LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trên là trung thực và
chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi sự giúp đỡ đã được cám
ơn, mọi trích dẫn đều được ghi rõ nguồn gốc.
uê
́
Phong Điền, tháng 6 năm 2017
tê
́H
Tác giả luận văn
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
Lê Phước Thảo
i
LỜI CÁM ƠN
Trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp, được sự giúp
đỡ của các Thầy, Cô giáo trong và ngoài trường Đại học Kinh tế Huế, sự giúp đỡ
của cơ quan, của đồng nghiệp và gia đình để Tôi hoàn thành khóa học.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học, Trường Đại
uê
́
học Kinh tế Huế, cùng các Thầy, Cô giáo đã giúp đỡ Tôi trong quá trình học tập.
tê
́H
Tôi xin chân thành cám ơn PGS.TS Trần Hữu Tuấn đã trực tiếp hướng dẫn Tôi
hoàn thành luận văn thạc sĩ.
Xin trân trọng cám ơn UBND huyện Phong Điền; Phòng Thống kê; Phòng
nh
Công thương; Ban Đầu tư huyện Phong Điền; Quý doanh nghiệp đã cung cấp số
liệu giúp Tôi thực hiện đề tài.
Ki
Tôi xin trân trọng cám ơn Ban Lãnh đạo Chi cục Thuế Phong Điền cùng
đồng nghiệp nơi Tôi công tác đã động viên khích lệ và chia sẻ công việc để Tôi có
ho
̣c
điều kiện học tập tốt. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn người thân trong gia đình đã tạo
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
điều kiện vật chất và tình thần để tôi hoàn thàn khóa học
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên: Lê Phước Thảo
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Niên khóa: 2015-2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS. Trần Hữu Tuấn
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở HUYỆN
uê
́
PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
tê
́H
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp nhỏ và vừa là một bộ phận vô
cùng quan trọng, đóng góp nhiều cho sự phát triển của một quốc gia, dân tộc, điều
nh
này không chỉ đúng với nền kinh tế của Việt Nam mà tất cả các nền kinh tế phát
triển trên thế giới. Vì vậy, Đảng và Nhà nước đã có nhiều chủ trương, đường lối
Ki
nhằm định hướng để phát triển loại hình doanh nghiệp này
Cùng với sự phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của cả nước, huyện Phong
ho
̣c
Điền, trong những năm qua cũng đã nổ lực tìm mọi giải pháp để thu hút đầu tư phát
triển loại hình doanh nghiệp này. Đó là lý do Tôi chọn đề tài này.
ại
2. Phương pháp nghiên cứu
Đ
Phương pháp chung gồm phương pháp thống kê, thu thập dữ liệu, khảo sát,
phân tích dữ liệu.
̀ng
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp khoa học của luận văn
ươ
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Phong
Tr
Điền giai đoạn 2012-2016;
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
địa bàn huyện Phong Điền đến năm 2020;
- Kiến nghị một số chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa đối
với Nhà nước và chính quyền địa phương.
