BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
-------------------------
NHỮ QUỐC VIỆT
NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN TỔ HỢP CỌC
VÀ MÓNG BÈ CỌC ĐÀI THẤP
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
Hà Nội - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
-------------------------
NHỮ QUỐC VIỆT
KHÓA: 2014 – 2016
NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN TỔ HỢP CỌC
VÀ MÓNG BÈ CỌC ĐÀI THẤP
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
Mã số: 60.58.02.08
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. PHẠM ĐỨC CƯỜNG
Hà Nội - 2017
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo TS.Phạm Đức
Cường, người đã tận tình hướng dẫn và khích lệ tôi trong suốt quá trình thực
hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Khoa Sau đại học, Trường Đại học Kiến trúc
Hà Nội và các thầy cô giáo trong hội đồng khoa học đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi, giúp đỡ và đóng góp những ý kiến quý báu cho tôi trong quá trình
học tập và nghiên cứu.
Sau cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến người thân đã ủng hộ và tạo điều
kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận văn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nhữ Quốc Việt
1
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các hình vẽ
Danh mục các bảng
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................... 1
Lý do chọn đề tài. ................................................................................... 1
Mục đích nghiên cứu. ............................................................................. 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .......................................................... 2
Phương pháp nghiên cứu. ....................................................................... 2
.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. ................................................ 2
Cấu trúc luận văn. ................................................................................... 3
PHẦN NỘI DUNG ................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .................................................................... 4
1.1. Cấu tạo và ứng dụng của móng bè-cọc ............................................. 4
1.1.1. Cấu tạo của móng bè cọc ........................................................... 4
1.1.2. Ứng dụng móng bè cọc .............................................................. 6
1.2. Cơ chế làm việc của móng bè cọc .................................................... 7
1.3. Các quan điểm thiết kế hiện nay .................................................... 10
.
1.3.1.Quan điểm cọc chịu tải hoàn toàn ............................................. 10
1.3.2. Quan điểm bè chịu tải hoàn toàn .............................................. 11
2
1.3.3. Quan điểm bè - cọc đồng thời chịu tải ..................................... 12
1.4. Tổng quan về các phương pháp tính toán móng bè - cọc ................ 13
1.4.1. Các phương pháp đơn giản ...................................................... 13
.
1.4.2. Các phương pháp có kể đến sự tương tác cọc- đất nền và bè-đất
nền ..................................................................................................... 16
1.5. Các dạng mô hình biến dạng của nền đất ....................................... 19
1.5.1. Mô hình nền Winkler ............................................................... 19
1.5.2. Mô hình bán không gian đàn hồi .............................................. 20
1.6. Tính toán cọc làm việc đồng thời với nền ...................................... 22
.
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN ......................................... 25
2.1. Các mô hình tính toán .................................................................... 25
2.2. Xác định độ cứng lò xo đất ............................................................ 27
2.2.1. Phương pháp thí nghiệm nén tĩnh tại hiện trường .................... 27
.
2.2.2. Phương pháp tra bảng .............................................................. 28
2.2.3. Phương pháp sử dụng các công thức thực nghiệm ................... 29
.
2.2.4. Phương pháp thực hành để xác định hệ số nền ......................... 31
2.3. Xác định độ cứng lò xo cọc ............................................................ 33
2.3.1. Phương pháp nén tĩnh cọc tại hiện trường ................................ 33
2.3.2. Phương pháp tính theo mô đun biến dạng nền [5] .................... 35
2.3.3. Phương pháp xác định hệ số nền cọc dựa theo độ lún cọc đơn . 36
2.4. Xây dựng mô hình tính móng bè - cọc ........................................... 40
2.5. Nghiên cứu sự làm việc đồng thời của cọc và đài móng ................. 41
2.5.1. Phân tích kết quả thực nghiệm ................................................. 41
2.5.2. Tính toán tải trọng phụ thêm lên móng cọc với đài chịu lực [23]
.......................................................................................................... 58
3
CHƯƠNG 3: VÍ DỤ TÍNH TOÁN ........................................................ 65
3.1. Giới thiệu phần mềm Plaxis 3D Foundation[24] ........................... 65
3.1.1 Mô hình đất nền trong phần mềm Plaxis 3D Foundation.......... 65
3.1.2 Các phần tử mô hình trong phần mềm Plaxis 3D Foundation ... 67
.
