Trang 1
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.......................................................................................4
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................................5
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.......................................................................................10
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................11
LỜI MỞ ĐẦU ………… ................................................................................................12
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN...............................................................13
I.1 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ....................................................................................13
I.2 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI.................................................................................................14
I.3 PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ...................................................................................14
I.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................................15
I.5 SƠ LƯỢC CẤU TRÚC ĐỀ TÀI...............................................................................15
I.V TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI: .......................................................................................16
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT..............................................................................17
II.1
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................17
II.2
KIẾN THỨC VỀ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ...............................................17
II.2.1 Khảo sát hiện trạng tổ chức công ty cổ phần xuất nhập khẩu Biên Hòa...........17
a.1 Giới thiệu đôi nét về công ty .............................................................................17
a.2 Sơ đồ tổ chức .....................................................................................................18
a.3 Chức năng từng phòng, bộ phận trong công ty .................................................18
II.2.2 Khảo sát hiện trạng tổ chức công ty TNHH ChangShin Việt Nam: .................19
a.1 Giới thiệu đôi nét về công ty .............................................................................19
a.2 Sơ đồ tổ chức công ty ........................................................................................19
a.3 Chức năng từng phòng,bộ phận trong công ty ..................................................21
II.2.3 Khảo sát hiện trạng nghiệp vụ ...........................................................................22
a. Quy trình quản lý công nợ ...................................................................................22
b. Quy trình quản lý nhập xuất vật tư......................................................................23
c. Quy trình tính lương và các khoản trích theo lương............................................24
d. Quy trình xuất khẩu.............................................................................................33
II.3 CÁC VẤN ĐỀ ĐÚC KẾT ĐƯỢC TRONG QUÁ TRÌNH PHÂN TÍCH TỪNG
QUÁ TRÌNH RIÊNG LẺ ...............................................................................................35
II.3.1 Quy trình là gì?..................................................................................................35
II.3.2 Mô phỏng quy trình là gì? .................................................................................37
Trang 2
CHƯƠNG III XÁC ĐỊNH YÊU CẦU...........................................................................39
III.1 XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ...........................................39
III.1.1 Xác định các yêu cầu chức năng nghiệp vụ các quy trình quản lý riêng lẻ ....39
a.Các nghiệp vụ trong quy trình quản lý công nợ ...................................................39
b.Các nghiệp vụ trong quy trình quản lý nhập xuất vật tư .....................................41
c.Các nghiệp vụ trong quy trình tính lương và các khoản trích theo lương............45
d.Các nghiệp vụ trong quy trình xuất khẩu .............................................................49
III.1.2 Xác định các yêu cầu chức năng nghiệp vụ cho quy trình tích hợp các quy
trình quản lý của doanh nghiệp. ..................................................................................51
III.2 XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CHỨC NĂNG HỆ THỐNG............................................54
III.3 XÁC ĐỊNH YÊU CẦU PHI CHỨC NĂNG.........................................................55
CHƯƠNG IV
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ...............................................................56
IV.1 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG Ở MỨC QUAN NIỆM.............................................56
Sơ đồ phân rã chức năng và sơ đồ luồng dữ liệu .......................................................56
IV.1.1 Quy trình công nợ ........................................................................................56
a. Mô hình BFD ( sơ đồ phân rã chức năng – Business Function Diagram)56
b.Mô hình DFD (sơ đồ dòng dữ liệu – Data Flow Diagram).......................57
IV.1.2 Quy trình nhập xuất vật tư ...........................................................................64
a. Mô hình BFD ( sơ đồ phân rã chức năng – Business Function Diagram)64
b. Mô hình DFD (sơ đồ dòng dữ liệu – Data Flow Diagram .......................65
IV.1.3 Quy trình tính lương và các khoản trích theo lương ....................................73
a. Mô hình BFD ( sơ đồ phân rã chức năng – Business Function Diagram)73