iii
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
Công ty TNHH
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty TNHH 1TV
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Công ty CP
Công ty cổ phần
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
DN
Doanh nghiệp
DNNN
Doanh nghiệp Nhà nước
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
KD
Kinh doanh
SXKD
Sản xuất kinh doanh
Thuế GTGT
tê
́H
nh
Ki
̣c
Thuế Giá trị gia tăng
Thuế Thu nhập doanh nghiệp
ại
Thuế TNDN
Ủy ban nhân dân
Tr
ươ
̀ng
Đ
UBND
iv
uê
́
BHXH
ho
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
uê
́
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ .................................................................ix
tê
́H
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
nh
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
Ki
5. Bố cục của đề tài .....................................................................................................5
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................6
ho
̣c
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄNVỀ PHÁT TRIỂN DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA............................................................................................6
ại
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa..........................................6
1.1.1. Các khái niệm....................................................................................................6
Đ
1.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa................................................................11
̀ng
1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa..............................................................13
1.1.4. Ưu điểm và hạn chế của doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................14
ươ
1.1.5. Nội dung và tiêu chí phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ..............................18
1.1.6. Khung phân tích của đề tài..............................................................................22
Tr
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................23
1.2.1. Kinh nghiệp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số quốc gia .............23
1.2.2. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam ......................33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở
HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .............................................35
2.1. Tổng quan về địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.......................35
2.1.1. Đặc điểm về tự nhiên ......................................................................................35
v
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế.........................................................................................36
2.1.3. Đặc điểm về xã hội..........................................................................................36
2.1.4. Tình hình phát triển kinh tế của huyện Phong Điền .......................................37
2.2. Tình hình phát triển DNNVV ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.......38
2.3. Tổng hợp ý kiến đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp
vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Phong Điền ..............................................................49
uê
́
2.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát ...................................................................................49
2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
tê
́H
huyện Phong Điền .....................................................................................................53
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN..........................................................................75
nh
3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ....................................................................................75
3.1.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển doanh nghiệp của tỉnh Thừa Thiên Huế .......75
Ki
3.1.2. Mục tiêu phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của huyện Phong Điền ...........75
3.1.3. Điểm mạnh, điểm yếu của các doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay ................76
̣c
3.2. Một số giải pháp phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Phong
ho
Điền ...........................................................................................................................77
3.2.1. Giải pháp tiếp cận nguồn vốn .........................................................................77
ại
3.2.2. Giải pháp về chính sách thuế ..........................................................................78
Đ
3.2.3. Giải pháp thủ tục hành chính ..........................................................................79
̀ng
3.2.4. Giải pháp hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất kinh doanh ................................79
3.2.5. Giải pháp về hạ tầng giao thông......................................................................80
ươ
3.2.6. Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực...................................................................80
3.2.7. Giải pháp bảo về môi trường, sử dụng tiết kiệm các nguồn lực .....................81
Tr
3.2.8. Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế .............................................................81
3.2.9. Giải pháp tăng cường liên kết gữa các doanh nghiệp .....................................82
3.2.10. Giải pháp mở rộng thị trường........................................................................82
3.2.11. Giải pháp đổi mới công nghệ ........................................................................82
3.2.12. Giải pháp mở rộng, tái đầu tư, khuyến khích khởi nghiệp. ..........................83
