Phân tích hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế và bộ chứng từ liên quan
z
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
***************
TIỂU LUẬN
Đề tài: ???
Lớp tín chỉ:
Giảng viên hướng dẫn:
TS. Vũ Thị Hạnh
Phùng Quang Huy
1311110298
Phân tích hợp đồng, hóa đơn
thương mại và tổng hợp tiểu luận
Phùng Quang Huy
1411110291
Phân tích L/C, đơn bảo hiểm,
hợp đồng
Nguyễn Thị Huyền
1411120062
Phân tích vận đơn, hóa đơn
thương mại, phiếu đóng gói hàng
hóa, giấy chứng nhận xuất xứ
Hà nội , tháng 9 năm 2016
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
CHƯƠNG I .........................................................................................................................2
PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI ................................................................2
1. Một số vấn đề về hợp đồng ...................................................................................2
1.1
Định nghĩa hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế ......................................2
1.2
Đặc điểm của hợp đồng ...................................................................................2
1.3
Điều kiện hiệu lực của hợp đồng ..................................................................2
1.4
Quy trình thực hiện hợp đồng ........................................................................3
2. Phân tích hợp đồng ................................................................................................3
2.1
Các thông tin chung .........................................................................................3
2.2
Các điều khoản của hợp đồng ........................................................................4
CHƯƠNG II .......................................................................................................................9
PHÂN TÍCH BỘ CHỨNG TỪ .......................................................................................9
1. Hóa đơn thương mại ..............................................................................................9
1.1
Một số vấn để về hóa đơn thương mại ..........................................................9
1.1.1
Khái niệm ....................................................................................................9
1.1.2
Chức năng của hóa đơn thương mại .......................................................9
1.2
Phân tích hóa đơn thương mại ................................................................... 10
2. Phiếu đóng gói ...................................................................................................... 12
2.1
Khái quát về phiếu đóng gói ........................................................................ 12
2.1.1
Khái niệm ................................................................................................. 12
2.1.2
Tác dụng của phiếu đóng gói ................................................................ 12
2.1.3
Phân loại phiếu đóng gói ....................................................................... 12
2.2
Phân tích phiếu đóng gói ............................................................................. 12
3. Vận đơn.................................................................................................................. 13
3.1
Khái quát về vận đơn .................................................................................... 13
3.1.1
Khái niệm ................................................................................................. 13
3.1.2
Chức năng của vận đơn ......................................................................... 14
3.1.3
Tác dụng của vận đơn ............................................................................ 14
3.2
Phân tích vận đơn ......................................................................................... 14
3.2.1
Giải thích các thông tin trên vận đơn................................................... 14
3.2.2
Nhận xét về vận đơn ............................................................................... 19
4. Đơn bảo hiểm........................................................................................................ 20
4.1
Tổng quan về chứng từ bảo hiểm............................................................... 20
4.1.1
Khái niệm ................................................................................................. 20
4.1.2
Các loại chứng từ bảo hiểm .................................................................. 20
4.1.3
Chức năng của bảo hiểm ....................................................................... 21
4.2
Phân tích đơn bảo hiểm ............................................................................... 21
5. Thư tín dụng thương mại................................................................................... 22
5.1
Một số vấn đề về thư tín dụng thương mại (L/C) .................................... 22
5.1.1
Khái niệm L/C ......................................................................................... 22
5.1.2
Quy trình thanh toán bằng L/C ............................................................. 22
5.2
Phân tích L/C ................................................................................................. 23
5.2.1
Các điều khoản chung ............................................................................ 23
5.2.2
Các điều khoản liên quan đến hàng hóa.............................................. 27
5.2.3
Các quy định khác .................................................................................. 29
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 34
LỜI MỞ ĐẦU
Hoạt động giao dịch thương mại hiện nay không còn là hoạt động bán hàng trao
tay nữa mà ngày càng mang tính khoa học và pháp lý, cụ thể hơn là phương thức giao
dịch bằng hợp đồng thương mại.
Khi nhắc đến hợp đồng tức là nhắc đến sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên
nhằm mục đích xác lập , thay đổi, chấm dứt nghĩa vụ của các bên.
Đồng thời, Hợp đồng là một hành vi pháp lý, là sự thể hiện ý chí của các bên để
làm phát sinh quyền và nghĩa vụ. Hợp đồng là loại hành vi pháp lý cơ bản và thông
dụng nhất. Ý chí của cá nhân đóng vai trò quan trọng trong Hợp đồng, khi sự thống
nhất các ý chí là thực chất và không vi phạm quy định pháp luật thì nó sẽ làm phát
sinh quyền và các nghĩa vụ. Nghĩa vụ này ràng buộc các bên như luật pháp. Nói cách
khác, hiệu lực của hợp đồng là tạo lập, biến đổi hay chấm dứt 1 nghĩa vụ.
