TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
------------
PHAN PHÚ BÌNH
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP DẪN XUẤT
ISOQUINOLINE - CHALCONE
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: HÓA HỌC
2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
------------
PHAN PHÚ BÌNH
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP DẪN XUẤT
ISOQUINOLINE - CHALCONE
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: HÓA HỌC
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PGS.TS. BÙI THỊ BỬU HUÊ
2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BỘ MÔN HÓA HỌC
-----Năm học 2013-2014
Đề tài: “NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP DẪN XUẤT
ISOQUINOLINE – CHALCONE”
LỜI CAM ĐOAN
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cần thơ, ngày
tháng
năm 2013
Phan Phú Bình
Luận văn tốt nghiệp đại học
Chuyên ngành: Hóa Học
Đã bảo vệ và được duyệt
Hiệu trường:……………………………………
Trưởng Khoa:…………………………………...
Trưởng Chuyên ngành
Cán bộ hướng dẫn
PGS.TS. Bùi Thị Bửu Huê
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BỘ MÔN HÓA HỌC
------
Hội đồng chấm luận văn đã phê duyệt luận văn với đề tài:
“NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP DẪN XUẤT
ISOQUINOLINE-CHALCONE”
Do sinh viên Phan Phú Bình, chuyên ngành Hóa Phân Tích – Khóa 36
thực hiện và báo cáo trước hội đồng vào ngày tháng năm 2013.
Cần thơ, ngày
tháng
năm 2013
Chủ tịch Hội đồng
Xác nhận của Khoa Khoa học Tự nhiên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BỘ MÔN HÓA HỌC
------
Luận văn tốt nghiệp đại học chuyên ngành Hóa Phân Tích với đề tài:
“NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP DẪN XUẤT
ISOQUINOLINE-CHALCONE”
Do sinh viên Phan Phú Bình thực hiện.
Kính chuyển lên Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp.
Cần thơ, ngày
tháng
năm 2013
Cán bộ hướng dẫn
PGS. TS. Bùi Thị Bửu Huê
Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Khoa Học Tự Nhiên
Bộ môn: Hóa Học
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cần Thơ, ngày
tháng
năm 2013
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS. Bùi Thị Bửu Huê
2. Tên đề tài: Nghiên cứu tổng hợp dẫn xuất isoquinoline - chalcone
3. Sinh viên thực hiện: Phan Phú Bình
MSSV:2102229
Lớp Hóa Học – Khóa 36
4. Nội dung nhận xét:
a. Nhận xét về hình thức luận văn tốt nghiệp:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
b. Nhận xét về nội dung luận văn tốt nghiệp:
Đánh giá nội dung thực hiện đề tài: ............................................................
.....................................................................................................................................
Những vấn đề còn hạn chế: .........................................................................
.....................................................................................................................................
c. Nhận xét đối với sinh viên tham gia thực hiện đề tài:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
d. Kết luận, đề nghị và điểm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày
tháng
năm 2013
Cán bộ hướng dẫn
Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Khoa Học Tự Nhiên
Bộ môn: Hóa Học
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cần Thơ, ngày
tháng
năm 2013
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
1. Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS. Bùi Thị Bửu Huê
5. Tên đề tài: Nghiên cứu tổng hợp dẫn xuất isoquinoline - chalcone
2. Sinh viên thực hiện: Phan Phú Bình
MSSV:2102229
Lớp Hóa Học – Khóa 36
3. Nội dung nhận xét:
a. Nhận xét về hình thức luận văn tốt nghiệp:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
b. Nhận xét về nội dung luận văn tốt nghiệp:
Đánh giá nội dung thực hiện đề tài: ............................................................
.....................................................................................................................................
Những vấn đề còn hạn chế: .........................................................................
.....................................................................................................................................
c. Nhận xét đối với sinh viên tham gia thực hiện đề tài:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
d. Kết luận, đề nghị và điểm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày
tháng
năm 2013
Cán bộ phản biện
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu và
kết quả trình bày trong luận văn tốt nghiệp là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kì công trình luận văn nào trước đây.
