BẢN MÔ TẢ SÁNG KIẾN
Mã số: …………………
1.Tên sáng kiến: Phân dạng và hướng dẫn giải các bài tập cơ bản ôn tập cho học
sinh yếu, kém trước khi kiểm tra 1 tiết lần 1 khối 12.
(Hồ Thành Chấn, @THPT Phan Ngọc Tòng)
2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến
- Giáo dục.
3. Mô tả bản chất của sáng kiến
3.1. Tình trạng giải pháp đã biết
- Nhiều học sinh có học lực yếu kém rất khó khăn trong việc giải các bài tập trong lớp,
không có định hướng trong cách giải bài tập. Bị mất kiến thức nên việc giải bài tập cũng
như ghi nhớ những kiến thức rất khó. Không nắm được những nội dung trọng tâm của
chương trình do đó không có định hướng trong cách học cũng như ôn tập khi kiểm tra.
- Học sinh có học lực yếu kém gặp nhiều khó khăn và không thể tiếp thu hết những bài
tập, những nội dung quan trọng mà giáo viên đã truyền đạt. Nên kết quả kiểm tra thường
thấp và làm cho học sinh cảm thấy chán nản trong việc học tập của bộ môn.
3.2. Nội dung giải pháp đề nghị công nhận là sáng kiến
- Kiến thức bộ môn hóa có liên quan rất nhiều với nhau ở từng bài và từng chương làm
cho học sinh gặp lúng túng trong việc giải quyết một bài tập vì không có phương pháp
giải và không có định hướng giải như thế nào, phải áp dụng kiến thức nào.
- Việc phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập cơ bản thường gặp sẽ giúp học sinh
có nhiều cơ hội rèn luyện những kỹ năng giải bài tập tốt hơn và cũng như định hướng
trong việc ôn tập những kiến thức cũ giúp học sinh nắm rõ hơn về nội dung chương trình
từ đó học sinh có phương hướng học và ôn tập tốt hơn để kiểm tra đạt kết quả tốt hơn và
say mê hơn trong học tập bộ môn.
- Cách thức thực hiện: trước khi chuẩn bị kiểm tra 1 tiết lần 1 khối 12. Chúng ta lọc danh
sách những học sinh có học lực yếu kém bộ môn hóa. Thành lập lớp phụ đạo và phụ đạo
cho học sinh khoảng 2 buổi (4 - 6 tiết) để củng cố lại những nội dung cốt lõi, quan trọng
của chương.
+ Buổi 1: Giải các dạng bài tập cơ bản thường gặp. Giáo viên đưa ra từng dạng bài tập có
1
tóm tắt lý thuyết liên qua đến cách giải bài tập. Sau đó, giáo viên giải mẫu 2 bài và cho
học sinh giải các câu bài tập còn lại của dạng. Giáo viên kiểm tra giám sát quá trình làm
bài của các em để có hướng dẫn cụ thể hơn cho từng học sinh và kịp thời điều chỉnh lại
những lỗi để học sinh ghi nhớ kiến thức. Cứ theo trình tự hết dạng 1 rồi tới dạng 2, … Ở
mỗi dạng để lại khoảng 2 – 3 câu để học sinh về nhà làm bài.
+ Buổi 2: Giáo viên sửa các bài tập về nhà. Cho học sinh làm ôn tập cả bài tập và lý
thuyết. Giáo viên sửa bài và giải thích lại thật kỹ cho học sinh nắm vững kiến thức. Cuối
buổi có thể cho một bài kiểm tra ngắn để nắm được tình hình học sinh nắm kiến thức như
thế nào.
3.3. Khả năng áp dụng của giải pháp
- Dùng để ôn tập cho học sinh có học lực yếu kém trước khi kiểm tra để học sinh nắm
vững lại những kiến thức và định hướng lại nội dung trọng tâm cho học sinh có cơ sở học
bài và ôn tập trước kiểm tra.
- Ngoài chương này chúng ta cũng có thể soạn và thực hiện ở các chương khác để học
sinh làm vững kiến thức, có kết quả tốt hơn trong các bài kiểm tra và giúp học sinh say
mê hơn trong việc học tập bộ môn.
3.4. Hiệu quả, lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng giải pháp
- Sau khi áp dụng giải pháp ta thu được kết quả rất khả quan, thúc đẩy học sinh chủ động
hơn trong việc học tập và giúp học sinh có phương pháp giải bài tập để có thể giải quyết
các chương khác.
