ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
BÙI ĐÌNH SƠN
Nghiên cứu thiết lập nút mạng NGN Hà nội
luËn v¨n th¹c sÜ KỸ THUẬT VÔ TUYẾN – ĐIỆN TỬ
Hµ néi - 2006
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
BÙI ĐÌNH SƠN
Nghiên cứu thiết lập nút mạng NGN Hà nội
Mã số
: 2.07.00
luËn v¨n th¹c sÜ KỸ THUẬT VÔ TUYẾN – ĐIỆN TỬ
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Cảnh Tuấn
Hµ néi - 2006
1
Nghiªn cøu thiÕt lËp nót m¹ng NGN Hµ Néi
lêi c¸m ¬n
Lêi ®µu tiªn t«i xin c¸m ¬n gia ®×nh t«i –
nguån ®éng lùc lín lao ®Ó t«i hoµn thµnh tèt ®Ò
tµi nµy.
T«i ®Æc biÖt xin göi tíi thÇy gi¸o
PGS.TS NguyÔn C¶nh TuÊn lêi c¸m ¬n ch©n
thµnh nhÊt, ng−êi ®· d×u d¾t vµ h−íng dÉn t«i
trong suèt qu¸ tr×nh lµm luËn v¨n tèt nghiÖp.
T«i xin c¸m ¬n c¸c thÇy c« trong tr−êng
§¹i häc C«ng nghÖ, c¸c anh, chÞ ®ång nghiÖp
t¹i n¬i t«i c«ng t¸c ®· chØ b¶o vµ gióp ®ì t«i
hoµn thµnh luËn v¨n tèt nghiÖp nµy.
Cuèi cïng, t«i xin c¸m ¬n c¸c b¹n t«i,
nh÷ng ng−êi lu«n s¸t c¸nh bªn t«i, ®éng viªn vµ
gióp ®ì t«i trong nh÷ng lóc khã kh¨n.
LuËn v¨n cao häc Bïi §×nh S¬n – Líp K10§1 - §¹i häc C«ng nghÖ
2
Nghiªn cøu thiÕt lËp nót m¹ng NGN Hµ Néi
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn của tôi không trùng lặp với các đề tài khóa
trước. Nội dung luận văn được lấy từ những nguồn tài liệu có xuất xứ rõ ràng.
Nếu có gì gian lận tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm
Hà nội, ngày 20 tháng 4 năm 2006
Nguời cam đoan
Học viên: Bùi Đình Sơn
LuËn v¨n cao häc Bïi §×nh S¬n – Líp K10§1 - §¹i häc C«ng nghÖ
3
Nghiªn cøu thiÕt lËp nót m¹ng NGN Hµ Néi
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN..……………………................................................................... 2
MỤC LỤC……………...…………........................................................................ 3
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................. 5
DANH MỤC BẢNG………..…............................................................................... 7
DANH MỤC HÌNH VẼ………..…......................................................................... 8
MỞ ĐẦU………………………..…........................................................................ 9
CHƯƠNG 1 MẠNG VIỄN THÔNG CỦA VNPT HIỆN TẠI VÀ XU HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NGN…………………………................................................. 11
1.1 Đặc điểm mạng viễn thông PSTN của VNPT hiện nay……….....
1.1.1 Cấu trúc mạng viễn thông hiện tại của VNPT..........................
1.1.1.1 Cấu trúc mạng.............................................................
1.1.1.2 Cấu trúc chức năng của hệ thống................................
1.1.1.3 Tổ chức khai thác........................................................
1.1.1.4 Công nghệ...................................................................
1.1.2 Khả năng cung cấp dịch vụ của mạng PSTN...........................
1.2 Xu hướng phát triển cấu trúc mạng viễn thông- mạng NGN......
1.2.1 Xu hướng phát triển công nghệ viễn thông.............................
1.2.1.1 Công nghệ truyền dẫn.................................................
1.2.1.2 Công nghệ chuyển mạch.............................................
1.2.1.3 Công nghệ mạng truy nhập.........................................
1.2.2 Xu hướng phát triển của các dịch vụ viễn thông......................
1.2.2.1 Xu hướng phát triển cấu trúc mạng viễn thông Việt
Nam.............................................................................
1.2.2.2 Tổ chức mạng viễn thông Việt Nam...........................
1.2.2.3 Cấu trúc mạng, mục tiêu.............................................
1.3 Nhận xét............................................................................................
CHƯƠNG 2 CẤU TRÚC MẠNG NGN CỦA VNPT....................................................
