LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian dài thực hiện, luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quy hoạch và
Quản lý Tài nguyên nước với đề tài: “Nghiên cứu xây dựng hệ thống giám sát chất
lượng nước hệ thống công trình thủy lợi Bắc Nam Hà” đã được hoàn thành. Ngoài sự
nỗ lực của bản thân, tác giả còn được sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của các thầy cô
giáo và các đồng nghiệp, bạn bè.
Đầu tiên, tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới cô hướng dẫn
khoa học PGS.TS. Lê Thị Nguyên - Trường Đại học Thủy lợi đã trực tiếp tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ và cung cấp những tài liệu, những thông tin cần thiết cho tác giả
hoàn thành Luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Thủy lợi, các thầy giáo, cô giáo
Khoa Kỹ thuật Tài nguyên nước, các thầy giáo, cô giáo các bộ môn đã truyền đạt
những kiến thức chuyên môn trong quá trình học tập.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các đồng nghiệp, bạn bè đã
cung cấp các tài liệu cần thiết và đóng góp ý kiến cho tác giả hoàn thành luận văn.
Tuy nhiên do thời gian có hạn,nên những thiếu sót của luận văn là không thể
tránh khỏi. Tác giả rất mong tiếp tục nhận được sự chỉ bảo giúp đỡ của các thầy cô
giáo cũng như những ý kiến đóng góp của bạn bè và của đồng nghiệp.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn tấm lòng của những người thân trong
gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ khích lệ tác giả trong suốt quá trình học tập và
hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2013
Tác giả
Hoàng Thị Tâm
LỜI CAM ĐOAN
Tên tác giả:
Hoàng Thị Tâm
Học viên cao học:
Lớp CH20Q11
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Lê Thị Nguyên
Tên đề tài luận văn “Nghiên cứu xây dựng hệ thống giám sát chất lượng nước
hệ thống công trình thủy lợi Bắc Nam Hà”
Tác giả xin cam đoan đề tài luận văn được làm dựa trên các số liệu, tư liệu được
thu thập từ nguồn thực tế, được công bố trên báo cáo của các cơ quan Nhà nước, được
đăng tải trên các tạp chí chuyên ngành, sách, báo… để làm cơ sở nghiên cứu. Tác giả
không sao chép bất kỳ một luận văn hoặc một đề tài nghiên cứu nào trước đó.
Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2013
Tác giả
Hoàng Thị Tâm
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI
HOÀNG THỊ TÂM
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG NƯỚC HỆ
THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI BẮC NAM HÀ
Chuyên ngành: Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước
Mã số: 60-62-30
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS LÊ THỊ NGUYÊN
Hà Nội – 2013
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƯƠNG I:TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................5
1.1 Hiện trạng ô nhiễm nguồn nước tại Việt Nam.. Error! Bookmark not defined.
1.2 Hiện trạng chất lượng nước một số hệ thống thủy lợi ở nước ta ...................7
1.2.1 Hệ thống An Kim Hải ................................................................................7
1.2.2 Hệ thống Nam Thái Bình ..........................................................................8
1.3 Tổng quan về tình hình giám sát chất lượng nước .........................................9
1.3.1 Tình hình giám chất Lượng nước ở một số nước ....................................9
1.3.2 Tình hình giám sát chất lượng nước ở Việt Nam ...................................11
1.3.3 Những tồn tại trong giám sát chất lượng nước các hệ thống sông ở Việt
Nam ....................................................................................................................12
CHƯƠNG II:TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THỦY LỢI BẮC NAM HÀ ..........15
2.1 Điều kiện tự nhiên ..........................................................................................15
2.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................................15
2.1.2 Đặc điểm địa hình ....................................................................................15
2.1.3 Đặc điểm địa chất, thổ nhưỡng ...............................................................17
2.2 Đặc điểm khí tượng, thủy văn ........................................................................17
2.2.1 Đặc điểm khí tượng, khí hậu ...................................................................17
2.2.1.1 Mưa .....................................................................................................17
2.2.1.2 Nhiệt độ...............................................................................................18
2.2.1.3 Độ ẩm.................................................................................................18
2.2.1.4 Bốc hơi ...............................................................................................19
2.2.1.5 Gió, bão...............................................................................................19
2.2.1.6 Nắng...................................................................................................20
2.2.2 Đặc điểm thủy văn, sông ngòi ..................................................................20
2.2.2.1 Mạng lưới sông ngòi .........................................................................20
2.2.2.2 Điều kiện thủy văn .............................................................................21
2.2.2.3 Thủy triều ..........................................................................................22
2.2.2.4 Tình hình mặn ...................................................................................22
2.3 Thực trạng kinh tế - xã hội ................................................................................23
2.3.1 Dân số .......................................................................................................23
2.3.2 Hiện trạng các ngành kinh tế ..................................................................24