3.2.13. Trợ giúp DNNVV có đủ các thông tin cần thiết ...........................................83
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................84
vi
1. Kết luận .................................................................................................................84
2. Kiến nghị ...............................................................................................................85
2.1. Đối với Nhà nước...............................................................................................85
2.2. Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................................85
2.3. Đối với huyện Phong Điền.................................................................................85
2.4. Đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa................................................................85
uê
́
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................87
- Quyết định Hội đồng bảo vệ (bản photo)
tê
́H
- Phản biện 1 (bản photo)
- Phản biện 2 (bản photo)
- Biên bản của Hội đồng (bản photo)
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
- Xác nhận hoàn thiện luận văn (bản photo)
nh
- Bản giải trình chỉnh sửa (bản photo)
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số lượng doanh nghiệp điều tra mẫu.....................................................4
Bảng 1.1:
Tiêu chí xác định DNNVV ở một số quốc gia ......................................8
Bảng 1.2:
Tiêu chí xác định DNNVV ở Việt Nam................................................9
Bảng 2.1:
Số lượng DNNVV theo đơn vị hành chính huyện Phong Điền ..........39
Bảng 2.2:
Tăng trưởng về số lượng DNNVV......................................................40
Bảng 2.3:
Loại hình doanh nghiệp trên địa bàn huyện Phong Điền ....................42
Bảng 2.4:
Số lao động trong mỗi loại hình DN trên địa bàn huyện Phong Điền 44
Bảng 2.5:
Số lượng doanh nghiệp theo ngành nghề kinh doanh năm 2016 ........45
Bảng 2.6:
Tăng trưởng về quy mô vốn kinh doanh .............................................46
Bảng 2.7:
Tăng trưởng về doanh thu ...................................................................48
Bảng 2.8:
Đặc điểm của mẫu khảo sát.................................................................49
Bảng 2.9:
Tình trạng tham gia các tổ chức, hiệp hội của DNNVV .....................53
Bảng 2.10:
Mức độ khó khăn/thuận lợi khi Việt Nam hội nhập vào các tổ chức
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
Bảng 01:
quốc tế và khu vực...............................................................................54
Mức độ dễ dàng trong việc thuê đất kinh doanh .................................56
Bảng 2.12:
Mức độ đơn giá thuê đất kinh doanh...................................................57
Bảng 2.13:
Mức độ ảnh hưởng của vốn đến hoạt động kinh doanh ......................59
Bảng 2.14:
Mức độ khó khăn khi tiếp cận vốn ở huyện Phong Điền ....................60
Bảng 2.15:
Đánh giá việc tuyển dụng lao động chuyên môn ................................63
ươ
̀ng
Đ
ại
Bảng 2.11:
Đánh giá việc tuyển dụng lao động phổ thông....................................64
Tr
Bảng 2.16:
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Giới tính của chủ doanh nghiệp ..........................................................50
Biểu đồ 2.2:
Tuổi của người quản lý DVNVV .......................................................51
Biểu đồ 2.3:
Trình độ của quản lý DNNVV ............................................................52
Biểu đồ 2.4:
Tỷ trọng các loại mặt bằng kinh doanh ...............................................55
Biểu đồ 2.5:
Quy mô vốn các DNNVV trên địa bàn huyện Phong Điền ................58
Biểu đồ 2.6:
Đánh giá của DN về lãi suất ngân hàng ..............................................61
Biểu đồ 2.7:
Quy mô lao động DNNVV..................................................................62
Biểu đồ 2.8:
Mức độ quan trọng của lao đến phát triển DN ....................................65
Biểu đồ 2.9:
Mức độ ảnh hưởng của khí hậu tự nhiên & thiên tai ..........................67
Biểu đồ 2.10:
Đánh giá hạ tầng điện..........................................................................67
Biểu đồ 2.11:
Đánh giá hạ tầng giao thông................................................................69
Biểu đồ 2.12:
Đánh giá mức độ tiếp cận công nghệ thông tin...................................70
Biểu đồ 2.13:
Đánh giá mức độ thuận lợi về thủ tục hành chính...............................69
Biểu đồ 2.14:
Đánh giá mức độ giải quyết thủ tục hành chính..................................70
Biểu đồ 2.15:
Đánh giá mức thuế GTGT và TNDN..................................................71
Biểu đồ 2.16:
Đánh giá mức độ đồng ý việc phải trả thêm các khoản chi phí không
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
Biểu đồ 2.1:
Tr
ươ
̀ng
chính thức ............................................................................................72
ix
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp nhỏ và vừa là một bộ phận vô
cùng quan trọng, đóng góp nhiều cho sự phát triển của một quốc gia, dân tộc, điều
này không chỉ đúng với nền kinh tế của Việt Nam mà tất cả các nền kinh tế phát
uê
́
triển trên thế giới.
tê
́H
Tầm quan trọng của DNNVV đối với việc phát triển kinh tế đã được khẳng
định tai các kỳ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI đến nay. Thực hiện chủ trương
của Đảng, Nhà nước đã ban hành các Luật liên quan để tạo thuận lợi cho các doanh
nh
nghiệp hoạt động như: Luật Đầu tư (sửa đổi), Luật Doanh nghiệp (sửa đổi), có hiệu
lực từ 01/7/2015 quy định về thủ tục đầu tư, khuyến khích đầu tư; Luật thuế GTGT
Ki
và Luật thuế TNDN (sửa đổi), có hiệu hiệu lực từ 01/01/2014 cũng đã mở rộng đối
tượng không chịu thuế GTGT, mức thuế TNDN phổ thông còn 22%, đối với doanh
ho
̣c
nghiệp có mức doanh thu một năm dưới 20 tỷ đồng thì được áp mức thuế suất 20%.