Tác giả
Phan Phú Bình
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp, tôi đã học hỏi được nhiều
kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng chuyên môn rất bổ ích, thiết thực từ quý
thầy cô và bạn bè. Qua đây, tôi chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
- Cô PGS.TS. Bùi Thị Bửu Huê, bộ môn Hóa Học - Khoa Khoa Học
Tự Nhiên, trường Đại học Cần Thơ. Cô đã hướng dẫn tận tình và tạo mọi điều
kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài. Cô đã
dành thời gian quý báu, những kinh nghiệm quý giá cùng những tình cảm cao
đẹp của mình để truyền đạt kiến thức và những phương pháp cần thiết để xử lý
một vấn đề khoa học. Bên cạnh đó cô luôn động viên, an ủi giúp tôi vượt qua
mọi khó khăn. Tôi xin tri ân tất cả những điều tốt đẹp nhất cô dành cho tôi
trong suốt thời gian qua.
- Quí Thầy, Cô, bộ môn Hóa Học - Khoa Khoa Học Tự Nhiên, trường
Đại học Cần Thơ đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt luận văn của mình.
- Các anh chị và các bạn cùng thực hiện luận văn với tôi tại phòng thí
nghiệm hóa sinh 2, đặc biệt là anh Huỳnh Tiến Sĩ, chị Từ Thị Kim Cúc đã
giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình làm luận văn.
- Cha mẹ, các thành viên trong gia đình - những người thân yêu nhất
trong cuộc đời đã luôn sát cánh bên con trong những lúc khó khăn.
Cần Thơ, ngày 01 tháng 11 năm 2013
Phan Phú Bình
i
TÓM TẮT
Phương pháp tổng hợp hai bước bao gồm ngưng tụ Stobbe-ghép vòng đã
được áp dụng thành công để tổng hợp cấu trúc khung quinoline và
quinolizinone từ tác chất ban đầu tương ứng là 3-pyridinecarbaldehyde và
2-pyridinecarbaldehyde. Tuy nhiên, trong nghiên cứu này, khi sử dụng tác
chất ban đầu là 4-pyridinecarbaldehyde, trải qua quá trình ngưng tụ Stobbeghép vòng, tiếp theo là khử nhóm ethyl ester thành alcohol và oxy hoá nhóm
alcohol thành aldehyde, sản phẩm thu được là (Z)-2-methyl-3-(pyridin-4-yl)propenal với hiệu suất toàn bộ quy trình là 17,86 %. Kết quả này cho thấy
dường như sự hiện diện của dị nguyên tố nitrogen trong vòng pyridine cũng
ảnh hưởng nhất định đến tính chọn lọc lập thể của phản ứng ngưng tụ Stobbe:
đồng phân (Z)-olefine được tạo thành thay vì đồng phân (E). Điều này dẫn đến
sự ghép vòng tạo khung isoquinoline không thành công và thay vào đó là quá
trình decarboxyl hóa. Cấu trúc của sản phẩm (Z)-2-methyl-3-(pyridin-4-yl)1
propenal được xác nhận dựa trên các dữ liệu phổ nghiệm hiện đại bao gồm H13
NMR, C-NMR, COSY, DEPT, HMBC và HSQC.
Từ khóa: Phản ứng Stobbe, isoquinoline, decarboxyl hóa.
ii
ABSTRACT
A two steps synthesis methodology (Stobbe condensation then
cyclization) was successfully used to prepare quinolone and quinolizinone
structures starting from 3-pyridinecarbaldehyde and 2-pyridinecarbaldehyde,
respectively. However, in this study, when 4-pyridinecarbaldehyde was used,
through Stobbe condensation-cyclization sequence, then reduction of ethyl
ester to alcohol and oxidation of alcohol to aldehyde, (Z)-2-methyl-3-(pyridin4-yl)-propenal was obtained with a yield of 17.86% after all. This result shows
that the presence of nitrogen atom in pyridine ring may influence to the
stereoselectivity of the stobbe condensation: (Z)-olefine isomer was obtained
instead of (E) isomer. This lead to the unsuccessful cyclization to fome the
isoquinoline but the decarboxylation was observed. Structure of compound
(Z)-2-methyl-3-(pyridin-4-yl)-propenal was identified based on analysis of
modern spectroscopy data including 1H-NMR, 13C-NMR, COSY, DEPT,
HMBC and HSQC.