Như vậy, chúng ta có thể thấy tác dụng của hợp đồng lớn hơn, xa hơn so với hình
thức bán hàng trao tay trước kia.
Đặc biệt, trong thời đại mở cửa kinh tế, hoạt động giao dịch với nước ngoài
mạnh dẫn đến những nhu cầu cần có những giấy tờ mang tính pháp lý cao hơn là một
tờ hợp đồng ghi điều khoản. Vì vậy, hợp đồng giao thương thương mại quốc tế ngày
càng có nhiều hơn các loại chứng từ cũng là để đảm bảo hợp đồng ngày càng an toàn
cho cả 2 bên
Thông qua bài tiểu luận phân tích hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế và bộ
chứng từ liên quan, nhóm sẽ trình bày cụ thể về các bộ phận của một hợp đồng hoàn
chỉnh hợp pháp, giải thích ý nghĩa của từng loại chứng từ cũng như có các nhận xét
về các chứng từ này.
1
CHƯƠNG I
PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI
1. Một số vấn đề về hợp đồng
1.1 Định nghĩa hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
Hợp đồng mua bán quốc tế là sự thoả thuận giữa những đương sự có trụ sở kinh
doanh ở những nước khác nhau, theo đó một bên gọi là bên xuất khẩu có nghĩa vụ
chuyển vào quyền sở hữu của một bên khác gọi là bên nhập khẩu một tài sản nhất
định, gọi là hàng hoá; bên nhập khẩu có nghĩa vụ nhận hàng và trả tiền hàng.
1.2 Đặc điểm của hợp đồng
Các bên có trụ sở thương mại tại các nước khác nhau.
Hàng hóa di chuyển qua khỏi biên giới quốc gia của một nước.
Đồng tiền thanh toán là ngoại tệ đối với một bên hoặc với cả hai bên.
1.3 Điều kiện hiệu lực của hợp đồng
Chủ thể của hợp đồng có đủ tư cách pháp lý.
Pháp nhân có đăng ký kinh doanh.
Đối tượng của hợp đồng hợp pháp.
o Hàng hóa XNK không thuộc danh mục hàng cấm (Nghị định 187 –
2013/NĐ-CP)
o Hàng hóa XNK theo giấy phép thuộc diện quản lý của Bộ Công
thương và Bộ chuyên ngành
o Hàng hóa NK theo chế độ hạn ngạch (giấy phép nhập khẩu theo chế
độ hạn ngạch).
Nội dung của hợp đồng phải hợp pháp (Có đủ 6 điều khoản bắt buộc):
o Điều khoản tên hàng
o Điều khoản phẩm chất
o Điều khoản số lượng
o Điều khoản giá cả
o Điều khoản giao hàng
o Điều khoản thanh toán
Hình thức của hợp đồng phải hợp pháp
2
1.4 Quy trình thực hiện hợp đồng
Đối với người xuất khẩu:
o Chuẩn bị hàng xuất khẩu
o Thông báo giao hàng, kiểm tra L/C
o Kiểm tra chất lượng hàng hóa
o Kiểm dịch
o Xin phép xuất khẩu hàng hóa
o Làm thủ tục hải quan
o Giao nhận hàng hóa
o Thanh toán tiền hàng
o Xin giấy chứng nhận xuất xứ
o Giải quyết khi tranh chấp phát sinh
Đối với người nhập khẩu:
o Mở L/C
o Xin phép nhập khẩu
o Làm thủ tục hải quan
o Thuê tàu và ủy thác thuê tàu/phương tiện vận tải
o Giao nhận hàng hóa
o Kiểm tra nhà nước, giám định hàng hóa, kiểm dịch, kiểm tra vệ sinh
o Giải quyết tranh chấp trong nhập khẩu hàng hóa
2. Phân tích hợp đồng
2.1 Các thông tin chung
Số hiệu hợp đồng: YURG101
Ngày ký kết: 30/03/2016. Đây là thời điểm đánh dấu sự bắt đầu tính hiệu lực
của hợp đồng.
Các bên tham gia
Người bán (Người xuất khẩu): Ningbo Yieh Union Imp. and Exp. Co., Ltd.
Địa chỉ: R524, tòa nhà Aolisai, Ningbo, Trung Quốc.