b. Mô hình DFD (sơ đồ dòng dữ liệu – Data Flow Diagram)......................74
IV.1.4 Quy trình xuất khẩu......................................................................................79
a. Mô hình BFD ( sơ đồ phân rã chức năng – Business Function Diagram)79
b. Mô hình DFD (sơ đồ dòng dữ liệu – Data Flow Diagram)......................80
IV.2 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG Ở MỨC LOGIC .......................................................85
IV.2.1 Lưu đồ xử lý ở mức logic của quy trình công nợ ............................................85
IV.2.2 Lưu đồ xử lý ở mức logic của quy trình nhập xuất vật tư ..............................89
IV.2.3 Lưu đồ xử lý ở mức logic của quy trình lương và các khoản trích theo
lương ...........................................................................................................................95
IV.2.4 Lưu đồ logic quy trình xuất khẩu.....................................................................99
IV.2.5 Lưu đồ tổ chức xử lý:.....................................................................................107
CHƯƠNG V SẢN PHẨM VÀ MÔ TẢ SẢN PHẨM .................................................113
V.1. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG Ở MỨC QUAN NIỆM CỦA HỆ THỐNG MÔ
PHỎNG CÁC QUY TRÌNH TRONG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỦA DOANH
NGHIỆP:.......................................................................................................................113
Trang 3
V.1.1 Mô hình BFD và DFD của hệ thống mô phỏng các quy trình trong hệ thống
quản lý trong doanh nghiệp:......................................................................................118
a.Mô hình BFD ( sơ đồ phân rã chức năng – Business Function Diagram) .........118
b. Mô hình DFD (sơ đồ dòng dữ liệu – Data Flow Diagram) ...............................119
V.1.2 Phân tích mô hình quan niệm xử lý của hệ thống mô phỏng các quy trình trong
hệ thống quản lý trong doanh nghiệp:......................................................................124
a. Mô tả dòng dữ liệu.............................................................................................124
b. Mô tả kho dữ liệu ..............................................................................................143
c. Mô tả ô xử lý......................................................................................................146
V.2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG Ở MỨC LOGIC CỦA HỆ THỐNG MÔ
PHỎNG CÁC QUY TRÌNH TRONG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỦA DOANH
NGHIỆP:.......................................................................................................................151
a.Ô xử lý quản lý thông tin công ty:......................................................................151
b. Ô xử lý quản lý các quy trình, công việc công ty:.............................................152
c. Ô xử lý quản lý tình huống ...............................................................................153
d. Ô xử lý quản lý đáp án tình huống: ...................................................................155
KẾT LUẬN
………… ..............................................................................................156
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................158
PHỤ LỤC
………… ..............................................................................................159
Trang 4
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Chương II:
Bảng biểu II.1: Bảng hệ số lương
Bảng II.2: Bảng các khoản trích theo lương
Bảng biểu II.3: Bảng diễn giải quy trình tính lương Bảng biểu II.4: Bảng diễn giải chi tiết
quy trình tính lương
Chương III:
Bảng biểu III.1: Bảng xác định yêu cầu chức năng nghiệp vụ quy trình quản lý công nợ
Bảng biểu III.2: Bảng diễn giải các quy định trong xác định yêu cầu chức năng nghiệp vụ
quy trình công nợ
Bảng biểu III.3: Bảng xác định yêu cầu chức năng nghiệp vụ quy trình nhập xuất vật tư
Bảng biểu III.4: Bảng xác định yêu cầu chức năng nghiệp vụ quy trình tính lương và các
khoản trích theo lương
Bảng biểu III.5: Bảng xác định yêu cầu chức năng nghiệp vụ quy trình xuất khẩu
Bảng biểu III.6: Bảng xác diễn giải các quy định trong xác định yêu cầu chức năng nghiệp
vụ quy trình xuất khẩu
Bảng biểu III.7: Yêu cầu chức năng nghiệp vụ quy trình mô phỏng hoạt động của công ty
Bảng biểu III.8: Bảng diễn giải các quy định trong xác định yêu cầu chức năng nghiệp vụ
của quy trình mô phỏng hoạt động của công ty
Bảng biểu III.9: Bảng xác định yêu cầu chức năng hệ thống
Bảng biểu III.10: Bảng xác định yêu cầu phi chức năng
Chương IV:
Bảng biểu IV.1: Chú thích dòng thông tin mô hình BFD – quy trình công nợ
Bảng biểu IV.2: Giải thích ký hiệu mô hình dòng dữ liệu
Bảng biểu IV.3: Chú thích dòng thông tin mô hình BFD – quy trình nhập xuất vật tư
Bảng biểu IV.3: Chú thích dòng thông tin mô hình BFD – quy trình nhập xuất vật tư
Bảng biểu IV.4: Giải thích ký hiệu mô hình dòng dữ liệu-quy trình tính lương và các
khoản trích theo lương
Bảng biểu IV.5: Chú thích dòng thông tin mô hình BFD – quy trình xuất khẩu
Chương V:
Bảng biểu V.1: Chú thích dòng thông tin mô hình BFD – quy trình mô phỏng hệ thống
quản lý trong doanh nghiệp:
Trang 5
Bảng biểu V.2: Mô hình quan niệm xử lý – mô tả dòng dữ liệu –ô xử lý 1- quy trình mô
phỏng hệ thống quản lý trong doanh nghiệp:
Bảng biểu V.3: Mô hình quan niệm xử lý – mô tả dòng dữ liệu –ô xử lý 2- quy trình mô
phỏng hệ thống quản lý trong doanh nghiệp:
Bảng biểu V.4: Mô hình quan niệm xử lý – mô tả dòng dữ liệu –ô xử lý 3- quy trình mô
phỏng hệ thống quản lý trong doanh nghiệp:
Bảng biểu V.5: Mô hình quan niệm xử lý – mô tả dòng dữ liệu –ô xử lý 4- quy trình mô
phỏng hệ thống quản lý trong doanh nghiệp:
