Nghiên cứu về kinh doanh bánh phở ở trung tâm thương mại sapa – cộng hòa séc
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
KHOA KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
CUỘC THI CHIẾN LƢỢC XUYÊN BIÊN GIỚI 2015
NGHIÊN CỨU VỀ KINH DOANH BÁNH PHỞ
Ở TRUNG TÂM THƢƠNG MẠI
SAPA – CỘNG HÒA SÉC
NHÓM D3
Trần Ngọc Dương
K124020300
Nguyễn Hoàng Mai
K124020339
Đặng Thị Xuân Thắm K124020382
Đỗ Thị Hoài Thu
K124020387
Thành phố Hồ Chí Minh – tháng 5/2015
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ những năm 1980 của thế kỷ trước, nhiều người Việt Nam đã sang Tiệp Khắc (nay là
Séc và Slovakia) sinh sống và làm ăn. Họ đã từng bước lập nên những khu thương mại
sầm uất, trong đó có trung tâm thương mại Sapa ở thủ đô Praha. Những khu thương mại
này nhanh chóng trở thành cầu nối giữa ẩm thực Việt và ẩm thực Séc.
Theo một cuộc khảo sát của Euromonitor vào năm 2014, 85% người dân Séc ưa thích
món ăn Việt Nam, đặc biệt là phở. Phở được xem là món ăn được ưa chuộng, không chỉ
bởi kiều bào ta mà còn bởi những người bạn Séc.
Tuy nhiên, khu Sapa – trung tâm thương mại lớn nhất của người Việt Nam ở Séc, chưa
có một cơ sở sản xuất bánh phở nào cung cấp cho các tiểu thương kinh doanh phở. Vì
vậy, tiềm năng kinh doanh bánh phở ở khu Sapa xem được đánh giá là rất lớn.
Với mục đích tìm kiếm những cơ hội kinh doanh mới, nhóm quyết định thực hiện tiểu
luận “Nghiên cứu về kinh doanh bánh phở ở trung tâm thương mại Sapa – Cộng hòa
Séc”. Ngoài việc đánh giá tiềm năng kinh doanh, tiểu luận sẽ đưa ra chiến lược phù hợp
nhằm phát triển một doanh nghiệp kinh doanh bánh phở tại trung tâm thương mại Sapa ở
thủ đô Praha – Cộng hòa Séc.
2. Mục đích nghiên cứu
- Tìm hiểu thị trường bánh phở tại khu Sapa-Praha ở Cộng hòa Séc.
- Đánh giá tiềm năng kinh doanh bánh phở tại khu Sapa-Praha ở Cộng hòa Séc.
- Hoạch định chiến lược kinh doanh bánh phở tại khu Sapa-Praha ở Cộng hòa Séc.
3. Đối tƣợng, phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Kinh doanh bánh phở ở khu Sapa – Cộng hòa Séc.
- Phạm vi nghiên cứu: Tổng quan thị trường Séc và khu Sapa ở thủ đô Praha.
- Phương pháp nghiên cứu: Tiểu luận sử dụng phương pháp nghiên cứu chính là phương
pháp nghiên cứu định lượng.
i
4. Ý nghĩa nghiên cứu
Tiểu luận đã mạnh dạn tiếp cận đề tài theo hướng đánh giá định lượng. Kết quả nghiên
cứu là nguồn tham khảo và gợi ý quan trọng cho việc đưa ra một chiến lược sản xuất bánh
phở cụ thể ở khu Sapa – Cộng hòa Séc.
5. Kết cấu của tiểu luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, tiểu luận được kết cấu gồm 3 phần:
Phần I. Thông tin thị trường Cộng hòa Séc
Phần II. Phân tích mô hình 5 áp lực cạnh tranh
Phần III. Chiến lược Marketing Mix
Phần IV. Ước tính chi phí và phòng ngừa rủi ro tỷ giá
Phần V. Định hướng phát triển trong tương lai.
ii
I. Thông tin thị trƣờng
1.