Keywords: Stobbe condesation, isoquinoline, decarboxylation.
iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. i
TÓM TẮT ....................................................................................................................... ii
ABSTRACT................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ....................................................................................... x
1. Chương 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................. 1
2. Chương 2: TÔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................... 3
2.1. Dẫn xuất isoquinoline .............................................................................................. 3
2.1.1. Giới thiệu chung ................................................................................................ 3
2.1.2. Các công trình nghiên cứu tổng hợp isoquinoline ............................................ 4
2.1.3. Hoạt tính sinh học của các dẫn xuất isoquinoline ............................................. 6
2.2. Dẫn xuất chalcone .................................................................................................. 10
2.2.1. Giới thiệu chung .............................................................................................. 10
2.2.2. Các công trình nghiên cứu tổng hợp dẫn xuất chalcone ................................. 10
2.2.3. Hoạt tính sinh học của các dẫn xuất chalcone ................................................ 11
2.3. Phản ứng ngưng tụ Stobbe ..................................................................................... 13
2.4. Phản ứng khử ester bằng tác nhân hydride ............................................................ 16
2.4.1. Khử bằng tác nhân lithium aluminium hydride (LiAlH4) ............................... 16
2.4.2. Khử bằng tác nhân sodium borohydride ......................................................... 16
2.5. Phản ứng oxy hóa alcohol ...................................................................................... 17
2.5.1. Giới thiệu phản ứng oxy hóa bằng tác nhân PCC ........................................... 17
2.5.2. Giới thiệu phản ứng oxy hóa bằng tác nhân manganese (IV) oxide ............... 19
2.6. Phản ứng ngưng tụ aldol ........................................................................................ 20
2.6.1. Giới thiệu......................................................................................................... 20
2.6.2. Cơ chế phản ứng aldol .................................................................................... 21
3. CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 22
3.1. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 22
3.2. Phương tiện nghiên cứu ......................................................................................... 22
3.2.1. Dụng cụ và thiết bị .......................................................................................... 22
3.2.2. Hóa chất .......................................................................................................... 23
3.2.3. Tinh chế một số hóa chất ................................................................................ 23
3.3. Tổng hợp ................................................................................................................ 24
3.3.1. Tổng hợp diethyl succinate ............................................................................. 24
3.3.2. Tổng hợp (Z)-3-(ethoxycarbonyl)-4-(pyridin-4-yl)but-3-enoic (2’) ............... 24
3.3.3. Tổng hợp (Z)-ethyl 2-methyl-3-(pyridin-4-yl)-prop-2-enoate (3’) ................. 24
3.3.4. Tổng hợp (Z)-2-methyl-3-(pyridin-4-yl)-prop-2-enol (4’) ............................. 25
3.3.5. Tổng hợp (Z)-2-methyl-3-(pyridin-4-yl)-propenal (5’) .................................. 25
4. Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 27
5. Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 41
5.1. Kết luận .................................................................................................................. 41
iv
5.2. Kiến nghị................................................................................................................ 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 42
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 46
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
--- --Trang
Bảng 2.1: Hiệu suất tông hợp dẫn xuất isoquinoline theo Zhen Yang .............. 6
Bảng 2.2: Các dẫn xuất isoquinoline và hoạt tính sinh hoc ............................... 7
Bảng 2.3: Các dẫn xuất chalcone và hoạt tính sinh học .................................. 12