2.3.2.1 Nông nghiệp .......................................................................................24
2.3.2.2 Công nghiệp .......................................................................................30
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
ngành: Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước
2.3.2.3 Du lịch, dịch vụ .................................................................................32
2.3.2.4 Hiện trạng giao thông ........................................................................33
2.5 Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội hệ thống thủy lợi Bắc Nam Hà ...............34
2.5 Hiện trạng tài nguyên nước hệ thống thủy lợi Bắc Nam Hà .......................36
2.5.1 Nguồn nước mưa......................................................................................36
2.5.2 Nguồn nước mặt .......................................................................................37
CHƯƠNG III:ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC HỆ THỐNG THỦY LỢI BẮC
NAM HÀ ...................................................................................................................39
3.1 Hiện trạng hệ thống công trình thủy lợi Bắc Nam Hà ................................39
3.1.1 Hiện trạng cơ sở vật chất .........................................................................40
3.1.2 Hiện trạng trong hệ thống ......................................................................40
3.1.3 Hiện trạng quản lí hệ thống....................................................................41
3.2 Tình hình môi trường chung hệ thống thủy nông Bắc Nam Hà .................43
3.3 Đánh giá chất lượng nước hệ thống thủy lợi Bắc Nam Hà .........................44
3.3.1 Phạm vi đánh giá ......................................................................................44
3.3.2 Cơ sở đánh giá ..........................................................................................45
3.3.3 Chất lượng nước một số sông kênh những năm trước đây ...................48
3.3.4 Đánh giá chất lượng nước một số năm hệ thống thủy lợi Bắc Nam Hà
............................................................................................................................49
3.3.4.1 Đánh giá chất lượng nước hệ thống thủy Lợi Bắc Nam Hà năm
2009 .................................................................................................................49
3.3.4.2 Đánh giá chất lượng nước hệ thống thủy Lợi Bắc Nam Hà năm
2010 .................................................................................................................66
3.4 Nguyên nhân và nguồn gây ô nhiễm .............................................................84
3.5.Ảnh hưởng của chất lượng nước đến dân sinh kinh tế - xã hội ..................85
3.6 Sự cần thiết xây dựng hệ thống giám sát chất lượng nước ..........................87
CHƯƠNG IV:NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT CHẤT
LƯỢNG NƯỚC HỆ THỐNG THỦY LỢI BẮC NAM HÀ ....................................93
4.1 Mục tiêu giám sát chất lượng nước ...............................................................93
4.1.1.Khái quát giám sát môi trường ................................................................93
4.1.2 Mục đích giám sát chất lượng nước ........................................................93
4.2 Cơ sở khoa học xây dựng hệ thống giám sát chất lượng nước ....................94
4.2.1 Xác định thông tin cần thu thập ..............................................................94
4.2.2 Xác định tiêu chí thiết kế .........................................................................95
4.2.3 Thiết kế mạng lưới giám sát ....................................................................95
4.3.2.1 Xác định số lượng trạm giám sát ......................................................96
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
ngành: Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước
4.3.2.2 Xác định vị trí trạm giám sát .............................................................97
4.3.2.3 Phân loại hạng giám sát chất lượng nước ......................................97
4.3.2.4 Xác định các thông số giám sát .........................................................98
4.3.2.5 Xác định tần suất lấy mẫu ...............................................................100
4.2.4 Xây dựng kế hoạch và triển khai mạng giám sát..................................101
4.2.5 Xây dựng báo cáo thông tin ...................................................................102
4.3 Xây dựng hệ thống giám sát chất lượng nước hệ thống công trình thủy lợi
Bắc Nam Hà ........................................................................................................102
4.3.1 Xác định thông tin cần thu thập ............................................................102
4.3.1.1 Phân vùng ô nhiễm hệ thống thủy nông Bắc Nam Hà ..................102
4.3.1.2 Qui hoạch phân vùng sử dụng nước ..............................................103
4.3.1.3 Phương hướng phát triển kinh tế xã hội của khu vực ...................103
4.3.2 Xác định tiêu chí thiết kế hệ thống thủy lợi Bắc Nam Hà....................103
4.3.3 Thiết kế mạng lưới giám sát hệ thống thủy lợi Bắc Nam Hà...............103
4.3.3.1 Xác định số trạm giám sát chất lượng nước hệ thống ...................103
4.3.3.2 Xác định vị trí và phân hạng trạm giám sát hệ thống thủy lợi Bắc
Nam Hà.........................................................................................................104
4.3.3.3 Lựa chọn các chỉ tiêu và tần suất giám sát chất lượng nước giám
sát ..................................................................................................................105
4.3.3.4 Quy mô các trạm quan trắc .............................................................107
4.3.4 Quản lý và khai thác số liệu giám sát chất lượng nước hệ thống thủy lợi