Bảng biểu V.6: Mô hình quan niệm xử lý – mô tả kho dữ liệu – quy trình mô phỏng hệ
thống quản lý trong doanh nghiệp:
Bảng biểu V.7: Mô hình quan niệm xử lý – mô tả ô xử lý - quy trình mô phỏng hệ thống
quản lý trong doanh nghiệp:
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Chương IV:
Biểu đồ IV.1: Mô hình BFD - quy trình công nợ
Biểu đồ IV.2: Mô hình DFD mức 0 - quy trình công nợ
Biểu đồ IV.3: Mô hình DFD mức 1 - quy trình công nợ
Biểu đồ IV.4: Mô hình DFD mức 2 – ô xử lý 1– quy trình công nợ
Biểu đồ IV.5: Mô hình DFD – quy trình công nợ mức 2 – ô xử lý 2
Biểu đồ IV.6: Mô hình DFD mức 2 – ô xử lý 3 – quy trình công nợ
Biểu đồ IV.7: Mô hình DFD mức 0 - quy trình nhập xuất vật tư
Biểu đồ IV.9: Mô hình DFD mức 1- quy trình nhập xuất vật tư
Biểu đồ IV.10: Mô hình DFD mức 2- ô xử lý 1 - quy trình nhập xuất vật tư
Biểu đồ IV.11: Mô hình DFD mức 2- ô xử lý 2 - quy trình nhập xuất vật tư
Biểu đồ IV.12: Mô hình DFD mức 2- ô xử lý 3 - quy trình nhập xuất vật tư
Biểu đồ IV.13: Mô hình BFD- quy trình tính lương và các khoản trích theo lương
Biểu đồ IV.14: Mô hình DFD mức 0 - quy trình tính lương và các khoản trích theo
lương
Biểu đồ IV.15: Mô hình DFD mức 1 - quy trình tính lương và các khoản trích theo lương
Biểu đồ IV.16: Mô hình DFD mức 2 - ô xử lý 1- quy trình tính lương và các khoản trích
theo lương
Biểu đồ IV.17: Mô hình DFD mức 2 - ô xử lý 2- quy trình tính lương và các khoản trích
theo lương
Trang 6
Biểu đồ IV.18: Mô hình DFD mức 2 - ô xử lý 3- quy trình tính lương và các khoản trích
theo lương
Biểu đồ IV.19: Mô hình DFD mức 2 - ô xử lý 4- quy trình tính lương và các khoản trích
theo lương
Biểu đồ IV.20: Mô hình BFD- quy trình xuất khẩu
Biểu đồ IV.21: Mô hình DFD mức 0 - quy trình xuất khẩu
Biểu đồ IV.22: Mô hình DFD mức 1 - quy trình xuất khẩu
Biểu đồ IV.23: Mô hình DFD mức 1-minh hoạ ô xử lý 1 - quy trình uất khẩu
Biểu đồ IV.24: Mô hình DFD mức 1- minh hoạ ô xử lý 2 - quy trình xuất khẩu
Biểu đồ IV.25: Lưu đồ xử lý ở mức logic của quy trình công nợ
Biểu đồ IV.26: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình công nợ- quản lý sổ chi tiết công nợ-lưu
hợp đồng
Biểu đồ IV.27: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình công nợ- quản lý sổ chi tiết công nợ-lưu
hoá đơn
Biểu đồ IV.28: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình công nợ- quản lý sổ chi tiết công nợ-lưu
chứng từ
Biểu đồ IV.29: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình công nợ- quản lý sổ chi tiết công nợ lập sổ chi tiết công nợ
Biểu đồ IV.30: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình công nợ- quản lý sổ chi tiết công nợ cập nhật sổ chi tiết công nợ
Biểu đồ IV.31 Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình công nợ- quản lý kế hoạch thu chi– lập
kế hoạch thu chi
Biểu đồI V.32: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình công nợ- quản lý kế báo cáo công nợ –
lập báo cáo công nợ
Biểu đồ IV.33: Lưu đồ xử lý mức logic- quy trình nhập xuất vật tư
Biểu đồ IV.34: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình nhập xuất vật tư- quản lý quy trình nhập
vật tư-lập phiếu đề nghị mua vật tư
Biểu đồ IV.35 Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình nhập xuất vật tư- quản lý quy trình nhập
vật tư-lập đơn đặt hàng
Biểu đồ IV.36: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình nhập xuất vật tư- quản lý quy trình nhập
vật tư-lập hoá đơn giá trị gia tăng
Biểu đồIV.37: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình nhập xuất vật tư- quản lý quy trình nhập
vật tư-lập biên bản kiểm tra chất lượng
Biểu đồ IV.38: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình nhập xuất vật tư- quản lý quy trình nhập
vật tư-lập phiếu nhập kho
Trang 7
Biểu đồ IV.39: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình nhập xuất vật tư- quản lý thông tin kholập thẻ kho
Biểu đồ IV.40: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình nhập xuất vật tư- quản lý thông tin kholập bảng tổng hợp nguyên vật liệu
Biểu đồ IV.41: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình nhập xuất vật tư- quản lý thông tin kholập báo cáo nhập xuất tồn
Biểu đồ IV.42: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình nhập xuất vật tư- quản lý quy trình xuất
kho-lập phiếu đề nghị xuất vật tư
Biểu đồ IV.43: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình nhập xuất vật tư- quản lý quy trình xuất
kho-lập phiếu xuất kho
¾ Biểu đồ IV.44: Lưu đồ xử lý mức logic- quy trình lương và các
khoản trích theo lương
Biểu đồ IV.45: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình lương và các khoản trích theo lươngquản lý bảng thông tin hệ thống-lập bảng thông tin nhân viên
Biểu đồ IV.46: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình lương và các khoản trích theo lươngquản lý bảng thông tin hệ thống-lập bảng phụ cấp nhân viên
Biểu đồ IV.47: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình lương và các khoản trích theo lươngquản lý bảng thông tin hệ thống-lập bảng hệ số lương nhân viên
Biểu đồ IV.48: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình lương và các khoản trích theo lươngquản lý bảng chấm công chi tiết - lập bảng chấm công chi tiết
Biểu đồ IV.49: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình lương và các khoản trích theo lươngquản lý bảng chấm công tổng hợp - lập bảng chấm công tổng hợp
Biểu đồ IV.50: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình lương và các khoản trích theo lươngquản lý bảng lương - lập bảng lương
¾ Biểu đồ IV.51: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình xuất khẩu
Biểu đồ IV.52: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình xuất khẩu - quản lý thu thập thông tinlưu hợp đồng
Biểu đồ IV.53: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình xuất khẩu - quản lý thu thập thông tinlưu LC
Biểu đồ IV.54: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình xuất khẩu - quản lý thu thập thông tinlưu yêu cầu đặc biệt