Tel: 0086-574-88225793
Fax: 0086-574-88225792
3
Ningbo Yieh Union là một công ty thương mại chuyên cung cấp các sản phẩm
thép như: thép cán nóng, thép không gỉ cán nóng và cán nguội dạng cuộn và dạng
tấm, thép không gỉ cán nóng dây thanh. Công ty được thành lập vào năm 2010 với
trụ sở đặt tại thành phố Ninh Ba, tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc, doanh thu hàng năm
đạt khoảng 5-10 triệu Đô-la Mỹ. Với nguồn nhân lực hạn chế (5-10 nhân viên),
Ningbo Yieh xuất khẩu sản phẩm của mình chủ yếu sang các nước châu Á, ngoài ra
một số nước châu Âu cũng đang là đối tác của công ty.
Người mua (Người nhập khẩu): Y Viet Co., Ltd
Địa chỉ: Số 31, ngõ 429, phố Kim Mã, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình,
Hà Nội
Tel: +84-6384-0090
Fax: +84-6384-0060
Công ty TNHH Ý Việt với tên giao dịch là Y Viet Company Limited là một công
ty sản xuất sắt, thép, gang được thành lập từ năm 2001, đến nay đã được gần 16 năm.
2.2 Các điều khoản của hợp đồng
Điều khoản tên hàng: Hot rolled stainless steel STRIPS J1 (thép cuộn cán
nóng không gỉ STRIPS J1)
o Cách đặt tên hàng: đặt tên hàng kèm theo quy cách chính của hàng hóa
Điều khoản phẩm chất: J1 (201) (Hàm lượng Ni (Niken): tối thiểu 1%, hàm
lượng Cr (Crom): tối thiểu 13%, Hàm lượng Cu (Đồng): tối thiểu 0.8%).
o Tiêu chuẩn: MILL’s standard là một tiêu chuẩn của ngành công nghiệp
kim loại
o Ở đây sử dụng kết hợp hai phương pháp quy định phẩm chất là dựa vào
hàm lượng chất chủ yếu (by content) và theo tiêu chuẩn (by standard).
Mặt hàng Quy cách
Số lượng
USD/MT
Tổng tiền
(CIF Hải Phòng)
(USD)
1
2,4MM*590MM*C 600MTS
908
544.800,00
2
3,0*590MM*C
908
90.800,00
Tổng
100MTS
700MTS
4
635.600,00
Điều khoản số lượng: Đơn vị tính số lượng được tính theo khối lượng hàng.
o Tổng khối lượng: 700MTS (±10% in total at seller’s option): 700 tấn
mét (±10% tùy người bán)
o Trọng lượng cuộn: About 5-9MTS: Khoảng 5-9MTS
o Đơn vị tính số lượng ở đây là tấn mét (MT- theo hệ đo lường mét hệ,
trong đó 1MT = 1000KG)
o Phương pháp quy định số lượng là phương pháp phỏng chừng. Phương
pháp này linh hoạt hơn phương pháp quy định chính xác, tạo điều kiện
thuận lợi cho bên bán và bên mua trong việc thực hiện hợp đồng trong
nhiều trường hợp.
o Ở đây, dung sai là do người bán chọn là hợp lý vì điều kiện giao hàng
là CIF, tức người bán hàng chịu trách nhiệm thuê tàu, khi đó người bán
sẽ dễ dàng thuê được chính xác trọng tải con tàu hoặc giữ chỗ trên tàu.
o Cân nặng của cuộn: từ 5 – 9 MTS
o Dung sai độ dày của dải thép: ±0,3mm
o Dung sai chiều rộng: -20mm/+5mm
Nhận xét:
o Số lượng hàng hóa đã được quy định rõ ràng, cụ thể, thuận tiện cho việc
kiểm tra hàng hóa.
o Hợp đồng đã quy định rõ nguồn gốc, các đặc tính về vật lý và kỹ thuật.
Điều khoản bao bì: Không đóng gói (No packing), chỉ cần in lên các dấu
hiệu sau: WIDTH, THICKNESS, GROSS WEIGHT, NET WEIGHT,…
MADE IN CHINA
Điều khoản giá cả:
o Đồng tiền tính giá: Đồng Đô-la Mỹ
o Phương pháp quy định giá: Giá cố định (908USD/MT)
o Đây là giá cố định (fixed price) được quy định vào lúc kí kết hợp đồng
và sẽ không được sửa đổi nếu không có thỏa thuận khác. Thường được
dùng cho hợp đồng có thời hạn ngắn, giá cả ít biến động, phù hợp với
giao dịch lần này.
o Tổng giá trị hợp đồng là 635,600.00 USD
5
Nhận xét:
o Đây là giá trị ước tính, giá trị thực sẽ được tính khi nhận hàng dựa trên
khối lượng thực tế (by actual net weight basis), giá đơn vị tính theo giá
cố định trong hợp đồng, với các mức dung sai cho phép.