Đối với Việt Nam, mặc dù nền kinh tế thị trường non trẻ so với thế giới, tuy
ại
nhiên số lượng loại hình doanh nghiệp này phát triển rất nhanh, theo số liệu của
Đ
Tổng cục Thống kê, trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, thì doanh nghiệp nhỏ
và vừa là loại hình doanh nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Loại
̀ng
hình DN này đóng vai trò quan trọng nhất là tạo việc làm, tăng thu nhập cho người
ươ
lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói, giảm
nghèo… Cụ thể, về lao động, hàng năm tạo thêm trên nửa triệu lao động mới; Sử
Tr
dụng tới 51% lao động xã hội và đóng góp hơn 40% GDP… Ngoài chức năng phát
triển kinh tế, loại hình DNNVV còn có chức năng khôi phục lại một số ngành nghề
tiểu thủ công nghiệp truyền thống đang có nguy cơ bị mai một. Trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh, DNNVV cũng đã đúc rút kinh nghiệm, tích lũy vốn để
dần dần hình thành và phát triển thành doanh nghiệp lớn, mở rộng thị trường không
những trong nước mà còn vươn ra thế giới.
1
Tuy nhiên trong những năm gần đây, các DNNVV cả nước nói chung và ở
tỉnh Thừa Thiên Huế đặc biệt là huyện Phong Điền nói riêng đang gặp nhiều khó
khăn do thiếu vốn, thiếu việc làm, máy móc công nghệ lạc hậu, chi phí sản xuất
kinh doanh cao, khả năng cạnh tranh thị trường yếu… Làm cho nhiều doanh nghiệp
phải tạm ngừng hoạt động, không ít doanh nghiệp không có khả năng thanh toán
các khoản phải trả người lao động, bảo hiểm xã hội, ngân hàng, thuế… dẫn đến tính
uê
́
trạng giải thể, phá sản, một số doanh nghiệp đã trốn khỏi địa chỉ kinh doanh. Theo
số liệu của Chi cục Thuế Phong Điền, từ năm 2012 đến 30/6/2016 trên địa bàn
tê
́H
Huyện có 67 DNNVV nghỉ và bỏ địa chỉ kinh doanh với số thuế nợ khó thu 3.146
triệu đồng; Các doanh nghiệp đang hoạt động cũng gặp nhiều khó khăn tương tự,
đang đứng trước nguy cơ phải đóng cửa do mất khả năng thanh toán các khoản nợ,
nh
trong đó nợ tiền thuế 4.433 triệu đồng. Để giải quyết và khắc phục hậu quả trên
Chính phủ đã có nhiều chính sách nhằm tháo gỡ khó khăn vướng mắc để các
Ki
DNNVV sớm ổn định trở lại hoạt động bình thường, một trong những chính sách đó
là Nghị quyết số 19/NQ của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi
̣c
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia đối với DNNVV. Có thể
ho
nói đây là vấn đề nóng bỏng có tính thời sự của toàn xã hội, không chỉ những nhà
doanh nghiệp, Nhà nước mà toàn xã hội phải chung tay tham gia, khẩn trương tìm
ại
mọi giải pháp nhằm tháo gỡ, đây cũng là lý do tôi chọn đề tài “Phát triển doanh
Đ
nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” với hy vọng sẽ
̀ng
đóng góp một phần nào giải pháp để phát triển DNNVV tại huyện nhà.
2. Mục tiêu nghiên cứu
ươ
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển DNNVV ở
Tr
huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiê Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển DNNVV;
- Phân tích thực trạng phát triển DNNVV ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2012-2016;
- Đề xuất các giải pháp phát triển DNNVV đến năm 2020.
2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứ: Là vấn đề liên quan đến phát triển của DNNVV
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc
phát triển DNNVV ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, bao gồm các chính
sách vĩ mô của Nhà nước, chính sách hỗ trợ của địa phương, những kết quả đạt
uê
́
được, những hạn chế, nguyên nhân yếu kém. Qua đó đề xuất các giải pháp tháo gỡ
khó khăn, thúc đấy phát triển DNNVV ở địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa
tê
́H
Thiên Huế.