Bảng 2.4: Các hợp chất bị khử bởi lithium aluminium hydride ...................... 16
Bảng 4.1: Dữ liệu phổ 1H-NMR của chất (3’) (R=0,56; PE:EtOAc=1:4) ..... 31
Bảng 4.2: Dữ liệu phổ 1H-NMR của chất (4’) (R = 0,3; PE : EtOAc = 1 : 4) 33
Bảng 4.3: Dữ liệu phổ 13C-NMR và DEPT của chất (4’) (R = 0,3;
PE : EtOAc = 1 : 4) ......................................................................................... 33
Bảng 4.4: Dữ liệu phổ 1H-NMR của sản phẩm (5’) (R = 0,5; PE:EtOAc=1:4)
.......................................................................................................................... 36
Bảng 4.5: Dữ liệu phổ 13C-NMR và DEPT của sản phẩm (5’) (R = 0,5
PE:EtOAc = 1:4) .............................................................................................. 36
Bảng 4.6: Dữ liệu phổ COSY, HMBC, HSQC của sản phẩm (5’) (R = 0,5
PE:EtOAc = 1:4) .............................................................................................. 37
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Tổng hợp dẫn xuất isoquinoline ........................................................ 2
Hình 2.1: Quinoline và isoquinoline .................................................................. 3
Hình 2.2: Phản ứng tổng hợp 1-butyl-2-methoxy-phenanthridine-3-carbonitrile
............................................................................................................................ 4
Hình 2.3: Phản ứng tổng hợp isoquinoline-4 fluoroalkylate ............................. 5
Hình 2.4: Tổng hợp dẫn xuất isoquinoline theo Zhen Yang ............................. 5
Hình 2.5: Tổng hợp các dẫn xuất chalcone từ các aryl methyl ketone dùng xúc
tác BF3.Et2O ..................................................................................................... 10
Hình 2.6: Tổng hợp 3,4-dimethoxy-2'-hydroxy-5'-methyl chalcone ............... 11
Hình 2.7: Tổng hợp (2Z)-1-(1-benzofuran-2-yl)-3-phenylpropenone ............. 11
Hình 2.8: Phản ứng ngưng tụ Stobbe ............................................................... 14
Hình 2.9: Cơ chế phản ứng ngưng tụ Stobbe................................................... 14
Hình 2.10: Hiệu ứng “overlap control” tạo đồng phân E ................................ 15
Hình 2.11: Cơ chế phản ứng khử ester bằng tác nhân NaBH4 ........................ 17
Hình 2.12: Oxy hóa (3,3-dimethyl-2-methylene-cyclohexyl)-methanol bằng
PCC ................................................................................................................. 18
Hình 2.13: Oxy hóa 3-(3,4,5-trimethoxy-phenyl)-propan-1-ol bằng PCC ..... 18
Hình 2.13: Cơ chế phản ứng oxy hóa alcohol bậc 1° bằng PCC ..................... 19
Hình 2.14: Cơ chế phản ứng oxy hóa rượu bằng MnO2 theo Pratt và Van de
Castle ............................................................................................................... 20
Hình 2.15: Cơ chế phản ứng oxy hóa rượu bằng MnO2 theo Goldman .......... 20
Hình 2.16: Cơ chế phản ứng oxy hóa rượu bằng MnO2 theo Kwart và George
.......................................................................................................................... 20
Hình 2.17: Cơ chế phản ứng cộng aldol trong môi trường kiềm ..................... 21
Hình 2.18: Cơ chế sự ngưng tụ aldol trong môi trường base và acid .............. 21
Hình 4.1: Quy trình tổng hợp dẫn xuất 8-acetoxyquinoline-6-carboxylate (3b)
và 4-oxo-4H-quinolizine-2-carboxylate (3c) ................................................... 27
Hình 4.2: Quy trình tổng hợp cấu trúc khung isoquinoline ............................. 28
Hình 4.3: Sắc ký lớp mỏng thu được sau phản ứng ngưng tụ Stobbe (PE :
EtOAc = 1 : 4) .................................................................................................. 28
Hình 4.4: Sản phẩm thu được sau phản ứng ngưng tụ Stobb .......................... 29
Hình 4.5: Sắc ký bản mỏng thu hỗn hợp được sau phản ứng ghép vòng có
R=0,56 (3’) (PE : EtOAc = 1 : 4) ................................................................... 29
Hình 4.6: Sản phẩm (3’) .................................................................................. 30
Hình 4.7: Sắc ký lớp mỏng tổng hợp (4’) (PE : EtOAc = 1 : 4) ...................... 31
Hình 4.8: Sản phẩm (4’) .................................................................................. 32
Hình 4.10: Sản phẩm (5’) ................................................................................ 34
Hình 4.4: Cơ chế phản ứng decarboxyl hóa .................................................... 39
Hình 4.11: Quy trình tổng hợp (Z)-2-methyl-3-(pyridin-4-yl)-propenal ......... 40
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
--- ---
Ac2O
Acetic anhydride
AcONa
Sodium acetate
Cat.
