ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
TRƯƠNG THỊ VÂN HÀ
NGHIÊN CỨU PHƯƠNG ÁN THIẾT LẬP MẠNG THẾ HỆ MỚI
(NGN) CỦA BỘ CÔNG AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hà Nội- 2006
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
TRƯƠNG THỊ VÂN HÀ
NGHIÊN CỨU PHƯƠNG ÁN THIẾT LẬP MẠNG
THẾ HỆ MỚI (NGN) CỦA BỘ CÔNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ; Điện Tử- Viễn Thông
Mã số: 2.07.00
Người Hướng Dẫn :
Hà Nội- 2006
1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn của tôi không trùng lặp với các đề tài khoá
trước. Nội dung luận văn được lấy từ những nguồn tài liệu có xuất xứ rõ ràng.
Nếu có gì gian lận tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm
Hà nội, ngày 02 tháng 01 năm 2007
Ngƣời cam đoan
Học viên: Trƣơng Thị Vân Hà
2
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... 1
MỤC LỤC .................................................................................................................... 2
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................... 5
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... 8
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................ 9
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 11
Chƣơng I Tổng quan về mạng viễn thông .................................................................. 13
I.1. Cấu trúc phân cấp mạng viễn thông của ITU ...................................................... 13
I.1.1. Khái niệm về mạng viễn thông ....................................................................... 13
I.1.2. Cấu trúc phân cấp mạng viễn thông theo tiêu chuẩn ITU ................................ 14
I.2. Mạng lõi quốc gia và mạng chuyên ngành .......................................................... 17
I.2.1. Mạng lõi quốc gia ........................................................................................... 17
I.2.1.1. Cấu trúc Mạng ....................................................................................... 18
I.2.1.2. Cấu trúc chức năng ................................................................................ 18
I.2.2. Mạng chuyên ngành........................................................................................ 25
I.2.2.1. Mạng chuyên ngành độc lập................................................................... 25
I.2.2.2 Mạng chuyên ngành liên kết ................................................................... 25
Chƣơng II Mạng thế hệ mới NGN .............................................................................. 26
II.1. Giới thiệu chung NGN ......................................................................................... 26
II.1.1. Khái niệm...................................................................................................... 26
II.1.2. Các tính chất cơ bản của NGN ...................................................................... 27
II.1.3. Khả năng và năng lực của mạng NGN ........................................................... 28
II.2. Yếu tố thúc đẩy sự ra đời của mạng thế hệ sau NGN ........................................ 30
II.2.1. Các yêu cầu về khai thác dịch vụ viễn thông ................................................. 30
II.2.2. Yêu cầu về phát triển dịch vụ mới ................................................................. 31
II.2.3. Yêu cầu về quản lý mạng viễn thông ............................................................. 31
II.2.4. Yêu cầu về triển khai dịch vụ mới ................................................................. 31
II.2.5. Sự phát triển của công nghệ mới.................................................................... 32
3
II.3. Những bất cập của PSTN .................................................................................... 34
II.3.1. Về cung cấp dịch vụ viễn thông ..................................................................... 34
II.3.2. Về khai thác dịch vụ ...................................................................................... 34
II.3.3. Về lĩnh vực quản lý ....................................................................................... 34
II.4. Cấu trúc NGN ...................................................................................................... 35
