Luận văn tốt nghiệp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT MÔ
HÌNH LUÂN CANH LÚA–MÈ–KHOAI LANG
Ở HUYỆN BÌNH TÂN TỈNH VĨNH LONG
Sinh viên thực hiện:
TRƯƠNG ANH KIM
MSSV: 4087853
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. KHỔNG TIẾN DŨNG
Lớp: Kinh tế nông nghiệp 2
Khóa: 34
Cần Thơ, -2012
GVHD: Th.S Khổng Tiến Dũng
1
SVTH: Trương Anh Kim
Luận văn tốt nghiệp
LỜI CẢM TẠ
Trước hết xin ghi nhận nơi đây lòng biết ơn chân thành của em với Thầy,
Cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh Trường Đại Học Cần Thơ đã tạo
điều kiện cho em được rèn luyện và học tập trong suốt 4 năm qua. Đó là những
ngày em được trang bị những cơ sở lý luận cơ bản thiết thực và học tập được
những kinh nghiệm thực tiến từ quý Thầy Cô của Khoa. Điều này giúp em càng
có ý thức và tinh thần vững vàng hơn trong học tập cũng như trong cuộc sống
sau này.
Luận văn hoàn thành ngoài sự cố gắng của bản thân, em còn nhận được sự
hướng dẫn nhiệt tình và những ý kiến đóng góp quý báu của Thầy Khổng Tiến
Dũng để luận Văn của em được tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn Thầy.
Bên cạnh đó, em cũng xin cảm ơn Ban Lãnh đạo, các cô chú, anh chị phòng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh Long đã tạo
mọi điều kiện cho em thực hiện đề tài luận văn của mình. Và xin gửi lời tri ân
và cảm ơn chân thành sự hợp tác và giúp đỡ của các Cô, Bác nông dân đã cung
cấp cho em những thông tin quý báu về tình hình sản xuất phục vụ tốt cho luận
văn.
Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức và thời gian có hạn nên luận văn không
tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em kính mong quý Thầy, Cô và quý cơ quan
thông cảm .
Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn và xin chúc tất cả quý Thầy Cô, các Cô
Chú, Anh Chị ở Phòng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn được dồi dào
sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp!
Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2012
Sinh viên thực hiện
Trương Anh Kim
GVHD: Th.S Khổng Tiến Dũng
2
SVTH: Trương Anh Kim
Luận văn tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, số liệu thu thập
và kết quả phân tích là hoàn toàn trung thực. Tên đề tài không trùng với bất cứ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2012
Sinh viên thực hiện
Trương Anh Kim
GVHD: Th.S Khổng Tiến Dũng
3
SVTH: Trương Anh Kim
Luận văn tốt nghiệp
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Bình Tân, ngày …. tháng …. năm 2012
Thủ trưởng đơn vị
GVHD: Th.S Khổng Tiến Dũng
4
SVTH: Trương Anh Kim
Luận văn tốt nghiệp
NHẬN XÉT GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên người hướng dẫn: KHỔNG TIẾN DŨNG
Học vị: Thạc sĩ
Chuyên ngành: Kinh tế học
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, Đại học Cần Thơ
Tên sinh viên: Trương Anh Kim
Mã số sinh viên: 4087853
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Tên đề tài: “Phân tích hiệu quả sản xuất của mô hình luân canh lúa – mè –
khoai lang ở huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh Long”
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
2. Về hình thức
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
7. Kết luận
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2012
Giáo viên hướng dẫn
Khổng Tiến Dũng
GVHD: Th.S Khổng Tiến Dũng
5
SVTH: Trương Anh Kim
Luận văn tốt nghiệp
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
.....................................................................................................
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2012
Giáo viên phản biện
………………………………..