Biểu đồ IV.55: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình xuất khẩu - quản lý thu thập thông tinlưu chi tiết đóng gói
Biểu đồ IV.56: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình xuất khẩu - quản lý thu thập thông tinlưu định mức nguyên vật liệu
Biểu đồ IV.57: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình xuất khẩu - quản lý nghiệp vụ chứng
từ -làm book container
Trang 8
Biểu đồ IV.58: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình xuất khẩu - quản lý nghiệp vụ chứng từ
- liên hệ xe kéo
Biểu đồ IV.59: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình xuất khẩu - quản lý nghiệp vụ chứng từ
- đăng ký kiểm dịch hun trùng
Biểu đồ IV.60: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình xuất khẩu - quản lý nghiệp vụ chứng từ
- làm invoice và packing list
Biểu đồ IV.61: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình xuất khẩu - quản lý nghiệp vụ chứng từ
- làm invoice và packing list
Biểu đồ IV.62: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình xuất khẩu - quản lý nghiệp vụ chứng từ
- chuẩn bị hồ sơ hải quan
Biểu đồ IV.62: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình xuất khẩu - quản lý nghiệp vụ chứng từ
- làm B/L
Biểu đồ IV.63 Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình xuất khẩu - quản lý nghiệp vụ chứng từ xin C/O
Biểu đồ IV.64: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình xuất khẩu - quản lý nghiệp vụ chứng từ
- mua bảo hiểm
Biểu đồ IV.65: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình xuất khẩu - quản lý nghiệp vụ chứng từ
- hoàn thiện chứng từ
Biểu đồ IV.66: Lưu đồ tổ chức xử lý quy trình công nợ
Biểu đồ IV.67: Lưu đồ tổ chức xử lý quy trình nhập vật tư
Biểu đồ IV.68: Lưu đồ tổ chức xử lý quy trình xuất vật tư
Biểu đồ IV.69: Lưu đồ tổ chức xử lý quy trình tính lương và các khoản trích theo lương
Biểu đồ IV.70: Lưu đồ tổ chức xử lý quy trình xuất khẩu
Chương V:
Biểu đồ V.1: Mô hình BFD - quy trình mô phỏng hệ thống quản lý trong doanh nghiệp:
Biểu đồ V.2 : Mô hình DFD mức 0 - quy trình mô phỏng hệ thống quản lý trong doanh
nghiệp:
Biểu đồ V.3: Mô hình DFD mức 1 - quy trình mô phỏng hệ thống quản lý trong doanh
nghiệp:
Biểu đồ V.4 : Mô hình DFD mức 2-ô xử lý 1 - quy trình mô phỏng hệ thống quản lý trong
doanh nghiệp:
Biểu đồ V.5: Mô hình DFD mức 2-ô xử lý 2 - quy trình mô phỏng hệ thống quản lý trong
doanh nghiệp:
Biểu đồ V.6: Mô hình DFD mức 2-ô xử lý 3 - quy trình mô phỏng hệ thống quản lý trong
doanh nghiệp:
Trang 9
Biểu đồ V.7 : Mô hình DFD mức 2-ô xử lý 4 - quy trình mô phỏng hệ thống quản lý trong
doanh nghiệp:
Biểu đồ V.8: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình mô phỏng hệ thống quản lý trong doanh
nghiệp - quản lý thông tin công ty-tạo công ty
Biểu đồ V.9: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình mô phỏng hệ thống quản lý trong doanh
nghiệp - quản lý thông tin công ty- hiệu chỉnh công ty
Biểu đồ V.10: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình mô phỏng hệ thống quản lý trong doanh
nghiệp - quản lý các quy trình, công việc công ty-tạo quy trình, công việc của công ty
Biểu đồ V.11: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình mô phỏng hệ thống quản lý trong doanh
nghiệp - quản lý các quy trình, công việc công ty-hiệu chỉnh quy trình, công việc của
công ty
Biểu đồ V.12: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình mô phỏng hệ thống quản lý trong doanh
nghiệp - quản lý tình huống-tạo tình huống
Biểu đồ V.13: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình mô phỏng hệ thống quản lý trong doanh
nghiệp - quản lý tình huống-hiệu chỉnh tình huống
Biểu đồ V.14: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình mô phỏng hệ thống quản lý trong doanh
nghiệp - quản lý đáp án tình huống-tạo đáp án tình huống
Biểu đồ V.15: Lưu đồ xử lý mức logic-quy trình mô phỏng hệ thống quản lý trong doanh
nghiệp - quản lý đáp án tình huống-hiệu chỉnh đáp án tình huống
Trang 10
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Chương II:
Hình II.1: Sơ đồ tổ chức công ty ChangShin Việt Nam
Chương V:
Hình V.1:Phân nhóm thông tin quản lý trong hệ thống mô phỏng
Hình V.2:Vai trò các đối tượng trong hệ thống mô phỏng
Hình V.3:Quản lý thông tin mô phỏng công ty
Hìnhv.4:Quản lý thông tin mô phỏng quy trình-công ty
HìnhV.5:Quản lý thông tin mô phỏng quy trình-tình huống-công ty
HìnhV.6:Quản lý thông tin mô phỏng công việc-quy trình-tình huống-công ty
HìnhV.7:Quản lý thông tin đáp án tình huống
HìnhV.8:Quản lý kiểm tra đáp án tình huống
Hình V.9:Quản lý lưu vết bài làm của sinh viên và đánh giá sinh viên
Trang 11
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
UBND : Ủy ban nhân dân
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
KPCD : Kinh phí công đoàn
NV- CN : Nhân viên – Công nhân
BCCông : Bảng chấm công
KL SP : Khối lượng sản phẩm
SP : Sản phẩm
KTT : Kế Toán trưởng
BGĐ : Ban giám đốc
TBP : Trưởng bộ phận
PHC : Phòng hành chánh
KTTL : Kế Toán tiền lương
TQ : Thủ quỷ
L/C : Letter of credit
NVL : Nguyên vật liệu
C/O : Certificate of Origin
B/L : Bill of Lading
HQ : Hải quan
B/L : Packing List
EU : European Union
SX : sản xuất
CIF : Cost + Insurance + Freight
CSDL: Cơ sở dữ liệu
QĐ : Quy định
BM : Biểu mẫu
CT : Công thức
Trang 12
LỜI MỞ ĐẦU
Phương châm “học đi đôi với hành” là một phương châm hàng đầu trong giáo dục và
đào tạo, đặc biệt là ở các trường đại học. Thế nhưng, đó đây trên lãnh thổ Việt Nam, tình
trạng sinh viên tốt nghiệp không tìm được việc làm hoặc phải làm việc không đúng ngành
được đào tạo vẫn là nỗi nhức nhối chung cho các nhà làm giáo dục bởi những kiến thức
học đường chỉ là những kiến thức cơ bản, không thể hiện được hết bối cảnh công việc trên
thực tế, dẫn đến tình trạng mặc dù sinh viên tốt nghiệp loại ưu nhưng lại gặp khó khăn, lạ
lẫm khi tiếp cận công việc thực tế.