Cộng hòa Séc
Cộng hoà Séc nằm ở trung tâm Châu Âu, phía đông nam nước Đức, với tổng diện tích
78.866 km2. Séc không giáp biển. Khí hậu ôn đới, mùa hè mát mẻ, mùa đông lạnh, nhiều
mây và ẩm ướt. Dân số Séc khoảng 10.627.448 người, tốc độ tăng trưởng dân số là
0,17%. Hiện nay, 39,8% người Séc tự coi mình là người vô thần; 39,2% người theo Công
Giáo La Mã; 4,6% theo đạo Tin Lành; 13,4% không theo đạo và số còn lại theo các tôn
giáo khác. Ngôn ngữ Séc là quốc ngữ.
Điểm số tự do kinh tế của Séc là 72,5, đứng thứ 24 trong các nền kinh tế tự do nhất thế
giới (năm 2015).
Chỉ số
2013
2014
2015
2016
Tốc độ tăng trường (%)
-0,7
2,3
2,5
2,6
Lạm phát (%)
1,4
0,4
0,8
1,4
Thất nghiệp (%)
7,0
6,1
6,0
5,9
Môi trường đầu tư ở Séc khá tốt, Chính phủ sẵn sàng ưu đãi cho các công ty (mới hoặc
hiện tại) của công dân Séc lẫn nhà đầu tư nước ngoài, có thể miễn một phần hoặc toàn
phần thuế thu nhập doanh nghiệp trong 10 năm đầu tiên ở các lĩnh vực sản xuất; hỗ trợ
bằng tài chính để trả lương cho người lam động và chi phí đào tạo, nơi việc làm mới được
tạo ra. Luật Đầu tư của Séc (2004) đưa ra những quy định hấp dẫn hơn cho các nhà đầu
tư. Ngoài việc miễn thuế, Chính phủ cũng tạo thuận lợi cho các công ty di chuyển đến các
khu công nghiệp, chuyên sản xuất với chi phí ưu đãi. Vốn đầu tư tối thiểu cho máy móc
để đủ điều kiện được hưởng ưu đãi trong lĩnh vực sản xuất là 50 triệu CZK.
2.
Thị trƣờng đầu tƣ cụ thể: Sapa-Praha
Được xây dựng từ năm 1999 trên một thửa đất rộng 240.000m2 ở quận 4, Praha, Trung
tâm thương mại Sapa của người Việt là chợ châu Á lớn nhất ở Cộng hòa Czech, thuộc chủ
quyền hoàn toàn của dân xứ mình do các cổ đông đã mua đứt, có sổ đỏ của chính quyền
1
sở tại. Không chỉ là nơi làm ăn buôn bán, ban quản lý chợ còn có tham vọng muốn biến
nơi đây thành một xã hội Việt Nam thu nhỏ. Chợ Sapa mọc lên trên nền một nhà máy chế
biến thực phẩm cũ của Cộng hòa Czech. Nhưng trái ngược với vẻ tiêu điều bên ngoài, bên
trong nó là một trung tâm buôn bán tương đối sầm uất với cả ngàn sạp hàng mà 80% là
của người VN, 10% của người Trung Quốc và một số chủ hàng nhiều quốc tịch khác. Các
mặt hàng bày bán ở đây rất phong phú, hầu hết nhập từ Trung Quốc, Việt Nam và Thái
Lan. Các hoạt động kinh doanh tại đây chủ yếu liên quan đến hàng may mặc, nhưng cũng
có các dịch vụ văn phòng, ăn uống với những món đặc trưng Việt Nam như phở, bánh
cuốn, bún chả...
3.
Tƣơng quan tiền tệ
Đồng tiền chính thức hiện nay của Cộng hòa Séc là đồng koruna. Ký hiệu trong giao
dịch quốc tế của đồng koruna Séc theo ISO 4217 là CZK.
Cộng hòa Séc có kế hoạch gia nhập khu vực sử dụng đồng tiền chung châu Âu (euro)
vào năm 2012 nhưng sau đó đã tuyên bố hoãn lại. Đầu năm 2008, Ngân hàng Quốc gia
Séc tuyên bố sẽ lùi thời hạn gia nhập khu vực đồng tiền chung đến năm 2019.
Tỉ giá CZK/VND thời điểm hiện tại khoảng 1CZK = 884,26 VND (03/05/2015) và có
xu hướng giảm giá từ cuối năm 2014. Ngân hàng Quốc gia Séc CNB đang nỗ lực đưa ra
các chính sách để giữ cho giá trị của đồng CZK ổn định.