Xúc tác
Conc.
Đậm đặc
COSY
Correlation Spectroscopy
13
Carbon (13) Nuclear Magnetic Resonance
C-NMR
CDCl3
Deuterated chloroform
d
Doublet
DEPT
Detortionless
Emhancement
by
Polarization
Transfer
DMA
Dimethylamine
DMF
Dimethylformamide
EtOAc
Ethyl acetate
EtOH
Ethanol
g
Gam
Hz
Hertz
1
Proton Nuclear Magnetic Resonance
H-NMR
HMBC
Heteronuclear Multiple Bond Coherence
HSQC
Heteronuclear Single Quantum Correlation
J
Coupling constant
m
Multiplet
MHz
Megahertz
PCC
Pyridinium chlorocromate
ppm
Part per million
PE
Petroleum ether
q
quartet
R
Retention factor
viii
r.t
Room temperature
Reflux
Đun hoàn lưu
s
Singlet
t
Triplet
TLC
Thin layer Chromatography
TQ
Trung Quốc
t-BuOH
tert-Butanol
t-BuOK
Potassium tert-Butoxide
δ
Chemical shift
ix
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Trang
PHỤ LỤC 1: CÁC PHỔ CỦA CHẤT (3’) ...................................................... 46
Phụ lục 1.1: Phổ 1H-NMR của chất (3’) .......................................................... 46
Phụ lục 1.2: Phổ 1H-NMR (dãn rộng lần 1) của chất (3’) ............................... 47
Phụ lục 1.3: Phổ 1H-NMR (dãn rộng) của chất (3’) ........................................ 48
PHỤ LỤC 2: CÁC PHỔ CỦA 2-METHYL-3-(PIRYDIN-4-YL)-PROP-2ENOL ............................................................................................................... 49
Phụ lục 2.1: Phổ 1H-NMR của (Z)-2-methyl-3-(pyridin-4-yl)-prop-2-enol (4’)
.......................................................................................................................... 49
Phụ lục 2.2: Phổ 1H-NMR (dãn rộng) của (Z)-2-methyl-3-(pyridin-4-yl)-prop2-enol (4’) ........................................................................................................ 50
Phụ lục 2.3: Phổ 13C-NMR của (Z)-2-methyl-3-(pyridin-4-yl)-prop-2-enol (4’)
.......................................................................................................................... 50
Phụ lục 2.4: Phổ 13C-NMR (dãn rộng) của (Z)-2-methyl-3-(pyridin-4-yl)-prop2-enol (4’) ........................................................................................................ 52
Phụ lục 2.5: Phổ DEPT của (Z)-2-methyl-3-(pyridin-4-yl)-prop-2-enol (4’).. 53
Phụ lục 2.6: Phổ DEPT (dãn rộng) của (Z)-2-methyl-3-(pyridin-4-yl)-prop-2enol (4’)............................................................................................................ 54
PHỤ LỤC 3: CÁC PHỔ CỦA 2-METHYL-3-(PIRYDIN-4-YL)-PROPENAL.