II.4.1. Cấu trúc chức năng của mạng NGN .............................................................. 35
II.4.2. Cấu trúc vật lý của mạng NGN ...................................................................... 40
II.5. Mạng NGN khắc phục nhƣợc điểm của mạng PSTN ........................................ 44
Chƣơng III Nghiên cứu phƣơng án thiết lập mạng thế hệ mới NGN
của Bộ công an........................................................................................... 45
III.1. Các yêu cầu đặc thù về thông tin liên lạc của BCA .......................................... 45
III.2. Một số yêu cầu đặt ra của BCA khi chuyển đổi từ mạng PSTN sang mạng
NGN .................................................................................................................... 45
III.3. Sơ lƣợc hiện trạng các hệ thống mạng của Bộ Công an ................................... 46
III.3.1. Hệ thống mạng thoại ................................................................................... 46
III.3.2. Hệ thống mạng dữ liệu ................................................................................ 48
III.3.3. Hệ thống truyền dẫn .................................................................................... 49
III.4. Xây dựng mô hình cấu trúc mạng NGN của BCA............................................ 51
III.4.1. Mô hình cấu trúc tổng thể............................................................................ 51
III.4.1.1. Lớp ứng dụng và dịch vụ ..................................................................... 52
III.4.1.2. Lớp điều khiển .................................................................................... 52
III.4.1.3. Lớp chuyển tải/lõi ............................................................................... 53
III.4.1.3.1. Chuyển mạch ............................................................................... 53
III.4.1.3.2. Truyền dẫn .................................................................................. 59
III.4.1.4. Lớp truy nhập ...................................................................................... 61
III.4.1.5. Lớp quản lý ......................................................................................... 62
III.5. Xây dựng mô hình cấu trúc vật lý ..................................................................... 63
III.5.1. Phương án phân vùng lưu lượng................................................................... 63
III.5.2. Phương án cấu trúc vật lý ............................................................................. 63
III.6. Lộ trình triển khai mạng NGN của BCA .......................................................... 64
III.6.1. Giai đoạn 2005-2010 .................................................................................... 64
4
III.6.2. Giai đoạn 2010-2015 .................................................................................... 71
III.7. Đề xuất mô hình cấu trúc nút mạng NGN tại các vùng lƣu lƣợng .................. 75
III.7.1 Cấu trúc nút mạng NGN Hà Nội ................................................................... 75
III.7.2. Cấu trúc nút mạng NGN Miền Bắc .............................................................. 76
III.7.3. Cấu trúc nút mạng NGN Đà Nẵng ................................................................ 77
III.7.4. Cấu trúc nút mạng NGN TP. Hồ Chí Minh .................................................. 78
III.7.5. Cấu trúc nút mạng NGN các tỉnh phía Nam ................................................. 79
III.8. Nghiên cứu định cỡ nút mạng............................................................................ 80
III.8.1. Lập dự báo nhu cầu dịch vụ ......................................................................... 80
III.8.1.1 Khái niệm về dự báo nhu cầu ............................................................... 80
III.8.1.2. Các phương pháp dự báo nhu cầu dịch vụ viễn thông ......................... 83
III.8.1.3. Dự báo nhu cầu dịch vụ viễn thông ..................................................... 87
III.8.1.4. Dự báo lưu lượng ................................................................................ 90
III.8.1.5. Một số dịch vụ NGN điển hình ........................................................... 91