GVHD: Th.S Khổng Tiến Dũng
6
SVTH: Trương Anh Kim
Luận văn tốt nghiệp
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .......................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................................ 1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu ................................................................. 1
1.1.2. Cơ sở khoa học thực tiễn ............................................................... 2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................ 3
1.2.1. Mục tiêu chung .............................................................................. 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................. 3
1.3. GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..... 3
1.3.1. Giả thuyết cần kiểm định .............................................................. 3
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................... 3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................... 4
1.4.1. Không gian nghiên cứu ................................................................. 4
1.4.2. Thời gian thực hiện ....................................................................... 4
1.4.3. Phạm vi về nội dung...................................................................... 4
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ........................................ 4
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU .......................................................................................................... 6
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN...................................................................... 6
2.1.1. Những khái niệm cơ bản ............................................................... 6
2.1.2. Khái niệm luân canh, hiệu quả và hiệu quả sản xuất ...................... 8
2.1.3. Đặc điểm sinh trưởng phát triển của lúa – mè – khoai lang............ 9
2.1.4. Cơ sở lý luận cho các yếu tố sản xuất trong mô hình luân canh lúa mè – khoai lang .............................................................................................13
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................16
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................16
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu......................................................16
GVHD: Th.S Khổng Tiến Dũng
7
SVTH: Trương Anh Kim
Luận văn tốt nghiệp
Chương 3: THỰC TRẠNG MÔ HÌNH LUÂN CANH LÚA – MÈ –
KHOAI LANG Ở HUYỆN BÌNH TÂN TỈNH VĨNH LONG ...............25
3.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIẠ BÀN NGHIÊN CỨU ......................................25
3.1.1. Sơ lược về huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh Long .................................25
3.1.2. Tổng quan về tình hình sản xuất nông nghiệp ở huyện Bình Tân ..27
3.1.3. Tổng quan về tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa – mè – khoai lang ở
huyện Bình Tân .............................................................................................30
3.1.4. Giới thiệu đôi nét về xã Tân An Thạnh, huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh
Long ..............................................................................................................34
3.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CỦA MÔ HÌNH LUÂN CANH
LÚA – MÈ – KHOAI LANG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH TÂN TỈNH
VĨNH LONG .................................................................................................35
3.2.1. Tổng quan về các nông hộ tham gia sản xuất nông nghiệp được điều
tra trên địa bàn huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh Long ............................................35
3.2.2. Năng suất, giá bán, doanh thu qua các vụ của mô hình luân canh lúa
– mè – khoai lang .........................................................................................46
3.2.3. Phân tích các khoản mục chi phí trong sản xuất của mô hình lúa –
mè – khoai lang .............................................................................................49
3.2.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính của mô hình lúa – mè -khoai .......52
Chương 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU
QUẢ SẢN XUẤT MÔ HÌNH LUÂN CANH LÚA – MÈ – KHOAI .... ....60
4.1. NĂNG SUẤT CỦA MÔ HÌNH LUÂN CANH LÚA – MÈ – KHOAI
LANG .......................................................................................................... 60
4.1.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất vụ lúa Đông Xuân .................60
4.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất vụ mè ...................................62
4.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất vụ khoai ...............................64