.......................................................................................................................... 55
Phụ lục 3.1: Phổ 1H-NMR của (Z)-2-methyl-3-(pyridin-4-yl)-propenal (5’) .. 55
Phụ lục 3.2: Phổ 1H-NMR (dãn rộng) của (Z)-2-methyl-3-(pyridin-4-yl)propenal (5’) .................................................................................................... 56
Phụ lục 3.3: Phổ 13C-NMR của (Z)-2-methyl-3-(pyridin-4-yl)-propenal (5’) . 57
Phụ lục 3.4: Phổ 13C-NMR (dãn rộng) của (Z)-2-methyl-3-(pyridin-4-yl)propenal (5’) .................................................................................................... 58
Phụ lục 3.5: Phổ DEPT của (Z)-2-methyl-3-(pyridin-4-yl)-propenal (5’)....... 59
Phụ lục 3.6: Phổ COSY của (Z)-2-methyl-3-(pyridin-4-yl)-propenal (5’) ...... 60
Phụ lục 3.7: Phổ COSY (dãn rộng lần 1) của (Z)-2-methyl-3-(pyridin-4-yl)propenal (5’) .................................................................................................... 61
Phụ lục 3.8: Phổ COSY (dãn rộng lần 2) của (Z)-2-methyl-3-(pyridin-4-yl)propenal (5’) .................................................................................................... 62
Phụ lục 3.9: Phổ HMBC của (Z)-2-methyl-3-(pyridin-4-yl)-propenal (5’) ..... 63
Phụ lục 3.10: Phổ HMBC (dãn rộng) của (Z)-2-methyl-3-(pyridin-4-yl)propenal (5’) .................................................................................................... 64
Phụ lục 3.11: Phổ HMBC (dãn rộng lần 2) của (Z)-2-methyl-3-(pyridin-4-yl)propenal (5’) .................................................................................................... 65
Phụ lục 3.12: Phổ HSQC của (Z)-2-methyl-3-(pyridin-4-yl)-propenal (5’) .... 66
Phụ lục 3.13: Phổ HSQC (dãn rộng) của (Z)-2-methyl-3-(pyridin-4-yl)propenal (5’) .................................................................................................... 67
Phụ lục 3.14: Phổ MS (positive) của (Z)-2-methyl-3-(pyridin-4-yl)-propenal
(5’).................................................................................................................... 68
x
Phụ lục 3.15: Phổ MS (negative) của (Z)-2-methyl-3-(pyridin-4-yl)-propenal
(5’).................................................................................................................... 69
xi
LUẬN VĂN ĐẠI HỌC
1. Chương 1
GIỚI THIỆU
Nhu cầu của con người về các loại thuốc kháng khuẩn, kháng viêm,
kháng oxy hóa, kháng ung thư,… trên thế giới ngày càng tăng. Vì vậy, các nhà
khoa học trên thế giới không ngừng tìm kiếm các hoạt chất mới bằng con
đường tổng hợp hoặc bán tổng hợp.
Trong tự nhiên có nhiều hợp chất alkaloid với khung sườn isoquinoline
như: cribrostatin, morphine, berberine, hydrastine, magnoflorine,... có nhiều
tiềm năng về hoạt tính sinh học và được sử dụng cho việc thiết kế tổng hợp
nhiều hợp chất với các tính chất dược lý khác nhau. Các hoạt tính sinh học đã
được nghiên cứu và khẳng định bao gồm kháng khuẩn, kháng nấm, kháng oxy
hóa và đặc biệt là kháng ung thư. Vì vậy, các dẫn xuất từ isoquinoline đang
ngày càng trở nên quan trọng trong lĩnh vực y học.
Nhằm tìm ra nhóm hoạt chất mới có cấu trúc cơ bản dựa trên khung sườn
isoquinoline có tiềm năng về hoạt tính sinh học, đề tài “Nghiên cứu tổng hợp
dẫn xuất isoquinoline - chalcone” được tiến hành.
Mục đích nghiên cứu của đề tài
Ứng dụng phản ứng ngưng tụ Stobbe tiếp theo là phản ứng ghép vòng
cho trường hợp aldehyde dị vòng thơm chứa nitrogen để tổng hợp các cấu trúc
chứa khung sườn isoquinoline nhằm tìm ra hướng mới tổng hợp các hợp chất
có tiềm năng về hoạt tính sinh học.
Nội dung nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu tổng hợp ba dẫn xuất isoquinoline bao
gồm: 6-hydroxymethyl-isoquinolin-8-ol (4a), 6-formyl-isoquinolin-8-yl
acetate (5a), acetic acid 6-(3-oxo-3-thiophen-2-yl-propenyl)-isoquinolin-8-yl
ester (7a), acetic acid 6-(3-furan-2-yl-3-oxo-propenyl)-isoquinolin-8-yl ester
(7b), acetic acid 6-[3-oxo-3-(1H-pyrrol-2-yl)-propenyl]-isoquinolin-8-yl ester
(7c) từ nguyên liệu đầu là 4-pyridinecarbaldehyde (1a).
Các chất sau khi được tổng hợp sẽ được kiểm tra hoạt tính sinh học như
độc tính với tế bào, kháng khuẩn, kháng sốt rét, kháng oxy hóa, kháng ung
thư,...
Quy trình tổng hợp được tiến hành theo sơ đồ sau:
PHAN PHÚ BÌNH
1
- Xem thêm -