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu các DNNVV trên địa bàn do huyện
Phong Điền quản lý (15 xã, 1 thị trấn).
nh
- Phạm vi về thời gian: Phân tích thực trạng phát triển DNNVV từ năm
Ki
2012-2016; giải pháp phát triển đến năm 2020; Số liệu sơ cấp được điều tra, khảo
ho
4. Phương pháp nghiên cứu
̣c
sát năm 2016.
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
ại
Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp sẽ được thu thập thông qua các báo cáo của Huyện, niên
Đ
giám thống kê huyện, danh sách doanh nghiệp được thu thập từ Chi cục Thống kê
̀ng
huyện. Bên cạnh đó, một số báo cáo liên quan phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
cũng được thu thập thông qua nguồn tư liệu sách báo, tạp chí.
ươ
Dữ liệu sơ cấp
Tr
- Tổng thể
Nghiên cứu của đề tài là các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện
Phong Điền. Từ danh sách chi tiết 176 doanh nghiệp do Chi cục Thống kê huyện
cung cấp, tôi hoàn toàn nắm rõ tổng thể để thực hiện việc điều tra phỏng vấn.
3
- Mẫu
Mẫu nghiên cứu được rút ra từ tổng thể, mặc dù kích thước tổng thể tương
đối nhỏ (chỉ 176 phần tử) tuy nhiên đặc thù lại là doanh nghiệp nên quá trình điều
tra, phỏng vấn mất tương đối nhiều thời gian. Bên cạnh đó đề tài chủ yếu sử dụng
các kỹ thuật thống kê mô tả để nêu rõ thực trạng tại địa bàn nên tôi dự kiến cỡ mẫu
điều tra sẽ bằng một nửa tổng thể (88 phần tử).
uê
́
Phương pháp chọn mẫu được thực hiện là phương pháp chọn mẫu phân tầng.
Theo đó, cỡ mẫu được phân bổ về các địa bàn như sau:
Số lượng trong
Số lượng đưa
tê
́H
Tỷ lệ
tổng thể
vào mẫu
(%)
1
1
100
2
1
50
2
1
50
4
2
50
2
1
50
4
2
50
5
2
40
Đ
Bảng 01: Số lượng doanh nghiệp điều tra mẫu
8 Xã Phong Bình
17
8
47
9 Xã Phong Chương
12
6
50
8
4
50
11 Thị trấn Phong Điền
41
21
51
12 Xã Phong Hiền
29
14
48
13 Xã Phong An
33
17
52
14 Xã Phong Sơn
8
4
50
15 Xã Phong Xuân
1
1
100
16 Xã Phong Mỹ
7
3
43
176
88
50
STT
Xã, thị trấn
Ki
1 Xã Phong Hải
2 Xã Điền Hải
5 Xã Điền Môn
ại
6 Xã Điền Hương
ho
̣c
3 Xã Điền Hòa
4 Xã Điền Lộc
̀ng
7 Xã Phong Hòa
Tr
ươ
10 Xã Phong Thu
Tổng
nh
ĐVT: Doanh nghiệp
Nguồn: Chi cục Thống kê huyện Phong Điền và tính toán của tác giả
4
Phương pháp thu thập dữ liệu được thực hiện thông qua phỏng vấn cá nhân
trực tiếp là các chủ doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn phân bố.
4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so
sánh, phương pháp phân tổ, phương pháp phỏng vấn, phương pháp điều tra, khảo sát.
4.3. Công cụ phân tích dữ liệu
uê
́
Công cụ phân tích dữ liệu được lựa chọn là phần mềm Microsoft Officec Excel.
5. Bố cục của đề tài
tê
́H
Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung chính của đề tài gồm 3 chương
- Chương 1: Cở sở lý luận và thực tiễn về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Chương 2: Thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Phong
nh
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Ki
- Chương 3: Một số giải pháp hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
5
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
uê
́
1.1.1. Các khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp
tê
́H
Ở mỗi giai đoạn lịch sử khác nhau thì mức độ đóng góp cho nền kinh tế của
doanh nghiệp là khác nhau, nhưng trong công cuộc phát triển kinh tế của mỗi đất
nước thì doanh nghiệp giữ vai trò quyết định.
nh
Có quan điểm cho rằng “Doanh nghiệp là chủ thể tiến hành các hoạt động
kinh tế theo một kế hoạch nhất định nhằm mục đích kiếm lợi nhuận”. Theo từng
Ki
giai đoạn lịch sử doanh nghiệp được gọi bằng nhiều thuật ngữ khác nhau: Cửa hàng
̣c
bách hóa, nhà máy, xí nghiệp, công ty, hãng…
ho
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có
tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật
ại
nhằm mục đích kinh doanh.