Không thể để tình trạng trên diễn ra, lãnh đạo Trường Đại học Lạc Hồng đã đề ra sứ
mạng của nhà trường là “đạo tạo nhân lực, vườn ươm nhân tài, sinh viên tốt nghiệp làm
việc ngay không đào tạo lại”.
Để thực hiện được sứ mạng này, ngoài các chính sách hữu dụng khác, nhà trường đã
đầu tư đẩy mạnh vốn kiến thức làm việc thực tế cho sinh viên ngay trên ghế nhà trường
qua các hệ thống mô phỏng thực tế môi trường làm việc trong các doanh nghiệp.
Hiện nay, nhà trường đã, đang thực hiện các hệ thống mô phỏng các quy trình quản lý
với mục tiêu ban đầu dành cho đối tượng sử dụng là sinh viên ngành Tài chính-Kế Toán
và ngành Quản trị.
Trên thực tế trong một công ty, doanh nghiệp dù vừa, nhỏ hay lớn thì đều có rất nhiều
quy trình phức tạp đan xen nhau. Trong đó mỗi quy trình lại gồm một dãy công việc khác
nhau. Như vậy ta thấy rõ rằng các quy trình trong công ty không chỉ thống nhất với nhau
về mặt logic của dữ liệu mà còn liên tục nhau về mặt công việc. Như vậy làm sao để sinh
viên có thể hiểu dễ dàng hơn các quy trình nghiệp vụ và mối liên hệ giữa các quy trình.
Câu trả lời là cần phải có một hệ thống có khả năng tích hợp tất cả các hệ thống riêng lẻ
lại với nhau, mà vẫn đảm bảo tính rõ ràng và gọn nhẹ cho hệ t hống
Đó cũng là lý do chúng tôi thực hiện đề tài “Phân tích hệ thống mô phỏng các quy
trình trong hệ thống quản lý của doanh nghiệp”.
Trang 13
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
Ngày nay, trong các trường Đại học, đặc biệt là trường Đại học Lạc Hồng, khoa Kế
Toán – Tài Chính là khoa có số lượng sinh viên cao. Do đó việc đảm bảo sinh viên Kế
Toán sau khi ra trường không khỏi bỡ ngỡ trước môi trường làm việc thực tế và đáp ứng
được yêu cầu của các doanh nghiệp là tiêu chí hàng đầu của khoa Kế Toán-Tài Chính và
khoa Quản Trị. Hiểu được điều đó, hiệu trưởng trường Đại học Lạc Hồng đã đưa ra ý kiến
về sự phối hợp giữa khoa Kế Toán –Tài Chính, khoa Quản Trị và khoa Công Nghệ Thông
Tin để tạo ra sản phẩm là chương trình mô phỏng các quy trình Kế Toán trên máy vi tính.
Từ khóa 2008-2009, nhà trường đã bắt tay vào làm việc về vấn đề này. Các bạn khoấ
trước đã xây dựng thành công các ứng dụng mô phỏng cho từng quy trình quản lý Kế
Toán riêng lẻ. Tuy nhiên trong môi trường làm việc thực tế yêu cầu công việc của doanh
nghiệp rất linh hoạt, các quy trình trong công ty đều có mối quan hệ mật thiết và logic với
nhau, do đó đòi hỏi sinh viên sau khi tốt nghiệp không những hiểu rõ mỗi quy trình riêng
lẻ mà phải hiểu được tất cả các quy trình và mối liên hệ giữa các quy trình.
Như vậy để đáp ứng yêu cầu linh hoạt của sinh viên cũng như của doanh nghiệp cần
thiết có hệ thống có khả năng tích hợp tất cả các quy trình mô phỏng riêng lẻ vào cùng
một hệ thống quản lý các quy trình của doanh nghiệp.