Điều kiện cơ sở giao hàng có liên quan đến giá cả: giá CIF Hải Phòng. Theo
điều kiện này:
o Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng lên tàu. Rủi ro đối với hàng
hóa được di chuyển từ người bán sang người mua khi hàng hóa đã được
xếp lên tàu tại cảng đi (cảng Fuzhou, Trung Quốc).
o Người bán ký hợp đồng vận chuyển và bảo hiểm để chở hàng tới cảng
đến cảng Hải Phòng, Việt Nam.
o Người bán mua bảo hiểm với điều kiện tối thiểu (điều kiện bảo hiểm
loại C), giá trị bảo hiểm bằng 110% giá trị hợp đồng, bảo hiểm cho
chặng vận tải trên biển.
o Người bán thông quan hàng hóa xuất khẩu, không thông quan nhập
khẩu.
o Tuy nhiên, hợp đồng chưa dẫn chiếu đến Incoterms® để làm cơ sở.
Điều khoản giao hàng:
o Thời hạn giao hàng: Ngày giao hàng chậm nhất theo hợp đồng là trước
hoặc đúng ngày 31/05/2016, giao bằng container (by container)
o Giao hàng từng phần: Được phép (do hàng có khối lượng lớn)
o Chuyển tải: Được phép
o Cảng bốc hàng: Bất kỳ cảng nào ở Trung Quốc.
o Cảng dỡ hàng: Cảng Hải Phòng, Việt Nam.
Điều khoản vận tải:
o Phương tiện chuyên chở: Trong hợp đồng có ghi là theo điều kiện CIF
nhưng không nói rõ điều khoản về tàu (tên tàu, cờ tàu, trọng tải, mớn
nước, chiều dài, chiều rộng, vận tốc,…), khi đó người bán sẽ tự thuê
tàu và khả năng tranh chấp rất dễ xảy ra.
o Không có các điều khoản cước phí và xếp dỡ hàng
6
Điều khoản thanh toán:
o Phương thức thanh toán: tín dụng chứng từ - Thanh toán bằng thư tín
dụng trả ngay (L/C at sight - trong vòng 03 ngày kể từ khi ký kết hợp
đồng).
o Hình thức thanh toán: tín dụng thư xác nhận không thể huỷ ngang, trả
ngay. Xét về tính an toàn, hình thức này có độ rủi ro thấp cho người
hưởng lợi, và cho cả người mở thư tín dụng – người mua. Vì nếu người
bán không thực hiện giao hàng đúng theo điều khoản hợp đồng thì cũng
sẽ ko nhận được tiền.
o Người hưởng lợi: Ningbo Yieh Union Imp & Exp. Co., Ltd.
o Tên ngân hàng trung gian: Wachova Bank, N.A., New York NY US
o Mã SWIFT: PNBPUS3NNYC
o Ngân hàng hưởng lợi: Ngân hàng Ningbo
o Mã SWIFT: BKNBCN2N
o Số tài khoản: 32012025000851557
Các chứng từ đi kèm
o 03 hóa đơn thương mại nguyên bản
o 03 phiếu đóng gói nguyên bản chỉ rõ kích thước từng cuộn, khối lượng
tịnh và khối lượng cả bì của từng cuộn và cả lô hàng
o 03 vận đơn đã bốc hàng lên tàu nguyên bản (đánh dấu “cước trả trước”)
o Người mua cần phải nhận được vận đơn (Bill of lading) để khi hàng
đến cảng thì xuất vận đơn với hãng tàu để làm thủ tục nhận hàng
o Bản gốc giấy chứng nhận xuất xứ (Theo yêu cầu về phẩm chất của hàng
hóa do bên mua quy định, bên mua yêu cầu nguồn gốc của hàng hóa là
Made in China. Do vậy, để bảo đảm quyền lợi cho bên mua thì trong
bộ chứng từ cần phải có giấy chứng nhận Nguồn gốc, xuất xứ
(Certificate of Origin)).
o Giấy chứng nhận tiêu chuẩn MILL
o Đơn bảo hiểm
7
Điều khoản khiếu nại:
Khiếu nại được phép khi các thông báo về phẩm chất được thông qua được
gửi bằng văn bản đến người bán và người bán nhận được những văn bản
này, có hiệu lực 20 ngày khiếu nại hao hụt trọng lượng, trong vòng 20 ngày
đối với các lỗi và sai sót có thể nhìn thấy được, đối với các lỗi và sai sót
ngầm không nhìn thấy được, khiếu nại có hiệu lực 30 ngày kể từ ngày hoàn
thành việc dỡ hàng. Các khiếu nại này phải được hỗ trợ bởi biên bản của
SGS (hoặc 1 công ty giám định được thoả thuận bởi cả 2 bên). Trong trường
hợp khiếu nại hao hụt trọng lượng, phải xuất trình được hoá đơn cân xe tải
tại cảng dỡ hàng. Franchise (nhượng quyền) về số lượng là 0.3%. Biên bản
của SGS sẽ là quyết định cuối cùng cho cả 2 bên về số lượng và phẩm chất.