2.1 Nguyên tắc tổ chức...........................................................................
2.2 Cấu trúc mạng NGN........................................................................
2.3 Lựa chọn công nghệ, tổ chức mạng................................................
2.3.1 Lớp ứng dụng dịch vụ..............................................................
2.3.2 Lớp điều khiển..........................................................................
LuËn v¨n cao häc Bïi §×nh S¬n – Líp K10§1 - §¹i häc C«ng nghÖ
11
12
12
13
17
17
18
20
20
22
23
24
29
33
34
34
37
41
42
43
44
45
46
4
Nghiªn cøu thiÕt lËp nót m¹ng NGN Hµ Néi
2.3.3 Lớp chuyển tải/lõi.....................................................................
2.3.3.1 Chuyển mạch...............................................................
2.3.3.2 Truyền dẫn...................................................................
2.3.4 Lớp truy nhập...........................................................................
2.3.5 Lớp quản lý...............................................................................
2.3.6 Nút mạng NGN........................................................................
2.4 Các giai đoạn phát triển mạng NGN của VNPT...........................
2.4.1 Giai đoạn 2001-2005................................................................
2.4.2 Giai đoạn 2006-2010................................................................
CHƯƠNG 3 NGHIÊN CỨU - THIẾT LẬP NÚT MẠNG NGN HÀ NỘI.......................
3.1 Nghiên cứu thiết lập cấu trúc nút mạng NGN Hà Nội..................
3.1.1 Cấu trúc nút mạng....................................................................
3.1.1.1 Lớp ứng dụng dịch vụ mạng.......................................
3.1.1.2 Lớp điều khiển.............................................................
3.1.1.3 Lớp chuyển tải ............................................................
3.1.1.4 Lớp truy nhập..............................................................
3.1.1.5 Lớp quản lý mạng........................................................
3.2 Nghiên cứu định cỡ nút mạng.........................................................
3.2.1 Tiến trình lập dự báo nhu cầu dịch vụ......................................
3.2.1.1 Số liệu dự báo dịch vụ.................................................
3.2.1.2 Dự báo nhu cầu dịch vụ...............................................
3.2.1.3 Dự báo lưu lượng........................................................
3.2.2 Định cỡ nút mạng.....................................................................
3.2.2.1 Định cỡ mạng truy nhập..............................................
3.2.2.2 Định cỡ mạng chuyển tải ............................................
3.2.2.3 Tính toán dung lượng trung kế định cỡ nút mạng.......
3.3 Lựa chọn công nghệ, trang thiết bị.................................................
3.3.1 Họ các sản phẩm của Siemens..................................................
3.3.2 Họ các sản phẩm của Alcatel....................................................
KẾT LUẬN...............................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................
LuËn v¨n cao häc Bïi §×nh S¬n – Líp K10§1 - §¹i häc C«ng nghÖ
47
47
49
52
54
55
57
57
63
67
67
67
68
68
69
69
69
71
71
73
74
81
83
83
84
89
94
94
96
99
100
5
Nghiªn cøu thiÕt lËp nót m¹ng NGN Hµ Néi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Tên Tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
ADM
Add-Drop Multiplexer
Bộ xen rẽ
ADSL
Asymetric Digital Subcriber Line
Đường dây thuê bao số không
đối xứng
AGW
Access Gateway
Cổng truy nhập
ATM
Asynchronous Transfer Mode
Phương thức truyền tải không
đồng bộ
CL
Connectionless
Hoạt động phi kết nối
CO
Connective Object
Hoạt động kết nối định hướng
CSW
Chief Switch
Chuyển mạch chính
DSL
Digital Subcriber Line
Thuê bao số
DSLAM
DSL Access Multiplexer
Bộ ghép kênh truy nhập DSL
FR
Frame Relay
Chuyển mạch khung
GPS
Global Information Infrastructer
Hạ tầng thông tin toàn cầu
GSMP
General Switch Management Protocol
Giao thức quản lý chuyển
mạch chung
GW
Gateway
IN
Intelligent Network
Mạng thông minh
INAP
Intelligent Network Application
Giao thức ứng dụng mạng
Protocol
thông minh
IP
Internet Protocol
Giao thức mạng
ISDN
Intergrated Service Digital Network
Mạng số tích hợp dịch vụ
ISP
Internet Service Provider
Nhà cung cấp dịch vụ Internet
MGC