4.2. LỢI NHUẬN CỦA MÔ HÌNH LUÂN CANH LÚA – MÈ – KHOAI
LANG ...........................................................................................................67
4.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận vụ lúa Đông Xuân .................67
4.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận vụ mè ....................................69
4.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận vụ khoai lang ........................71
GVHD: Th.S Khổng Tiến Dũng
8
SVTH: Trương Anh Kim
Luận văn tốt nghiệp
4.3. ĐÁNH GIÁ NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NÔNG HỘ
TRONG QUÁ TRÌNH LUÂN CANH LÚA – MÈ – KHOAI LANG Ở
HUYỆN BÌNH TÂN TỈNH VĨNH LONG ....................................................73
4.3.1. Thuận lợi .........................................................................................73
4.3.2. Khó khăn .........................................................................................74
Chương 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA – MÈ
– KHOAI LANG..........................................................................................75
5.1. MỘT SỐ KẾT LUẬN TỪ VIỆC TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
MÔ HÌNH 1 LÚA – 1 MÈ – 1 KHOAI LANG ..............................................75
5.1.1. Năng suất không ổn định..................................................................75
5.1.2. Chi phí sản xuất cao ........................................................................76
5.1.3. Những vấn đề khác ..........................................................................77
5.2. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
LÚA – MÈ – KHOAI LANG ........................................................................77
5.2.1. Giải pháp nâng cao năng suất lúa – mè – khoai lang ........................77
5.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...............................................78
5.3. CÁC GIẢI PHÁP KHÁC .......................................................................79
5.3.1. Cơ sở hạ tầng, giao thông thủy lợi ....................................................79
5.3.2. Yếu tố thị trường..............................................................................79
5.3.3. Yếu tố con người .............................................................................79
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................80
6.1. KẾT LUẬN ............................................................................................80
6.2. KIẾN NGHỊ ...........................................................................................80
6.2.1. Đối với nông hộ ...............................................................................80
6.2.2. Đối với các cơ quan chức năng ........................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................82
PHỤ LỤC .....................................................................................................83
GVHD: Th.S Khổng Tiến Dũng
9
SVTH: Trương Anh Kim
Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Bảng xét dấu kỳ vọng của các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất nông
sản..................................................................................................................... 21
Bảng 2.2: Bảng xét dấu kỳ vọng của các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận nông
hộ....................................................................................................................... 23
Bảng 3.1: Giá trị sản xuất nông nghiệp ở huyện Bình Tân theo giá cố định năm
1994................................................................................................................... 28
Bảng 3.2: Tình hình đất nông nghiệp ở huyện Bình Tân (2008 – 2010).......... 29
Bảng 3.3: Diện tích, sản lượng, năng suất lúa ĐX của huyện Bình Tân (2009 –
2011)..................................................................................................................30
Bảng 3.4: Diện tích, sản lượng, năng suất mè của huyện Bình Tân (2009 –
2011) ................................................................................................................ 31
Bảng 3.5: Diện tích, sản lượng, năng suất khoai lang của huyện Bình Tân (2009
– 2011).............................................................................................................. 32
Bảng 3.6: Tình hình sản xuất lúa – mè – khoai lang của huyện Bình Tân năm
2011 phân theo xã ............................................................................................ 33
Bảng 3.7: Thông tin chung của các nông hộ tham gia mô hình luân canh lúa –
mè – khoai lang ................................................................................................ 35