III.8.2. Định cỡ nút mạng......................................................................................... 95
III.8.2.1. Định cỡ mạng truy nhập ...................................................................... 95
III.8.2.1.1. Cấu trúc tổng quan của mạng truy nhập IP [13] .......................... 95
III.8.2.1.2. Các kiểu truy nhập và giao diện trong mạng truy nhập
IP ................................................................................................ 96
III.8.2.1.3. Kết quả định cỡ mạng truy nhập của mạng NGN Bộ
Công an ..................................................................................... 96
III.8.2.2. Định cỡ mạng chuyển tải .................................................................... 96
III.8.2.3. Tính toán dung lượng trung kế [5] ...................................................... 98
III.9. Lựa chọn công nghệ, trang thiết bị .................................................................... 99
III.9.1. Họ các sản phẩm của SIEMENS [11] ........................................................... 99
III.9.2. Họ các sản phẩm của Alcatel [14] ................................................................ 105
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 110
5
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Tên tiếng Anh
ADSL
Asymetric Digital Subcriber Line
Tên tiếng Việt
Đường dây thuê bao
Đường
số không
dây thuê bao số kh
đối xứng
AGW
Access Gateway
Cổng truy nhập
API
Application Program Interface
Giao diện lập trình ứng dụng
ATM
Asynchronous Transfer Mode
Phương thức truyền tải không
đồng bộ
BICC
Bearer Independent Call Control
Giao thức điều khiển cuộc gọi
độc lập với kênh mang
B-RAS
Broadband Remote Access Server
Máy chủ truy nhập từ xa băng
rộng
CL
Connectionless
Hoạt động phi kết nối
CO
Connective Object
Hoạt động kết nối định hướng
CSW
Chief Switch
Chuyển mạch chính
DSL
Digital Subcriber Line
Đường dây thuê bao số
DSLAM
DSL Access Multiplexer
Bộ ghép kênh truy nhập DSL
DSP
Digital Signal Processor
Bộ xử lý tín hiệu sô
FR
Frame Relay
Chuyển mạch khung
GW
Gateway
Cổng
IAD
Integrated Access Device
Thiết bị truy nhập tích hợp
IN
Intelligent Network
Mạng thông minh
INAP
Intelligent Network Application
Giao thức ứng dụng mạng thông
minh
Protocol
IP
Internet Protocol
Giao thức Internet
ISP
Interner Service Provider
Nhà cung cấp dịch vụ Internet
ISDN
Intergrated Service Digital
Mạng số tích hợp dịch vụ
Network
ITU
International Telecommunication
Hiệp hội viễn thông quốc tế
6
Union
LAN
Local Area Network
Mạng cục bộ
LE
Local Exchange
Tổng đài nội hạt
MGC
Media Gateway Controller
Bộ điều khiển cổng thiết bị
MGCP
Media Gateway Control Protocol
Giao thức điều khiển cổng thiết
bị
MPLS
Multi Protocol Label Switching
Chuyển mạch nhãn đa giao thức
MSF
Multiservice Switching Forum
Diễn đàn chuyển mạch đa dịch
vụ
MSW
Media Switch
Chuyển mạch thiết bị
NGN
Next Generation Network
Mạng thế hệ sau
OAM&P
Operation, Administration,
Vận hành quản trị bảo dưỡng và
Maintainance, and Performance
giám sát hoạt động
PBX
Private Branch Exchange
Tổng đài nhánh lẻ
PDH
Plesiochronous Digital Hierachy
Phân cấp số cận đồng bộ
POTS
Plain Old Telephone Service
Dịch vụ thoại truyền thống
PRC
Primary Reference Clock
Đồng hồ chủ
PRI
Primary Rate Interface
Giao diện tốc độ cơ bản
PSTN
Public Switch Telephone Network
Mạng điện thoại công cộng
QoS
Quality of Service
Chất lượng dịch vụ
RAS
Remote Access Server
Máy chủ truy nhập từ xa
RC
Routing Controller
Bộ điều khiển định tuyến
RGW
Residential Gateway
Cổng nội hạt
SDH
Synchronous Digital Hierachy
Phân cấp số đồng bộ
SGW
Signalling Gateway
Cổng báo hiệu
SIP
Session Initiation Protocol
Giao thức khởi tạo phiên
SIGTRAN
Signalling Transport
Truyền vận báo hiệu
SS7
Signalling System 7
Hệ thống báo hiệu số 7
SSP
Service Switching Point
Điểm chuyển mạch dịch vụ
STP
Signalling Transfer Point
Điểm chuyển tiếp báo hiệu
SWN
Switch Node
Điểm chuyển mạch
7
TCP
Transaction Control Protocol
Giao thức điều khiển truyền dẫn
TDM
Time Division Multiplex
Ghép kênh phân chia theo thời
gian
ToS
Type of Service
Kiểu dịch vụ
TGW
Trunk Gateway
Cổng trung kế
TMN
Telecommunication Management
Mạng quản lý viễn thông
Network
VoATM
Voice over ATM
Thoại qua ATM
VoIP
Voice over IP