8
CHƯƠNG II
PHÂN TÍCH BỘ CHỨNG TỪ
1. Hóa đơn thương mại
1.1 Một số vấn để về hóa đơn thương mại
1.1.1 Khái niệm
Hóa đơn thương mại là chứng từ cơ bản do người bán (nhà xuất khẩu) phát hành
xuất trình cho người mua để chứng minh thật sự việc cung cấp hàng hóa hay dịch vụ
sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. Hóa đơn thương mại còn là yêu cầu của người
bán đòi người mua phải thanh toán số tiền hàng theo những điều kiện cụ thể ghi trên
hóa đơn.
Hóa đơn thường được lập làm nhiều bản, để dùng trong nhiều việc khác nhau:
xuất trình cho ngân hàng để đòi tiền hàng, xuất trình cho công ty bảo hiểm để tính
phí bảo hiểm, cho hải quan để tính thuế.v.v..
1.1.2 Chức năng của hóa đơn thương mại
Trong thanh toán, hóa đơn đóng vai trò trung tâm của bộ chứng từ. Trường
hợp bộ chứng từ có hối phiếu kèm theo, thông qua hóa đơn, người trả tiền
có thể kiểm tra lệnh đòi tiền trong nội dung của hối phiếu. Nếu số tiền ghi
trên hối phiếu không đúng với hóa đơn thì hóa đơn có tác dụng thay thế hối
phiếu, làm cơ sở cho việc đòi tiền và trả tiền.
Trong khai báo hải quan, hóa đơn thể hiện giá trị hàng hoá và là bằng chứng
cho sự mua bán, và là cơ sở tiến hành kiểm tra và tính tiền thuế.
Trong nghiệp vụ tín dụng, hoá đơn với chữ ký chấp nhận trả tiền của người
mua có thể làm vai trò của một chứng từ bảo đảm cho việc vay mượn.
Hoá đơn cung cấp những chi tiết về hàng hoá, cần thiết cho việc thống kê,
đối chiếu hàng hoá với hợp đồng và theo dõi thực hiện hợp đồng.
Trong một số trường hợp nhất định, bản sao của hoá đơn được sử dụng như
là một thư thông báo kết quả giao hàng, để người mua chuẩn bị nhập hàng
và chuẩn bị trả tiền.
Trong hóa đơn phải nêu đặc điểm hàng hóa, đơn giá, tổng giá trị hàng hóa,
điều kiện cơ sở giao hàng, phương thức thanh toán, phương tiện vận tải…
9
1.2 Phân tích hóa đơn thương mại
Người bán: Ningbo Yieh Union Imp. And Exp. Co., Ltd.
o Địa chỉ: R524 Aolisai Bld, Ningbo, China
o Điện thoại/fax: 008657-488225793/5792
Người mua: Ngân hàng Thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam
chi nhánh Thanh Xuân
Số hóa đơn: YURG101, cấp ngày 20/04/2016
Số hiệu hợp đồng: YURG101
Số L/C: 22210370012187
Cảng nơi đi và nơi đến: từ cảng Fuzhou Trung Quốc đến cảng Hải Phòng,
Việt Nam
Tên hàng: thép cuộn không gỉ cán nóng STRIPS 201
Dấu hiệu hàng:
o WIDTH:
o THICKNESS:
o GROSS WEIGHT:
o NET WEIGHT:
o MADE IN CHINA:
Đơn giá: 908USD/MT CIF cảng Hải Phòng, Việt Nam, Incoterms 2010
Sản
Quy cách
phẩm
Số
Đơn
giá Số
lượng
(USD/MT)
cuộn
Thành tiền(USD)
1
2,2MM*590MM*C
91,538
908
12
83166,504
2
2,4MM*590MM*C
169,552 908
22
153953,216
3
3MM*590MM*C
105,472 908
14
95768,576
366,562
48
332838,296
Tổng
Tổng số tiền bằng chữ: Ba trăm ba mươi hai ngàn tám trăm ba mươi tám Đôla hai trăm chín mươi sáu cent.
Chữ ký và đóng dấu của người lập hóa đơn.