Bắc Nam Hà ....................................................................................................107
4.3.4.1 Quản lý và lưu trữ dữ liệu ...............................................................107
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................109
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
ngành: Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 - Bản đồ hành chính hệ thống thủy lợi Bắc Nam Hà............................16
Hình 3.1 - Bản đồ hệ thống công trình thủy lợi Bắc Nam Hà..............................39
Hình 3.1- Bản đồ phân vùng tiêu hệ thống thủy nông Bắc Nam Hà ....................42
Hình 3.2 - So sánh pH tại các trạm bơm mùa khô 2009 của hệ thống với
QCVN08/2008 (A2) ..................................................................................................50
Hình 3.3 - So sánh DO tại các trạm bơm mùa khô 2009 của hệ thống với
QCVN08/2008 (A2) ..................................................................................................50
Hình 3.4 - So sánh BOD tại các trạm bơm mùa khô 2009 của hệ thống với
QCVN08/2008 (A2) ..................................................................................................51
Hình 3.5 - So sánh COD tại các trạm bơm mùa khô 2009 của hệ thống với
QCVN08/2008 (A2) ..................................................................................................51
Hình 3.6 - So sánh NO3- tại các trạm bơm mùa khô 2009 của hệ thống với
QCVN08/2008 (A2) ..................................................................................................52
Hình 3.7 - So sánh P2O5 tại các trạm bơm mùa khô 2009 của hệ thống với
QCVN08/2008 (A2) ..................................................................................................52
Hình 3.8 - So sánh Coliform tại các trạm bơm mùa khô 2009 của hệ thống với
QCVN08/2008 (A2) ..................................................................................................53
Hình 3.10 - Hàm lượng COD tại khu vực nội đồng tháng 3 và 4/2009 so với
QCVN08-2008 ..........................................................................................................55
Hình 3.11-Hàm lượng DO tại khu vực nội đồng tháng 3 và 4/2009 so với
QCVN08-2008 ..........................................................................................................55
Hình 3.12- Hàm lượng DO tại khu vực nội đồng tháng 3 và 4/2009 so với
QCVN08-2008 ..........................................................................................................56
Hình 3.13 - Hàm lượng COD tại khu vực nội đồng tháng 3 và 4/2009 so với
QCVN08-2008 ..........................................................................................................56
Hình 3.14 - Hàm lượng P2O5 tại khu vực nội đồng tháng III và IV/2009 so với
QCVN08-2008 ..........................................................................................................57
Hình 3.15-Hàm lượng Coliform tại khu vực nội đồng tháng 3 và 4/2009 so với
QCVN08-2008 ..........................................................................................................57
Hình 3-16: Chỉ tiêu pH tháng mùa mưa tại các trạm bơm mùa mưa 2009 so với
QCVN08-2008 ..........................................................................................................59
Hình 3.17 - Chỉ tiêu DO tháng mùa mưa năm 2009 tại các trạm bơm so với
QCVN08-2008 ..........................................................................................................59
Hình 3.18 - Chỉ tiêu BOD tháng mùa mưa năm 2009 tại các trạm bơm so với
QCVN08-2008 ..........................................................................................................60
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
ngành: Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước
Hình 3.19 - Chỉ tiêu NO3- tháng mùa mưa năm 2009 tại các trạm bơm so với
QCVN08-2008 ..........................................................................................................60
Hình 3.20 - Chỉ tiêu P2O5 tháng mùa mưa năm 2009 tại các trạm bơm so với
QCVN08-2008 ..........................................................................................................60
Hình 3.21- Chỉ tiêu Coliform tháng mùa mưa năm 2009 tại các trạm bơm so với
QCVN 08-2008 .........................................................................................................61
Hình 3.22 - Chỉ tiêu pH tại các vị trí nội đồng tháng mùa mưa 2009 so với quy
chuẩn ........................................................................................................................63
Hình 3.23 - Chỉ tiêu DO tại các vị trí nội đồng tháng mùa mưa năm 2009 so với
quy chuẩn .................................................................................................................63
Hình 3.24 - Chỉ tiêu BOD tại các vị trí nội đồng tháng mùa mưa năm 2009 so với
quy chuẩn .................................................................................................................63
Hình 3.25-Chỉ tiêu COD tại các vị trí nội đồng tháng mùa mưa năm 2009 so với
quy chuẩn .................................................................................................................64
Hình 3.26- Chỉ tiêu P2O5 tại các vị trí nội đồng tháng mùa mưa năm 2009 so với
quy chuẩn .................................................................................................................64
Hình 3.27- Chỉ tiêu NO3- tại các vị trí nội đồng tháng mùa mưa năm 2009 so với
quy chuẩn .................................................................................................................65
Hình 3.29 - Chỉ tiêu pH tại các trạm bơm vào các tháng mùa khô 2010 so với quy
chuẩn ........................................................................................................................67
Hình 3.30 - Chỉ tiêu pH tại các trạm bơm vào các tháng mùa khô 2010 so với quy