I.1 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Xét về khía cạnh phân tích hệ thống của chương trình mô phỏng, khoá 2008-2009 có
các hệ thống mô phỏng các quy trình như sau:
¾ Quy trình nhập xuất nguyên vật liệu [1]
¾ Quy trình quản lý công nợ [2]
¾ Quy trình tính lương và các khoản trích theo lương [3] ,[4]
¾ Quy trình tạm ứng và quyết toán tạm ứng
¾ Quy trình lập phiếu thu chi tiền mặt
¾ Quy trình lập báo cáo thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
Mỗi hệ thống mô phỏng quy trình ở trên đã diễn giải, mô phỏng được các nghiệp vụ
Kế Toán-Tài Chính cho từng quy trình. Tuy nhiên vẫn chưa có hệ thống nào được phân
tích đầy đủ để chứng minh các quy trình này có thể nối kết lại với nhau thành một hệ
thống quản lý hoàn thiện các quy trình trong doanh nghiệp.
Ngoài ra trên thế giới còn có phân tích “hệ thống quản trị trong doanh nghiệp SAS
ERP 6.0.Net ( Enterprise Resource Planning (ERP) ) ”[5] của công ty cổ phần phần mềm
SIS Việt Nam. Hệ thống phân tích về các nghiệp vụ Kế Toán gồm Kế Toán công nợ phải
thu, phải trả, Kế Toán tài sản cố định, quản lý mua hàng, bán hàng, tồn kho và quản trị
doanh nghiệp. ERP là giải pháp hữu ích trong ứng dụng quản lý hệ thống doanh
nghiệp.Tuy nhiên đối với ngành giáo dục, hệ thống phân tích ERP không đáp ứng được
chức năng mô phỏng các quy trình trong hệ thống quản lý của doanh nhiệp.
Trang 14
Nói tóm lại: Các công trình nghiên cứu khoa học trên đã phân tích được luồng dữ liệu
của từng quy trình nghiệp vụ riêng lẻ. Tuy nhiên, vẫn chưa có hệ thống nào chứng minh
được khả năng tổng hợp mối liên hệ giữa các quy trình trong một công ty cũng như mối
liên hệ giữa các công việc cụ thể giữa các quy trình trong công ty.
Do đó cần thiết phải có một hệ thống có khả năng tích hợp tất cả các hệ thống riêng lẻ
lại với nhau, đồng thời có thể mở rộng thêm các hệ thống mới mà vẫn không ảnh hưởng
đến hệ thống cũ đang hoạt động.
Vì thế, việc phân tích hệ thống cho chương trình mô phỏng các quy trình trong doanh
nghiệp là điều cấp bách và cần được thi hành nhanh chóng
I.2 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Dựa trên mục đích thực hiện đề tài là nối kết các quy trình riêng lẻ vào chung một
hệ thống mô phỏng, mục tiêu của đề tài là tìm ra được các điểm chung để phân tích hệ
thống có khả năng tích hợp các quy trình riêng lẻ vào cùng một hệ thống mà vẫn đảm bảo
tính rõ ràng về nghiệp vụ cho từng quy trình và tính gọn nhẹ gọn nhẹ cho hệ thống.
I.3 PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG
Trong suốt quá trình nghiên cứu, hệ thống được tiến hành phân tích bằng các
phương pháp sau [7][8]
a) Sơ đồ phân rã chức năng (BFD – Bussiness Function Diagram) và sơ đồ luồng
dữ liệu (DFD - Data Flow Diagram):
¾ Phân tích thông tin quản lý về công việc của từng quy trình riêng lẻ
cũng như của chương trình mô phỏng tổng hợp các quy trình, tiến hành
chia nhỏ và gom nhóm các thông tin nhằm tạo sự dễ dàng hơn trong
việc phân biệt các thông tin cần quản lý.( mô hình BFD).
¾ Để thể hiện rõ thông tin dòng dữ liệu vào và ra cho từng công việc xử
lý tương ứng của mỗi quy trình, tiến hành vẽ các sơ đồ luồng dữ liệu
theo từng mức: mức khung cảnh (mức 0), mức đỉnh (mức 1), mức dưới
đỉnh (mức 2). Mức xử lý càng cao, thông tin công việc xử lý càng
được chia nhỏ dần (mô hình DFD).
b) Sơ đồ xử lý logic:
¾ Mô tả công việc xử lý theo trình tự trong từng quy trình : bắt đầu ở
đâu, kết thúc ở đâu ?
¾ Mô tả công việc được thực hiện theo từng bước của quy trình tương
ứng. Nếu thông tin đúng thì làm gì và thông tin sai thì làm gì.
c) Mô hình tổ chức xử lý
¾ Diễn giải chi tiết từng công việc được thực hiện tại phòng ban nào và
lấy thông tin từ đâu, chuyển thông tin kết quả làm việc đến phòng ban
nào tiếp theo trong công ty.
Trang 15
I.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
-Về thời gian: Đề tài được thực hiện trong vòng 2 tháng: từ 20/03/2010 đến
22/05/2010.
-Người cộng tác: Quá trình này thực hiện nhờ sự giúp đỡ của quý thầy cô và các
bạn sinh viên khoa Công Nghệ Thông Tin, khoa Tài Chính - Kế Toán, khoa Quản Trị
trường Đại học Lạc Hồng.
I.5 SƠ LƯỢC CẤU TRÚC ĐỀ TÀI
LỜI MỞ ĐẦU
Nêu hiện trạng vấn đề tin học liên quan đến chưong trình mô phỏng trong doanh nghiệp
và đưa ra lý do chọn đề tài.
Chương I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
Trình bày tình hình nghiên cứu, triển khai trong nước mà có liên quan đến nội
dung nghiên cứu đề tài đang thực hiện. Từ đó đưa ra mục tiêu của đề tài, phương pháp sử
dụng, phạm vi nghiên cứu của đề tài và sơ lược cấu trúc bài báo cáo, nêu tổng quan về
tính mới của đề tài.