3.2. Giới thiệu công trình ...................................................................... 69
3.2.1. Đặc điểm công trình ................................................................. 69
3.2.2. Điều kiện địa chất công trình ................................................... 71
3.3. Tính toán các số liệu đầu vào ......................................................... 71
3.3.1. Xác định khả năng chịu lực theo đất nền của cọc đơn theo biểu
đồ S=f(P). .......................................................................................... 71
3.3.2. Tải trọng giới hạn lên nhóm cọc xác định theo công thức: ....... 72
3.3.3. Tải trọng cho phép lên đài cọc xác định từ công thức .............. 72
.
3.3.4. Tải trọng cho phép tác dụng lên móng cọc: .............................. 73
3.3.5. Độ lún của móng có kể đến sự làm việc của đài cọc xác định
theo công thức: .................................................................................. 73
3.4. Xây dựng mô hình tính .................................................................. 74
3.4.1. Sơ đồ đầu vào tính toán nội lực đài cọc được trình bày như sau:
.......................................................................................................... 74
3.4.2. Kết quả sau khi phân tích nội lực: ............................................ 76
3.4.3. Ứng dụng phần mềm Plaxis 3D Foudation vào tính toán ......... 79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
4
Chữ viết tắt
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
KHCN
Khoa học công nghệ
5
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu hình
Tên hình
Hình 1.1
Cấu tạo móng bè cọc
Hình 1.2
Sự làm việc của móng bè cọc
Hình 1.3
Các đường đẳng ứng suất của cọc đơn và nhóm cọc [1]
Hình 1.4
Hình 1.5
Biểu đồ quan hệ tải trọng – độ lún theo các quan điểm thiết kế
Sơ đồ tính móng tuyệt đối cứng
Hình 1.6
Sơ đồ tính móng mềm
Hình 1.7
Mô hình tính toán hệ móng bè cọc theo phương pháp lặp
Hình 1.8
Mô hình nên Winkler
Mối quan hệ độ lún – tải trọng trong mô hình nền bán không gian
đàn hồi
Hình 1.9
Hình 1.10
Mô hình cọc – đất
Hình 1.11
Đường cong P-Y và T-Z của đất [1]
Hình 2.1
Mô hình 1
Hình 2.2
Mô hình 2
Quan hệ giữa ứng suất và độ lún thu được bằng thí nghiệm nén
đất hiện trường
Hình 2.3
Hình 2.4
Biểu đồ xác định hệ số IF
Hình 2.5
Đồ thị S=f(P) theo kết quả thử cọc bằng tải trọng tĩnh
Hình 2.6
Sơ đồ phương pháp truyền tải trọng Gambin [4]
Hình 2.7
Mặt bằng bố trí các điểm quan trắc
Hình 2.8
Chi tiết bố trí các đầu đo lực (a) và áp lực trong đất (b)
Hình 2.9
Kết quả quan trắc tải lên cọc
Hình 2.10
Kết quả quan trắc áp lực lên đất nền
Hình 2.11
Kết quả quan trắc lún
Hình 2.12
Tỷ lệ phân bố tải trọng lên nền theo chu kỳ đo
Đồ thị phân bố ứng suất thẳng đứng ở cao độ dưới mũi cọc do
lực ma sát của đất dọc mặt bên
Hình 2.13
Hình 2.14
Sơ đồ biến dạng của lớp đất xung quanh cọc
6
Số hiệu hình
Tên hình
Hình 2.14a
Sự phân phối khả năng chịu lực của cọc
Hình 2.15
Sơ đồ phân bố áp lực lên đất nền
Các biểu đồ thực nghiệm và lý thuyết phân bố ứng suất trong nền
của đài cọc
Hình 2.16
Hình 2.17
Đồ thị phân bố ứng suất thẳng đứng dưới đáy đài khi Hc < L
Hình 2.18
Đồ thị phân bố ứng suất thẳng đứng dưới đáy đài khi Hc > L
Phương pháp đồ thị xác định độ lún của móng cọc có kể đến khả
năng chịu lực của đài.