10
Nhận xét:
o Các thông tin về người bán và người mua đã đầy đủ và khớp với quy
định trong L/C.
o Ngày lập hóa đơn là ngày 20/04/2016, trùng với ngày lập phiếu đóng
gói và trước ngày cấp vận đơn, thông tin này là hợp lý.
o Theo Điều 18 UCP 600:
o Hợp đồng mua bán được phân tích sử dụng phương thức thanh toán là
tín dụng chứng từ, do vậy người lập hóa đơn phải là người hưởng thụ
ghi trên L/C. Đối chiếu với L/C, người lập hóa đơn khớp với người thụ
hưởng trong L/C (chính là bên xuất khẩu Ningbo Yieh Union Imp. and
Exp. Co., Ltd.)
o Hóa đơn đã được lập cho ngân hàng mở thư tín dụng BIDV, ghi đúng
tên người bán và người mua trong L/C
o Hóa đơn đã có chữ ký của người bán, mã L/C của ngân hàng phát hành,
số lượng cuộn thép và tổng khối lượng tịnh phù hợp với mục 46A trong
L/C
o Điều kiện giao hàng đã cụ thể hơn trong hợp đồng khi dẫn chiếu đến
Incoterms 2010
o Tổng số lượng hàng, quy cách và số cuộn hoàn toàn khớp với phiếu
đóng gói. Tuy nhiên trong phần số lượng hàng hóa không hề có ghi đơn
vị (MT), đây là một thiếu sót của hóa đơn. Ngoài ra, hóa đơn được lập
là hợp lệ.
o Phiếu đóng gói.
11
2. Phiếu đóng gói
2.1 Khái quát về phiếu đóng gói
2.1.1 Khái niệm
Phiếu đóng gói là bản kê khai tất cả hàng hóa đựng trong một kiện hàng (thùng
hàng, container,…). Phiếu đóng gói được lập khi đóng gói hàng hóa và được đặt trong
bao bì sao cho người mua có thể dễ dàng tìm thấy, cũng có khi được để trong một túi
gắn ở bên ngoài bao bì.
2.1.2 Tác dụng của phiếu đóng gói
Phiếu đóng gói hàng hóa được ký phát hành bởi người bán và thường được lập
thành 3 bản:
Một bản để trong kiện hàng để cho người nhận hàng có thể kiểm tra hàng
trong kiện khi cần, nó là chứng từ để đối chiếu hàng hóa thực tế với hàng
hóa do người bán gửi.
Một bản kèm theo hóa đơn thương mại và các chứng từ khác lập thành bộ
chứng từ xuất trình cho ngân hàng làm cơ sở thanh toán tiền hàng.
Một bản còn lại lập hồ sơ lưu.
2.1.3 Phân loại phiếu đóng gói
Ngoài loại phiếu đóng gói thông thường, còn có các loại sau:
Phiếu đóng gói chi tiết (Detailed packing list): là phiếu đóng gói có nội dung
liệt kê tỉ mỉ hàng hóa trong kiện hàng. Đôi khi nội dung không có gì khác
biệt so với phiếu đóng gói thông thường, nhưng nếu nó có tiêu đề là phiếu
đóng gói chi tiết thì nó trở thành phiếu đóng gói chi tiết.
Phiếu đóng gói trung lập (Neutrai packing list) là phiếu đóng gói trong đó
không ghi tên người bán và người mua nhằm để người mua có thể sử dụng
phiếu này bán lại hàng hóa cho người thứ ba.
2.2 Phân tích phiếu đóng gói
Người gửi: Ningbo Yieh Union Imp. And Exp. Co., Ltd.
Địa chỉ: R524 Aolisai Bld, Ningbo, China
Điện thoại/fax: 008657-488225793/5792
Người nhận: Ngân hàng Thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam
chi nhánh Thanh Xuân.
12
Số hóa đơn: YURG101, cấp ngày 20/04/2016
Số hiệu hợp đồng: YURG101
Số L/C: 22210370012187
Cảng nơi đi và nơi đến: từ cảng Fuzhou Trung Quốc đến cảng Hải Phòng,
Việt Nam.
Tên hàng: thép cuộn không gỉ cán nóng STRIPS 201
Dấu hiệu hàng:
o WIDTH:
o THICKNESS:
o GROSS WEIGHT:
o NET WEIGHT:
o MADE IN CHINA:
Qui cách sản phẩm:
Tổng khối lượng: 366,562 MTS
Khối lượng tịnh: 366,562 MTS
Tổng số cuộn: 48
Chữ ký và đóng dấu của người gửi
Nhận xét:
Phiếu đóng gói không ghi tên tàu, ngày xuất phát, không ghi tên và địa chỉ
người được thông báo, địa chỉ của người mua.
Các nội dung mô tả hàng hoá, quy cách sản phẩm, mã hiệu đã phù hợp với
quy định của L/C, các nội dung còn lại không mâu thuẫn với các chứng từ
khác.
Tổng khối lượng hàng bằng 366,562 kgs, nhỏ hơn 700 kgs (700 MTS) nhưng
vẫn đảm bảo hợp lý vì hợp đồng cho phép giao hàng từng phần.