Đ
1.1.1.2. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
̀ng
Mỗi quốc gia trên thế giới có những tiêu chí xác định DNNVV riêng nhưng
chủ yếu là dựa vào tiêu chí doanh thu, thu nhập, lao động và vốn đầu tư; một số
ươ
quốc gia xác định theo tiêu chí thu nhập của doanh nghiệp như Hàn Quốc, một số
quốc gia xác định theo tiêu chí doanh thu hoặc thu nhập như Malayxia; một số khác
Tr
kết hợp cả đồng thời 2 hay cả 3 tiêu chí, như Pháp sử dụng 2 tiêu chí doanh thu và
thu nhập, Trung Quốc sử dụng cả 3 tiêu chí để xác định là doanh thu, lao động và
tài sản. Chung quy, tiêu chí xác định DNNVV chủ yếu dựa vào 2 tiêu chí lao động
và doanh thu/ năm ở một mức độ nào đó tùy thuộc vào sự phát triển kinh tế ở mỗi
quốc gia để quy định. Có nhiều khái niệm về DNNVV ở các nước trên Thế giới,
nhưng Liên minh Châu Âu có khái niệm về DNNVV cụ thể hơn: Doanh nghiệp có
6
số lao động nhỏ hơn 50 gọi là nhỏ; từ 50 đến 250 lao động gọi là vừa. Với một nước
có nền kinh tế phát triển nhất thế giới như Mỹ thì họ quy định doanh nghiệp có số
lao động dưới 100 thì gọi là doanh nghiệp nhỏ, dưới 500 lao động là doanh nghiệp
vừa; ở Thái Lan thì không quy định về lao động và doanh thu, nhưng quy định về
vốn đầu tư… Trong hầu hết các nền kinh tế thế giới thì số lượng DNNVV chiếm
lao động trong khu vực này ước khoảng 65 triệu người.
tê
́H
Tiêu chí phân loại DNNVV: Có 2 nhóm tiêu chí
uê
́
trên 95%. Ở khối Liên minh Châu Âu thì con số này chiếm khoảng 99% và tổng số
- Nhóm tiêu chí định tính: Dựa trên những đặc trưng cơ bản của doanh
nghiệp như: Chuyên môn hóa thấp, đầu mối quản lý ít, mức độ quản lý không phức
nh
tạp… nhóm tiêu chí này có ưu điểm là phản ánh đúng bản chất nhưng không xác
định thực tế;
Ki
- Nhóm tiêu chí định lượng: Lao động, vốn, doanh thu. Trong đó:
+ Số lao động: Là số lượng lao động thực tế bình quân trong năm;
ho
̣c
+ Tài sản (Vốn): Là tổng giá trị tài sản (Vốn chủ sở hữu);
+ Doanh thu: Tổng doanh thu/năm
ại
Tùy thuộc vào trình độ phát triển của mỗi quốc gia, trình độ càng cao thì trị
Đ
số các tiêu chuẩn càng tăng lên, ngược lại ở một số nước đang phát triển và kém
phát triển thì trị số về lao động, vốn, doanh thu… để phân loại DNNVV sẽ thấp hơn
̀ng
các nước phát triển. Ví dụ: Ở Mỹ doanh nghiệp có số lao động dưới 500 thì được
ươ
xem là DNNVV, nhưng ở Việt Nam quy định này thấp hơn chỉ từ 300 lao động trở
Tr
xuống thì được xem là DNNVV
7
Bảng 1.1: Tiêu chí xác định DNNVV ở một số quốc gia
Phân loại
Bình quân/năm
- DN nhỏ
- DN vừa
101 – 499
- Sản xuất
Nhật Bản
Dưới 100
Dưới 300
Doanh thu/năm
- Thương mại, dịch Dưới 100
Không quy định
tê
́H
vụ
Không quy định
uê
́
Mỹ
Số lao động
DNNVV
Quốc gia
Không quy định
Dưới 150
Dưới 25 triệu RM
Indonexia
Nhỏ và vừa
Không quy định
Dưới 5 triệu $
Philippine
Nhỏ và vừa
Dưới 200
Không quy định
Liên minh Châu