Hình 2.19
Hình 2.20
Hình 3.1
Sơ đồ để tính toán độ lún phụ thêm của móng cọc Spt
Phần tử tứ diện (bên trái), phần tử dạng nêm (giữa), và phần tử
lục diện (phải)
Hình 3.2
Tọa độ tự nhiên của phần tử tứ diện
Hình 3.3
Tọa độ tự nhiên của phần tử lục diện
Hình 3.4
Một phần tử tấm và một mặt cắt biến dạng tấm
Hình 3.5
Mặt bằng đài cọc
Hình 3.6
Mặt cắt 1-1
Hình 3.7
Thí nghiệm nén tĩnh
Hình 3.8
Sơ đồ bố trí gối tựa
Hình 3.9
Sơ đồ phân bố hệ số nền
Hình 3.10
Sơ đồ bố trí tải trọng tác dụng lên đài
Hình 3.11
Sơ đồ phản lực gối tựa
Hình 3.12
Phân bố mô men theo phương trục X
Hình 3.13
Phân bố mô men theo phương trục Y
Hình 3.14
Mô hình khối đài cọc và đất nền
Độ lún theo phương thẳng đứng của hệ cọc và đài làm việc
đồng thời.
Hình 3.15
Hình 3.16
Hình 3.17
Phân bố mô momen theo phương X
Phân bố mô momen theo phương Y
7
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu
bảng, biểu
Tên bảng
Bảng 2.1
Bảng tra hệ số nền theo K.X.Zavriev
Bảng 2.2
Bảng tra giá trị Cz theo Terzaghi
Bảng 2.3
Giá trị hệ số ck
Bảng 2.4
Hệ số hiệu quả nhóm Kg.
Bảng 2.5
Giá chị chiều sâu tầng chịu nén Hc
Bảng 2.6
Giá trị của hệ số α
Bảng 3.1
Các thông số đầu vào mô hình Morh-Coulomb
Bảng 3.2
Điều kiện địa chất công trình
1
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài.
Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, tốc độ đô thị hóa cao đặt ra nhu
cầu về nhà ở và không gian làm việc. Với quỹ đất hạn hẹp và nhưng ưu điểm
không thể phủ nhận của kết cấu nhà cao tầng, số tầng cao của công trình ngày
càng được nâng lên và móng cọc được sử dụng như một yêu cầu bắt buộc.
Theo đó, móng bè cọc được sử dụng ngày càng phổ biến và là một giải pháp
đáng tin cậy.
Các thiết kế nền móng cho đến bây giờ vẫn thường bao gồm các cọc
giống hệt nhau về tiết diện và chiều dài, chúng thường được bố trí trên một
lưới tọa độ đơn giản với khoảng cách các cọc là hằng số. Thiết kế đơn giản
này tạo điều kiện thuận tiện cho việc thi công, giảm thiểu các sai sót liên quan
đến chế tạo và thi công cọc. Ngoài ra cũng bởi vì phần lớn các phương pháp
thiết kế móng cọc cổ điển chỉ cho phép phân tích các cọc có chiều dài giống
hoặc xấp xỉ nhau.