- Kết quả trước và sau khi thực hiện giải pháp
Trước khi thực hiện
Từ 0 đến nhỏ hơn 3,5: 6 học sinh
Từ 3,5 đến nhỏ hơn 5,0: 14 học sinh
Từ 5,0 đến nhỏ hơn 6,5: 19 học sinh
Từ 6,5 đến nhỏ hơn 8,0: 5 học sinh
Từ 8,0 trở lên: 0 học sinh
3.5. Tài liệu kèm theo:
Sau khi thực hiện
Từ 0 đến nhỏ hơn 3,5: 5 học sinh
Từ 3,5 đến nhỏ hơn 5,0: 5 học sinh
Từ 5,0 đến nhỏ hơn 6,5: 16 học sinh
Từ 6,5 đến nhỏ hơn 8,0: 12 học sinh
Từ 8,0 trở lên: 6 học sinh
PHÂN DẠNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC BÀI TẬP CƠ BẢN ÔN TẬP CHO
HỌC SINH YẾU, KÉM TRƯỚC KHI KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 1 KHỐI 12
A. PHẦN BÀI TẬP
Dạng 1: Gọi tên và viết phương trình (este có dạng RCOOR’)
Tóm tắt lý thuyết
2
Tên este = Tên gốc ankyl (R’) + tên gốc axit (RCOO-)
Một số tên gốc ankyl và gốc axit thường gặp
Tên gốc axit (RCOO-)
Tên gốc ankyl (R’)
HCOO- : fomat (fomiat)
-CH3: metyl
CH3COO- : axetat
-CH2CH3: etyl
CH3CH2COO- : propionat
-CH2CH2CH3: propyl
CH3CH2CH2COO- : butyrat
-CH(CH3)2: isopropyl
C6H5COO- : benzoat
-CH=CH2: vinyl
CH2=CH-COO- : acrylat
-CH2-CH=CH2: anlyl
CH2=C(CH3)COO- : metacrylat
-CH2CH2CH(CH3)2: isoamyl
COO- oxalat
COO-
-C6H5: phenyl
-CH2C6H5: benzyl
Phương trình phản ứng
- Phản ứng thủy phân (H+, t0) (có tính thuận nghịch)
-Phản ứng thủy phân trong môi trường bazơ (phản ứng xà phòng hóa: phản ứng một
chiều)
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
VD1: CH3COOCH3: metyl axetat
VD2: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
VD3: CH3COOCH3 + H2O
CH3COOH + CH3OH
Bài tập áp dụng
Câu 1: Gọi tên các este sau:
HCOOCH3
CH3COOC2H5
CH2=CH-COOCH3
CH2=CH-COOCH=CH2
CH2=C(CH3)-COOCH3
CH3CH2COOCH(CH3)2
C6H5COOC2H5
C6H5COOC6H5
CH3(CH2)2COOCH2C6H5
CH2=C(CH3)-COOC6H5
Câu 2: Viết CTCT với các tên sau:
Etyl acrylat
phenyl axetat
Isoamyl fomat
benzyl propionat
3
vinyl metacrylat
Etilen glycol điaxetat
isobutyl acrylat
Câu 3: Viết phương trình phản ứng xãy ra khi cho các este sau tham gia phản ứng thủy
phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm (dd NaOH):
a/ etyl axetat
b/ propyl fomat
c/ benzyl metacrylat
d/ vinyl axetat
d/ phenyl axetat
e/ anlyl benzoat
Dạng 2: Xác định đồng phân và CTCT
Tóm tắt lý thuyết
- Este no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n ≥ 2) hay CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 0, m ≥ 1).
- Este đơn chức: CxHyO2 hay RCOOR’.
- Este không no, có 1 liên kết đôi, đơn chức: CnH2n-2O2 (n ≥ 3).
- Este được tạo từ axit đa chức và ancol đơn chức: R(COOR’) n.
- Este được tạo từ axit đơn chức và ancol đa chức: (RCOO)nR’.
- Số đồng phân axit = 2n-3 ( n<6).
- Số đồng phân este no, đơn chức, mạch hở là: 2n-2 (n: là số C) (n< 5) riêng C5H10O2 là 9
đồng phân.
- Este tham gia phản ứng tráng gương: HCOOR’.
- Sản phẩm thủy phân este tham gia phản ứng tráng gương: HCOOR’ hoặc
RCOOCH=CH-R’.
- 2 sản phẩm thủy phân este đều tham gia phản ứng tráng gương: HCOOCH=CH-R’.
VD1: Este C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Giải
Viết đồng phân HCOOCH2-CH3 và CH3-COO-CH3.
Hoặc có thể tính nhanh số đồng phân este no đơn chức: 2n-2 = 21 = 2 đồng phân.
Chọn B.
VD2: Este C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?
A. 5.
B. 2.
C. 3.
Giải
Viết đồng phân HCOOCH2-CH2-CH3; HCOO-CH(CH3)-CH3; CH3-COO-CH2-CH3
và CH3-CH2-COO-CH3.
4
D. 4.
Hoặc có thể tính nhanh số đồng phân este no đơn chức: 2n-2 = 22 = 4 đồng phân.
Chọn D.
Bài tập áp dụng
Câu 1. Este C5H8O2 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?
A. 5.
B. 8.
C. 6.
D. 4.
C. 7.
D. 8.
Câu 2. Este C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?
A. 5.
B. 6.
Câu 3. Một este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi là 3,125, khi tham gia
phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu
CTCT phù hợp với X ?
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 4. Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit ta thu được hỗn hợp các chất đều
tham gia phản ứng tráng gương. CTCT của este là
A. CH2=CHCOOCH3.
B. HCOOC(CH3)=CH2.
C. HCOO-CH=CH-CH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 5. Thủy phân este X có công thức là C4H8O2 (với xúc tác là axit) thu được 2 sản
phẩm hữu cơ A và B. Từ A có thể điều chế trực tiếp ra B. Vậy X là
A. Metyl propionat.
B. Etyl axetat.
C. Propyl fomat.
D. Isopropyl fomat.
Câu 6. Một este C4H6O2 thủy phân trong môi trường axit thu được một axetanđehit.