- Siêu nhỏ
- Dưới 10
- Không quy định
Âu (EU)
- Nhỏ
- Dưới 50
- Dưới 7 triệu euro
- Dưới 250
- Dưới 27 triệu
euro
Ki
ho
̣c
- Vừa
nh
Malayxia
ại
Nguồn: Website: http://www.google, Doanh nghiệp nhỏ và vừa un/ece 1999
Đ
Nhiều chuyên gia kinh tế về pháp luật Việt Nam cho rằng khái niệm doanh
nghiệp nhỏ và vừa và sau đó là doanh nghiệp nhỏ, cực nhỏ được du nhập từ bên
̀ng
ngoài vào Việt Nam. Tiêu chí xác định DNNVV phải dựa vào quy mô của doanh
ươ
nghiệp, thông thường sử dụng tiêu chí về số lượng lao động và doanh thu/năm, các
tiêu chí này thay đổi theo quy định từng quốc gia.
Tr
Ở Việt Nam, khái niệm về DNNVV được quy định tại Điều 3 Nghị định số
56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ như sau: “Doanh nghiệp
nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật,
được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng
nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của
doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu
tiên)”, cụ thể như sau:
8
Bảng 1.2: Tiêu chí xác định DNNVV ở Việt Nam
Quy mô
Doanh
nghiệp
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
siêu nhỏ
Tổng
Số lao
động
nguồn vốn
động
I. Nông,
10
lâm
trở xuống
vốn
người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
trở xuống
người đến đồng
nghiệp và
200 người
nghiệp và
trở xuống
đến
300 người
người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
trở xuống
xây dựng
người đến đồng
Ki
10
đến người
100 tỷ đồng
nh
thủy sản
II. Công
tê
́H
Khu vực
Tổng nguồn Số lao động
uê
́
Số lao
200 người
10
Thương
trở xuống
100 tỷ đồng
đến
300 người
người 10 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50
trở xuống
người đến đồng đến 50 người
50 người
tỷ đồng
ại
mại và
ho
̣c
III.
đến người
Đ
dịch vụ
̀ng
Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009
DNNVV là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay
ươ
doanh thu. Cũng căn cứ vào quy mô DNNVV có thể chia làm 3 loại là:
Tr
- Doanh nghiệp siêu nhỏ: Số lượng lao động trung bình trong năm từ 10
người trở xuống;
- Doanh nghiệp nhỏ: Số lượng lao động trung bình trong năm từ 10 người
đến dưới 200 người;
- Doanh nghiệp vừa: Số lượng lao động trung bình trong năm từ 200 người
đến 300 người.
9
Như vậy, theo quy định thì tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế thỏa mãn 1 trong 2 tiêu chí trên được gọi là DNNVV. Theo cách phân loại
tại Nghị định 56/2009/NĐ-CP thì ở nước ta trên 96% doanh nghiệp hiện có thuộc
nhóm DNNVV. Cụ thể khối doanh nghiệp Nhà nước có khoảng 80% DNNVV và
1.1.1.3. Khái niệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
uê
́
97% đối với doanh nghiệp ngoài Nhà nước.
Phạm trù phát triển rất khó định nghĩa một cách chính xác, có thể hiểu phát
tê
́H
triển là bao hàm sự tăng trưởng, sự thay đổi cơ cấu theo hướng tiến bộ, hiệu quả,
bền vững.