Cùng với sự xuất hiện của máy tính điện tử với tốc độ tính toán ngày
càng nhanh, nhiều phương pháp số dựa trên sức mạnh của máy tính đã ra đời
như phương pháp phần tử hữu hạn, phương pháp phần tử biên, phương pháp
sai phân hữu hạn … Các phần mềm tính toán viết trên cơ sở các phương pháp
tính này kể đến được các tương tác của đài móng và nền đất, sự tương tác của
các cọc trong đài, giữa cọc với đất nền và ứng xử khác nhau của mỗi cọc
trong đài, qua đó mô tả sự làm việc của hệ cọc-móng-nền gần thực tế hơn, cho
kết quả tin cậy hơn. Và chúng ta có thể kiểm chứng lại kết quả tính toán thông
qua các phần mềm này.
Những lợi ích về mặt kinh tế cũng như môi trường khi giảm thiểu vật
liệu sử dụng đặt ra nhu cầu thực tế việc cần có một nghiên cứu để tìm hiểu
khả năng thay đổi chiều dài cọc với các kết cấu móng và nền khác nhau. Từ
2
đó có cơ sở để lựa chọn thông số tổ hợp các cọc trong đài móng đảm bảo một
thiết kế hợp lý nhất có thể.
Mục đích nghiên cứu.
- Phân tích, hệ thống hóa các phương pháp và kết quả thực nghiệm cho
việc tính ảnh hưởng của đài cọc thấp đến khả năng chịu lực của cọc.
- Nghiên cứu mô hình tính toán tương tác của tổ hợp cọc và tấm móng
(đài cọc - cọc - đất nền).
- Thực hiện các thí nghiệm số nghiên cứu sự làm việc của 1 cọc với đài
thấp và tổ hợp các mô hình đất.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Sự làm việc của các sơ đồ kết cấu móng bè cọc
khi có sự thay đổi với mục đích hợp lý hóa tổ hợp cọc trong bè.
- Phạm vi nghiên cứu: Cơ sở khoa học, ứng xử của hệ bè cọc dưới tác
dụng của tải trọng phân bố và nền đất đồng nhất đối với mỗi sơ đồ bố trí tổ
hợp cọc trong bè.
Phương pháp nghiên cứu.
- Tìm hiểu tài liệu.
- Phân tích, so sánh ảnh hưởng tổ hợp cọc đến sự làm việc của kết cấu
móng.
- Phân tích, tính toán các sơ đồ hợp lý hóa tổ hợp cọc trong bè theo sơ
đồ đàn hồi – dẻo.
- Sử dụng phần mềm tính ví dụ cụ thể từ đó đánh giá được tương quan sự
phù hợp giữa kết quả nghiên cứu lý thuyết và sự làm việc thực tế của bè cọc.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
Các kết quả nghiên cứu của đề tài luận văn có thể được sử dụng làm tài
liệu tham khảo, nghiên cứu và áp dụng cho việc thiết kế móng bè cọc đài thấp.
3
Cấu trúc luận văn.
Luận văn gồm có 3 phần và 3 chương
PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN NỘI DUNG
- CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
- CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN
- CHƯƠNG III: VÍ DỤ TÍNH TOÁN
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
[email protected]
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Móng bè – cọc là một phương án móng hiện đại, thích hợp cho nhiều dạng
công trình khác nhau, đặc biệt là những công trình cao tầng, chịu tải trọng lớn. Cho
phép tận dụng tối đa khả năng chịu lực của cọc. Tải trọng công trình không những
chia cho cọc mà còn chia cho cả bè.
Hệ móng bè - cọc còn giúp công trình giảm lún lệch, tăng khả năng chịu tải
trọng ngang. Khả năng kháng chấn cũng cao hơn các loại móng khác. Vì vậy, nếu
sử dụng phương pháp tính toán hợp lý sẽ là một hệ thống móng ưu việt, không chỉ ở
tính kinh tế mà còn có tính ổn định cao.
Theo quy phạm hiện hành ở nước ta, các công trình xây dựng đều được tính
toán theo phương pháp trạng thái giới hạn. Phương pháp này có đặc điểm là mang
tính tiền định, không xét đầy đủ đặc tính ngẫu nhiên của các tham số kết cấu và tải
trọng, không xét đến yếu tố thời gian. Vì thế trong nhiều trường hợp, sự cố công
trình xảy ra mà không tìm được nguyên nhân.