Chương II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Tìm hiểu về phương pháp nghiên cứu cho đề tài. Tìm hiểu kiến thức thực tế thông
qua việc khảo sát tình hình hiện trạng trong hai doanh nghiệp vừa và nhỏ:công ty cổ phần
xuất nhập khẩu Biên Hoà và công ty TNHH ChangShin Việt Nam.Từ đó tìm hiểu hiện
trạng nghiệp vụ của một số quy trình trong doanh nghiệp.
Trên cơ sở những vấn đề đã tìm hiểu được đưa ra những khái niệm tổng quát về
việc mô phỏng, mô hình công ty, quy trình.
Chương III: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
Dựa trên cơ sở lý thuyết đã tìm hiểu được ở chương II để phân tích những yêu cầu
mà hệ thống cần đạt được: yêu cầu chức năng nghiệp vụ, yêu cầu chức năng hệ thống, các
yêu cầu phi chức năng.
Chương IV: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
Sau khi xác định yêu cầu ở chương III thì xây dựng hệ thống ở mức quan niệm.
Cụ thể là thiết kế hệ thống ở mức quan niệm và mức logic để thấy rõ được các đối tượng
cần quản lý theo yêu cầu và mối quan hệ giữa các đối tượng đó.
Chương V: SẢN PHẨM VÀ MÔ TẢ SẢN PHẨM
KẾT LUẬN
Trang 16
I.V TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI:
Thứ nhất: “Phân tích hệ thống mô phỏng các quy trình trong hệ thống quản lý của
doanh nghiệp ” là đề tài mang tính mới so với các đề tài nghiên cứu khác. Nếu so với các
đề tài khác của khoa Công Nghệ Thông Tin, sản phẩm của đề tài là một chương trình
quản lý ứng dụng, tuy nhiên sản phẩm của đề tài chúng tôi là bộ hồ sơ phân tích hệ thống
mô phỏng của các quy trình riêng lẻ trong doanh nghiệp.
Thứ hai: Qua quá trình khảo sát các quy trình mô phỏng riêng lẻ của trường Đại
học Lạc Hồng năm 2008-2009, chúng tôi nhận thấy trên mỗi đề tài, các bạn chưa phân
tích rõ phần phân tích hệ thống mà chỉ tập trung vào phần mềm quản lý và mỗi phần mềm
chỉ quản lý một quy trình Kế Toán nhất định. Điểm mới của đề tài chúng tôi là phân tích
hệ thống mô phỏng để tích hợp các quy trình Kế Toán-Tài Chính vào trong cùng một hệ
thống. Hệ thống không những giúp sinh viên có thể hiểu được một quy trình nghiệp vụ Kế
Toán-Tài Chính hoặc Quản Trị mà còn có thể hình dung ra được mối liên hệ giữa các quy
trình trong mô hình hoạt động của một doanh nghiệp thực thụ.
Trang 17
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
II.1
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để đạt được mục tiêu đề ra, chúng tôi tiến hành nghiên cứu theo các phương pháp
như sau:
-
Tìm hiểu hai công ty khác nhau để có cái nhìn tổng quát về hoạt động của một công
ty.
-
Tìm hiểu các quy trình riêng lẻ sau đó tập hợp các quy trình riêng lẻ lại và tìm ra
điểm chung giữa các quy trình để có thể quản lý các quy trình một cách linh hoạt.
-
Tìm hiểu chi tiết công việc để thấy rõ bản chất của một công việc cần những thông
tin gì.
-
Phân tích những thông tin hệ thống đã tập hợp được trong quá trình tìm hiểu để tìm
ra các điểm hệ thống thông tin chung của các quy trình.
-
Liệt kê, phân nhóm thông tin chung thành những đối tượng nhỏ cần quản lý.
-
Tìm hiểu mối quan hệ giữa những đối tượng đã được phân nhóm đó.
-
Dựa trên các đối tượng đã được phân tích và mối quan hệ giữa các đối tượng đó để
xây dựng sơ đồ luồng dữ liệu chi tiết và lưu đồ xử lý cho từng quy trình.
-
Phân tích hệ thống cho chương trình mô phỏng hệ thống các quy trình quản lý trong
doanh nghiệp.
II.2
KIẾN THỨC VỀ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
¾ II.2.1 Khảo sát hiện trạng tổ chức công ty cổ phần xuất nhập khẩu
Biên Hòa
a.1 Giới thiệu đôi nét về công ty
Công ty xuất nhập khẩu Biên Hòa được thành lập ngày 17/12/1983 theo quyết định
số 2265/QĐ.UBT của UBND tỉnh Đồng Nai, trực thuộc UBND TP Biên Hòa, với tên gọi
là công ty cung ứng hàng hóa xuất khẩu TP Biên Hòa.
Tháng 7/1988, để phù hợp với sự phát triển công ty. UBND tỉnh Đồng Nai ban
hành quyết định số 955/QĐ.UBT ngày 21/07/1988 đổi tên là công ty Thủ công Mỹ nghệ
xuất khẩu TP Biên Hòa, trực thuộc UBND TP Biên Hòa.
Tháng 3/1990, UBND tỉnh Đồng Nai có quyết định số 351/QĐ.UBT đổi tên thành
Liên hiệp sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu TP Biên Hòa.
Năm 1992 UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quyết định số 1096/QĐ.UBT ngày
26/08/1992 thành lập danh nghiệp nhà nước _Công ty xuất nhập khẩu Biên Hòa.