chuẩn ........................................................................................................................67
Hình 3.31 - Chỉ tiêu BOD tại các trạm bơm vào các tháng mùa khô 2010 so với
quy chuẩn .................................................................................................................67
Hình 3.30 - Chỉ tiêu COD tại các trạm bơm vào các tháng mùa khô 2010 so với
quy chuẩn .................................................................................................................68
Hình 3.31- Chỉ tiêu NO3- tại các trạm bơm vào các tháng mùa khô 2010 so với
quy chuẩn .................................................................................................................68
Hình 3.32-Chỉ tiêu P2O5 tại các trạm bơm vào các tháng mùa khô 2010 so với quy
chuẩn ........................................................................................................................68
Hình 3.32 - Chỉ tiêu Coliform tại các trạm bơm vào các tháng mùa khô 2010 so
với quy chuẩn ...........................................................................................................69
Hình 3.3- Chỉ tiêu pH tại khu vực nội đồng vào các tháng mùa khô 2010 so với
quy chuẩn .................................................................................................................71
Hình 3.34 - Chỉ tiêu DO tại khu vực nội đồng vào các tháng mùa khô 2010 so
với qui chuẩn ............................................................................................................71
Hình 3.35 - Chỉ tiêu BOD tại khu vực nội đồng vào các tháng mùa khô 2010 so
với quy chuẩn ...........................................................................................................72
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
ngành: Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước
Hình 3.37 - Chỉ tiêu P2O5 tại khu vực nội đồng vào các tháng mùa khô 2010 so
với qui chuẩn ...........................................................................................................72
Hình 3.38 - Chỉ tiêu NO3 tại khu vực nội đồng vào các tháng mùa khô 2010 so
với qui chuẩn ............................................................................................................73
Hình 3.39 - Chỉ tiêu Coliform tại khu vực nội đồng vào các tháng mùa khô 2010
so với qui chuẩn ......................................................................................................73
Hình 3.39 - Chỉ tiêu pH tại các trạm bơm vào các tháng mùa mưa 2010 so với qui
chuẩn ........................................................................................................................75
Hình 3.40 -Chỉ tiêu DO tại các trạm bơm vào các tháng mùa mưa 2010 so với quy
chuẩn ........................................................................................................................76
Hình 3.41- Chỉ tiêu BOD tại các trạm bơm vào các tháng mùa mưa 2010 so với
quy chuẩn .................................................................................................................76
Hình 3.42 - Chỉ tiêu COD tại các trạm bơm vào các tháng mùa mưa 2010 so với
quy chuẩn .................................................................................................................76
Hình 3.43 - Chỉ tiêu NO3- tại các trạm bơm vào các tháng mùa mưa 2010 so với
quy chuẩn .................................................................................................................77
Hình 3.44- Chỉ tiêu P2O5 tại các trạm bơm vào các tháng mùa mưa 2010 so với
quy chuẩn .................................................................................................................77
Hình 3.45 - Chỉ tiêu Coliform tại các trạm bơm vào các tháng mùa mưa 2010 so
với quy chuẩn ...........................................................................................................77
Hình 3.46 - Chỉ tiêu pH tại các khu vực nội đồng vào các tháng mùa mưa 2010
so với quy chuẩn .......................................................................................................79
Hình 3.46- Chỉ tiêu DO tại các khu vực nội đồng vào các tháng mùa mưa 2010
so với quy chuẩn .......................................................................................................80
Hình 3.47 - Chỉ tiêu BOD tại các khu vực nội đồng vào các tháng mùa mưa 2010
so với quy chuẩn .......................................................................................................80
Hình 3-48: Chỉ tiêu COD tại các khu vực nội đồng vào các tháng mùa mưa 2010
so với quy chuẩn .......................................................................................................80
Hình 3.49 - Chỉ tiêu BOD tại các khu vực nội đồng vào các tháng mùa mưa 2010
so với quy chuẩn .......................................................................................................81
Hình 3.50 - Chỉ tiêu NO3- tại các khu vực nội đồng vào các tháng mùa mưa 2010
so với quy chuẩn .......................................................................................................81
Hình 3.51 - Chỉ tiêu P2O5 tại các khu vực nội đồng vào các tháng mùa mưa 2010
so với quy chuẩn .......................................................................................................81
Hình 3-52: Chỉ tiêu Coliform tại các khu vực nội đồng vào các tháng mùa mưa so
với quy chuẩn ...........................................................................................................82
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
ngành: Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2-1 : Lượng mưa trung bình tháng , năm các trạm khí tượng khu vực Bắc
Nam Hà .....................................................................................................................17
Bảng 2-2: Lượng mưa tiêu thiết kế 1, 3, 5 ngày max với tần suất P=10% ..........17
tại trạm Nam Định ...................................................................................................18