3. Vận đơn
3.1 Khái quát về vận đơn
3.1.1
Khái niệm
Vận đơn (Bill of Lading - viết tắt là B/L) là chứng từ vận chuyển đường biển do
người vận chuyển hoặc đại diện của họ ký phát cho người giao hàng sau khi hàng hóa
đã được xếp lên tàu hoặc sau khi đã nhận hàng hóa để vận chuyển đến nơi trả hàng.
13
Trong thực tiễn hàng hải, người ký vận đơn thường là thuyền trưởng hoặc là đại lý
của tàu nếu họ được thuyền trưởng ủy quyền.
3.1.2
Chức năng của vận đơn
Là bằng chứng về việc người vận chuyển đã nhận hàng hóa với số lượng,
chủng loại và tình trạng như ghi trên vận đơn để vận chuyển đến nơi trả
hàng.
Là bằng chứng về sở hữu hàng hóa dùng để định đoạt và nhận hàng.
Là bằng chứng của hợp đồng vận chuyển.
3.1.3
Tác dụng của vận đơn
Làm căn cứ khai hải quan, làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa,
Làm tài liệu kèm theo hóa đơn thương mại trong bộ chứng từ mà người bán
gửi cho người mua (hoặc ngân hàng) để thanh toán tiền hàng,
Làm chứng từ để cầm cố, mua bán, chuyển nhượng hàng hóa,
Làm căn cứ xác định số lượng hàng hóa đã được người bán gửi cho người
mua, dựa vào đó người ta thống kê, ghi sổ và theo dõi việc thực hiện hợp
đồng.
3.2 Phân tích vận đơn
3.2.1
Giải thích các thông tin trên vận đơn
a. Các thông tin chung
Tiêu đề của vận đơn: Bill of lading (non negotiable unless consigned to
order), (có thể có hoặc không)
Loại vận đơn này không thể chuyển nhượng được trừ khi phát hành theo
lệnh.
Vận đơn trong trường hợp này có thể chuyển nhượng được do được phát
hành theo lệnh của ngân hàng mở thư tín dụng BIDV (xem mục Consignee
bên dưới).
Tên hãng vận tải: OOCL – Orient Overseas Container Line
OOCL là 1 công ty Hồng Kông chuyên cung cấp dịch vụ vận tải và hậu cần
lớn nhất thế giới với hơn 320 văn phòng trên khắp 70 quốc gia. Công ty có
hơn 300 tàu thuộc nhiều hạng khác nhau với sức chứa dao động từ 2500
TEU đến 13,000 TEU (1 TEU tương đương với kích thước của một container
14
20 feet tiêu chuẩn) và cả tàu đi trên địa hình băng trong điều kiện thời tiết
khắc nghiệt.
Số vận đơn (Bill of Lading No.): OOLU2571770370
Mỗi vận đơn đều có số riêng của nó để phân biệt với các vận đơn khác đồng
thời để ghi lên các chứng từ khác có tác dụng làm ô tham chiếu. Ngoài ra,
số vận đơn có thể giúp tra cứu hành trình của hàng hóa thông qua các dịch
vụ điện tử.
Người gửi hàng (Shipper/Exporter): Ningbo Yieh Union Imp. and Exp. Co.,
Ltd, đã khớp với thông tin người bán trong hợp đồng.
Người nhận hàng (Consignee): to order of JSC Bank for Investment and
Development of Vietnam, Thanh Xuan Branch, nghĩa là theo lệnh của Ngân
hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Thanh
Xuân (Nội dung này đã phù hợp với khoản 3, mục 46A trong L/C).
Căn cứ vào tính sở hữu đối với vận đơn, có 3 loại vận đơn:
o Vận đơn đích danh (Straight B/L): là vận đơn mà trên đó ghi rõ tên, địa
chỉ người nhận hàng, và nhà chuyên chở chỉ giao hàng cho người có
tên trên vận đơn đó.
o Vận đơn vô danh (To bearer B/L): là vận đơn không ghi tên người nhận
hàng, do đó bất cứ ai cầm vận đơn này đều trở thành chủ sở hữu của
vận đơn và hàng hóa ghi trên vận đơn
o Vận đơn theo lệnh (To order B/L): là vận đơn mà trên đó ghi giao hàng
theo lệnh của một người nào đó. Thường trong phần Consignee sẽ điền
là to (the) order of.... , có thể theo lệnh của một người đích danh, của
người gửi hàng (to (the) order of the shipper) hay theo lệnh của ngân
hàng mở thư tín dụng.