CTCT của este là
A. CH2=CHCOOCH3.
B. HCOOC(CH3)=CH2.
C. HCOO-CH=CH-CH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 7. Hai este X và Y là đồng phân của nhau. Khi hóa hơi 1,85 gam X thu được thể
tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (ở cùng điều kiện). CTCT của X và Y là
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3.
C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2.
D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5.
Câu 8. Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dd NaOH, sau đó cô cạn dd thu được
chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với lượng AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ
T. Cho chất T tác dụng với dd NaOH lại thu được hợp chất Y. Chất X có thể là
A. HCOOCH=CH2.
B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOCH3.
D. CH3COOCH=CH-CH3.
Dạng 3: Đốt cháy este
5
Tóm tắt lý thuyết
CnH2nO2 +
O2
nCO2 + nH2O
- Nếu
este no, đơn chức, mạch hở.
- Nếu
este không no,
- Công thức tính số C và số H trong HCHC:
- Nếu đốt cháy CnH2nO2 rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào bình đựng dd kiềm
+ Nếu qua dd Ca(OH)2, Ba(OH)2 khối lượng dd
Tăng: ∆m = (mCO2 + mH2O) - m↓
Giảm: ∆m = m↓ -(mCO2 + mH2O)
+ Nếu lọc bỏ kết tủa đun nóng thu được kết tủa nữa thì nCO2 = n↓(1) + 2n↓(2).
- Nếu bài toán đốt cháy nhiều este là đồng phân của nhau thì có thể quy về 1 este để giải.
- Có thể áp dụng ĐLBT nguyên tố (áp dụng cho oxi) để giải
n O(este) + n O(O2) = n O(CO2) + n O(H2O).
VD1: Đốt cháy hoàn toàn 0,11g este thì thu được 0,22g CO2 và 0,09g H2O. Số đồng phân
của chất này là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
Giải
Số mol CO2 = Số mol H2O = 0,005 mol Suy ra este no, đơn chức, mạch hở.
CnH2nO2 +
0,11 gam
O2
nCO2 + nH2O
0,005 mol
Ta có tỉ lệ: (14n + 32)/0,11 = n/0,005 → n = 4
CTPT: C4H8O2.
Số đồng phân = 24-2 =4 đồng phân.
Chọn B
6
D. 6.
VD2: Đốt cháy hoàn toàn a g hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy
được dẫn qua bình đựng dd Ca(OH)2 lấy dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,2 g. Số mol
CO2 và số mol H2O sinh ra lần lượt là
A. 0,10 và 0,10.
B. 0,2 và 0,2.
C. 0,10 và 0,01.
D. 0,05 và 0,05.
Vì este no, đơn chức, mạch hở nên nCO2 = nH2O = 6,2/62 = 0,1 mol
Chọn A
Bài tập áp dụng
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 1 g một este X đơn chức, mạch hở, có một nối đôi C=C thu
được 1,12 lít khí CO2 (đktc) và 0,72g H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2
B. C5H10O2
C. C4H6O2
D. C5H8O2
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua
bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch
Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại gì? (đơn chức hay đa
chức, no hay không no).
A. Este thuộc loại no
B. Este thuộc loại không no
C. Este thuộc loại no, đơn chức
D. Este thuộc loại không no đa chức
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức mạch hở. Sản phẩm cháy
được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam.
Khối lượng kết tủa tạo ra là
A. 12,40 gam
B. 10,00 gam
C. 20,00 gam
D. 28,18 gam
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một este X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam
H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2.
B. C3H6O2.
C. C2H4O2.
D. C4H6O2.
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam 2 este đồng phân thu được 1,76 gam CO2 và 0,72
gam H2O. Công thức phân tử của 2 este là
A. C4H8O2.
B. C3H6O2.
C. C5H10O2.
Dạng 4: Phản ứng thủy phân (xà phòng hóa)
Tóm tắt lý thuyết
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Số chức este = nNaOH / neste.
7
D. C4H6O2.
- Nếu este đơn chức thì neste = nNaOH = nRCOONa = nR’OH.
- Nếu xà phòng hóa este đơn chức bằng NaOH mà khối lượng muối > khối lượng este
gốc R’ là CH3.
VD1: X là một chất hữu cơ no, đơn chức có M = 88. Nếu đem đun 2,2 gam este X với
dung dịch NaOH dư, thu được 2,4 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của chất nào sau
đây phù hợp với X:
A. HCOOCH2CH2CH3.
B. CH2CH2CH3COOH.
C. C2H5COOCH3.
D. HCOOCH(CH3)2.
Giải
Meste = 88 đvC → CTPT: C4H8O2.
neste = 2,2/88 = 0,025 mol
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
0,025
0,025
Mmuối = 2,4/0,025 = 96 → R = 29 (C2H5)
Vậy CTCT este là: C2H5COOCH3.