Bảng 3.8: Trình độ học vấn của chủ hộ............................................................ 37
Bảng 3.9: Số năm kinh nghiệm của chủ hộ...................................................... 37
Bảng 3.10: Diện tích gieo trồng của chủ hộ.......................................................38
Bảng 3.11: Nguồn cung ứng giống lúa............................................................. 39
Bảng 3.12: Nguồn cung ứng giống mè............................................................. 40
Bảng 3.13: Nguồn cung ứng giống khoai......................................................... 40
Bảng 3.14: Đặc điểm kỹ thuật trong mô hình luân canh lúa – mè – khoai lang41
Bảng 3.15: Tình hình tiêu thụ lúa của nông hộ................................................ 42
Bảng 3.16: Tình hình tiêu thụ mè của nông hộ.................................................43
Bảng 3.17: Tình hình tiêu thụ khoai lang của nông hộ.................................... 44
Bảng 3.18: Những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lúa – mè – khoai lang
của nông hộ...................................................................................................... 45
GVHD: Th.S Khổng Tiến Dũng
10
SVTH: Trương Anh Kim
Luận văn tốt nghiệp
Bảng 3.19: Năng suất của mô hình luân canh lúa – mè – khoai lang ..............46
Bảng 3.20: Giá bán của lúa – mè – khoai lang..................................................47
Bảng 3.21: Doanh thu của lúa – mè – khoai lang............................................. 48
Bảng 3.22: Bảng tổng hợp chi phí trồng lúa ĐX.............................................. 49
Bảng 3.23: Bảng tổng hợp chi phí trồng mè..................................................... 51
Bảng 3.24: Bảng tổng hợp chi phí trồng khoai lang......................................... 52
Bảng 3.25: Bảng tổng hợp các chỉ số tài chính vụ lúa...................................... 54
Bảng 3.26: Bảng tổng hợp các chỉ số tài chính vụ mè..................................... .56
Bảng 3.27: Bảng tổng hợp các chỉ số tài chính vụ khoai lang..........................58
Bảng 4.1: Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lúa ĐX.... 61
Bảng 4.2 : Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất mè.......... 63
Bảng 4.3: Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất khoai lang 65
Bảng 4.4: Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận lúa ĐX... ..68
Bảng 4.5 : Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận vụ mè..... 70
Bảng 4.6: Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận vụ khoai lang
72
GVHD: Th.S Khổng Tiến Dũng
11
SVTH: Trương Anh Kim
Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Tỉ lệ cơ cấu các khoản mục chi phí trồng lúa................................... .49
Hình 2: Tỉ lệ cơ cấu các khoản mục chi phí trồng mè ................................... 51
Hình 2: Tỉ lệ cơ cấu các khoản mục chi phí trồng khoai lang ........................ 53
GVHD: Th.S Khổng Tiến Dũng
12
SVTH: Trương Anh Kim
Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
- CP: Chi phí
- CP LĐGĐ : Chi phí lao động gia đình
- ĐX: Đông Xuân
- LĐ: Lao động
- LĐGĐ: Lao động gia đình
- BVTV: Bảo vệ thực vật
GVHD: Th.S Khổng Tiến Dũng
13
SVTH: Trương Anh Kim
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu
Đồng bằng sông Cửu Long được ưu đãi về điều kiện tự nhiên cũng như địa
hình nên từ lâu đã rất phát triển về nông nghiệp. Hằng năm, vùng cung cấp hơn
50% sản lượng nông - thủy - sản cho cả nước, giữ vị trí chiến lược trong việc
phát triển kinh tế xã hội. Góp một phần đem lại vị thế lớn cho đồng bằng sông
Cửu Long có thể kể đến tỉnh Vĩnh Long. Ở tỉnh thì cây trồng truyền thống là
lúa, do làm tốt công tác thuỷ lợi, áp dụng tiến bộ khoa học - công nghệ và đưa
giống lúa chất lượng cao vào sản xuất nên năng suất bình quân tăng, sản lượng
giữ vững, đảm bảo tốt an ninh lương thực và tích cực tham gia xuất khẩu.
Nhưng xét về hiệu quả kinh tế, sản xuất chuyên canh cây màu luôn cho thu
nhập ổn định và cao hơn so với sản xuất thuần lúa 2 - 3 lần trên cùng một đơn
vị diện tích. Vì vậy, phong trào chuyển đổi diện tích trồng lúa kém hiệu quả
sang trồng cây màu và luân canh cây màu trên ruộng lúa diễn ra khá mạnh mẽ
và rộng khắp. Những mô hình chuyên canh rau màu an toàn, mô hình 3 vụ màu
/năm; 2 lúa - 1 màu, 1 màu – 2 màu, 1 lúa - 3 màu… những vùng chuyên canh
màu tập trung đã và đang hình thành đã mang lại giá trị thu hoạch trên 50 triệu
đồng/ha/năm. Một trong những nơi có phong trào luân canh màu phát triển
mạnh trong tỉnh là ở huyện Bình Tân. Huyện được thành lập vào tháng 7/2007,
gồm 11 xã vốn là vùng rốn lũ của huyện Bình Minh, thuộc vùng sâu vùng xa
của tỉnh Vĩnh Long. Để tạo điều kiện cho sản xuất trong mùa lũ, huyện đã đầu
tư nạo vét các công trình thủy lợi, bờ bao; thi công công trình kiên cố hóa đập,
bờ bao chống lũ, qua đó chủ động tưới tiêu, tạo điều kiện chuyển đổi mùa vụ.
