều có thể
cùng truyền tải trên cùng một mạng IP. ðiều này sẽ tiết kiệm ñược chi phí ñầu
tư ñể xây dựng những mạng riêng rẽ.
Quản lý băng thông
Trong ñiện thoại chuyển mạch kênh, tài nguyên băng thông cung cấp cho một
cuộc liên lạc là cố ñịnh (một kênh 64Kb/s) nhưng trong ñiện thoại IP việc phân
chia tài nguyên cho các cuộc thoại linh hoạt hơn nhiều. Khi một cuộc liên lạc
diễn ra, nếu lưu lượng của mạng thấp, băng thông dành cho liên lạc sẽ cho chất
lượng thoại tốt nhất có thể. Nhưng khi lưu lượng của mạng cao, mạng sẽ hạn
chế băng thông của từng cuộc gọi ở mức duy trì chất lượng thoại chấp nhận
ñược nhằm phục vụ cùng lúc ñược nhiều người nhất. ðiểm này cũng là một yếu
tố làm tăng hiệu quả sử dụng của ñiện thoại IP. Việc quản lý băng thông một
cách tiết kiệm như vậy cho phép người ta nghĩ tới những dịch vụ cao cấp hơn
như truyền hình hội nghị, ñiều mà với công nghệ chuyển mạch cũ người ta ñã
không thực hiện vì chi phí quá cao.
Nhiều tính năng dịch vụ
Tính linh hoạt của mạng IP cho phép tạo ra nhiều tính năng mới trong dịch vụ
thoại. Ví dụ cho biết thông tin về người gọi tới hay một thuê bao ñiện thoại IP
có thể có nhiều số liên lạc mà chỉ cần một thiết bị ñầu cuối duy nhất (ví dụ như
một thiết bị IP Phone có thể có một số ñiện thoại dành cho công việc, một cho
các cuộc gọi riêng tư).
Khả năng Multimedia
Trong một cuộc gọi người sử dụng có thể vừa nói chuyện vừa sử dụng các dịch
vụ khác như truyền file, chia sẻ dữ liệu, hay xem hình ảnh của người nói
chuyện bên kia.
Quản lý ñơn giản
VoIP mang lại cho người sử dụng khả năng quản lý dễ dàng hơn. Việc kết hợp
mạng thoại và mạng số liệu có thể giảm bớt gánh nặng cho việc quản lý. Chỉ
cần phải quản lý một mạng số liệu thống nhất thay vì quản lý mạng riêng rẽ như
trước ñây. ðối với doanh nghiệp, tất cả các cuộc gọi nội bộ có thể dùng kỹ thuật
VoIP mà không gặp vấn ñề gì về chất lượng dịch vụ. Còn khi cần gọi ra ngoài
chỉ cần một số kết nối nhất ñịnh ñến mạng PSTN thông qua các Gateway. ðối
với trong gia ñình, áp dụng kỹ thuật VoIP không hề làm thay ñổi cách sử dụng
ñiện thoại truyền thống (chỉ phải quay nhiều số hơn).
Sử dụng hiệu quả
19
Như chúng ta ñã biết, VoIP truyền thoại qua mạng Internet và sử dụng giao
thức IP. Hiện nay IP là giao thức mạng ñược sử dụng rộng rãi nhất. Có rất nhiều
ứng dụng ñang ñược khai thác trên cơ sở các giao thức của mạng IP. VoIP có
thể kết hợp sử dụng các dứng dụng này ñể nâng cao hiệu quả sử dụng mạng. Kỹ
thuật VoIP ñược sử dụng chủ yếu kết hợp với các mạng máy tính do ñó có thể
tận dụng ñược sự phát triển của công nghệ thông tin ñể nâng cao hiệu quả sử
dụng. Các phần mềm sẽ hỗ trợ rất nhiều cho việc khai thác các dịch vụ của
mạng VoIP. Công nghệ thông tin càng phát triển thì việc khai thác càng có hiệu
quả, sẽ xuất hiện nhiều dịch vụ mới hỗ trợ người sử dụng trong mọi lĩnh vực.
1.1.2.3. Nhược ñiểm của VoIP
Kỹ thuật phức tạp
Truyền tín hiệu theo thời gian thực trên mạng chuyển mạch gói là rất khó thực
hiện do mất gói trong mạng là không thể tránh ñược và ñộ trễ không cố ñịnh
của các gói thông tin khi truyền trên mạng. ðể có ñược một dịch vụ thoại chấp
nhận ñược, cần thiết phải có một kỹ thuật nén tín hiệu ñạt ñược những yêu cầu
khắt khe như tỉ số nén phải lớn (ñể giảm thiểu ñược tốc ñộ bit), có khả năng suy
ñoán và tạo lại thông tin của các gói bị thất lạc. Tốc ñộ xử lý của các bộ Codec
(Coder and Decoder) phải ñủ nhanh ñể không làm cuộc ñàm thoại bị gián ñoạn.
ðồng thời cơ sở hạ tầng của mạng cũng cần ñược nâng cấp lên các công nghệ
mới như Frame Relay, ATM… ñể có tốc ñộ cao hơn và/hoặc phải có một cơ
chế thực hiện chức năng QoS (Quality of Service). Tất cả các ñiều này làm cho
kỹ thuật thực hiện ñiện thoại IP trở nên phức tạp và không thể thực hiện ñược
trong những năm gần ñây.