Thoại trên giao thức IP
WGW
Wireless Gateway
Cổng vô tuyến
WLL
Wireless Local Loop
Mạch vòng vô tuyến nội hạt
8
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Đặc điểm của mạng lưới hình sao và hình mắt lưới ..........................................15
Bảng 3.1: Tổng hợp các tiêu chí lựa chọn công nghệ chuyển mạch ..................................58
Bảng 3.2: Dự báo số lượng thuê bao điện thoại đến năm 2010 .........................................94
Bảng 3.3: Họ sản phẩm SURPASS ................................................................................. 106
9
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Các bộ phận cấu thành hệ thống viễn thông ........................................... 13
Hình 1.2: Cấu hình mạng cơ bản .......................................................................... 14
Hình 1.4: Cấu trúc phân cấp của mạng viễn thông theo tiêu chuẩn ITU ................. 16
Hình 1.5: Cấu trúc mạng viễn thông Việt Nam ...................................................... 21
Hình 1.6: Mạng báo hiệu Việt Nam ....................................................................... 24
Hình 2.1: Topo mạng thế hệ sau ............................................................................ 28
Hình 2.3: Xu hướng phát triển các dịch vụ viễn thông ........................................... 35
Hình 2.4: Cấu trúc mạng và dịch vụ NGN (góc độ mạng) ...................................... 38
Hình 2.5: Cấu trúc mạng và dịch vụ NGN (góc độ dịch vụ) .................................. 39
Hình 2.6: Cấu trúc vật lý mạng NGN ................................................................... 42
Hình 2.7: Các thành phần chính của mạng NGN.................................................... 43
Hình 2.8: Kết nối MGC với các thành phần khác của mạng NGN ......................... 45
Hình 3.1: Sơ đồ mạng điện thoại ngành CA ........................................................... 49
Hình 3.2: Sơ đồ hệ thống mạng dữ liệu hiện tại của Bộ Công An .......................... 50
Hình 3.3: Sơ đồ mạng truyền dẫn ngành CA.......................................................... 51
Hình 3.4: Mô hình cấu trúc tổng thể mạng NGN của Bộ Công An......................... 53
Hình 3.5: Lớp điều khiển và ứng dụng dịch vụ mạng NGN ................................... 55
Hình 3.6: Cấu trúc lớp truyền tải trong mạng NGN .............................................. 59
Hình 3.7: Mạng chuyển mạch Core lớp truyền tải .................................................. 60
Hình 3.8: Lớp truyền tải mạng NGN .................................................................... 63
Hình 3.9: Sơ đồ mạng chuyển mạch Core lớp chuyển tải giai đoạn 1 ..................... 69
Hình 3.10: Mạng truy nhập giai đoạn 1.................................................................. 71
Hình 3.11: Mạng chuyển mạch MPLS/IP Core giai đoạn 2010-2015 ..................... 74
Hình 3.12: Mạng truy nhập giai đoạn 2.................................................................. 76
Hình 3.13: Cấu trúc nút mạng NGN Hà Nội .......................................................... 78
Hình 3.14: Cấu trúc nút mạng NGN miền Bắc ....................................................... 80
Hình 3.15: Cấu trúc nút mạng NGN miền Trung ................................................... 82
Hình 3.16: Cấu trúc nút mạng NGN TP.Hồ Chí Minh ........................................... 82
10
Hình 3.17: Cấu trúc nút mạng NGN các tỉnh phía Nam ......................................... 83
Hình 3.18: Các yếu tố tác động đến nhu cầu .......................................................... 85
Hình 3.19: Kiến trúc tổng quan mạng IP .............................................................. 101
11
LỜI MỞ ĐẦU
Sự hội tụ giữa Viễn thông và Internet là một xu thế hiển nhiên và đang diễn ra
với tốc độ rất nhanh. Các công nghệ mạng Viễn thông thế hệ sau (NGN) đảm bảo
việc tương thích này, vì vậy việc dịch chuyển mạng Viễn thông của các nước trên
thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng theo hướng NGN là tất yếu. Mạng NGN
là mạng có hạ tầng thông tin duy nhất dựa trên công nghệ chuyển mạch gói, triển
khai các dịch vụ một cách nhanh chóng, đáp ứng sự hội tụ giữa thoại và số liệu,
giữa cố định và di động.