Bảng 2-3: Nhiệt độ trung bình tháng, năm các trạm khí tượng khu vực .............18
Bắc Nam Hà .............................................................................................................18
Bảng 2.4 :Độ ẩm tương đối trung bình tháng, năm các trạm Khí tượng..............19
Bảng 2.5: Lượng bốc hơi tháng trung bình nhiều năm .........................................19
Bảng 2-6. Tốc độ gió trung bình tháng , năm các trạm khí tượng .......................19
Bảng 2-7: Tình hình phát triển chăn nuôi các tỉnh Nam Định .............................26
Bảng 2-8: Tình hình phát triển chăn nuôi tỉnh Hà Nam......................................27
Bảng 2-9: Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản tỉnh Nam Định .....................29
Bảng 2-10: Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản .............................................30
Bảng 2-11: Tình hình sản xuất công nghiệp tỉnh Nam Định ................................31
Bảng 3-1: Các vùng tưới hệ thống thủy lợi Bắc Nam Hà ......................................40
Bảng 3-2: Các lưu vực tiêu hệ thống thủy lợi Bắc Nam Hà ..................................41
Bảng 3-3: Giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước mặt (QCVN08-2008) ..48
Bảng 3-4: Chỉ tiêu chất lượng nước tại các trạm bơm tưới, tiêu hệ thống thống
thủy lợi Bắc Nam Hà tháng III/2009 ......................................................................49
Bảng 3-5: Chỉ tiêu chất lượng nước tại các trạm bơm tưới, tiêu hệ thống thống
thủy lợi Bắc Nam Hà tháng IV/2009.......................................................................49
Bảng3-6 : Chỉ tiêu chất lượng nước tại khu vực nội đồng hệ thống.....................54
Bảng3-7 : Chỉ tiêu chất lượng nước tại khu vực nội đồng hệ thống tháng IV/2009
...................................................................................................................................54
Bảng 3-8: Chỉ tiêu chất lượng nước tại các trạm bơm vào tháng VII/2009 .........58
Bảng 3-9: Chỉ tiêu chất lượng nước tại các trạm bơm vào tháng XI/2009 ...........58
Bảng 3-10: Chỉ tiêu chất lượng nước tháng VII/2009 tại các trạm bơm ..............62
Bảng 3-11: Chỉ tiêu chất lượng nước tại các vị trí trạm bơm tháng XI/2009 .......62
Bảng 3-12 : Chỉ tiêu chất lượng nước tại các trạm bơm tưới, tiêu của hệ thống
tháng III/2010 ..........................................................................................................66
Bảng 3-12 : Chỉ tiêu chất lượng nước tại các trạm bơm tưới, tiêu của hệ thống
IV/2010......................................................................................................................66
Bảng 3-14: Chất lượng nước tại khu vực nội đồng hệ thống thuỷ lợi Bắc Nam Hà
III/2010 .....................................................................................................................70
Bảng 3-15: Chất lượng nước tại khu vực nội đồng hệ thống thuỷ lợi Bắc Nam Hà
IV/2010......................................................................................................................71
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
ngành: Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước
Bảng 3-16: Chất lượng nước tại các trạm bơm hệ thống thuỷ lợi Bắc Nam Hà
VII/2010 ....................................................................................................................75
Bảng 3-17: Chất lượng nước tại các trạm bơm hệ thống thuỷ lợi Bắc Nam Hà
XI/2010......................................................................................................................75
Bảng 3-19: Chất lượng nước tại khu vực nội đồng hệ thống thuỷ lợi Bắc Nam Hà
...................................................................................................................................79
Bảng 3-20: Chất lượng nước tại khu vực nội đồng hệ thống thuỷ lợi Bắc Nam Hà
XI/2010......................................................................................................................79
Bảng3-21:Tỷ lệ mắc một số bệnh liên quan đến ô nhiễm nước (số ca/100.000
người)........................................................................................................................86
Bảng 4-1 : Mật độ lưới trạm theo quy định GEMS ................................................96
Bảng 4-2: Các tác động của một số nguồn gây ô nhiễm ........................................99
Bảng 4-3: Các thông số chỉ thị chất lượng nước .................................................100
Bảng 4-4 : Vị trí các trạm giám sát chất lượng nước hệ thống thủy nông Bắc
Nam Hà ...................................................................................................................104
Bảng 4-5:Tần suất lấy mẫu và chỉ tiêu giám sát chất lượng nước .....................106
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
ngành: Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước
DANH MỤC VIẾT TẮT
TX: Thị Xã
TB : Trạm bơm
K : Kênh
K/C: Khống chế
TP: Thành Phố
KTCTTL: Khai thác công trình thủy Lợi
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
ngành: Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước
2
MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài
Hệ thống thủy lợi Bắc Nam Hà là một trong những hệ thống lớn được bao bọc
bởi 4 con sông lớn: Sông Hồng, Sông Đào, Sông Đáy, Sông Châu. Diện tích tự
nhiên của hệ thống là 100. 261 ha (Diện tích trong đê: 85.236 ha, ngoài đê: 15.025
ha), bao gồm 4 huyện, thị của tỉnh Nam Định (Thành phố Nam Định, huyện Mỹ
Lộc, huyện Vụ Bản, huyện Ý Yên), 4 huyện thị của tỉnh Hà Nam (thành phố Phủ
Lý, huyện Thanh Liêm, huyện Bình Lục, huyện Lý Nhân). Hệ thống Bắc Nam Hà
được phân thành 5 vùng tưới và 5 vùng tiêu với các nhiệm vụ chính:
+ Đảm bảo cấp nước tưới cho khoảng 5900 ha đất nông nghiệp của toàn hệ
thống, tạo nguồn cấp nước phục vụ chăn nuôi gia súc; gia cầm; nuôi trồng thủy sản .