Media Gateway Controller
Bộ điều khiển cổng thiết bị
MGCP
Media Gateway Control Protocol
Giao thức điều khiển cổng
thiết bị
LuËn v¨n cao häc Bïi §×nh S¬n – Líp K10§1 - §¹i häc C«ng nghÖ
6
Nghiªn cøu thiÕt lËp nót m¹ng NGN Hµ Néi
MPLS
Multi Protocol Label Switching
Chuyển mạch nhãn đa giao
thức
MSW
Media Switch
Chuyển mạch thiết bị
NGN
Next Generation Network
Mạng thế hệ tiếp theo
PDH
Plesiochronous Digital Hierachy
Phân chia số cận đồng bộ
POTS
Plain Old Telephone Service
Dịch vụ thoại truyền thống
PRC
Primary Reference Clock
Đồng hồ chủ
PSTN
Public Switched Telephone Network
Mạng điện thoại chuyển mạch
công cộng
RAS
Remote Access Server
Máy chủ truy nhập từ xa
RC
Routing Controller
Bộ điều khiển định tuyến
SDH
Synchronous Digital Hierachy
Phân chia số đồng bộ
SGW
Signalling Gateway
Cổng báo hiệu
SONET
Synchronous optical Network
Mạng đồng bộ quang
SS7
Signalling System No 7
Hệ thống báo hiệu số 7
SSP
Service Switch Point
Điểm chuyển dịch vụ
SVC
Switched Virtual Connection
Chuyển mạch kết nối ảo
TDM
Time Division Multiplex
Ghép kênh phân chia theo thời
gian
TGW
Trunk Gateway
Cổng trung kế
TMN
Telecommunication Management
Mạng quản lý viễn thông
Network
UNI
User- Network Interface
Giao diện mạng-người sử dụng
VNPT
Vietnam Post and Telecommunication
Tổng công ty Bưu chính Viễn
thông Việt Nam
VoATM
Voice over ATM
Thoại qua ATM
WGW
Wireless Gateway
Cổng vô tuyến
WLL
Wireless Local Loop
Mạch vòng vô tuyến
LuËn v¨n cao häc Bïi §×nh S¬n – Líp K10§1 - §¹i häc C«ng nghÖ
7
Nghiªn cøu thiÕt lËp nót m¹ng NGN Hµ Néi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Các ứng dụng có triển vọng trong tương lai khi triển khai mạng
băng rộng.............................................................................................
Bảng 1.2 Yêu cầu kỹ thuật của một số dịch vụ...................................................
Bảng 3.1 Định nghĩa các tiêu chuẩn đánh giá.....................................................
Bảng 3.2 Dự báo số lượng thuê bao thoại đến năm 2010...................................
Bảng 3.3 Dự báo số lượng thuê bao các loại hình dịch vụ khác.........................
Bảng 3.4 Dự báo lưu lượng tổng đến năm 2010.................................................
Bảng 3.5 Tính tổng dung lượng trung kế các Host năm 2010..............................
LuËn v¨n cao häc Bïi §×nh S¬n – Líp K10§1 - §¹i häc C«ng nghÖ
31
32
78
80
80
82
91
8
Nghiªn cøu thiÕt lËp nót m¹ng NGN Hµ Néi
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Cấu trúc phân cấp theo ITU.................................................................
Hình 1.2 Phân cấp mạng ở Việt Nam..................................................................
Hình 1.3 Xu hướng phát triển công nghệ mạng (ITU TSB)................................
Hình 1.4 Xu hướng phát triển mạng và dịch vụ..................................................
Hình 1.5 Xu hướng phát triển các dịch vụ viễn thông........................................
Hình 1.6 Tốc độ bit và thời gian chiếm kênh của các dịch vụ băng rộng...........
Hình 1.7 Cấu trúc mạng và dịch vụ thế hệ sau....................................................
Hình 2.1 Cấu trúc mạng NGN.............................................................................
Hình 2.2 Cấu trúc chức năng mạng NGN...........................................................
Hình 2.3 Lớp điều khiển và ứng dụng mạng NGN.............................................
Hình 2.4 Mạng truyền tải trong cấu trúc mạng NGN..........................................
Hình 2.5 Các tuyến truyền dẫn hữu tuyến trong mạng truy nhập.......................
Hình 2.6 Cấu trúc nút mạng NGN.......................................................................
Hình 2.7 Kết nối NGN – PSTN...........................................................................
Hình 2.8 Sơ đồ mạng chuyển mạch Core lớp chuyển tải giai đoạn 2001-2005..
Hình 2.9 Cấu trúc mạng truy nhập giai đoạn 2001-2005....................................
Hình 2.10 Mạng chuyển mạch ATM/IP Core giai đoạn 2006-2010...................
Hình 2.11 Mạng truy nhập giai đoạn 2006-2010................................................
Hình 3.1 Cấu trúc nút mạng NGN Hà Nội..........................................................
Hình 3.2 Kiến trúc tổng quan mạng IP................................................................
Hình 3.3 Cấu trúc nút mạng NGN Hà Nội đến năm 2010..................................