Mạng viễn thông hiện tại, PSTN, với công nghệ chuyển mạch kênh truyền
thống có rất nhiều nhược điểm trong việc cung cấp các dịch vụ viễn thông cũng như
triển khai các dịch vụ, không đáp ứng được những đòi hỏi về dịch vụ đa dạng với
chất lượng và tốc độ cao... ; và đặc biệt là rất khó khăn trong công tác quản lý do
tồn tại quá nhiều chủng loại thiết bị của các hãng sản xuất khác nhau trên
mạng...Mạng NGN ra đời nhằm khắc phục những nhược điểm này của PSTN và
cũng nhằm thỏa mãn yêu cầu của xa lộ thông tin trong xã hội đang phát triển mạnh
mẽ như hiện nay.
Mô hình cấu trúc mạng viễn thông thế hệ mới ở Việt nam bao gồm mạng lõi
Quốc gia và các mạng chuyên ngành trong đó có mạng viễn thông của Bộ Công an.
Mạng Viễn thông của Bộ Công an là mạng có những nét đặc thù riêng ra đời
nhằm phục vụ yêu cầu đảm bảo an ninh quốc gia, ổn định chính trị xã hội do đó
phải hiện đại về mặt công nghệ, có độ tin cậy và tính bảo mật cao. Đứng trước xu
hướng cạnh tranh và hội nhập như hiện nay, việc xây dựng mạng thế hệ sau NGN
cho Bộ Công an là một yêu cầu tất yếu.
Hiện tại, việc chuyển đổi sang mạng NGN của các nước mới ở trong giai đoạn
đầu nên chưa có giải pháp hoàn chỉnh nào được đưa ra và tất cả vẫn còn ở trong giai
đoạn tiếp tục nghiên cứu phát triển. Bởi vậy, cho đến hiện tại chưa có tài liệu nào
hướng dẫn cụ thể việc tính toán nhằm thiết lập mạng NGN nói chung và nút mạng
chuyên ngành nói riêng. Đề tài “Nghiên cứu phương án thiết lập mạng thế hệ mới,
12
NGN, của Bộ Công An” trình bày phương án thiết lập mạng NGN cho Bộ Công
An có bố cục như sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về mạng viễn thông trong đó có mạng viễn thông
theo tiêu chuẩn ITU, mạng lõi quốc gia Việt Nam và các mạng chuyên ngành
Chương 2: Giới thiệu mạng NGN và những yếu tố thúc đẩy sự ra đời của mạng
NGN
Chương 3: Nghiên cứu phương án thiết lập mạng NGN cụ thể cho Bộ Công An.
Mục tiêu của đề tài là xây dựng các bước thiết lập mô hình cấu trúc mạng
NGN và phương pháp định cỡ nút mạng NGN trên cơ sở đó thiết lập mạng NGN
cho Bộ Công an. Do khoảng thời gian hạn hẹp cũng như có một số dữ liệu không
được phép công bố của ngành Công an nên đề tài còn có những hạn chế nhất định,
chưa thể đưa ra được số liệu cụ thể. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp để tiếp
tục hoàn thiện công trình này.
Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới PGS.TS Nguyễn Cảnh
Tuấn, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin cảm
ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của các thầy cô giáo trong trường Đại học Công
Nghệ; xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp những người đã sát cánh bên tôi
trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp.