Phát triển kinh tế được hiểu là một quá trình vận động đi lên, thay đổi theo
nh
hướng hoàn thiện về mọi mặt của nền kinh tế, đặc biệt là cải thiện sức khỏe, giáo
Ki
dục và những khía cạnh khác về phúc lợi xã hội.
Trong thực tế thuật ngữ “tăng trưởng kinh tế” và thuật ngữ “phát triển kinh
ho
̣c
tế” cũng có thể để thay thế cho nhau, nhưng về cơ bản thì khác nhau. Phát triển kinh
tế có nội dung phản ánh rộng hơn tăng trưởng kinh tế, nếu tăng trưởng kinh tế phản
ại
ánh về mặt lượng thì phát triển kinh tế còn phản ánh cả về mặt chất.
Phát triển DNNVV trên góc độ tổng thể, vĩ mô gồm các tiêu chí là:
Đ
- Tăng trưởng số lượng;
̀ng
- Tăng trưởng về cơ cấu ngành nghề, chủng loại;
- Tăng trưởng về quy mô
ươ
Phát triển DNNVV trong phạm vi một doanh nghiệp, vi mô bao gồm:
Tr
- Sự thay đổi về nguồn lực sản xuất kinh doanh;
- Áp dụng công nghệ mới, tiên tiến vào SXKD;
- Thay đổi quá trình sản xuất;
- Hiệu quả SXKD;
- Trình độ quản lý…
10
Như vậy, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa là sự tăng trưởng lên về số
lượng và nâng cao chất lượng, đồng thời tăng sự đóng góp cho xã hội của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa
1.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò hết sức quan trọng trong phát triển kinh
uê
́
tế, xã hội của mỗi quốc gia nói chung và Việt Nam nói riêng. Từ khi Đảng và Nhà
nước mở cửa nền kinh tế đến nay đã ban hành nhiều chính sách nhằm đổi mới, cải
tê
́H
thiện môi trường kinh doanh, thu hút đầu tư nước ngoài và trong nước, chính sách
trợ giúp DNNVV phát triển cả về mặt số lượng và chất lượng, nâng cao năng lực
cạnh tranh. Tuy nhiên các DNNVV có đặc điểm khác biệt với các doanh nghiệp lớn,
nh
các tập đoàn kinh tế, các tổng công ty… trong quá trình hình thành và phát triển.
Ki
Khác biệt đầu tiên là ở tên của loại hình doanh nghiệp này (DNNVV) có quy
mô nhỏ, năng lực về tài chính nhỏ, thường xuất phát từ kinh tế hộ kinh doanh, hộ
ho
̣c
gia đình, số lượng lao động ít, có xu hướng đầu tư nhiều vào lĩnh vực phục vụ trực
tiếp đời sống. Do năng lực về vốn nhỏ nên DNNVV thường chọn những ngành
ại
nghề sản xuất kinh doanh có chu kỳ ngắn, nhanh thu hồi vốn.
Thứ hai, việc thành lập DNNVV tương đối thuận lợi, để thành lập DN thì
Đ
vốn không lớn, diện tích (mặt bằng kinh doanh), quy mô nhà xưởng nhỏ, thường là
̀ng
đã có sẵn từ gia đình, từ cá nhân kinh doanh hoặc thuê ngoài.
Thứ ba, số lượng lao động trong DNNVV không nhiều, quản trị nội bộ
ươ
thường mang tính quan hệ gia đình, bạn bè, bà con làng xã… người chủ sở hữu
Tr
đồng thời là người quản lý, là kỹ thuật… Đây cũng là lý do các DNNVV phát triển
rộng khắp cả nước, ở cả thành thị và nông thôn, với nhiều ngành nghề đa dạng,
phong phú, qua đó góp phần tạo điều kiện cho nền kinh tế khai thác và sử dụng tiết
kiệm, hiệu quả các tiềm năng sẵn có ở địa phương.
Thứ tư, quy mô sản xuất nhỏ lẻ, chỉ thực hiện những hợp đồng kinh doanh,
xây dựng… nhỏ, sản xuất những sản phẩm thích ứng với yêu cầu của nhiều tầng lớp
dân cư có mức thu nhập khác nhau.
11
- Xem thêm -