Chọn C
VD2 : Cho 4,2g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76g
muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là:
A CH3COOCH3
B. HCOOCH3
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOC2H5
Giải
Este thủy phân bằng dd NaOH mà m muối > meste → R’ là CH3.
RCOOCH3 + NaOH → RCOONa + CH3OH
4,2 gam
4,76 gam
Ta có tỉ lệ: (R + 59)/4,2 = (R + 67)/4,76 → R = 1 (H)
Vậy este là HCOOCH3.
Chọn B.
Bài tập áp dụng
Câu 1. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun
2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo
thu gọn của X là:
A. C2H5COOCH3.
B. HCOOCH2CH2CH3.
8
C. CH3COOC2H5
D.HCOOCH(CH3)2.
Câu 2. Cho 8,6g este X bay hơi thu được 4,48 lít hơi X ở 2730C và 1 atm. Mặt khác cho
8,6g X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 8,2g muối. Công thúc cấu tạo
đúng của X là
A. H-COOCH2-CH=CH2
B. CH3-COOCH2-CH3
C. H-COOCH2-CH2-CH3
D. CH3-COOCH=CH2
Câu 3. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau một nhóm -CH2- Cho
6,6g hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4g hỗn hợp
2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là
A. CH3-COOC2H5 và H-COOC2H5
B. CH3-COO-CH=CH2 và H-COO-CH=CH2
C. CH3-COOC2H5 và CH3-COOCH3
D. H-COOCH3 và CH3-COOCH3
Câu 4. Cho 6g một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng
hết với 100ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. etyl axetat
B. metyl fomiat
C. metyl axetat
D. propyl fomiat
Câu 5. Xà phòng hoá 22,2g hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 đã dung
vừa hết 200ml dung dịch NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là
A. 0,5M
B. 1,0M
C. 1,5M
D. 2,0M
Câu 6. Cho 4,4g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,8g
muối natri. Công thức cấu tạo của E có thể là
A. CH3COOCH3
B. C2H5COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. HCOOC2H5
Câu 7. Xà phòng hoá a gam hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cần 300ml
dung dịch NaOH nồng độ 1M. Giá trị của a là
A. 14,8g
B. 18,5g
C. 22,2g
D. 29,6g
Câu 8. Cho 0,1mol este A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được
hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ đều đơn chức và 6,2g một ancol B. Vậy công thức
của B là
A. C2H4(OH)2 B. CH2(CH2OH)2
C. CH3-CH2-CH2OH D. CH3-CH2-CHOH-CH2OH
Câu 9. Cho 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và este etyl axetat tác dụng vừa đủ với
150g dung dịch natri hiđroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp
bằng
A. 33,3%
B. 42,3%
C. 57,6%
Dạng 5: Bài toán có liên quan đến hiệu suất
9
D. 39,4%
Tóm tắt lý thuyết
H = (thực tế/lý thuyết).100
Tính lượng truớc phản ứng = (? .100)/H
Tính lượng sau phản ứng = (?.H)/100
VD1: Đun nóng 18g axit axetic với 9,2g ancol etylic có mặt H2SO4 đặc có xúc tác. Sau
phản ứng thu được 12,32g este. Hiệu suất của phản ứng là
A. 35,42 %
B. 46,67%
C. 70,00%
D. 92,35%
Giải
nCH3COOH = 18/60 = 0,3 mol
nC2H5OH = 9,2/46 = 0,2 mol
nCH3COOC2H5 = 12,32/88 = 0,14 mol
CH3COOH + C2H5OH
0,3 mol
CH3COOC2H5 + H2O
0,2 mol
0,2 mol
H = (0,14/0,2).100 = 70%
Chọn C
VD2: Khối lượng este metyl metacrylat thu được là bao nhiêu khi đun nóng 215 gam axit
metacrylic với 96 gam ancol metylic, giả thiết hiệu suất phản ứng este hoá đạt 60%.
A. 180 gam
B. 186gam
C. 150 gam
D. 119 gam
Giải
naxit = 215/86 = 2,5 mol
nancol = 96/32 = 3 mol
CH2=C(CH3)-COOH + CH3OH
2,5 mol
CH2=C(CH3)-COO-CH3 + H2O
3 mol
2,5 mol
Meste = 2,5.100. 60/100 = 150 gam
Chọn C
Bài tập áp dụng
Câu 1. Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi
phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este
hoá là
A. 50%
B. 55%
C. 75%
10
D. 62,5%
Câu 2. Đun nóng axit axetic với ancol isoamylic (CH3)2CHCH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc
tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35 g axit
axetic đun nóng với 200 g ancol isoamylic? Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%.
A. 292,5 g
B. 421,7 g
C. 195,0 g
D. 226,0 g
Câu 3. Cho 3 gam CH3COOH và 3,2g CH3OH vào một bình pu có axit sunfuric đặc làm
xúc tác, sau pu thu được m gam este. Biết hiệu suất pu đạt 80%. Giá trị của m là
A. 2,96g
B. 3,7g
C. 7,4g
D. 5,92g
Câu 4. Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH ( có H2SO4 làm xúc tác, hiệu
suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
A.6,0 gam
B.4,4 gam
C.8,8 gam
D.5,2 gam
Câu 5. Cho 0,1 mol axit đơn chức X phản ứng với 0,15 mol rượu đơn chức Y thu được
4,5gam este với hiệu suất 75%. Vậy tên gọi của este ?