HỌC VIÊN
TRƢƠNG THỊ VÂN HÀ
13
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VỀ MẠNG VIỄN THÔNG
I.1. Cấu trúc phân cấp mạng viễn thông của ITU
I.1.1. Khái niệm về mạng viễn thông
Mạng viễn thông là phương tiện truyền đưa thông tin từ đầu phát tới đầu thu.
Mạng có nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ cho khách hàng.
Mạng viễn thông bao gồm các thành phần chính: thiết bị chuyển mạch, thiết
bị truyền dẫn và thiết bị đầu cuối.
VÖ tinh viÔn
th«ng
§iÖn
tho¹i
§iÖn
tho¹i
M¸y Fax
M¸y Fax
§Çu
cuèi sè
liÖu
§-êng truyÒn
dÉn
§Çu
cuèi sè
liÖu
Hình 1.1: Các bộ phận cấu thành hệ thống viễn thông
Thiết bị chuyển mạch gồm có tổng đài nội hạt và tổng đài quá giang. Các
thuê bao được nối vào tổng đài nội hạt và tổng đài nội hạt được nối vào tổng đài quá
giang. Nhờ các thiết bị chuyển mạch mà đường truyền dẫn được dùng chung và
mạng có thể được sử dụng một cách kinh tế.
Thiết bị truyền dẫn dùng để nối thiết bị đầu cuối với tổng đài, hay giữa các
tổng đài để thực hiện việc truyền đưa các tín hiệu điện. Thiết bị truyền dẫn có thể
được phân loại thành: thiết bị truyền dẫn thuê bao và thiết bị truyền dẫn chuyển tiếp.
Thiết bị truyền dẫn thuê bao nối thiết bị đầu cuối với một tổng đài nội hạt. Thiết bị
truyền dẫn chuyển tiếp được dùng để nối các tổng đài với nhau. Từ quan điểm về
phương tiện truyền dẫn, thiết bị truyền dẫn có thể được phân loại thành thiết bị
truyền dẫn đường dây sử dụng các cáp kim loại, cáp quang và thiết bị truyền dẫn
14
radio sử dụng các sóng vô tuyến.
Môi trường truyền bao gồm truyền hữu tuyến và vô tuyến. Truyền hữu
tuyến bao gồm cáp kim loại, cáp quang. Truyền vô tuyến bao gồm vi ba, vệ tinh.
Thiết bị đầu cuối chuyển đổi thông tin sang tín hiệu điện và trao đổi các tín
hiệu điều khiển với mạng lưới. Thiết bị đầu cuối cho mạng thoại truyền thống gồm
máy điện thoại, máy Fax, máy tính, tổng đài PABX.
Mạng viễn thông cũng có thể được định nghĩa như sau: Mạng viễn thông là một
hệ thống gồm các nút chuyển mạch được nối với nhau bằng các đường truyền dẫn.
Nút được phân thành nhiều cấp và kết hợp với các đường truyền dẫn tạo thành các
cấp mạng khác nhau.