LuËn v¨n cao häc Bïi §×nh S¬n – Líp K10§1 - §¹i häc C«ng nghÖ
11
13
21
22
29
32
36
43
45
46
51
54
55
57
58
61
64
65
70
83
93
9
Nghiªn cøu thiÕt lËp nót m¹ng NGN Hµ Néi
MỞ ĐẦU
Thị trường viễn thông trên thế giới đang đứng trong xu thế cạnh tranh và phát
triển hướng tới mạng viễn thông toàn cầu tạo ra khả năng kết nối đa dịch vụ trên
phạm vi toàn thế giới. Các dịch vụ thông tin được chia thành hai xu thế:
-
Hoạt động kết nối định hướng (Connection Oriented Operation)
-
Hoạt động không kết nối (Connectionless Operation)
Hai xu hướng phát triển này dần tiệm cận và hội tụ với nhau. Sự phát triển mạnh mẽ
của nhu cầu dịch vụ và các công nghệ mới tác động trực tiếp đến sự phát triển của
cấu trúc mạng
Khái niệm mạng thông tin thế hệ sau NGN ra đời bắt nguồn từ sự phát triển
của công nghệ thông tin, công nghệ chuyển mạch gói và công nghệ truyền dẫn băng
rộng.
Mạng thông tin thế hệ sau (NGN) có hạ tầng thông tin duy nhất dựa trên công
nghệ chuyển mạch gói, triển khai các dịch vụ một cách đa dạng và nhanh chóng,
đáp ứng sự hội tụ giữa thoại và số liệu, giữa cố định và di động
Xu thế phát triển mạng viễn thông hiện nay ở các quốc gia dựa trên các nguyên tắc
cơ bản sau:
•
Đáp ứng nhu cầu cung cấp các loại hình dịch vụ viễn thông phong phú đa
dạng, đa dịch vụ, đa phương tiện
•
Mạng có cấu trúc đơn giản
•
Nâng cao hiệu quả sử dụng, chất lượng mạng lưới và giảm thiểu chi phí
khai thác và bảo dưỡng
•
Dễ dàng mở rộng dung lượng, phát triển các dịch vụ mới
•
Độ linh hoạt và tính sẵn sàng cao
•
Việc tổ chức mạng dựa trên số lượng thuê bao theo vùng địa lý và nhu cầu
phát triển dịch vụ, không tổ chức theo địa bàn hành chính mà tổ chức theo
vùng mạng hay vùng lưu lượng
LuËn v¨n cao häc Bïi §×nh S¬n – Líp K10§1 - §¹i häc C«ng nghÖ
10
Nghiªn cøu thiÕt lËp nót m¹ng NGN Hµ Néi
Hiện nay, việc chuyển đổi sang NGN của các nước mới ở trong giai đoạn đầu
nên chưa có giải pháp hoàn chỉnh nào được đưa ra và tất cả vẫn còn trong giai đoạn
tiếp tục phát triển. Bởi vậy cho đến nay chưa có tài liệu nào hướng dẫn việc tính
toán nhằm thiết lập các nút mạng NGN. Đề tài “Nghiên cứu thiết lập nút mạng
NGN Hà Nội” trình bày tổng thể về một nút mạng NGN, mô tả phương pháp xây
dựng một nút mạng, về cấu trúc và định cỡ mạng. Phương pháp đó sẽ áp dụng vào
thực tế, cụ thể là cho nút mạng Hà Nội trong tổng thể mạng NGN của VNPT. Bố
cục của đề tài gồm có các nội dung sau:
Chương 1: Giới thiệu toàn cảnh mạng viễn thông của VNPT hiện tại và xu hướng
phát triển lên mạng NGN
Chương 2: Nghiên cứu cấu trúc mạng NGN của Việt Nam và các lộ trình chuyển
đổi sang mạng NGN
Chương 3: Nghiên cứu thiết lập nút mạng cụ thể - Nút mạng NGN Hà nội
Mục tiêu của đề tài là xây dựng các bước thiết lập cấu trúc và phương pháp
định cỡ một nút mạng NGN- áp dụng phương pháp đó để thiết lập nút mạng NGN
của Hà Nội. Do khoảng thời gian hạn hẹp nên đề tài có thể chưa cập nhật và tính
toán chính xác. Rất mong ý kiến đóng góp để tiếp tục hoàn thiện công trình này
LuËn v¨n cao häc Bïi §×nh S¬n – Líp K10§1 - §¹i häc C«ng nghÖ
11
Nghiªn cøu thiÕt lËp nót m¹ng NGN Hµ Néi
CHƯƠNG 1
MẠNG VIỄN THÔNG CỦA VNPT HIỆN TẠI VÀ XU
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGN
1.1 - Đặc điểm mạng viễn thông PSTN của VNPT hiện nay
ITU (International Telecommunication Union) - Tổ chức mạng viễn thông
thế giới đã đưa ra mô hình cơ bản một mạng viễn thông như hình vẽ dưới đây. Một
mạng viễn thông có thể được phân tích thành mạng nội hạt và mạng đường trục. Số
lượng các nút chuyển mạch, số lượng các kênh truyền dẫn và lưu lượng thông tin
cần truyền tải sẽ quyết định độ phức tạp hay đơn giản, quy mô của mạng viễn thông
đó.