Được đảm bảo điều kiện canh tác cộng thêm kinh nghiệm sản xuất từ lâu đời
của nông dân ở huyện cũng như sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật nên mô hình
luân canh 1 lúa – 2 màu được nông dân ưa chuộng nên nhanh chóng phát triển
mạnh mẽ. Tuy đem lại lợi nhuận khá cao nhưng nông dân ở đây vẫn gặp những
khó khăn như ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, giá cả các yếu tố đầu vào tăng
GVHD: Th.S Khổng Tiến Dũng
14
SVTH: Trương Anh Kim
Luận văn tốt nghiệp
cao, đầu ra chưa ổn định… Vì vậy làm thế nào để phát triển mô hình luân canh
này một cách hiệu quả, tận dụng lợi thế của huyện cũng như sản xuất đáp ứng
nhu cầu của thị trường. Xuất phát từ thực tế đó nên “Phân tích hiệu quả sản
xuất của mô hình luân canh lúa – mè – khoai lang ở huyện Bình Tân tỉnh
Vĩnh Long” là một vấn đề rất được quan tâm nhằm góp phần nâng cao hiệu
quả sản xuất đồng thời giúp nông dân gia tăng thu nhập, cải thiện đời sống tiến
gần tới các tiêu chí nông thôn mới, góp phần xây dựng bộ mặt nông thôn huyện
Bình Tân ngày càng phát triển tốt đẹp hơn.
1.1.2 Cơ sở khoa học thực tiễn
Việc độc canh lúa lâu dài dễ dẫn đến đất đai bạc màu. Một nghiên cứu về
chất hữu cơ trong đất cho thấy, việc canh tác bất hợp lý dẫn đến chất lượng chất
hữu cơ trong đất ngày càng suy giảm, ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng của
cây trồng. Dù có bón phân hóa học, cây trồng vẫn lấy đi khoảng 50% đến 80%
đạm từ đất. Do đó, cần phải tăng cường khả năng cung cấp đạm từ đất bằng các
biện pháp: luân canh lúa với cây trồng cạn, bón phân hữu cơ cho đất, cần có
thời gian để khô đất giữa 2 vụ lúa bằng cách phơi ải đất từ 2 đến 4 tuần...Việc
luân canh lúa với cây trồng cạn, phơi đất giữa 2 vụ canh tác sẽ làm chất hữu cơ
trong đất chuyển đổi từ dạng này sang dạng khác theo hướng có lợi cho cây
trồng sử dụng, làm tăng lượng đạm trong đất (Nguyễn Mỹ Hoa, 2007). Hơn
nữa, luân canh cây màu là giải pháp cắt đứt nguồn sâu bệnh hại cho lúa. Nhờ
vậy, năng suất lúa cũng khá hơn, góp phần tăng thu nhập cho nông dân, hạn chế
sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, giữ gìn hệ sinh thái bền vững, ứng phó
với tình hình biến đổi khí hậu. Với phương châm đa dạng hóa cây trồng nên
thực hiện chuyển dịch cơ cấu cây trồng từ sản xuất độc canh cây lúa sang luân
canh cây màu trên ruộng lúa ( 2 vụ lúa - 1 vụ màu, hoặc 2 vụ màu - 1 vụ lúa…)
là một giải pháp mang lại hiệu kinh tế cao. Nắm bắt được xu thế đó kết hợp với
tiềm năng về đất đai, hệ thống sông ngòi nên nông dân huyện Bình Tân đã áp
dụng rất thành công mô hình luân canh vụ màu trên đất ruộng, trong số đó có
mô hình luân canh lúa – mè – khoai lang ở xã Tân An Thạnh. Tuy vậy, nông
dân vẫn phải đương đầu với những khó khăn nhất định khi canh tác, đó là giá
cả đầu vào tăng cao cũng như đầu ra chưa thật sự ổn định…Vì vậy, việc nghiên
GVHD: Th.S Khổng Tiến Dũng
15
SVTH: Trương Anh Kim
Luận văn tốt nghiệp
cứu hiệu quả mô hình luân canh lúa – mè - khoai lang cần được quan tâm hơn
để khắc phục những khó khăn đưa mô hình ngày càng phát triển hơn.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả của mô hình luân canh lúa – mè – khoai lang ở huyện
Bình Tân tỉnh Vĩnh Long. Từ đó tìm ra những thuận lợi và khó khăn, những ưu
nhược điểm của mô hình nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sản xuất mô hình lúa – mè – khoai lang ở địa bàn nghiên cứu.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Tìm hiểu tình hình sản xuất lúa – mè – khoai lang trong
thời gian gần đây ở huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh Long.