Vấn ñề bảo mật (Security)
Mạng Internet là một mạng có tính rộng khắp và hỗn hợp (hetorogenous
network). Trong ñó có rất nhiều loại máy tính khác nhau cùng các dịch vụ khác
nhau cùng sử dụng chung một cơ sở hạ tầng. Do vậy không có gì ñảm bảo rằng
thông tin liên quan ñến cá nhân cũng như số liên lạc truy nhập sử dụng dịch vụ
của người dùng ñược giữ bí mật.
1.2. Mô hình mạng VoIP
1.2.1. Mô hình mạng VoIP
ðể có thể là một dịch vụ ñộc lập, cần phải có một mô hình VoIP toàn diện, có
khả năng ñáp ứng ñược các yêu cầu sau:
Hoạt ñộng song song cùng với mạng chuyển mạch kênh có thể mang dịch vụ
thoại IP ñến cho ñông ñảo người sử dụng và tận dụng ñược ưu thế chi phí thấp
của việc truyền tín hiệu trên mạng chuyển mạch gói.
20
Thực hiện ñược các chức năng cơ bản của một dịch vụ viễn thông như tính
cước, quản lý cuộc gọi…
Có thể thực hiện những chức năng mới của thoại IP.
Signaling
Gateway
SIGTRAN
SCP
SS7
IP Network
Media Server
Call Control
Center
SIP/H323
PSTN
STP
MGCP/MEGACO
TDM
RTP/IP
Media
Gateway
CO
RTP/IP
Media
Gateway
Hình 1-4 Mô hình mạng VoIP
ðể hoạt ñộng cùng với mạng chuyển mạch kênh, mô hình buộc phải bao gồm hệ
thống báo hiệu của mạng ñiện thoại. Có như vậy nó mới có khả năng thiết lập ñược
một kết nối thông suốt giữa hai ñầu cuối thông qua mạng IP. Trong mô hình, hệ thống
báo hiệu ñược sử dụng là SS7 nhưng trong thực tế hệ thống báo hiệu có thể là những
hệ thống báo hiệu khác như R2MF, ISDN[6]...
Các thành phần trong hệ thống VoIP gồm:
Media Gateway
Chuyển ñổi khuôn dạng thông tin: từ dạng thông tin ghép kênh theo thời gian
(TDM) trong mạng chuyển mạch kênh sang dạng gói trong mạng IP và ngược
lại.
Thực hiện các quá trình xử lý cần thiết khác như: Nén tín hiệu thoại (voice
compression), nén khoảng lặng (silence suppression), triệt tiếng vọng (echo
cancellation).
Cung cấp nhiều giao diện vật lý cần thiết cho kết nối: Giao diện với mạng
chuyển mạch kênh (E1/T1, PRI-ISDN,…), giao diện với mạng IP (Ethernet,
Fast Ethernet, Frame Relay,…).
Signalling Gateway
Phục vụ cho báo hiệu giữa các Terminal trong mạng chuyển mạch kênh và các
termical trong mạng IP. ðóng gói lại các thông ñiệp SS7 thành các gói phù hợp
với mạng IP, lọc các dòng lưu lượng không phù hợp…Thành phần này kết hợp
hoạt ñộng của mạng IP và mạng báo hiệu SS7.
21
Call Control Center
-
Hướng dẫn Media Gateway cách thiết lập, xử lý và kết thúc dòng thông tin
media (thông tin thời gian thực) phục vụ cho cuộc gọi.
-
Xử lý thông tin báo hiệu
-
Theo dõi trạng thái của tất cả các dòng media ñang truyền trong hệ thống
-
Thực hiện nhiều dịch vụ của hệ thống: Tính cước, tạo ra các bản ghi lưu
trữ, các chức năng quản lý mạng, quản lý cuộc gọi…
Các thành phần khác
Bao gồm các Terminal PSTN (máy ñiện thoại, máy fax), tổng ñài PSTN PBX;
thiết bị trong mạng IP (IP phone, IP PBX).
Signalling Gateway có thể là một thiết bị ñộc lập hoặc ñược tích hợp với Media
Gateway.
Dung lượng của các Gateway có thể biến ñổi tùy thuộc vào những ứng dụng cụ
thể. Từ các Gateway có dung lượng nhỏ phục vụ cho hoạt ñộng của một văn
phòng công ty tới các Gateway công cộng có dung lượng lớn và cực lớn ñể
phục vụ các cuộc gọi tới từng gia ñình.
1.2.2. Hoạt ñộng của mạng VoIP
1.2.2.1. Giải pháp VoIP cho các doanh nghiệp và cho dịch vụ công cộng
Giải pháp VoIP cho các doanh nghiệp
Thông thường các mô hình thông tin của doanh nghiệp sử dụng hai liên kết,
một cho các dịch vụ thoại qua mạng PSTN và một cho kết nối Internet ñể sử
dụng các dịch vụ như E-mail, Web…Với giải pháp VoIP cho doanh nghiệp, các
doanh nghiệp sử dụng Gateway của riêng họ ñể kết nối các thiết bị ñầu cuối
thoại truyền thống (máy ñiện thoại, fax, PBX) vào Internet. Nhờ vậy, thoại và
các dịch vụ Internet ñược tích hợp vào một ñường truyền chung thay vì phải
dùng hai ñường truyền như trước kia.
- Xem thêm -