Tổng đài chuyển tiếp
Cấp đường trục
Tổng đài quốc tế
Bộ tập trung lưu lượng
Cấp nội hạt
Tổng đài nội hạt
Hình 1.1 Cấu trúc phân cấp theo ITU
LuËn v¨n cao häc Bïi §×nh S¬n – Líp K10§1 - §¹i häc C«ng nghÖ
12
Nghiªn cøu thiÕt lËp nót m¹ng NGN Hµ Néi
Mạng đường trục
Mạng đường trục bao gồm các tuyến truyền dẫn đường trục và các tổng đài
chuyển tiếp. Các tổng đài chuyển tiếp đóng vai trò như một cổng vào ra để các tổng
đài nội hạt qua nó tham gia vào mạng truyền dẫn đường trục. Tổng đài chuyển tiếp
thực hiện đo các cuộc gọi đường dài và quản lý cước đường dài đối với các tổng đài
nội hạt trực thuộc. Để thực hiện tính cước người ta chia đất nước theo các vùng
hành chính, cước phí tiêu chuẩn được đặt theo khoảng cách giữa các vùng cước.
Mạng đường trục được phân cấp từ 2 đên 4 tầng chuyển mạch tuỳ theo độ lớn
của vùng và lưu lượng tải. Mỗi tầng trung tâm chuyển mạch được đặt tại một vùng
quản trị của nó.
Các tổng đài ở cấp đường trục được nối với nhau theo hình lưới để đảm bảo an
toàn khi xảy ra sự cố.
Mạng nội hạt
Mạng nội hạt bao gồm các tổng đài nội hạt, các bộ tập trung lưu lượng, và các
đường dây thuê bao, tuyến truyền dẫn trung kế kết nối các tổng đài nội hạt. Phần kết
nối từ đường dây thuê bao đến tổng đài nội hạt được gọi là mạng truy nhập.
Các cuộc gọi nội hạt sẽ được kết nối qua một hay nhiều tổng đài nội hạt, các
cuộc gọi đường dài được kết nối thông qua tổng đài nội hạt lên các tổng đài chuyển
tiếp (transit) của mạng đường dài.
1.1.1 -Cấu trúc mạng viễn thông hiện tại của Việt Nam (VNPT)
Thực hiện kế hoạch tăng tốc và chiến lược cáp quang hoá, những năm qua
mạng lưới viễn thông Việt Nam có những bước phát triển nhảy vọt, cả về quy mô
mạng lưới lẫn kỹ thuật công nghệ và ứng dụng các dịch vụ mới.
1.1.1.1 -Cấu trúc mạng
Mạng viễn thông Việt Nam hiện nay được chia thành 3 cấp:
•
Cấp quốc tế bao gồm các tổng đài Gateway, các đường truyền dẫn quốc tế
như: các trạm vệ tính mặt đất, các hệ thống cáp quang biển TVH, SE-ME-WE
3, tuyến cáp quang CSC.
LuËn v¨n cao häc Bïi §×nh S¬n – Líp K10§1 - §¹i häc C«ng nghÖ
13
Nghiªn cøu thiÕt lËp nót m¹ng NGN Hµ Néi
•
Cấp quốc gia gồm các tuyến truyền dẫn đường trục, các tổng đài Transit quốc
gia (liên tỉnh), mạng thông tin di động, truyền số liệu.
•
Cấp nội tỉnh/ thành phố bao gồm các tuyến truyền dẫn nội tỉnh, các tổng đài
Host và các tổng đài vệ tinh do các bưu điện tỉnh, thành phố vận hành, quản
lý, và khai thác.
Phân cấp theo dịch vụ
Phân cấp theo tổng đài
Chuyển mạch quốc tế
Lớp chuyển tải
dịch vụ
Chuyển mạch quốc gia
Chuyển mạch nội hạt
Lớp truy nhập
dịch vụ
V5.2
Truy nhập thuê bao
Vệ tinh
V5.1
DLC ...