Thông qua luận văn, tác giả đã nghiên cứu, tính toán và đã thu được một số
kết luận sau:
- Trong thực tế kết cấu móng cọc và móng bè – cọc, nền đất dưới đáy bè đều
tham gia vào quá trình chịu tải trọng công trình. Trong điều kiện hiện nay cần
nghiên cứu áp dụng những giải pháp thiết kế trong đó có xét đến sự làm việc đồng
thời giữa cọc và bè móng của các công trình có tầng hầm để giảm chi phí cho phần
móng và nâng cao hiệu quả đầu tư trong xây dựng.
- Khi xét đến sự làm việc của nền đất dưới đáy bè, tỷ lệ phân tải cho bè đạt
từ 10-20%.
- Khi kể đến sự làm việc của cọc theo nhóm, thì khoảng cách cọc càng tăng,
tương tác giữa các cọc càng giảm, và không đáng kể khi khoảng cách các cọc lớn
hơn 5d.
84
- Chiều dày bè càng tăng, tải trọng truyền lên cọc càng đồng đều, chênh lệch
phản lực đầu cọc max và min giảm, nhưng tính kinh tế không cao và tỷ lệ chia tải
cho bè cũng tăng không đáng kể. Để giải quyết vấn đề đó, nên chọn chiều dày bè
nhỏ và bố trí cọc hợp lý, mật độ tập trung vào những nơi tải trọng công trình truyền
xuống nhiều, thay đổi chiều dài cọc để tăng giảm sức chịu tải cọc.
- Sử dụng kết quả nghiên cứu đã được trình bày trong hướng dẫn tính toán
đài cọc có kể đến sự làm việc của đài P.5.01.015.05. – Nikitenko M.I. và
V.A.XerNov – Minsk.2005 [16] ta có thể thu được kết quả hệ số nền hợp lý lên đài
cọc và cọc để sử dụng nó làm giá trị tính toán chính xác hơn nội lực đài cọc.
Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả dù đã rất nỗ lực để nghiên cứu tài
liệu, xây dựng mô hình để hoàn thành tốt luận văn. Nhưng do hạn chế về thời gian
và kiến thức, luận văn chưa giải quyết được các vấn đề sau:
- Luận văn chưa đánh giá đúng độ lún của hệ đài - cọc do sử dụng việc tính
toán không kể đến sự nở hông của đất nền.
- Luận văn chưa xét đến quá trình tương tác của cọc với nền đất dưới bè.
Thực tế, khi cọc làm việc, nền đất xung quanh cọc cũng bị biến dạng, dẫn đến sự
thay đổi độ cứng lò xo thay thế đất nền ở phạm vi quanh cọc.
Các vấn đề trên đều có ý nghĩa thực tiễn và cần được nghiên cứu sâu và hoàn
chỉnh hơn nữa.
85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TRONG NƯỚC
1.
Lê Anh Hoàng (2004), “ Nền và Móng”, NXB Xây dựng, tr 260-293.
2.
Vũ Công Ngữ, Nguyễn Thái (2004), “ Móng cọc phân tích và thiết kế”, NXB
Khoa học và kỹ thuật, tr 35-163.
3.
Tạp chí KHCN xây dựng (3/2007),“Hiệu quả kinh tế của móng bè - cọc”.
4.
Tạp chí Cầu đường Việt nam (11/2006), “Phân tích và lựa chọn các phương
pháp tính hệ số nền”.
5.
Tạp chí KHCN xây dựng (2/2009),“Quan trắc phân phối tải trọng lên cọc và
đất nền dưới móng công trình có tầng ngầm”.
6.
Trần Văn Việt (2004), “Cẩm nang dành cho kỹ sư địa kỹ thuật”, NXB Xây
dựng, tr 106-294.
7.