A. Metyl fomiat
B. Metyl axetat
C. Etyl axetat
D.metyl propionat
Câu 6. Đun nóng 30kg axit axetic với 92kg ancol etylic. Khối lượng etylaxetat tạo thành
với H%= 75% là :
A. 38,5kg
B. 33,0kg
C. 30,5kg
D. 25,65kg
Câu 7. Để điều chế este metyl metacrylat người ta cho 17,2g axit tương ứng và 9,6g
ancol tương ứng tác dụng với nhau trong điều kiện thích hợp thu được 14g este. Hiệu suất
của phản ứng là:
A. 75%
B. 70%
C. 65%
D. 60%
Câu 8. Đun nóng gồm 0,04 mol CH3COOH và 0,05 mol C2H5OH thu được este. Cho
toàn bộ lượng este tác dụng với 50ml NaOH 1M thu được 3,26g chất rắn. Hiệu suất phản
ứng este hóa là:
A. 75%
B. 60%
C. 80%
D. 62,5%
Câu 9. Đun nóng 18g axit axetic với 9,2 g ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác.
Sau phản ứng thu được 12,3 gam este. Hiệu suất của phản ứng là:
A. 35,42%
B. 46,67%
C. 70,00%
D. 92,35%
Câu 10. Sản phẩm của phản ứng thủy phân metyl axetat có 3,2 g ancol metylic. Biết rằng
hiệu suất của phản ứng này là 80%. Khối lượng của metyl axetat đem thủy phân là bao
nhiêu ?
A. 11g
B. 9,25g
C. 7,4g
Dạng 6: Lipit
11
D. 5,92g
Tóm tắt lý thuyết
Lipit (chất béo, triglixerit) là trieste của glixerol (glixerin) với các axit mạch thẳng (axit
béo).
CH3(CH2)14COOH (C15H31COOH (M=256)): Axit panmitic
CH3(CH2)16COOH (C17H35COOH (M=284)): Axit stearic
CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7COOH (C17H33COOH (M=282)): Axit oleic
CH3(CH2)4CH=CHCH2CH=CH(CH2)7COOH (C17H31COOH (M=280)): Axit linoleic
(C17H35COO)3C3H5: Tristearin (M = 890)
(C17H33COO)3C3H5: Triolein (M = 884)
(C15H31COO)3C3H5: Tripanmitin (M = 806)
(C17H31COO)3C3H5: Trilinolein (M = 878)
- Chất béo no: chất rắn (mỡ cừu, bò).
- Chất béo không no: chất lỏng (lạc, vừng).
- Số đồng phân triglixerit tạo từ n axit béo tối đa là n2.(n + 1)/2.
- Phản ứng thủy phân chất béo
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
- Khối lượng xà phòng tính bằng ĐLBTKL hoặc công thức tính nhanh
Khối lượng xà phòng= m chất béo + 28/3.số mol NaOH
Khối lượng xà phòng= m chất béo + 76/3.số mol KOH
- Phản ứng hidro hóa đối với chất béo không no (hidro hóa chất béo).
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5
VD1: Xà phòng hoá hoá hoàn toàn 89g chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2g
glixerol. Số gam xà phòng thu được là
A. 91,8g
B. 83,8g
C. 79,8g
D. 98,2g
Giải
nglixerol = 9,2/92 = 0,1 mol
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
89 gam
0,3 mol
m gam
0,1 mol
ĐLBTKL: 89 + 0,3.40 = m + 0,1.92 → m = 91,8 gam
Chọn A
VD2: Hiđro hoá hoàn toàn m(g) triolein thì thu được 89g tristearin. Giá trị m là
A. 84,8g
B. 88,4g
C. 48,8g
Giải
ntristearin = 89/890 = 0,1 mol
12
D. 88,9g
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5
0,1 mol
0,1 mol
mtriolein = 0,1.884 = 88,4 gam
Chọn B
Bài tập áp dụng
Câu 1. Cho 0,25 mol NaOH vào 20g lipit trung tính và nước rồi đun lên. Khi phản ứng
xong hoàn toàn người ta thu được hỗn hợp có tính bazơ, muốn trung hòa phải dùng 0,18
mol HCl. Khối lượng NaOH cần để xà phòng hóa một tấn chất béo là
A. 350 kg.
B. 35 kg.
C. 140 kg.
D. 70 kg
Câu 2. Cho 45 gam trieste của glixerol với một axit béo tác dụng vừa đủ với 100 ml
dung dịch NaOH 1,5M được m1 gam xà phòng và m2 gam glixerol. Giá trị m1, m2 là
A. m1 = 46,4; m2 = 4,6.
B. m1 = 4,6; m2 = 46,4.
C. m1 = 40,6; m2 = 13,8.
D. m1 = 15,2; m2 = 20,8.
Câu 3. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 17,80 gam.