Vận đơn xem xét ở đây thuộc loại vận đơn được phát hành theo lệnh của
ngân hàng mở thư tín dụng. Ngân hàng sẽ ký hậu và đóng dấu lên mặt sau
của vận đơn trong đó ghi đích danh tên người hưởng lợi (ký hậu đích danh)
hoặc ký hậu theo lệnh để người hưởng lợi có thể chuyển nhượng cho người
tiếp theo. Ngoài ra còn có thể ký hậu cho chính người ký hậu hay ký hậu
miễn truy đòi.
15
Người được thông báo (Notify party): Y Viet Company Limited (tên công
ty, địa chỉ, điện thoại và số fax hoàn toàn phù hợp với yêu cầu trong khoản
3, điều 46A của L/C).
Khi nhận được thông báo hàng đến, người mua (công ty Ý Việt) sẽ thanh
toán cho Ngân Hàng phát hành (Ngân Hàng BIDV) khoản phí như thỏa
thuận theo hợp đồng mua bán và nhận vận đơn ký hậu bản gốc để lấy hàng.
Tuy nhiên, trong trường hợp việc thông báo thất bại thì hãng cũng không
phải chịu bất cứ trách nhiệm nào.
Tên tàu và cờ tàu (Vessel/ voyage flag): Far East Grace 6065/ Hong Kong.
Có thể dùng số hiệu này để theo dõi (tracking) hành trình của tàu chở hàng.
Pre-carriage by: Hoạt động vận chuyển nội địa Container hàng xuất khẩu
trước khi Container được xếp lên tàu
Mục này để trống trong vận đơn, nghĩa là người gửi hàng không thuê người
chuyên chở vận chuyển nội địa.
Nơi nhận hàng (Place of receipt): Fuzhou Port China (cảng Fuzhou, Trung
Quốc)
Nơi nhận hàng là nơi hàng hóa được người gửi hàng giao cho người vận
chuyển hoặc đại lý của người vận chuyển, có thể khác với cảng bốc hàng.
Cảng bốc hàng (Port of loading): Fuzhou Port China
Cảng xếp hàng là cảng Fuzhou, Trung Quốc, thỏa mãn mục 44E “Cảng xếp
hàng” trong L/C (“any port in China”- bất cứ cảng nào của Trung Quốc)
Cảng dỡ hàng (Port of discharge): Hai Phong Port, Viet Nam
Cảng dỡ hàng là cảng Hải Phòng, Việt Nam, phù hợp với mục 44F trong thư
tín dụng.
Place of delivery: Hai Phong Port, Viet Nam.
Nơi giao hàng là cảng Hải Phòng, Việt Nam. Đây là điểm đến cuối cùng của
hàng hóa, nơi người vận chuyển hoàn thành nghĩa vụ của mình.
Do nơi nhận hàng trùng với cảng bốc hàng và nơi giao hàng trùng với cảng
dỡ hàng trong trường hợp này nên có thể hiểu rằng, tự chủ hàng hoặc người
giao nhận do chủ hàng thuê đã thực hiện hoạt động vận chuyển nội địa chứ
không phải hãng tàu.
16
Nơi phát hành vận đơn gốc (Originals to be released at): Fuzhou
Điều này hoàn toàn hợp lý vì vận đơn thường được ký phát sau khi bốc hàng
lên tàu (việc bốc hàng ở đây diễn ra tại cảng Fuzhou)
Hình thức vận chuyển (Type of movement):
o FCL/FCL (Full Container Load) nghĩa là vận chuyển nguyên
container, theo đó người chuyên chở nhận nguyên container ở cảng đi,
rồi khi đến cảng đến, trả nguyên container. Hình thức vận chuyển này
thường áp dụng với các mặt hàng đồng nhất, đủ để đóng đầy một
container hoặc nhiều hơn sẽ mang lại hiệu quả cao. Hàng hóa trong
trường hợp này là thép cuộn cán nóng, có hình thức là các cuộn hình
trụ có tính đồng nhất tương đối cao, phù hợp với FCL.
o CY/CY (container yard to container yard) hàm ý người vận chuyển có
trách nhiệm và nghĩa vụ vận chuyển từ bãi container nước người bán
đến bãi container nước người mua.
Theo phương thức vận chuyển này, các bên có nghĩa vụ như sau:
Đối với người gửi hàng FCL
Thuê và vận chuyển container về kho
Đóng hàng vào container
Làm thủ tục hải quan, niêm phong, kẹp chì
Vận chuyển và giao container cho người chuyên chở tại CY
Lấy vận đơn
Chịu các chi phí liên quan
Đối với người chở hàng FCL
Phát hành vận đơn
Quản lý, chăm sóc container
Đưa cont ra cảng xếp lên tàu
Vận chuyển container
Dỡ container tại cảng đưa về CY
Giao container cho người xuất trình vận đơn
Thu hồi vận đơn
Chịu các chi phí liên quan
17
- Xem thêm -