GW
Sub
RLE
HLE
HLE
TE
Sub GW
TE
quèc
HLE
RLE
Sub
RLE
Sub
TE
Gateway
Tæng ®µi
Transit Exchange
Tæng ®µi
gia
Host Local Exchange
Tæng ®µi
Remote Local Exchange Tæng ®µi
Subcriber
Thuª bao
Hình 1.2: Cấu hình mạng cơ bản
quèc tÕ
chuyÓn tiÕp
Sub
néi h¹t
xa ( VÖ tinh)
I.1.2. Cấu trúc phân cấp mạng viễn thông theo tiêu chuẩn ITU
Mạng viễn thông hiện nay được chia thành nhiều loại trong đó có một số loại
mạng tiêu biểu là mạng mắt lưới (mesh network), mạng hình sao (star network),
mạng hỗn hợp (composite network) bao gồm cả loại sao và mắt lưới. Các loại mạng
này có ưu điểm và nhược điểm khác nhau để phù hợp với các đặc điểm của từng
vùng địa lý (trung tâm, hải đảo, biên giới,…) hay vùng lưu lượng (lưu thoại cao,
thấp,…)…
15
Cơ cấu mạng lƣới
Mạng hình lƣới
Mạng hình sao
Chuyển mạch transit
Không cần
Cần
Hiệu suất mạch
Thấp vì lưu lượng bị
Cao vì lưu lượng được
phân tán
tập trung
Ảnh h-ëng cña
ChÞu ¶nh h-ëng
Toµn m¹ng l-íi
lçi
®Õn phÇn c¸c
thiÕt bÞ liªn
quan
C¸c vïng cã thÓ
Chi phÝ tæng
Chi phÝ tæng
¸p dông
®µi > Chi phÝ
®µi < chi phÝ
truyÒn dÉn
truyÒn dÉn
Vïng cã khèi
Vïng cã khèi
l-îng l-u l-îng
l-îng l-u l-îng
gi÷a c¸c tæng
gi÷a c¸c tæng
®µi lín
®µi nhá
B¶ng 1.1: §Æc ®iÓm cña m¹ng l-íi h×nh sao vµ h×nh m¾t
l-íi
M¹ng hçn hîp cã ®-îc c¸c phÈm chÊt tèt ®Ñp cña m¹ng
h×nh sao vµ h×nh l-íi, ®-îc sö dông cho c¸c m¹ng thùc tÕ.
Trong m¹ng hçn hîp, khi khèi l-îng l-u l-îng gi÷a c¸c
tæng ®µi néi h¹t nhá, cuéc gäi gi÷a c¸c tæng ®µi nµy
®-îc kÕt nèi qua mét tæng ®µi chuyÓn tiÕp. Khi khèi
l-îng l-u l-îng lín, c¸c tæng ®µi néi h¹t ®-îc nèi trùc
tiÕp víi nhau. §iÒu nµy cho phÐp c¸c tæng ®µi vµ thiÕt
bÞ truyÒn dÉn ®-îc sö dông mét c¸ch hiÖu qu¶ vµ gãp phÇn
n©ng cÊp ®é tin cËy trong toµn bé m¹ng l-íi
16
b) M¹ng hçn
a) M¹ng h×nh
b) M¹ng h×nh
hîp
l-íi
sao
: Tæng ®µi néi
: §-êng d©y thuª
h¹t
bao
: Tæng ®µi chuyÓn
: §-êng d©y trung
tiÕp
kÕ
Hình 1.3: Các dạng mạng cơ bản
Theo tiêu chuẩn ITU, mạng viễn thông hiện nay được phân cấp như sau:
Hình 1.4: Cấu trúc phân cấp của mạng viễn thông theo tiêu chuẩn ITU
Theo ITU, Một mạng viễn thông có thể được phân tích thành mạng nội hạt và
mạng đường trục. Số lượng các nút chuyển mạch, số lượng các kênh truyền dẫn và
lưu lượng thông tin cần truyền tải sẽ quyết định độ phức tạp hay đơn giản, quy mô
17
của mạng viễn thông đó.
Mạng đường trục
Mạng đường trục bao gồm các tuyến truyền dẫn đường trục và các
tổng đài chuyển tiếp. Các tổng đài chuyển tiếp đóng vai trò như một cổng vào ra
để các tổng đài nội hạt qua nó tham gia vào mạng truyền dẫn đường trục. Tổng
đài chuyển tiếp thực hiện đo các cuộc gọi đường dài và quản lý cước đường dài
đối với các tổng đài nội hạt trực thuộc. Để thực hiện tính cước người ta chia
đất nước theo các vùng hành chính, cước phí tiêu chuẩn được đặt theo khoảng
cách giữa các vùng cước.
Mạng đường trục được phân cấp từ 2 đên 4 tầng chuyển mạch tuỳ theo
độ lớn của vùng và lưu lượng tải. Mỗi tầng trung tâm chuyển mạch được đặt tại
một vùng quản trị của nó.