B. 18,38 gam.
C. 18,24 gam.
D. 16,68 gam.
Câu 4. Xà phòng hóa hoàn toàn 89g chất béo cần vừa đủ 12g NaOH . Khối lượng xà
phòng thu được là
A. 101g
B. 91,8g
C. 92,3g
D. 90,5g
Câu 5. Để xà phòng hóa 10Kg chất béo ( R-COO)3C3H5 người ta đun chất béo với dd
chứa 1.37 kg NaOH. Lượng NaOH dư được trung hòa bởi 500 ml dd HCl 1M. Tính khối
lượng glixerol và xà phong thu được?
A. 1.035 kg Glixerol và 11.225 kg xà phòng B. 1.05 kg glixerol và 10.315 kg xà phòng
C. 1.035 kg glixerol và 10.315 kg xà phòng
D. 1.05 kg glixerol và 11.225 kg xà phòng
Câu 6. Cho 178kg chất béo trung tính phản ứng vừa đủ với 120kg dung dịch NaOH
20%. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng xà phòng thu được là:
A. 61,2kg
B. 183,6kg
C. 122,4kg
D. Một giá trị khác
Dạng 6: Cacbohiđrat
Tóm tắt lý thuyết
- Cacbohidrat (gluxit, đường,saccarit) là HCHC tạp chức, phân tử có chứa nhóm OH
(hidroxyl), có công thức chung Cn(H2O)m.
- Cacbohidrat chia làm 3 loại:
13
+ Monosaccarit (glucozơ, fructozơ): không thể thủy phân.
+ Đisaccarit (saccarozơ, mantozơ): thủy phân cho ra 2 phân tử monosaccarit.
+ Polisaccarit (tinh bột, xenlulozơ): thủy phân cho ra nhiều phân tử monosaccarit.
Đặc
MONOSACCARIT
GLUCOZƠ (C6H12O6)
FRUCTOZƠ (C6H12O6)
điểm
- Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
- CTCT CH2OH-(CHOH)3-CO-CH2OH
1. Cấu - CTCT CH2OH-(CHOH)4-CHO
- Phân tử chứa 5 nhóm OH và 1 nhóm
- Phân tử chứa 5 nhóm OH và 1 nhóm
tạo
CHO.
- Glucozơ có chủ yếu trong nho nên còn
CO.
- Fructozơ có chủ yếu trong mật ong nên
được gọi là đường nho.
còn được gọi là đường mật ong.
- Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và hai - Fructozơ cũng tồn tại ở dạng mạch hở và
dạng mạch vòng gồm α-glucozơ và β- vòng.
2.
glucozơ.
TCVL - Trong dung dịch, hai dạng vòng chiếm - Fructozơ có thể tồn tại ở dạng mạch
ưu thế và luôn chuyển hóa lẫn nhau theo vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh, dạng 2 cạnh có
một cân bằng qua dạng mạch hở.
năm đồng phân là α và β.
- Nồng độ glucozơ trong máu ổn định
3.
0,1%.
1. Phản ứng xảy ra ở nhóm OH
1. Phản ứng xảy ra ở nhóm OH
TCHH - Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ
- Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ
thường tạo dd màu xanh lam (chứng tỏ
thường tạo dd màu xanh lam (chứng tỏ
glucozơ có nhiều nhóm OH liên tiếp)
fructozơ có nhiều nhóm OH liên tiếp)
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu +
2H2O.
2H2O.
- Glucozơ có thể tạo este 5 gốc axit
- Fructozơ có thể tạo este 5 gốc axit axetic
axetic (tác dụng với anhiđric axetic
(tác dụng với anhiđric axetic (CH3CO)2O).
(CH3CO)2O).
- Ngoài ra còn tác dụng với kim loại kiềm.
- Ngoài ra còn tác dụng với kim loại
kiềm.
2. Phản ứng xảy ra ở nhóm CHO.
2. Phản ứng xảy ra ở nhóm CHO.
Phân tử fructozơ không có nhóm CHO
nhưng trong môi trường kiềm fructozơ sẽ
14
có thể chuyển hóa về thành glucozơ.
- Phản ứng tráng gương (td với dd
- Phản ứng tráng gương (td với dd
AgNO3/NH3)
AgNO3/NH3)
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 +
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 2NH3
2NH3 + H2O →
+ H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4 +
CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag +
2Ag + 2NH4NO3.
(amoni gluconat)
Có thể viết gọn: Fructozơ → 2Ag↓.
2NH4NO3.
Có thể viết gọn: Glucozơ → 2Ag↓.
- Phản ứng với dd Cu(OH)2/OH-
- Phản ứng với dd Cu(OH)2/OH-
CH2OH[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 +
CH2OH[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 +
NaOH → CH2OH[CHOH]4COONa +
NaOH → CH2OH[CHOH]4COONa +
Cu2O↓ + H2O.
Cu2O↓ + H2O.
Có thể viết gọn: Glucozơ → Cu2O↓ (đỏ
Có thể viết gọn: Fructozơ → Cu2O↓ (đỏ
gạch).
gạch).
- Phản ứng với hidro (Ni, to)
- Phản ứng với hidro (Ni, to)
C6H12O6 + H2→ C6H14O6 (sobitol).
C6H12O6 + H2→ C6H14O6 (sobitol).
- Phản ứng với dd brom.
- Fructozơ không tác dụng với dd
CH2OH[CHOH]4CHO + H2O + Br2 →
brom.
CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr.
Axit gluconic
Glucozơ làm mất màu dd brom. Dùng
dd brom để phân biệt glucozơ và
fructozơ.
- Phản ứng lên men:
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2.
- Thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ
4. Điều trong môi trường axit.
chế
(C6H10O5)n + H2O
nC6H12O6.
Đặc
ĐISACCARIT
SACCAROZƠ (C12H22O11)
MANTOZƠ (C12H22O11)
điểm
Saccarozơ và mantozơ là đồng phân của nhau.
1. Cấu
- Saccarozơ mạch vòng, cấu tạo bởi 1
- Mantozơ mạch vòng, cấu tạo bởi 2 gốc
tạo
gốc α-glucozơ và 1 gốc β-fructozơ.
α-glucozơ.
15
2.
TCVL
- Saccarozơ có nhiều trong mía, củ cải
- Mantozơ đuợc gọi là đường mạch nha.
đường nên được gọi là đường mía, hay
đường củ cải.
- Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ
- Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ
thường tạo dd màu xanh lam.
thường tạo dd màu xanh lam.
2C12H22O11 + Cu(OH)2 →
2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu
(C12H21O11)2Cu + 2H2O.
+ 2H2O.
- Không phản ứng tráng gương.
- Phản ứng tráng gương. C12H22O11 →
2Ag.
- Không phản ứng với dd Cu(OH)2/OH-.
3.
C12H22O11 → Cu2O.
TCHH - Không phản ứng với hidro (Ni, to).
- Phản ứng với dd brom.
- Thủy phân
- Thủy phân
Saccarozơ
điểm
1.
TCVL
- Phản ứng với hidro (Ni, to).
- Không phản ứng với dd brom.
C12H22O11 + H2O
Đặc
- Phản ứng với dd Cu(OH)2/OH-.
C6H12O6 +
glucozơ
C12H22O11 + H2O
2C6H12O6.
C6H12O6.
Mantozơ
glucozơ
fructozơ
- Có tính khử và tính chất hóa học
tương tự như glucozơ.
POLISACCARIT
TINH BỘT (C6H10O5)n
XENLULOZƠ (C6H10O5)n
Tinh bột và xenlulozơ không phải là đồng phân của nhau.
- Được cấu tạo bởi hai loại polisaccarit: - Là polime hợp thành từ các mắt xích βamilozơ (mạch không phân nhánh) và
glucozơ bởi các liên kết β-[1-4] glucozit,
amilopectin (mạch phân nhánh).
các mạch không phân nhánh.
- Liên kết giữa các mắc xích trong phân - Mỗi mắt xích C6H10O5 của xenlulozơ có
tử tinh bột là liên kết α-[1-4] glucozit và ba nhóm –OH tự do.
α-[1-6] glucozit.
- Có phản ứng với nước Swayde:
Cu(OH)2/NH3.
- Công thức cấu tạo [C6H7O2(OH)3]n.
- Phản ứng thủy phân
- Thủy phân
2.
TCHH
(C6H10O5)n + H2O
nC6H12O6.
(C6H10O5)n + H2O
- Nhỏ iot vào hồ tinh bột tạo thành màu
16
nC6H12O6.
- Phản ứng với HNO3đặc trong H2SO4
tím.
đặc.
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3
[C6H7O2(NO3)3]n + 3nH2O.
(xenlulozơ trinitrat)
Xenlulozơ trinitrat dùng làm thuốc súng
không khói.
- Tạo este khi tác dụng với anhidric axetic
tương tự như tác dụng với HNO3.
[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O →
[C6H7O2(CH3COO)3]n + 3nCH3COOH.
(xenlulozơ triaxetat)
3. Điều - Tổng hợp tinh bột
chế
6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2.
- Tóm tắt tính chất hóa học của cacbohidrat được tóm tắt trong bảng sau:
Glucozơ
x
x
x
Fructozơ
x
Saccarozơ
Mantozơ
x
x
x
x
Tinh bột
Xenlulozơ
AgNO3/NH3
CH3OH/HCl
Cu(OH)2
x
x
+
H2O/H
x
x
I2
x
Swayde
- Chú ý khi đốt cháy cacbohidrat: Cn(H2O)m + nO2 → nCO2 + mH2O.
x
x
Số mol CO2 bằng số mol O2. Có thể tính khối lượng cacbohidrat bằng ĐLBTKL hoặc
ĐLBT nguyên tố.
Tìm công thức cacbohidrat ta tìm tỉ lệ n/m = ?
- Một số dạng tóan CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.
+ Dẫn tòan bộ khí CO2 qua nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa CaCO3.
nCO2 nCaCO3
+ Dẫn toàn bộ khí CO2 qua nước vôi trong thì thu được m1 gam kết tủa và dung dịch A.
Đun nóng dung dịch A lại thu được m2 gam kết tủa. nCO2 nCaCO3 (1) 2.nCaCO3 (2)
17
+ Dẫn toàn bộ khí CO2 qua nước vôi trong thì thu được m1 gam kết tủa và dung dịch A.