Hình 1.2 Phân cấp mạng ở Việt Nam
1.1.1.2 -Cấu chức năng của hệ thống
Thiết bị trên mạng viễn thông bao gồm:
-
Mạng chuyển mạch
-
Mạng truyền dẫn
-
Và các mạng chức năng:
+ Mạng đồng bộ
+ Mạng báo hiệu
+ Mạng quản lý
LuËn v¨n cao häc Bïi §×nh S¬n – Líp K10§1 - §¹i häc C«ng nghÖ
14
Nghiªn cøu thiÕt lËp nót m¹ng NGN Hµ Néi
Mạng chuyển mạch
Hiện nay mạng viễn thông Việt Nam đã có các trung tâm chuyển mạch quốc tế
và chuyển mạch quốc gia ở Hà nội, Đà nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh. Mạng của
các bưu điện tỉnh cũng đang phát triển mở rộng. Nhiều tỉnh, thành phố xuất hiện các
cấu trúc mạng với nhiều tổng đài Host, các thành phố lớn như Hà nội, Tp.Hồ Chí
Minh đã và đang triển khai các Tandem nội hạt.
Phân cấp theo chức năng chuyển mạch bao gồm có 4 cấp:
♦
-
Chuyển mạch quốc tế (Gateway)
-
Chuyển mạch trung chuyển (Toll, Tandem).
-
Tổng đài Host của các Bưu điện tỉnh
-
Các tổng đài vệ tinh và tổng đài độc lập nội tỉnh.
Mạng chuyển mạch cấp quốc tế bao gồm 8 trạm mặt đất thông tin vệ tinh của
hệ thống Intelsat, Intersputnik và 3 tổng đài Gateway AXE-105 chuyển mạch
đi quốc tế tại Hà nội, Đà nẵng, TP.Hồ Chí Minh. Ba trung tâm chuyển mạch
tương ứng cho 3 vùng lưu lượng miền Bắc, miền Trung, và miền Nam. Các
nút chuyển mạch quốc tế được nối với nhau theo hình lưới để đảm bảo tính an
toàn khi có sự cố xảy ra.
♦
Mạng chuyển mạch trung chuyển được tổ chức thành 3 trung tâm chuyển
mạch: vùng mạng miền Bắc, vùng mạng miền Nam, và vùng mạng miền
Trung. Ba trung tâm này được nối với nhau và nôi với các nút chuyển mạch
quốc tế theo hình lưới.
o
Trung tâm chuyển mạch liên tỉnh phía Bắc tại Hà nội gồm tổng đài
chuyển mạch TDM, AXE-10 thực hiện nhiệm vụ xử lý các cuộc gọi liên
tỉnh từ các tổng đài Host của các tỉnh thành phố Hà nội, Hải Phòng,
Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Tây, Hoà Bình, Sơn
La, Lai Châu, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Lào Cai,
Yên Bái, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn, Cao
Bằng, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng
Bình, Quảng Trị, Huế.
LuËn v¨n cao häc Bïi §×nh S¬n – Líp K10§1 - §¹i häc C«ng nghÖ
15
Nghiªn cøu thiÕt lËp nót m¹ng NGN Hµ Néi
o
Trung tâm chuyển mạch liên tỉnh miền Trung tại Đà Nẵng là tổng đài
chuyển mạch AXE-10 xử lý các cuộc gọi liên tỉnh từ các tổng đài Host
của các tỉnh thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Ninh Thuận, Bình Thuận,
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú
Yên, Khánh Hoà, Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc.
o
Trung tâm chuyển mạch liên tỉnh phía Nam tại thành phố Hồ Chí Minh
gồm các tổng đài chuyển mạch TDX-10, và AXE-10 xử lý các cuộc gọi
liên tỉnh từ các tổng đài Host của các tỉnh thành phố TP. Hồ CHí Minh,
Đồng Nai, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bạc Liêu, Cà Mau, Bến Tre, Tiền Giang,
Bình Dương, An Giang, Cần Thơ, Kiên Giang, Bình Phước, Đồng Tháp,
Long An, Vĩnh Long, Tây Ninh, Vũng Tàu, Lâm Đồng, Khánh Hoà, Bình
Thuận, Ninh Thuận, Kon Tum.
♦
Các tổng đài chuyển mạch nội tỉnh bao gồm các tổng đài Host, các tổng đài vệ
tinh và tổng đài độc lập nội tỉnh. Những tổng đài này thuộc rất nhiều chủng
loại khác nhau, và của rất nhiều hãng khác nhau như Ericsson, Siemens,
Alcatel, Korea, ….
♦
Các tổng đài nội tỉnh được nối với nhau bằng các mạch vòng cáp quang và
được kết nối trực tiếp với tổng đài Transit quốc gia.
Ở các tỉnh, đặc biệt vùng miền núi, các tổng đài cấp huyện thường là các tổng đài
độc lập, các tổng đài cấp huyện không được nối trực tiếp với tổng đài chuyển tiếp
(Transit) quốc gia, mà nó nối tới các tổng đài chuyển mạch nội tỉnh bằng các đường
cáp quang hoặc các đường truyền dẫn vi ba. Sau rồi những tổng đài nội tỉnh này lại
được nối lên tổng đài chuyển tiếp (transit) quốc gia.