4.
Thị hiếu chung
Theo con số thống kê từ phía Séc, chỉ riêng tại Praha đã có tới ít nhất 100 các quán ăn
nhanh, nhà hàng do người Việt làm chủ, nhưng gần 100 là con số ước đoán khiêm tốn
nhất.
Người Séc rất ưa chuộng các món ăn Việt Nam. Điều này có thể thấy rõ bằng con
đường trực quan. Một số tuyến phố trung tâm Praha san sát các quán ăn nhanh và nhà
hàng Việt, thực khách khá đông. Nhiều người Séc đưa cả gia đình đến trung tâm thương
mại Sapa - Praha vào các ngày cuối tuần chỉ để ăn phở, nem cuốn hoặc bún chả.
Sự quan tâm của người Séc đối với ẩm thực Việt Nam còn thể hiện qua tần suất đưa tin
trên báo chí và con số thống kê. Kết quả một cuộc điều tra được đăng tải trên báo chí Séc
đã khẳng định tình yêu của người dân nước này đối với ẩm thực Việt.
2
Trả lời câu hỏi: Bạn có thích các quán ăn Việt ở Praha không, có tới 85% số người "gật
đầu". Về tần suất thưởng thức các món ăn Việt Nam, câu trả lời "thường xuyên" chiếm
67% , "rất thường xuyên" chiếm 19% và "hằng ngày" chiếm 1%. Về cảm nhận đối với các
món ăn truyền thống của Việt Nam như phở, 52% số người trả lời "rất ngon" và 37%
muốn nếm thử.
II. Phân tích mô hình 5 áp l ực cạnh tranh
1.
Các đối thủ cạnh tranh
Hiện nay ở Trung tâm thương mại Sapa - Praha, các hàng quán nhỏ cho đến các nhà
hàng phở nổi tiếng của người Việt đều sử dụng nguyên liệu bánh phở tự làm thủ công
hoặc đặt hàng cho các cơ sở chế biến nhỏ, ít vốn hay còn gọi là “lấy mối”. Các sơ sở này
chỉ nhận đặt hàng với số lượng giới hạn và tất nhiên, giá cả cũng khá cao vì đang ở thế
độc quyền. Như vậy khi quyết định mở một cơ sở chế biến bánh sợi phở mang tính quy
mô vừa, có đầu tư vốn, đảm bảo dây chuyền sản xuất hiện đại, vệ sinh, mang đậm phong
cách Việt và giá cả phải chăng thì các đối thủ cạnh tranh dường như không phải là vấn đề
đáng e ngại, có thể thấy được khi tấn công vào thị trường này thì ưu thế cạnh tranh của
công ty mình là lớn hơn.
2.
Nhà cung ứng
Công ty dự tính sẽ nhập gạo là nguyên liệu chính làm bánh phở từ TAMDA FOODS.
Đây là công ty của người Việt được thành lập năm 2008, sau thời gian xây dựng cơ sở vật
chất, đã chính thức khai trương tổng kho bán buôn từ tháng 3 năm 2011 tại Trung tâm
thương mại Sapa-Praha.
Với sự phát triển hệ thống bán lẻ của người Việt Nam hiện nay, sự ra đời của TAMDA
FOODS đã đáp ứng được nhu cầu cung ứng hàng hóa cho hệ thống cửa hàng rộng khắp
mọi nơi của người Việt trên đất Séc.
Vị trí thuận lợi, mặt bằng thoáng đãng, hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn, đội
ngũ nhân viên nhiệt tình, phục vụ chuyên nghiệp , TAMDA FOODS đang là sự lựa chọn
3
của những chủ nhân cửa hàng bán lẻ với nguồn hàng chất lượng, giá cả hợp lý, một số
mặt hàng ở TAMDA FOODS còn rẻ hơn các đại lý bán lẻ ở chợ Sapa.
Ngoài ra, TAMDA FOODS còn tư vấn các vấn đề liên quan đến luật pháp trong việc
kinh doanh hàng thực phẩm để không vi phạm các qui định nghiêm khắc nước sở tại và
có dịch vụ chuyển hàng tận nơi. Đây thực sự là một nguồn cung tiềm năng và đáng tin
cậy.