Mục tiêu 2: Phân tích hiệu quả sản xuất mô hình luân canh lúa – mè –
khoai lang ở huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh Long.
Mục tiêu 3: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất và lợi
nhuận của mô hình luân canh lúa – mè – khoai lang huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh
Long.
Mục tiêu 4: Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất
mô hình của nông hộ ở huyện trong thời gian tới.
1.3 GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Giả thuyết cần kiểm định
- Giả thuyết 1: Mô hình luân canh lúa – mè – khoai lang hiện nay ở
huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh Long có hiệu quả.
- Giả thuyết 2: Sự ảnh hưởng của các yếu tố chi phí giống, chi phí lao
động, chi phân bón, chi phí thuốc bảo vệ thực vật, kinh nghiệm sản xuất, chi
phí làm đất… có ảnh hưởng đến năng suất và lợi nhuận của hoạt động sản xuất
lúa – mè – khoai lang ở huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh Long.
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu
- Tình hình sản xuất lúa – mè – khoai lang trên địa bàn thời gian gần
đây như thế nào?
- Hoạt động sản xuất lúa – mè - khoai lang ở địa phương có đạt được
hiệu quả không?
GVHD: Th.S Khổng Tiến Dũng
16
SVTH: Trương Anh Kim
Luận văn tốt nghiệp
- Những nhân tố nào có ảnh hưởng đến năng suất và lợi nhuận của mô
hình nêu trên?
- Giải pháp nào có thể nâng cao được hiệu quả sản xuất lúa - mè – khoai
lang ở huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh Long?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện trên địa bàn huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh Long. Lý do
chọn địa bàn trên làm nghiên cứu vì địa phương có diện tích luân canh lúa – mè
– khoai lang khá lớn. Đề tài chọn ra xã tiêu biểu nhất của huyện là Tân An
Thạnh. Đây là xã có mô hình luân canh lúa – mè – khoai lang lớn của huyện và
nông dân cũng có kinh nghiệm sản xuất vì vậy sẽ giảm được chi phí và thời
gian trong việc quan sát và thu thập số liệu, khi đó thì số liệu mang tính đại
diện cho địa bàn nghiên cứu cũng sẽ cao hơn. Qua đó, trong xã chọn ra 50 hộ
nông dân luân canh lúa – mè – khoai lang để phỏng vấn trực tiếp. Cụ thể các ấp
An Thành, An Thạnh và An Thới xã Tân An Thạnh huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh
Long.
1.4.2. Thời gian thực hiện
- Đề tài thực hiện từ ngày 13/ 02/ 2012 đến 14/ 04/ 2012
- Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua bảng câu hỏi.
- Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo của Ủy ban nhân dân,
phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Bình Tân trong giai đoạn
2009 – 2011.