Cho thêm Ca(OH)2 đến dư vào dung dịch A lại thu được m2 gam kết tủa.
nCO nCaCO (1) nCaCO3 (2)
2
3
+ Dẫn toàn bộ khí CO2 qua nước vôi trong thì thu được m1 gam kết tủa và dung dịch sau
phản ứng giảm b gam so với ban đầu. mCO2 mCaCO3 b
+ Dẫn toàn bộ khí CO2 qua nước vôi trong thì thu được m1 gam kết tủa và dung dịch sau
phản ứng tăng b gam so với ban đầu. mCO2 mCaCO3 b
- Một số công thức tính
n = (C% . mdd)/(100.M)
a0 = Vnguyên chất.100/ Vdd
mdd =V(ml).d(g/ml)
n = (a0.d.V)/(100.M)
n = (C%.d.V)/(100.M)
a0 : độ rượu
d : khối lượng riêng
VD1: Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn xenlulozơ trinitrat biết hao hụt trong
sản xuất là 10%.
A. 0,6061 tấn
B. 1,65 tấn
C. 0,491 tấn
D. 0,60 tấn
Giải
nxenlulozơ trinitrat = 1/297
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3
[C6H7O2(NO3)3]n + 3nH2O.
1/297
1/297
mxenlulozơ = (1/297).162.100/90= 0,6061 tấn
Chọn A
VD2 : Cho 5,4 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thì khối
lượng Ag thu được là
A. 2,16 gam
B. 3,24 gam
C. 4,32 gam
Giải
nC6H12O6 = 5,4/180 = 0,03 mol
C6H12O6 + 2AgNO3/NH3 → 2Ag
18
D. 6,48 gam
0,03
0,06
mAg = 0,06.108 = 6,48 gam
Chọn D
Bài tập áp dụng
Câu 1. Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3/NH3, giả sử hiệu suất phản
ứng là 75% thấy Ag kim loại tách ra. Khối lượng Ag kim loại thu được là
A. 24,3 gam
B. 32,4 gam
C. 16,2 gam
D. 21,6 gam.
Câu 2. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit
sunfuric đặc,nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit
nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là
A. 42 kg
B. 10 kg.
C. 30 kg.
D. 21 kg
Câu 3. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ
lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết
tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 550.
B. 810.
C. 650.
D. 750
Câu 4. Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu
suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là:
A. 26,73.
B. 33,00.
C. 25,46.
D. 29,70
Câu 5. Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu
(ancol)etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu
etylic nguyên chất là0,8 g/ml)
A. 5,4 kg.
B. 5,0 kg.
C. 6,0 kg.
D. 4,5 kg.
Câu 6. Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác
dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt
là 20 %)
A. 55 lít.
B. 81 lít.
C. 49 lít.
D. 70 lít
Câu 7. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào
dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. Giá
trị của m là
A. 30.
B. 15.
C. 17.
D. 34.
Câu 8. Lên men m(g) glucozo với hiệu suất 90% , lượng CO2 sinh ra cho vào nước vôi
trong thu được 15g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 5,1g. Giá trị m là:
19
A. 20,25
B. 22,5g
C. 30
D. 45
Câu 9. Cho 10 kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic. Trong quá trình
chế biến, ancol bị hao hụt 5%. Hỏi khối lượng ancol etylic thu được bằng bao nhiêu?
A. 4,65kg
B. 4,37kg
C. 6.84kg
D. 5.56kg
Câu 10. Muốn sản xuất 59,4kg xenlulozơ trinitrat với hiệu xuất phản ứng 90% thì thể tích
dd HNO3 99,67% (D=1,52g/ml) cần dùng là
A. 27,23 lít
B. 27,732 lít
C. 28 lít
D. 27,723 lít
Câu 11. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit
nitric. Muốn điều chế 29,7kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit nitric
96% (D=1,52g/ml) cần dùng là bao nhiêu?
A. 14,39lít
B. 15lít
C. 14,5lít
D. 15,5 lít
Câu 12. Thuỷ phân 1 kg khoai có chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất
của quá trình là 75% thì khối lượng glucozơ thu được là
A. 166,67g.
B. 200g.
C. 150g.
D. 1000g.
Câu 13. Cho 10 kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành rượu. Tính thể tích rượu 460
thu được. Biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến
rượu bị hao hụt mất 5%.
A. 11,875 lít.
B. 2,785 lít.
C. 2,185 lít.
D. 3,875 lít.
Câu 14. Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit
(vừa đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X và đun nhẹ được m gam
Ag. Giá trị của m là
A. 6,75.
B. 13,5.
C. 10,8.
D. 7,5.
B. PHẦN LÝ THUYẾT
Câu 1. Cho các chất sau: CH3OH (1); CH3COOH (2); HCOOC2H5 (3). Thứ tự nhiệt độ
sôi giảm dần là
A. (3);(1);(2).
B. (2);(1);(3).
C. (1);(2);(3).
D. (2);(3);(1).
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOC2H5.
Câu 2. Metyl fomat có công thức phân tử là:
A. HCOOCH3.
B. CH3COOCH3.
Câu 3. Khẳng định nào sau đây không đúng ?
A. CH3COOCH = CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2 = CHCOOCH3
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng đựơc với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối
C. CH3COOCH = CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
20
- Xem thêm -