3.
Sản phẩm thay thế
Trên thực tế thì ở chợ Sapa, người ta có bán sợi phở khô nhưng chỉ để giành cho các
gia đình nhỏ mua về làm thực phẩm dự trữ, ăn liền. Nhưng để có một bát phở Việt ngon
đúng nghĩa thì bánh phở là một sản phẩm đặc thù không thể thay thế được. Vì vậy đây là
một lợi thế rất lớn của công ty khi đầu tư vào sản phẩm bánh phở này, tất cả dường như là
độc nhất.
4.
Khách hàng
Công ty xác định có 2 đối tượng khách hàng, đối tượng chính tập trung vào các nhà
hàng, quán ăn lớn chuyên bán phở Việt, với đối tượng này công ty sẽ xác định kinh doanh
thân thiết và lâu dài nên sẽ để với một mức giá vừa phải.
Còn đối tượng thứ 2 mà chúng tôi hướng tới chính là nhà cung cấp nguyên liệu –
TAMDA FOODS – được xác định là đối tác chiến lược của công ty. Họ cung cấp nguyên
liệu, còn công ty sẽ cung cấp thành phẩm để họ bán lẻ, tất nhiên sẽ với mức giá cao hơn
đối tượng chính, vì những vị khách mua hàng ở TAMDA FOODS là hộ gia đình người
Việt hay những người nước ngoài yêu thích ẩm thực Việt.
5.
Rào cản gia nhập
Khi gia nhập vào thị trường Séc, công ty có thể đảm bảo được kỹ thuật và vốn bởi vì
máy móc, thiết bị sản xuất bánh phở ở Việt Nam cơ bản đã hoàn thiện, và lượng vốn bỏ ra
để mua, vận chuyển, xây dựng nhà máy quy mô vừa cũng không quá cao.
4
Về các rào cản chính sách thì môi trường đầu tư ở Séc rất tốt, chính phủ sẵn sàng ưu
đãi cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Ví dụ như thuế thu nhập ở Séc thuộc hàng
thấp nhất Thế giới (15%). Các cơ quan chức năng ở Séc đã tạo mọi điều kiện để người
nộp thuế thực hiện nghĩa vụ của mình một cách tiện lợi, nhanh chóng nhất. Vì vậy mà rất
khả quan cho việc đầu tư
Công ty có thể gặp phải khó khăn về xây dựng thương hiêu và mở rộng hệ thống phân
phối, vì mới bước đầu đầu tư nên khó để có thể tạo được uy tín và được chấp nhận ngay
được, cần phải mất một thời gian ngắn, bằng chất lượng của sản phẩm và các chiến lược
marketing linh hoạt thì công ty mới có thể tạo ấn tượng trên thị trường nước ngoài được.
III. Chiến lƣợc Marketing Mix
1.
Chiến lƣợc sản phẩm
Về chất lượng, bánh phở được làm hoàn toàn từ tinh bột gạo và hấp chín bằng hơi
nước. Được sản xuất bằng máy làm bánh phở của Việt Nam. Bánh phở chứa những chất
dinh dưỡng (của gạo) rất thiết yếu như bột đường, đạm, chất béo, chất xơ, các loại
vitamin B và nhiều khoáng chất tự nhiên (canxi, kẽm, sắt,…), đạt vệ sinh an toàn thực
phẩm, ngon và mang đậm phong cách Việt Nam.
Về nhãn hiệu, bánh phở được đóng gói trong bao nhựa plastic cao cấp đã khử trùng để
đảm bảo vệ sinh. Bao bì thiết kế đơn giản, có logo, tên nhà sản xuất, cung cấp thêm một
số thông tin về thành phần, cách sử dụng, hạn sử dụng trong vòng 48 tiếng.
Về quy cách đóng gói, công ty sẽ đóng gói theo nhiều kích cỡ khác nhau dựa vào đối
tượng khách hàng. Đối với các nhà hàng hay lấy với số lượng lớn, chúng tôi sẽ đóng gói
bao 25 kg. Khi vận chuyển xa, để tránh hư hại thì sẽ có lớp bao bì thứ 2 là thùng carton 50
kg chứa 2 bao 25 kg trên. Còn đối với sản phẩm cung cấp tới siêu thị (Như TAMDA
Foods) sẽ đóng gói bao 1kg chứa trong thùng carton 25 kg (tức có 25 bao) để người mua
lẻ có thể mua làm thực phẩm trong ngày.