Mạng truyền dẫn
Các thiết bị truyền dẫn trên mạng viễn thông VNPT hiện nay chủ yếu sử dụng
hai loại công nghệ là: cáp quang SDH và Viba PDH.
- Cáp quang SDH: thiết bị do nhiều hãng cung cấp khác nhau như: Northern
Telecom, Siemens, Fujitsu, Bosch, Alcatel, Lucent, NEC. Các thiết bị này có dung
lượng: 155Mbps, 622 Mbps, 2,5 Gbps, 10 gbps
LuËn v¨n cao häc Bïi §×nh S¬n – Líp K10§1 - §¹i häc C«ng nghÖ
16
Nghiªn cøu thiÕt lËp nót m¹ng NGN Hµ Néi
- Viba PDH: thiết bị cũng có nguồn gốc từ nhiều hãng khác nhau như: Siemens ,
Alcatel, Fujitsu, SIS, SAT, NOKIA, AWA. Các thiết bị này có dung lượng 140
Mb/s, 34 Mb/s, và n x 2 Mb/s
Mạng truyền dẫn cấp quốc tế gồm có tuyến cáp quang biển TVH (Thái Lan Việt Nam - Hồng Kông), đường cáp quang nối 6 nước khu vực Đông Nam Á, bao
gồm: Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Thái Lan, Malaysia, Singapore và tuyến cáp
quang biển SE-ME-WE3 nối từ châu Âu sang chấu Á.
Mạng truyền dẫn liên tỉnh gồm tuyến truyền dẫn trục Bắc Nam sử dụng mạng
Ring cáp quang tốc độ 20 Gbps và viba số 140 Mbps, 622 Mbps, mạng truyền dẫn
cáp quang liên tỉnh phía Đông Bắc, Tây Bắc, Tây Nam, Đông Nam.
Mạng truyền dẫn nội tỉnh được truyền dẫn bằng cáp quang và viba có dung
lượng từ 2 Mbps đến 34 Mbps, thực hiện cáp quang hoá thông tin nội hạt tại nhiều
tỉnh và thành phố trong cả nước.
Các mạng chức năng
♦
Mạng báo hiệu
Hiện nay trên mạng viễn thông Việt Nam sử dụng cả hai loại báo hiệu: báo
hiệu kênh riêng R2 và báo hiệu kênh chung C7. Mạng báo hiệu số 7 (C7) được đưa
vào khai thác tại Việt Nam theo chiến lược triển khai từ trên xuống theo tiêu chuẩn
ITU (khai thác thử nghiệm đầu tiên từ năm 1995 tại VTN và VTI). Cho đến nay
mạng báo hiệu số 7 đã hình thành với một cấp STP (điểm chuyển tiếp báo hiệu) tại
3 trung tâm Hà nội, Đà nẵng, Tp Hồ Chí Minh tương ứng với 3 khu vực Bắc, Trung,
Nam và đã phục vụ cho trên 30 % tổng số kênh giữa các tổng đài Toll quốc gia,
Gateway quốc tế và một số tổng đài nội hạt.
♦
Mạng đồng bộ
Mạng đồng bộ của VNPT đã thực hiện xây dựng giai đoạn 1 và giai đoạn 2
với 3 đồng hồ chủ PRC ở Đà Nẵng, Hà nội, Tp Hồ CHí Minh và một số đồng hồ
thứ cấp SSU. Mạng đồng bộ Việt Nam hoạt động theo phương thức chủ tớ có dự
phòng, bao gồm 4 cấp, hai loại giao diện chuyển giao tín hiệu đồng bộ chủ yếu là 2
LuËn v¨n cao häc Bïi §×nh S¬n – Líp K10§1 - §¹i häc C«ng nghÖ
17
Nghiªn cøu thiÕt lËp nót m¹ng NGN Hµ Néi
Mhz và 2 Mb/s. Pha 3 của quá trình phát triển mạng đồng bộ đang được triển khai
nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng mạng và chất lượng dịch vụ.
♦
Mạng quản lý
Dự án xây dựng Trung tâm quản lý mạng viến thông quôc gia đang trong quá
trình chuẩn bị để tiến tới triển khai.
1.1.1.3 -Tổ chức khai thác
Tổ chức khai thác mạng viễn thông hiện tại chia làm hai cấp:
-
Cấp tổng công ty
-
Cấp trực tiêp sản xuât kinh doanh: bao gồm các công ty dọc, các bưu điện tỉnh
thành phố.