1.4.3. Phạm vi về nội dung
Phân tích hiệu quả của mô hình luân canh lúa – mè – khoai lang ở huyện
Bình Tân tỉnh Vĩnh Long thông qua phân tích các chỉ số về chi phí sản xuất, giá
cả, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN
Nguyễn Việt Tú (2009), “Phân tích hiệu quả mô hình luân canh hai lúa –
một bắp ở huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh Long”, luận văn tốt nghiệp, Đại học Cần
Thơ. Mục tiêu chung của đề tài là nhằm phân tích và đánh giá hiệu quả mô hình
luân canh hai lúa – một bắp ở huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh Long. Từ đó tìm ra
những thuận lợi và khó khăn, những ưu nhược điểm của mô hình để đề xuất
GVHD: Th.S Khổng Tiến Dũng
17
SVTH: Trương Anh Kim
Luận văn tốt nghiệp
những giải pháp phù hợp nhằm phát triển mô hình trên ở địa phương. Số liệu
của đề tài được tác giả thu thập bằng cách phỏng vấn 50 nông hộ có tham gia
luân canh hai lúa – một bắp ở huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh Long. Tác giả đã dùng
phương pháp thống kê mô tả nhằm mô tả thực trạng mô hình luân canh hai lúa
– một bắp. Tiếp đó, tác giả dùng phương pháp so sánh số tương đối so sánh số
tuyệt đối để tính tốc độ tăng trưởng qua các năm. Sau đó, tác giả đã dùng
phương pháp hồi quy tuyến tính để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến mô
hình luân canh hai lúa – một bắp. Xuất phát từ các số liệu thống kê và sử dụng
phương pháp logic để suy luận đánh giá ưu nhược điểm của mô hình.
Ngô Thị Chuyền (2011), “Đánh giá hiệu quả mô hình trồng mía nguyên
liệu ở huyện Giồng Trôm tỉnh Bến Tre”, luận văn tốt nghiệp, Đại học Cần Thơ.
Mục tiêu tổng quát của đề tài là đánh giá hiệu quả sản xuất của mô hình trồng
mía nguyên liệu ở huyện Giồng Trôm tỉnh Bến Tre. Tác giả chú trọng phân tích
các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất cũng như hiệu quả sản xuất mía trên địa
bàn nghiên cứu. Từ đó đề xuất ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản
xuất mía. Số liệu của đề tài được tác giả thu thập bằng cách phỏng vấn 40 nông
hộ ở những xã có tham gia sản xuất mía nguyên liệu của huyện Giồng Trôm
tỉnh Bến Tre trong niên vụ mía 2009-2010. Tác giả đã dùng phương pháp thống
kê mô tả và phương pháp so sánh số tương đối và so sánh số tuyệt đối để mô tả
tình hình sản xuất mía nguyên liệu thực tế ở địa phương. Tiếp theo, tác giả
dùng phương pháp phân tích chi phí – lợi nhuận để đánh giá hiệu quả sản xuất
mía nguyên liệu. Sau đó, tác giả đã dùng phương pháp hồi quy tương quan để
xác định các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất và hiệu quả sản xuất do việc
trồng mía đem lại cho các hộ nông dân. Từ đó đưa ra một số giải pháp nâng cao
hiệu quả sản xuất mía ở địa bàn nghiên cứu.
GVHD: Th.S Khổng Tiến Dũng
18
SVTH: Trương Anh Kim
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Những khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Khái niệm hộ gia đình (nông hộ)
Nông hộ (hộ nông dân) là hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh trong
nông, lâm, ngư nghiệp. Bao gồm một nhóm người có cùng huyết tộc hoặc quan
hệ huyết tộc sống chung một mái nhà, có chung một nguồn thu nhập, tiến hành
các hoạt động sản xuất nông nghiệp với mục đích chủ yếu phục vụ nhu cầu của
các thành viên trong hộ. Họ lấy sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp là hoạt động
chính. Hộ nông dân có lịch sử hình thành và phát triển từ rất lâu đời. Hiện nay,
ở Việt Nam hộ nông dân vẫn là chủ thể kinh tế chủ yếu trong nông nghiệp,
nông thôn.
2.1.1.2 Khái niệm về kinh tế hộ
Kinh tế hộ là một loại hình tổ chức sản xuất kinh doanh của hộ gia đình.