Ngoài ra công ty còn triển khai dịch vụ đi kèm là giao hàng tận nơi miễn phí cho đơn
hàng trên 100 kg.
5
2.
Chiến lƣợc giá
2.1.
Ƣớc tính giá thành sản phẩm
Chi phí
Giá (CZK)
Nguyên liệu chính
12.5
Nguyên liệu khác (phụ gia)
0.2
Nhiên liệu (gas)
0.5
Nhân công
5.95
Phí đóng gói và bảo quản
2
Khấu hao TSCĐ
0.318
Chi phí khác
0.2
Tổng cộng
21.668
Nguyên liệu chính: 12.5 CZK
Để sản xuất 1kg bánh phở thì cần 1.1kg gạo. Do phải nghiền gạo trong quá trình sản
xuất nên chọn loại gạo có hàm lượng tấm cao để có mức giá rẻ nhất.
Mức giá xuất khẩu gạo hiện nay ghi nhận được như sau:
Giá FOB (USD/tấn)
Gạo trắng hạt dài cao cấp
Thái Lan 100% B
Việt Nam 5% tấm
Ấn Độ 5% tấm
Pakistan 5% tấm
Myanmar 5% tấm
Campuchia 5% tấm
Mỹ 4% tấm
Gạo trắng hạt dài cấp thấp
Thái Lan 25% tấm
Việt Nam 25% tấm
Pakistan 25% tấm
Campuchia 25% tấm
Ân Độ 25% tấm
Mỹ 15% tấm
Gạo thơm hạt dài
6
Tăng giảm %
395-405
360-370
375-385
360-370
410-420
435-455
480-490
0
0
0
0
0
0
0
355-365
340-350
335-345
410-420
345-355
470-480
0
0
0
0
0
0
Thái Lan Homali 92%
Việt Nam
Campuchia Phka Malis
Gạo tấm
Thái Lan A1 Super
Việt Nam
Pakistan
Campuchia A1 Super
Ấn Độ
Nguồn: Oryza - Cập nhật ngày
10/4/2015
N/Q: Không báo giá, % tăng giảm so với
ngày hôm trước
890-900
470-480
810-820
0
0
0
320-330
310-320
285-295
340-350
275-285
0
0
0
0
0
Giá FOB đối với gạo tấm tùy nước xuất khẩu có giá dao động từ 275-350USD/tấn,
cộng chi phí vận chuyển, thuế,.. .ước đoán giá nhập khẩu tại Séc khoảng 375450USD/tấn.
Thương lượng với đối tác chiến lược là TAMDA foods – một siêu thị bán lẻ lớn ở do
người Việt mở ra ở khu Sapa – Praha để mua nguyên liệu với mức giá khoảng
450USD/tấn.
Như vậy chi phí nguyên liệu chính cho mỗi kg bánh phở thành phẩm là 450:(1000/1.1)
= 0.495USD. Tương đương 12.5 CZK (Cuaron Séc).
(Tỷ giá giao ngay cập nhật tại thời điểm ngày 27/4/2015 là 1USD = 25.2580 CZK)
Nhân công: 5.95 CZK
Lương trung bình của một công nhân bình thường ở Séc vào khoảng 110CZK/giờ.
Năng suất 1 máy lớn là 200kg/h cần 2 người vận hành, ngoài ra cần 5 người phơi bánh
phở, và 2 người đóng gói. Tổng chí phí 9*110/200 = 4.95 CZK
Chi phí cho một người quản lý khoảng 200CZK/giờ 1CZK/1kg
Khấu hao TSCĐ: 0.318 CZK
+ Máy làm phở và máy đóng gói: khoảng 300,000 CZK. Khấu hao trong vòng 5 năm.
Mỗi năm 60,000 CZK.
Ước tính năm đầu mỗi ngày sản xuất 2000kg bánh phở. Chi phí khấu hao cho mỗi kg
bánh phở là 60,000/(2000*365) = 0.082192CZK
+ Thuê nhà xưởng: khoảng 150,000 CZK/năm . Chi phí khấu hao cho mỗi kg bánh phở là
150,000/(2000*365) = 0.205479 CZK
7
+ TSCĐ khác: 0.03 CZK
2.2.