Ngoài hai cấp nêu trên, dưới các công ty dọc còn có một cấp trực tiếp vận
hành, khai thác các hệ thống thiết bị viễn thông. Đó là các cấp Trung tâm viến thông
khu vực miền Bắc (Hà nội), miền Trung (Đà nẵng), miền Nam (Tp. Hồ Chí Minh).
Các trung tâm viễn thông khu vực là những đơn vị trực tiếp tiếp nhận các lệnh điều
hành của các công ty dọc để tổ chức, chỉ đạo các đơn vị vận hành khai thác các hệ
thống thiết bị viễn thông.
Tương tự như vậy, dưới các Bưu điện tỉnh, thành phố là các công ty điện thoại
hoặc các công ty điện báo điện thoại, công ty viễn thông và các bưu điện quận,
huyện chịu trách nhiệm khai thác các hệ thống thiết bị viễn thông trong phạm vi đơn
vị phụ trách.
1.1.1.4 -Công nghệ
Các thiết bị chuyển mạch đã được số hoá 100%. Mạng truyền dẫn cũng đã
được số hoá, đã và đang thực hiện chiến lược cáp quan hoá mạng lưới và kế hoạc
tăng tốc giai đoạn 2, công nghệ truyền dẫn đang chuyển mạnh mẽ từ PDH sang
SDH. Mạng viễn thông của VNPT đã và đang tiếp cận những công nghệ hiện đại
nhất của thế giới, nâng cao năng lực phục vụ và chất lượng mạng.
Tuy nhiên mạng viễn thông của VNPT cũng khá phức tạp do có nhiều chủng
loại thiết bị.
LuËn v¨n cao häc Bïi §×nh S¬n – Líp K10§1 - §¹i häc C«ng nghÖ
18
Nghiªn cøu thiÕt lËp nót m¹ng NGN Hµ Néi
1.1.2 -Khả năng cung cấp dịch vụ của mạng PSTN
•
Các dịch vụ thoại, fax thông thường
Hiện nay mạng viễn thông của VNPT được tổ chức theo địa bàn hành chính
bao gồm các bưu điện tỉnh thành phố và một số công ty như VTN, VTI, VDC nên
việc cung cấp các dịch vụ thoại, fax cố định thông thường cũng theo địa bàn hành
chính.
Cụ thể là một cuộc gọi đường dài trong nước phải quay số như sau:
Mã đường dài (số 0) - mã vùng (tỉnh / thành phố) - số thuê bao cần gọi.
Một cuộc gọi từ nước ngoài phải quay số như sau:
Mã quốc gia (84)- mã vùng (tỉnh / thành phố)- số thuê bao cần gọi.
Trên phạm vi toàn quốc, VNPT đã đầu tư xây dựng được mạng lưới thuê bao rộng
lớn phục vụ khách hàng. Tính đến hết tháng 1 năm 2005, đã có đến 10 triệu thuê
bao điện thoại cố định và di động, đạt mật độ 12,6 máy /100 dân, trong đó 54,8% là
thuê bao điện thoại cố định, 18,49% thuê bao điện thoại di động MobiFone, 25,27%
thuê bao điện thoại di động VinaPhone và 1,44% thuê bao vô tuyến nội thị
CityPhone. Đặc biệt đã có trên 98% tổng số xã trên cả nước đã có điện thoại, trong
đó có cả các xã biên giới, hải đảo, vùng sâu, vung xa. Tại 46/64 tỉnh, thành phố đạt
100% số xã có điện thoại.
•
VoiIP
VoiIP (Voice Over Internet Protocol) là thuật ngữ dùng để chỉ một hệ thống
các chức năng nhằm chuyển tải giọng nói thông qua mạng Internet. VoiIP chuyển
tin theo gói nên một đường dây có thể phục vụ cho nhiều cuộc gọi. Với giao thức
IP, máy chủ sẽ tận dụng tối đa tài nguyên mạng bằng cách cài các “gói” thông tin
của các cuộc gọi khác nhau, do đó một đường truyền có thể cùng lúc phục vụ nhiều
cuộc gọi. Tuy nhiên chất lượng điện thoại IP có thể kém hơn điện thoại thường do
phải qua hai lần mã hoá và giải mã, nén và giải nén. Như vậy dịch vụ điện thoại
VoIP là một dịch vụ được ra đời trên điều kiện cơ sở hạ tầng viễn thông đã có. Nếu
dịch vụ VoIP triển khai độc lập thì chi phí đầu tư cho dịch vụ này rất đắt. Nhưng
phát triển dịch vụ điện thoại trên mạng điện thoại chuyển mạch công cộng có sẵn thì
LuËn v¨n cao häc Bïi §×nh S¬n – Líp K10§1 - §¹i häc C«ng nghÖ
- Xem thêm -