R.Whitlow (1989), Cơ học đất, tập 2, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1998.
TÀI LIỆU NƯỚC NGOÀI
8.
H.G. Poulos (2001), Methods of analysis os piled raft foundations, Coffey
Geosciences Pty. Ltd. & The University of Sydney, Australia.
9.
Rofl Katzenbach, Gregor Bachman, Christian Gutberlet, Hendrik Ramm
(2006), Present developments in the design of deep foundations.
10. R. Katzenbach, G. Bachman, G. Boled-Mekasha, H. Ramm, Combined pile
raft foundations: an appropriate solution for the foundation og high-rise buildings.
11. Y.F. Leung, A. Klar, K. Soga, Theoretical Study on Pile Length Optimization
of Pile Group and Pile Raft, Journal of Geotechninal and Geoenvironmental
Engineering ASCE 2010.
12. Y.C. Tan, C.M. Chow, S.S. Gue, Pile raft with deferent pile length for medium
– rise buildings on very soft clay, Gue & Partner Sdn Bhd, Kuala Lumpur,
Malaysia.
86
13. Geotechnical Engineering Office (2006), Foundations design and
construction, The Government of the Hong Kong.
14. Совместная работа свай с ростверком в песчаных грунтах; сб. науч. тр.
ПГАСА / В. А. Сернов. Вып. 22, ч. 1. Строительство, материаловедение,
машиностроение. - Днепропетровск, 2003. - С. 252-256.
15. Исследование напряженно-деформированного состояния грунта в
межсвайном пространстве: геотехника Беларуси: наука и практика: сб. статей
Междунар. науч.-технич. конф., Минск, 20-22 мая 2008 г. / БИТУ, В. А.
Сернов; редкол.: М. И. Никитенко [и др.]. - Минск, 2008. - 239-246 с.
16. Sernov, V. A. The increase of bearing capacity of pile foundations taking into
account soil-raft interaction / V. A. Sernov / / Modern Building Materials,
Structures and Techniques: The 10th International Conference. - Lithuania, 2010. -
P. 1153-1160.
17. Эффективные конструкции свайных фундаментов с несущими
ростверками: перспективы развития новых технологий в строительстве и
подготовке инженерных кадров Республики Беларусь: сб. науч.
трудов XVIМеждунар. науч.-методич.семинара, Брест, 28-30 июня 2009 г.: в 2
ч. / БрГТУ, В. А. Сернов; редкол.: А. А. Борисевич [и др.]. - Брест, 2009. -
Ч. II. - С. 174-178.
18. Далматов, Б. И. Проектирование свайных фундаментов в условиях
слабых грунтов / Б. И. Далматов, Ф. К. Лапшин, Ю. В. Россихин. - Л.:
Стройиздат, 1975. - 240 с.
19. Цымбал, С. И. Экспериментальное исследование напряженного
состояния в основании модели висячей сваи / С. И. Цымбал; Республ.
межвед. науч.-техн. сб.: основания и фундаменты. - Киев: Буд1вельник, 1973.
- Вып. 6. - С. 134-141.
87
20. Лапшин, Ф. К. Расчет свай по предельным состояниям / Ф. К. Лапшин. -
Саратов: Изд-во Сарат. ун-та, 1979. - 152 с.
21. Козачок, Л. Д. Исследование распределения вертикальных напряжений в
основании кустов висячих свай с низким ростверком: дис. ... канд. техн. наук:
05.23.02/Л . Д. Козачок. - Л., 1979. - 174с.
22. Банников, С. Н. Влияние армирующих элементов в грунтах на
устойчивость и деформируемость оснований: д и с .... канд. техн.наук:
05.23.02 / С. Н. Банников. - Минск, 2001. - 182 с.
23. Рекомендации по расчету свайных фундаментов с несущими
ростверками: Р 5.01.015.05. - М. И. Никитенко, В. А. Сернов. - Минск, 2005. -
24 с.
24. Plaxis 3D Foundation Manual 2012.