Ngày 20/09/2005 chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước thành Công ty cổ phần xuất
nhập khẩu Biên Hòa theo quyết định số 3245/QĐ.UBND tỉnh Đồng Nai và được duy trì
hoạt động cho đến nay.
Trang 18
a.2 Sơ đồ tổ chức
Biểu đồ II.1: Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần xuất nhập khẩu Biên Hòa
Giám đốc công ty
Phó Giám đốc
Phòng Tổ chức
Hành chánh
Phòng Kế
Toán Tài vụ
Phòng Kế hoạch
Kinh doanh
Cửa hàng thương
mại Tổng hợp
Phòng Nhiên
liệu
a.3 Chức năng từng phòng, bộ phận trong công ty
- Phòng giám đốc: giám đốc là người đứng đầu công ty, điều hành và quyết định mọi
hoạt động công ty.
- Phòng phó giám đốc: phó giám đốc là người quản lý chính cửa hàng thương mại Tổng
hợp, điều hành các hoạt động công ty, quyết định và xử lý mọi việc khi giám đốc vắng
mặt.
- Phòng tổ chức hành chánh: quản lý nhân sự và tiền lương của nhân viên, tham mưu
ban giám đốc trong việc tổ chức hội nghị của công ty, phát triển tổ chức, quản lý văn
phòng phẩm và máy móc thiết bị. Tiếp nhận xử lý, quản lý và tổ chức lưu trữ công văn đi,
đến theo đúng quy trình. Kiểm tra về thể thức trình bày và nội dung các văn bản ban hành
trước khi cấp số và đóng dấu; Theo dõi, giám sát, phát hiện và kịp thời thực hiện biện pháp
chấn chỉnh các sai sót trong thủ tục hành chính trong công ty. Quản lý và sử dụng con dấu của
công ty theo quy định của Nhà nước.
- Phòng Kế Toán tài vụ: Cung cấp đầy đủ, toàn diện và chính xác số liệu để giúp ban
Giám đốc ra các quyết định chỉ đạo, quản lý , điều hành phù hợp.Tổ chức lập dự toán thu,
chi trong phạm vi ngân quỷ quản lý. Tổ chức thực hiện dự toán thu, chi ngân quỷ được
giao, nộp đầy đủ đúng hạn các khoản phải nộp ngân sách theo quy định của pháp luật. Chi
đúng đối tượng, đúng mục đích và tiết kiệm. Quản lý sử dụng tài sản của công ty theo
đúng chế độ quy định. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu, chi đối với các đơn vị trực
thuộc - Chấp hành đúng các quy định của pháp luật về Kế Toán, thống kê, báo cáo, quyết
toán ngân sách và công khai ngân sách theo quy định của pháp luật, duyệt quyết toán đối
với các đơn vị trực thuộc( như cửa hàng thương mại, bộ phận nhiên liệu…)
Trang 19
- Phòng kế hoạch kinh doanh: Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài
hạn của công ty. Trên cơ sở kế hoạch của các phòng, của các đơn vị thành viên tổng hợp
và xây dựng kế hoạch tổng thể của công ty. Tham khảo ý kiến của các phòng có liên quan
để phân bổ kế hoạch kinh doanh, kế hoạch dự trữ hàng, kế hoạch nhập, xuất hàng và các
kế hoạch khác của công ty trình Giám đốc. Dự báo thường xuyên về cung cầu, giá cả
hàng hoá trên thị trường trong phạm vi toàn quốc nhằm phục vụ cho quá trình kinh doanh
của công ty. Cân đối lượng hàng hoá và có kế hoạch điều hoà hợp lý. Bảo đảm bí mật các
thông tin kinh tế đối với những người không có trách nhiệm để tránh thiệt hại cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Cửa hàng thương mại tổng hợp: Dự báo thường xuyên về cung cầu, giá cả hàng hoá
trên thị trường trong phạm vi toàn quốc nhằm phục vụ cho quá trình kinh doanh của công
ty,lên kế hoạch đặt hàng và dự toán chi phi đặt hàng.
¾ II.2.2 Khảo sát hiện trạng tổ chức công ty TNHH ChangShin Việt
Nam:
a.1 Giới thiệu đôi nét về công ty
Công ty TNHH ChangShin Việt Nam là một doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư
nước ngoài,được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 05/06/1995 theo quyết
định số 938/GP ngày 08/08/1994 của uỷ ban hợp tác và đầu tư.Công ty toạ lạc tại địa bàn
xã Thạnh Phú,huyện Vĩnh Cửu,tỉnh Đồng Nai,cách trung tâm thành phố Biên Hoà khoảng
15 km.Với đội ngũ 20.500 công nhân viên chuyên gia công giày thể thao mang nhãn hiệu
NIKE.Trong quá trình hoạt động, công ty đã nghiêm túc chấp hành các quy định của pháp
luật Việt Nam về quy định giấy phép đầu tư.Sau gần hai tháng hoạt động, công ty được uỷ
ban hợp tác và đầu tư chuẩn y về việc tăng vốn đầu tư và vốn pháp định theo số
938/GPDC1 ngày 19/09/1995
Tóm tắt thông tin cơ bản:
Tên gọi: công ty TNHH ChangShin Việt Nam ;Địa chỉ: xã Thạnh Phú,huyện Vĩnh
Cửu,tỉnh Đồng Nai, Số điện thoại:0613.865.201;Chính thức đi vào hoạt động:05/06/1995
Tổng số vốn đầu tư:25.000.000 USD;Tổng diện tích:34 ha (diện tích nhà xưởng 21
ha,công viên 7ha,sân trống và đường đi 6ha).
a.2 Sơ đồ tổ chức công ty
Trang 20
- Xem thêm -