3.
Định giá bán sản phẩm
Chi phí cộng thêm
(CZK)
Cộng dồn (CZK)
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận (15%)
21.668
3.2502
21.668
24.9182
Chi phí bán hàng
Thuế DHP ( 15% đối với hàng thực phẩm)
Cộng
0.2
3.76773
25.1182
28.88593
28.88593
Chiến lƣợc phân phối
Bước đầu chúng tôi tập trung phân phối sản phẩm của mình cho các nhà hàng Việt
Nam. Theo con số thống kê từ phía Séc, chỉ riêng tại Praha đã có tới 5.000 cửa hàng rau
quả - thực phẩm của người Việt. Chưa có thống kê chính xác về số lượng các quán ăn
nhanh, nhà hàng do người Việt làm chủ, nhưng gần 100 là con số ước đoán khiêm tốn
nhất. Nếu sản phẩm chúng tôi có thể phân phối thông qua hệ thống này thì đây chắc chắn
sẽ là kênh tiêu thụ rất lớn của cơ sở chúng tôi.
Bên cạnh đó, chúng tôi sẽ đàm phán làm đối tác của siêu thị TAMDA để có nguồn
cung cấp nguyên liệu gạo chính với giá thành được chiết khấu cho cơ sở chúng tôi. Và
sau khi sản xuất ra bánh phở, sợi bún, chúng tôi sẽ bán cho họ với giá tốt nhất. Như vậy,
chúng tôi vừa có nguồn cung tốt, vừa có đầu ra cho sản phẩm.
4.
Chiến lƣợc chiêu thị - cổ động
Do quy mô kinh doanh nhỏ, khách hàng của chúng tôi chủ yếu là những nhà hàng
chuyên về ẩm thực Việt Nam nên chúng tôi dự định sẽ đến chào hàng ở từng nhà hàng
kinh doanh thực phẩm Việt Nam mà cụ thể là Phở. Chất lượng bún, phở được sản xuất tại
chỗ cộng với giá thành rẻ hơn sẽ là cơ sở cho sản phẩm của chúng tôi được chấp nhận tai
8
các nhà hàng này.
Bên cạnh đó, đặt gian hàng giới thiệu sản phẩm tại siêu thị TAMDA, giới thiệu sản
phẩm đến từng người tiêu dùng.
Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp dịch vụ giao hàng tận nơi cho các nhà hàng Việt Nam
ở khu vực lân cận, khuyến mãi khi mua số lượng lớn, chiết khấu khi mua với thời hạn lâu
dài, như vậy sẽ có thể đưa sản phẩm của mình đi xa hơn và tạo ấn tượng tốt hơn.
IV. Ƣớc tính chi phí và phòng ngừa rủi ro tỷ giá
1.
Ƣớc tính chi phí
Ước tính chi phí để bắt đầu và hoạt động trong 1 năm đầu:
Chi phí
Điều tra khảo sát thị trường
Thuê người tư vấn và chi phí pháp lý
Ký kết hợp đồng với đối tác
Thực hiện kế hoạch xúc tiến sản phẩm
Máy móc thiết bị
Thuê nhà xưởng
TSCĐ khác ( công cụ dụng cụ,…)
Chi phí làm ra sản phẩm (trừ TSCĐ)
Chi phí bán hàng
Chi phí thuế DHP
Cộng
Ước tính (CZK)
200,000
200,000
100,000
150,000
300,000 (khấu hao trong 5 năm)
150,000 ( 1 năm)
65,000 (khấu hao trong 3 năm)
15,300,000
146,000
2,000,000
18,611,000
Doanh thu dự kiến trong năm đầu: 21,086,729 ( trung bình mỗi ngày bán 2000kg phở)
2.
Phòng ngừa rủi ro tỷ giá
Do kinh doanh trên nước Séc, thu về doanh thu và lợi nhuận bằng CZK, lợi nhuận
chuyển về Việt Nam có thể bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của tỷ giá.
