Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Đề thi lớp 8 20 đề thi học sinh giỏi môn lịch sử 8 có đáp án chi tiết...

Tài liệu 20 đề thi học sinh giỏi môn lịch sử 8 có đáp án chi tiết

.PDF
150
59400
113

Mô tả:

20 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỊCH SỬ 8 CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Tp. Hồ Chí Minh, 2017 PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO THANH CHƯƠNG ĐỀ THI KĐCL MŨI NHỌN CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2012-2013 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: LỊCH SỬ 8 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (3 điểm): Em hãy trình bày: Hoàn cảnh lịch sử, diễn biến, phân tích nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng Nga 1905-1907. Câu 2 (1.5 điểm): Những nét chính của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Câu 3 (3 điểm): Có ý kiến cho rằng: Lịch sử Việt Nam giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1884 là quá trình triều đình Huế đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ trước quân xâm lược. Với những nội dung cơ bản của 4 hiệp ước mà triều đình Nhà Nguyễn đã kí với thực dân Pháp, em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên. Câu 4 (2.5 điểm): Lập bảnh thống kê về tình hình các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX theo mẫu sau: Giai cấp, Nghề nghiệp Thái độ đối với độc lập dân tộc tầng lớp _____ (Hết)________ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI KĐCL MŨI NHỌN NĂM HOC 2012-2013 MÔN: LỊCH SỬ CÂU NỘI DUNG 1 Hoàn cảnh lịch sử, diễn biến, phân tích nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng Nga 1905-1907. * Hoàn cảnh lịch sử: + Đầu thế kỷ XX, nước Nga lâm vào tình trạng khủng hoảng, đời sống nhân dân nói chung, nhất là công nhân rất cực khổ, họ phải lao động từ 12 đến 14 giờ/ngày nhưng tiền lương không đủ sống. + Chế độ Nga hoàng đẩy nước Nga vào cuộc chiến tranh với Nhật Bản (1904-1905) để tranh giành thuộc địa, bị thất bại nặng nề càng làm cho nhân dân chán ghét chế độ. Nhiều cuộc bãi công nổ ra với những khẩu hiệu “Đả đảo chế độ chuyên chế”, “Đả đảo chiến tranh”, “Ngày làm 8 giờ” ... * Diễn biến: + Trong phong trào đấu tranh chống Nga hoàng, lớn nhất là cuộc cách mạng 1905-1907 có sự tham gia của công nhân, nông dân và binh sĩ. + Mở đầu là ngày chủ nhật 9-1-1905, 14 vạn công nhân Pê-téc-bua và gia đình tay không vũ khí kéo đến trước Cung điện Mùa Đông đưa bản yêu sách đến Nga hoàng. Nga hoàng ra lệnh cho quân đội nổ súng vào đoàn người, làm gần 1000 người bị chết, 2000 người bị thương, trở thành “Ngày chủ nhật đẫm máu”. Lập tức công nhân nổi dạy cầm vũ khí khởi nghĩa. + Tháng 5 năm 1905, nông dân nhiều vùng nổi dậy phá dinh cơ của địa chủ phong kiến, lấy của người giàu chia cho người nghèo. + Tháng 6 năm 1905, binh lính trên chiến hạm Pô-tem-kin cũng khởi nghĩa, nhiều đơn vị hải quân, lục quân khác cũng nổi dậy. + Đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Mát-xcơ-va (12-1905) của các chiến sĩ cách mạng kéo dài gần 2 tuần lễ, + Sau cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Mát-xcơ-va, phong trào cách mạng vẫn tiếp tục diễn ra ở nhiều nơi, đến giữa năm 1907 mới chấm dứt. * Phân tích guyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử: + Cuộc khởi nghĩa bị thất bại vì lực lượng không cân sức. Lúc này chế độ Nga hoàng tuy đã thối nát nhưng vẫn còn mạnh hơn lực lượng cách mạng. + Lực lượng cách mạng còn non trẻ, chưa có nhiều kinh nghiệm ĐIỂM 3đ (0,25) (0,25) (0,25) (0,25) (0,25) (0,25) (0,25) (0,25) (0,25) trong phong trào đấu tranh. (0,25) * Ý nghĩa lịch sử: + Tuy thất bại nhưng nó đã giáng một đòn chí tử và làm suy yếu chế độ Nga Hoàng. Là bước chuẩn bị cần thiết cho cuộc cách mạng xã hội (0,25) chủ nghĩa sẽ diễn ra vào năm 1917. + Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc trên thế giới. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các (0,25) cuộc cách mạng vô sản sau này. 2 Những nét chính của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. - Từ khi thực dân phương Tây xâm lược, nhân dân các nước ĐNA đã kiên quyết đấu tranh. Do thế lực đế quốc mạnh, … nên thất bại. Chính sách cai trị haf khắc … làm cho mâu thuẫn dân tộc thêm gay gắt, phong trào đấu tranh nổ ra liên tục, rộng khắp. +Ở In-đô-nê-xi-a, nhiều tổ chức yêu nước của trí thức tư sản tiến bộ ra đời. Từ sau năm 1905, nhiều tổ chức công đoàn được thành lập và truyền bá chủ nghĩa Mác, Năm 1920 Đảng cộng sản thành lập. + Ở Phi-líp-pin phong trào đấu tranh chống thực dân Tây Ban Nha giành thắng lợi, dẫn tới sự ra đời nước cộng hòa Phi-líp-pin… + Ở Cam-pu-chia, có cuộc khởi nghĩa của A-cha Xoa lãnh đạo, của nhà sư Pu-côm-bô (1866 – 1867)… 1.5 0.25đ 0.25đ 0,25đ 0,25đ + Ở Lào, năm 1901, nhân dân Xa-va-na-khét tiến hành cuộc đấu tranh 0.25đ vũ trang. Cuộc khởi nghĩa ở cao nguyên Bô-lô-ven … Ở Miến Điện … + Ở Việt Nam: Phong trào Cần Vương bùng nổ và lan rộng. Phong trào 0.25đ nông dân Yên thế do Hoàng Hoa Thám lãnh đạo kéo dài 30 năm (1884 1913) … 3 Có ý kiến cho rằng: Lịch sử Việt Nam giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1884 là quá trình triều đình Huế đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ trước quân xâm lược. Với những nội dung cơ bản của 4 hiệp ước mà triều đình Nhà Nguyễn đã kí với thực dân Pháp, em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên. * Hiệp ước Nhâm Tuất (ngày 5- 6 -1862): Thừa nhận quyền cai quản của nước Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) và đảo Côn lôn. 3đ 0.25 Mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho Pháp vào buôn bán cho phép người Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền đạo Gia Tô, bãi bỏ lệnh cấm đạo trước đây. 0.25 * Hiệp ước Giáp Tuất (ngày15 - 03 - 1974): Pháp sẽ rút quân khỏi Bắc Kỳ, còn triều đình thì chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì hoàn toàn thuộc Pháp. (mất thêm 3 tỉnh) 0.25 * Hiệp ước Hác Măng (ngày 25-8-1883): Triều đình Huế chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì, cắt tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kì để nhập vào đất Nam Kì thuộc Pháp. 0.25 Ba tỉnh Thanh - Nghệ - Tĩnh được sáp nhập vào Bắc Kì . 0.25 Triều đình chỉ được cai quản vùng đất trung kì nhưng mọi việc đều phải thông qua viên khâm sứ của Pháp ở Huế. Công sứ Pháp ở các tỉnh Bắc Kì thường xuyên kiểm soát những công việc của quan lại triều đình, nắm các quyền trị an và nội vụ. 0.25 - Mọi việc giao thiệp với nước ngoài (kể cả với Trung Quốc) đều do Pháp nắm. - Triều đình Huế phải rút quân đội từ Bắc Kì về Trung Kì. 0.25 * Hiệp ước Pa-tơ-nốt (Ngày 6-6-1884). Nhà Nguyễn đầu hàng hoàn toàn. Chaám dứt sự tồn tại của triều đaị PK nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập, thay vào là Chế độ thuộc địa nửa phong kiến. 0.5 Bài viết có lý luận, biết phân tích, gắn kết các nội dung cơ bản của 4 bản hiệp ước để làm sáng tỏ ý kiến trên giám khảo cho tối đa 0.5đ. 0.5 0.25 Lập bảnh thống kê về tình hình các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam 2.5 cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX theo mẫu sau: Giai cấp, Nghề nghiệp Thái độ đối với độc lập dân tộc Điểm tầng lớp Địa chủ PK Nông dân Tư sản Tiểu tư sản Công nhân Kinh doanh ruộng đất, Cơ bản đax mất hết ý thức dân tộc, làm tay 0.5đ bóc lột (địa tô). (0.25) sai cho đế quốc. (0.25) Làm ruộng. (0.25) Căm thù đế quốc, phong kiến, sẵn sàng 0.5đ đứng lên đấu tranh vì độc lập, ấm no. (0.25) Kinh doanh công thương Một bộ phận có ý thức dân tộc nhưng cơ 0.5đ nghiệp. (buôn bán, mở bản là thoả hiệp với đế quốc. (0.25) xưởng lao động). (0.25) Làm công ăn lương, buôn Sống bấp bênh, một bộ phận có tinh thần 0.5đ bán nhỏ. (0.25) yêu nước, chống đế quốc. (0.25) Bán sức lao động làm Kiên quyết chống đế quốc, giành độc lập 0.5đ thuê. (0.25) dân tộc, xoá bỏ chế độ người bóc lột người. (0.25) Ghi chú: Những bài làm có tính sáng tạo nhưng vẫn đảm bảo kiến thức cơ bản thì giám khảo cho điểm tối đa. Căn cứ bài làm giám khảo linh động chấm cho phù hợp. PHÒNG GIÁO DỤC HOA LƯ TRƯỜNG THCS NINH XUÂN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 MÔN LỊCH SỬ Năm học 2011 - 2012 (Thời gian: 