+ Tạo nguồn cấp nước sinh hoạt cho khoảng 1,2 triệu dân, các khu công
nghiệp tập trung và các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp trong vùng.
+ Tiêu nước, chống ngập úng cho khoảng 85.300 ha diện tích phía trong đê,
hỗ trợ tiêu cho diện tích trong bối ngoài đê khoảng 15.000 ha.
+ Duy trì dòng chảy trên các sông trục trong hệ thống, góp phần giảm thiểu ô
nhiễm, cạn kiệt nguồn nước, cải thiện môi trường sinh thái …
Cũng như một số các hệ thống thủy lợi có nhiệm vụ tiêu thoát nước cho các
khu công nghiệp và khu đô thị lớn khác trên phạm vi toàn quốc như: Hệ thống Bắc
Hưng Hải, hệ thống Bắc Đuống, hệ thống Sông Nhuệ, Đa Độ, An Kim Hải, Dầu
Tiếng …, Hệ thống thủy nông Bắc Nam Hà đang đứng trước thực trạng chất lượng
nước ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng. Do hầu hết các hệ thống thủy lợi của nước ta
đều được xây dựng từ lâu, trong thiết kế không tính toán đến các vấn đề giảm thiểu
ô nhiễm, đồng thời do ảnh hưởng của quá trình gia tăng dân số và phát triển kinh tế
như: Hệ thống thủy lợi đảm nhận nhiệm vụ tiêu cho các làng nghề, khu công
nghiệp, thành phố, thị trấn thì vấn đề không còn là suy giảm chất lượng trong hệ
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
ngành: Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước
3
thống mà thậm chí còn là nguồn ẩn họa đối với phát triển bền vững nông nghiệp,
thủy sản, dân sinh…
Trước thực trạng trên vấn đề đặt ra là cần phải giám sát, theo dõi được mức
độ ô nhiễm của chất lượng nước ở các hệ thống thủy lợi để có những giải pháp khắc
phục hiệu quả tình trạng đó trên hệ thống thủy lợi Bắc Nam Hà nói riêng và các hệ
thống thủy lợi khác nói chung. Chính vì vậy việc“ Nghiên cứu xây dựng hệ thống
giám sát chất lượng nước hệ thống công trình thủy lợi Bắc Nam Hà” là một vấn
đề thiết thực, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn to lớn.
II. Mục tiêu của đề tài
+ Nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc xây dựng hệ thống giám sát chất lượng
nước.
+ Thiết lập hệ thống giám sát chất lượng nước hệ thống công trình thủy lợi
Bắc Nam Hà.
III. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thực hiện của đề tài bao gồm toàn bộ hệ thống thủy thủy lợi Bắc Nam
Hà, hệ thống kênh tưới, tiêu, trạm bơm cấp và thoát nước.
IV. Nội dung đề tài
- Mở đầu
- Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu
- Chương 2: Tổng quan hệ thống thủy lợi Bắc Nam Hà
- Chương 3: Đánh giá chất lượng nước hệ thống thủy lợi Bắc Nam Hà
- Chương 4: Nghiên cứu xây dựng hệ thống giám sát hệ thống thủy lợi Bắc Nam
Hà
V. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
- Cách tiếp cận
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
ngành: Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước
4
+ Kế thừa và có chọn lọc bổ sung
+ Tiếp cận hệ thống
- Phương pháp nghiên cứu
+ Phương pháp kế thừa tài liệu và kết quả nghiên cứu đã có.
+ Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu liên quan.
+ Phương pháp phân tích, xử lý, đánh giá số liệu.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
ngành: Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước
5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC TẠI VIỆT NAM
Hiện nay ở Việt Nam, mặc dù các cấp các ngành đã có nhiều cố gắng trong
việc thực hiện chính sách và pháp luật về bảo vệ môi trường, nhưng tình trạng ô
nhiễm nước là vấn đề rất đáng lo ngại.