9
Đồ thị tỷ giá CZK/VND từ 1/1/2012 đến nay
Đồng tiền CZK có xu hướng giảm giá so với VND, do đó, khoản lợi nhuận chuyển
về nước có thể bị giảm. Ta có thể phòng ngừa bằng cách mua hợp đồng kì hạn, quyền
chọn, hoặc sử dụng thị trường tiền tệ. Tuy nhiên, khó có thể kiếm các hợp đồng như vậy ở
VND vì đồng CZK ít phổ biến. Ta có thể xem xét mua các hợp đồng kỳ hạn và quyền
chọn USD ở tại Séc để chuyển các khoản lợi nhuận sang USD, vì USD có xu hướng tăng
giá so với VND nên khoản lợi nhuận được đảm bảo hơn.
Đồ thị tỷ giá USD/VND từ 1/1/2012 đến nay
V. Định hƣớng phát triển trong tƣơng lai.
Trong quá trình kinh doanh tại Séc, công ty cần tìm hiểu thông tin tại các thị trường lân
cận và toàn EU, tìm cơ hội mở rộng sản xuất kinh doanh hoặc xuất khẩu sang các thị
trường này. Đồng thời, xem xét cho ra các sản phẩm mới ngoài phở như: bún tươi, miến
tươi,..
10
KẾT LUẬN
Hiện nay, ẩm thực Việt Nam ở nước ngoài đang được coi trọng, nhất là ở những nơi có
nhiều người Việt Nam sinh sống và làm việc. Tuy nhiên, chúng ta chưa có được các
doanh nghiệp đủ mạnh để có thể kinh doanh và quảng bá hình ảnh ẩm thực Việt Nam
rộng khắp thế giới.
Trong thời gian gần đây, quan hệ kinh tế giữa Việt Nam và Séc đạt được mức tăng
trưởng mạnh. Hai nước đang nỗ lực thực hiện cắt giảm thuế, nhằm tạo thuận lợi cho các
doanh nghiệp Việt Nam và Séc. Nếu tận dụng tốt những thời cơ này, kinh doanh bánh phở
ở Séc (Cụ thể ở khu Sapa) là hoàn toàn khả thi. Vì vậy các nhà đầu tư Việt Nam nên
nhanh chóng nắm bắt cơ hội kinh doanh này.
Do thời gian thực hiện đề tài quá ngắn, cùng với những hạn chế về kiến thức và kỹ
năng của nhóm nghiên cứu, vì vậy tiểu luận không tránh khỏi sai sót. Vì vậy kính mong
quý thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để đề tài hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn !
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. www.vi.wikipedia.org
2. www.euromonitor.com
3. www.dangcongsan.vn
4. www.czechtrade.vn
5. www.mofahcm.gov.vn
6. www.hoivietsec.org.vn.
7. www.thutuong.chinhphu.vn
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
I. Thông tin thị trường .........................................................................................................................1
1.
Cộng hòa Séc ...........................................................................................................................1
2.
Thị trường đầu tư cụ thể: Sapa-Praha.........................................................................................1
3.
Tương quan tiền tệ....................................................................................................................2
4.
Thị hiếu chung .........................................................................................................................2
II. Phân tích mô hình 5 áp lực cạnh tranh ..............................................................................................3
1.
Các đối thủ cạnh tranh ..............................................................................................................3
2.
Nhà cung ứng...........................................................................................................................3
3.
Sản phẩm thay thế ....................................................................................................................4
4.
Khách hàng..............................................................................................................................4
5.
Rào cản gia nhập ......................................................................................................................4
III. Chiến lược Marketing Mix .............................................................................................................5
1.
Chiến lược sản phẩm ................................................................................................................5
2.
Chiến lược giá..........................................................................................................................6
2.1.
Ước tính giá thành sản phẩm..............................................................................................6
2.2.
Định giá bán sản phẩm ......................................................................................................8
3.
Chiến lược phân phối................................................................................................................8
4.
Chiến lược chiêu thị - cổ động...................................................................................................8
IV. Ước tính chi phí và phòng ngừa rủi ro tỷ giá ....................................................................................9
1.
Ước tính chi phí .......................................................................................................................9
2.
Phòng ngừa rủi ro tỷ giá ............................................................................................................9
V. Định hướng phát triển trong tương lai. ............................................................................................ 10
KẾT LUẬN
- Xem thêm -