Hộ nông dân được quan niệm như một đơn vị kinh tế độc lập. Quá trình phát
triển của kinh tế hộ gắn liền với quá trình phát triển của hộ đang hoạt động
2.1.1.3. Đặc điểm và tầm quan trọng của kinh tế hộ
a) Đặc điểm
Hộ nông dân là một đơn vị kinh tế tự chủ, nhưng nó không thuộc thành
phần kinh tế nào mà được coi là một đơn vị kinh tế xã hội đặc biệt do những
đặc trưng cơ bản sau:
- Có sự thống nhất chặt chẽ giữa việc sở hữu, quản lý, sử dụng các yếu tố
sản xuất, có sự thống nhất giữa quá trình sản xuất, trao đổi, phân phối và sử
dụng tiêu dùng trong một đơn vị kinh tế.
- Hộ nông dân có sự thống nhất của một đơn vị kinh tế và một đơn vị xã
hội, do đó ở hộ có thể thực hiện cùng một chức năng mà các đơn vị kinh tế
khác không thực hiện được.
- Quyền sở hữu của hộ nông dân là quyền sở hữu chung, do đó các thành
viên có tính tự giác cao trong lao động.
GVHD: Th.S Khổng Tiến Dũng
19
SVTH: Trương Anh Kim
Luận văn tốt nghiệp
- Sản xuất nhỏ lẻ, công cụ sản xuất thủ công, trình độ canh tác lạc hậu,
trình độ khai thác tự nhiên thấp.
- Khả năng huy động vốn sản xuất thấp.
b) Tầm quan trọng của kinh tế hộ
Do đặc trưng riêng biệt của mình nên kinh tế hộ có vai trò rất quan trọng
trong sự phát triển của nền kinh tế xã hội, cụ thể:
- Sản xuất nông sản đáp ứng nhu cầu của xã hội.
- Khai thác nguồn lực, trước hết là nguồn lực của hộ và ruộng đất đã được
nhà nước giao để sản xuất nông sản phẩm phục vụ cho nhu cầu xã hội.
- Chuyển nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hoá theo hướng công
nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- Là thành phần chủ yếu của kinh tế nông thôn, có vai trò quan trọng trong
xây dựng cơ sở hạ tầng, khôi phục thuần phong mĩ tục và xây dựng nông thôn
mới.
2.1.1.4. Xu hướng phát triển kinh tế hộ trong giai đoạn hiện nay
Xu hướng phát triển của nông nghiệp Việt Nam đang chuyển từ tự cấp, tự
túc sang sản xuất hàng hoá theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hoá. Tuy
nhiên trong điều kiện của nền kinh tế thị trường thì kinh tế hộ nông dân sẽ biến
đổi theo những xu hướng sau:
- Các hộ nông dân sản xuất tự cấp tự túc chuyển sang sản xuất hàng hóa
nhỏ. Các hộ này chủ yếu thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn được
nhà nước hỗ trợ, nhưng do quy mô sản xuất nhỏ, diện tích đất nông nghiệp nhỏ
không có điều kiện thành lập trang trại - những người sản xuất quy mô lớn.
- Các hộ nông dân sản xuất tự cấp, tự túc chuyển sang các hộ có tỷ suất
hàng hóa cao, nhưng chưa phải là chủ trang trại. Loại hình này tập trung chủ
yếu ở vùng đồng bằng sông Hồng, vùng trung du và miền núi trồng cây chuyên
môn hóa. Chủ hộ là những người có trình độ và kinh nghiệm sản xuất, nhưng
quỹ đất hạn hẹp không có đủ điều kiện để thành lập trang trại.
- Các hộ sản xuất hàng hóa có tỷ suất hàng hóa cao trở thành trang trại.
Đây là những hộ chưa phải là trang trại, nhưng sẽ phát huy ưu thế của quá trình
tập trung đất đai trong những năm tới, mở rộng quy mô để trở thành trang trại.
GVHD: Th.S Khổng Tiến Dũng
20
SVTH: Trương Anh Kim
- Xem thêm -