Tốc độ công nghiệp hóa và đô thị hóa khá nhanh và sự gia tăng dân số gây
áp lực ngày càng nặng nề đối với tài nguyên nước các vùng trong lãnh thổ. Các
nguồn nước ở khu vực có nhiều đô thị, khu công nghiệp và làng nghề ngày càng bị
ô nhiễm bởi nước thải, khí thải và chất thải rắn. Ở các thành phố lớn, hàng trăm cơ
sở sản xuất công nghiệp đang gây ô nhiễm nguồn nước do không có công trình và
thiết bị xử lý chất thải. Ô nhiễm nguồn nước do sản xuất công nghiệp là rất nặng. Ví
dụ: Ở ngành công nghiệp dệt may, ngành công nghiệp giấy và bột giấy, nước thải
thường có độ pH trung bình từ 9-11; chỉ số nhu cầu ô xy sinh hóa (BOD), nhu cầu
oxy hóa học (COD) có thể lên đến 700mg/l và 2500mg/l; hàm lượng chất rắn lơ
lửng cao gấp nhiều lần giới hạn cho phép.
Hàm lượng nước thải của các ngành này có chứa xyanua(CN-) vượt đến 84 lần
, H2S vượt 4,2 lần hàm lượng NH3 vượt 84 lần tiêu chuẩn cho phếp nên đã gây ô
nhiễm nặng nề đến nguồn nước mặt trong vùng dân cư. Mức độ ô nhiễm nước ở các
khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp tập trung là rất lớn.
Tại cụm công nghiệp Tham Lương, thành phố Hồ Chí Minh, nguồn nước bị
nhiễm bẩn bởi nước thải công nghiệp với tổng lượng nước thải ước tính 500.000
m3/ngày từ các nhà máy giấy, bột giặt, nhuộm, dệt. Ở thành phố Thái Nguyên, nước
thải công nghiệp thải ra từ các cơ sở sản xuất giấy, luyện gang thép, luyện kim màu,
khai thác than, về mùa cạn tổng lượng nước thải khu công nghiệp Thái Nguyên
chiếm khoảng 15% lưu lượng sông Cầu; nước thải từ sản xuất giấy có pH từ 8,4-9
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
ngành: Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước
6
và hàm lượng NH4 là 4mg/l, hàm lượng chất hữu cơ cao, nước thải có màu nâu, mùi
khó chịu…..
Khảo sát một số làng nghề sắt thép, đúc đồng, nhôm, chì, giấy, dệt nhuộm ở
Bắc Ninh cho thấy có lượng nước thải hàng ngàn m3/ngày không qua xử lý, gây ô
nhiễm nguồn nước và môi trường trong khu vực.
Tình trạng ô nhiễm nước ở các đô thị thấy rõ nhất là ở thành phố Hà Nội và
thành phố Hồ Chí Minh. Ở các thành phố này, nước thải sinh hoạt không có hệ
thống xử lý tập trung mà trực tiếp xả ra nguồn nhận (sông, hồ, kênh, mương). Mặt
khác, còn nhiều cơ sở sản xuất không xử lý nước thải, phần lớn các bệnh viện và cơ
sở y tế lớn chưa có hệ thống xử lý nước thải; một lượng rác thải lớn trong thành phố
không thu gom hết được… là những nguồn quan trọng gây ra ô nhiễm nguồn nước.
Hiện nay mức độ ô nhiễm trong các kênh, sông, hồ ở các thành phố lớn là rất nặng.
Ở thành phố Hà Nội, tổng lượng nước thải thành phố lên 300.000 –
400.000m3/ngày; hiện mới chỉ có 5/31 bệnh viện có hệ thống xử lý nước thải; lượng
rác thải sinh hoạt chưa được thu gom, khoảng 1.200m3/ngày đang xả vào các khu
đất ven các hồ, kênh, mương trong nội thành; chỉ số BOD, oxy hòa tan, các chất
NH4, NO2, NO3 ở các sông, hồ mương nội thành đều vượt quá quy định cho phép. Ở
thành phố Hồ Chí Minh thì lượng rác thải lên đến 4.000 tấn/ngày; chỉ có 24/142 cơ
sở y tế lớn là có xử lý nước thải; khoảng 3.000 cơ sở sản xuất gây ô nhiễm thuộc
diện phải di dời.
Không chỉ ở Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh mà ở các đô thị khác như Hải
Phòng, Huế, Đà Nẵng, Nam Định, Hải Dương… nước thải sinh hoạt cũng không
được xử lý, mức độ ô nhiễm nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải đều vượt quá tiêu
chuẩn cho phép, các thông số chất lơ lửng (SS), BOD, COD, Ôxy hòa tan (DO) đều
vượt từ 5-10 lần, thậm chí là 20 lần tiêu chuẩn cho phép.