Các tổng đài ở cấp đường trục được nối với nhau theo hình lưới để đảm
bảo an toàn khi xảy ra sự cố.
Mạng nội hạt
Mạng nội hạt bao gồm các tổng đài nội hạt, các bộ tập trung lưu lượng,
và các đường dây thuê bao, tuyến truyền dẫn trung kế kết nối các tổng đài nội hạt.
Phần kết nối từ đường dây thuê bao đến tổng đài nội hạt được gọi là mạng truy
nhập.
Các cuộc gọi nội hạt sẽ được kết nối qua một hay nhiều tổng đài nội hạt,
các cuộc gọi đường dài được kết nối thông qua tổng đài nội hạt lên các tổng đài
chuyển tiếp (transit) của mạng đường dài.
I.2. Mạng lõi quốc gia và mạng chuyên ngành
I.2.1. Mạng lõi quốc gia
Hệ thống thông tin quốc gia hiện nay do Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt
nam, VNPT, quản lý.
Xét về cấu trúc mạng, mạng viễn thông của VNPT hiện nay chia thành 3 cấp:
cấp quốc tế, cấp quốc gia, cấp nội tỉnh/thành phố.
Xét về khía cạnh các chức năng của các hệ thống thiết bị trên mạng thì mạng
18
viễn thông bao gồm: Mạng chuyển mạch, mạng truyền dẫn, mạng truy nhập và các
mạng chức năng
I.2.1.1. Cấu trúc Mạng
Về cấu trúc mạng, mạng viễn thông của VNPT hiện nay chia thành 3 cấp:
cấp quốc tế, cấp quốc gia (liên tỉnh), cấp vùng (nội tỉnh/thành phố).
Cấp quốc tế: Nối mạng viễn thông của Việt Nam với các mạng viễn thông
của các nước trên thế giới thông qua 3 cổng quốc tế đặt tại 3 cửa ngõ: GW Hà Nội
(miền Bắc), GW Đà Nẵng (miền Trung), GW TP. Hồ Chí Minh (miền Nam).
Cấp quốc gia (liên tỉnh): kết nối mạng viễn thông của 64 tỉnh/ thành
Cấp vùng (nội tỉnh/thành phố)
Trong đó:
Cấp quốc tế bao gồm các tổng đài Gateway, các đường truyền dẫn quốc tế
như: Các trạm vệ tinh mặt đất ViSAT, TelSAT…., các hệ thống cáp quang biển
TVH, SE-ME-WE 3, tuyến cáp quang CSC
Các tổng đài này kết nối theo dạng lưới để đảm bảo tính an toàn khi có
sự cố xảy ra
Lưu lượng các vùng phía Bắc, Trung, Nam chuyển tiếp qua tổng đài
chuyển tiếp quốc gia lên GW quốc tế tương ứng
Kết nối trực tiếp với 29 nhà khai thác hơn 5.700 kênh quốc tế
Cấp quốc gia bao gồm các tuyến truyền dẫn đường trục cáp quang 20 Gb,
các tổng đài Transit quốc gia
Cấp vùng (nội tỉnh/thành phố) bao gồm các tuyến truyền dẫn nội tỉnh và các
tuyến cáp quang tỉnh/ thành phố, các tổng đài Host và các tổng đài vệ tinh do các
bưu điện tỉnh, thành phố quản lý, vận hành, khai thác
I.2.1.2. Cấu trúc chức năng
Về khía cạnh các chức năng của các hệ thống thiết bị trên mạng thì mạng viễn
thông bao gồm: Mạng chuyển mạch, mạng truyền dẫn, mạng truy nhập và các mạng
chức năng
Mạng chuyển mạch
Hiện nay mạng viễn thông Việt nam đã có các trung tâm chuyển mạch quốc tế
- Xem thêm -