Tình trạng ô nhiễm nguồn nước ở khu vực nông thôn và khu vực sản xuất
nông nghiệp, hiện nay Việt Nam có gần 76% dân số đang sinh sống ở nông thôn là
nơi cơ sở hạ tầng còn lạc hậu, phần lớn các chất thải của con người và gia súc
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
ngành: Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước
7
không được xử lý nên thấm xuống đất hoặc bị rửa trôi, làm cho tình trạng ô nhiễm
nguồn nước về mặt hữu cơ và vi sinh vật ngày càng cao. Theo báo cáo của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, số vi khuẩn Feca coliform trung bình biến đổi từ
1.500 - 3500 MNP/100ml ở các vùng ven sông Tiền và sông Hậu, tăng lên tới 380012500MNP/100ML ở các kênh tưới tiêu. Trong sản xuất nông nghiệp, do lạm dụng
các loại thuốc bảo vệ thực vật, các nguồn nước ở sông, hồ, kênh, mương bị ô nhiễm,
ảnh hưởng lớn đến môi trường nước và sức khỏe của nhân dân.
Theo thống kê của Bộ thủy sản, tổng diện tích nước mặt sử dụng nuôi trồng
nước ta tính đến năm 2001 là 751.999 ha. Do nuôi trồng thủy sản ồ ạt, thiếu quy
hoạch, không tuân theo quy trình kỹ thuật nên đã gây nhiều tác động tiêu cực tới
môi trường nước. Cùng với việc sử dụng nhiều không đúng cách các loại hóa chất
trong nuôi trồng thủy sản, các thức ăn dư thừa lắng xuống đáy ao, hồ, lòng sông làm
cho môi trường nước bị ô nhiễm các chất hữu cơ, làm phát triển một số loài sinh vật
gây bệnh và xuất hiện một số tảo độc, thậm chí đã có dấu hiệu xuất hiện thủy triều
đỏ ở một số vùng ven biển ở Việt Nam.
Có nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan dẫn đến tình trạng ô nhiễm
nguồn nước, như sự gia tăng dân số, mặt trái của quá trình công nghiệp hóa, hiện
đại hóa, cở sở hạ tầng yếu kém lạc hậu. Đáng chú ý là sự bất cập trong hoạt động
quản lý, bảo vệ môi trường. Nhận thức của nhiều cấp chính quyền, cơ quan quản lý,
tổ chức và cá nhân có trách nhiệm về nhiệm vụ bảo vệ môi trường nước chưa sâu
sắc, đầy đủ; chưa thấy rõ ô nhiễm môi trường nước là loại ô nhiễm gây nguy hiểm
trực tiếp, hàng ngày và khó khắc phục với đời sống con người cũng như sự phát
triển bền vững của đất nước. Chính vì vậy đây là một vấn đề cần được quan tâm của
cả xã hội.
1.2. HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC MỘT SỐ HỆ THỐNG THỦY LỢI
Ở NƯỚC TA
1.2.1. Hệ thống An Kim Hải
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
ngành: Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước
8
An Kim Hải là hệ thống thủy lợi vùng ven biển. Mức độ ô nhiễm tăng dần từ
thượng lưu về hạ lưu và các vị trí xa nguồn nước, ít được tiêu thoát.
Do chất thải ngày một gia tăng, hiện trạng tiêu thoát nước chưa được triệt để
nên một số chỉ tiêu quan trọng phản ánh chất lượng nước đã có chiều hướng xấu đi,
nhất là vào mùa kiệt và ở những nơi xa nguồn nước, nhiều chỉ tiêu đã đến gần hoặc
vượt quá giới hạn quy định của các tiêu chuẩn hiện hành, cần phải có giải pháp kịp
thời mới có thể giảm thiểu nguy cơ gây ô nhiễm lớn cho nguồn nước trong những
năm tới.
Qua các kết quả điều tra, phân tích chất lượng nước và các nguồn ô nhiễm
nước hệ thống thủy nông An Kim Hải cho thấy:
- Tình hình ô nhiễm trong khu vực hệ thống đã có một số nơi gia tăng đáng kể như
Thị trấn Kim Thành, Phú Thái và một số vùng cuối hệ thống, đặc biệt là đoạn từ
quốc lộ 5 chuyển xuống đây là khu vực có tốc độ xây dựng các công trình nhà cửa,
đô thị hóa tăng rất nhanh.
- Diện tích các khu chứa nước thải tạm thời bị thu hẹp nên mọi nguồn nước thải đều
đổ trực tiếp ra kênh vào hệ thống.
- Đổ vật liệu, phế liệu, rác thải ra môi trường xung quanh gây ô nhiễm do rác thải,
phế thải phân huỷ.
- Các hoạt động khác cũng có thay đổi nhiều, như các khu sản xuất công nghiệp, các
khu chợ, các hoạt động giao thông, sinh hoạt dọc kênh, sông…
- Mùa khô mức độ ô nhiễm đoạn cuối kênh, sông (Khu vực qua thành phố Hải
Phòng) cao hơn nhiều so với mùa mưa, nguyên nhân chủ yếu là do thiếu nước, và
do các hoạt động phát triển xây dựng dân dụng.
- Chất lượng nước trong toàn hệ thống có xu hướng giảm dần từ đầu hệ thống đến
cuối hệ thống.
1.2.2. Hệ thống Nam Thái Bình
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
ngành: Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước
- Xem thêm -