150 phút) A - LỊCH SỬ VIỆT NAM (14 ĐIỂM): Câu 1 (7 điểm): Tại sao nói từ năm 1858 đến năm 1884 là qúa trình triều đình Huế đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ trước quân xâm lược. Câu 2 (4 điểm): Trình bày các cải cách ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX? Kết cục và ý nghĩa của các đề nghị cải cách đó? Câu 3 (4 điểm): Kẻ bảng và điền vào ô trống ngày, tháng, năm diễn ra các sự kiện theo mẫu sau: TT 1 2 3 4 Tên sự kiện Pháp nổ súng xâm lược nước ta Điều ước Giáp Tuất Điều ước Hác Măng Vua Hàm Nghi ra “chiếu Cần Vương” Ngày Tháng Năm B - LỊCH SỬ THẾ GIỚI (5 ĐIỂM) Câu 1 (5 điểm): Vì sao nói công xã Pari là Nhà nước kiểu mới? Ý nghĩa lịch sử và bài học của công xã Pari. ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN LỊCH SỬ 8 A - LỊCH SỬ VIỆT NAM (14 ĐIỂM): Câu 1 (7 điểm): Từ năm 1858 đến năm 1884 - Ngày 1/9/1858 khi thực dân Pháp xâm lược ở Đà Nẵng nhân dân đã anh dũng kháng Pháp. Sau 5 tháng chúng chỉ chiếm được bán đảo Sơn Trà (0,25đ) - Ngày 17/2/1859 chúng tấn công Gia Định. Quân triều đình chống cự yếu ớt tan rã, nhân dân địa phương tự động nổi lên đánh giặc khiến chúng khốn đốn (0,5đ) - Rạng sáng ngày 24/2/1861 Pháp mở cuộc tấn công quy mô Đại đồn Chí Hòa, quân ta kháng cự mạnh nhưng không thắng nổi hỏa lực của địch (0,25đ) - Ngày 5/6/1862 triều đình Huế ký với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất nhượng cho chúng nhiều quyền lợi. - Nội dung hiệp ước: Triều đình thừa nhận quyền cai quản của nước Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ, mở ba cửa biển cho Pháp vào buôn bán, cho phép người Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền đạo Bồi thường chiến phí cho Pháp, Pháp trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình (1đ). - Từ năm 1858 đến năm 1873 phong trào kháng Pháp của nhân dân sôi nổi ở Đà Nẵng nhiều toán nghĩa bih kết hợp với quân triều đình đánh Pháp. Tại Gia Định và 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ có cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Trung Trực, đặc biệt khởi nghĩa của Trương Định làm cho giặc “thất điên bát đảo”… (0,5đ) - Khi Pháp chiếm 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ rồi 3 tỉnh miền Tây Nam Kỳ, sau khi ký hiệp ước Nhâm Tuất triều đình Huế tập trung lực đàn áp các cuộc khởi nghĩa nông dân. Ra sức ngăn trở phong trào kháng chiến. Lợi dụng sự bạc nhược của triều đình ngày 24/6/1867 Pháp chiếm các tỉnh miền Tây không tốn một viên đạn (0,5đ). - Nhân dân 6 tỉnh Nam Kỳ nêu cao tinh thần quyết tâm kháng Pháp. Nhiều trung tâm kháng chiến thành lập ở Đồng Tháp Mười, Tây Ninh, … Những lãnh tụ nổi tiếng: Trương Quyền, Nguyễn Hữu Huân … (0,5đ) - Thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ lần thứ nhất (1873), dưới sự chỉ huy Nguyễn Tri Phương cố gắng cản giặc thất bại buổi trưa thành mất, Nguyễn Tri Phương nhịn ăn mà chết (0,25đ). - Nhân dân Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ đã tập kích địch ban đêm, đốt cháy kho đạn, chặn đánh địch ở cửa ô Thanh Hà: Ngày 21/12/1873 Pháp đánh ra Cầu Giấy, chúng bị quân Cờ Đen của Lưu Vĩnh Phúc phục kích. Trận Cầu Giấy khiến quân Pháp hoang mang, quân ta phấn khởi (0,5đ). - Giữa lúc đó, triều đình Huế ký với Pháp hiệp ước Giáp Tuất (15/3/1874) triều đình chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam Kỳ hoàn toàn thuộc Pháp. Hiệp ước làm mất một phần quan trọng chủ quyền lãnh thổ, ngoại giao thương mại của Việt Nam (0,5đ). - Thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ lần 2 (1882) hiệp ước Giáp Tuất gây làn sóng phản đối trong dân chúng cả nước. Khởi nghĩa Trần Tuần, Đặng Như Mai Nghệ Tĩnh. Ngày 25/4/1882 Rivie gửi tối hậu thư cho Tổng Đố Hoàng Diệu nộp khí giới và giao thành không điều kiện. Pháp nổ súng, quân ta anh dũng chống trả thành mất, Hoàng Diệu tự tử (0,5đ). - Triều đình vội vàng cứu quân Thanh cử người ra Hà Nội thương thuyết với Pháp. Tại Hà Nội nhân dân tự tay đốt nhà tạo thành bức tường lửa cản địch, đào hào đắp lũy, làm hầm chông, cạm bẫy diệt địch. Ngày 18/5/1883 trận Cầu Giấylần 2 tên Rivie bị giết Pháp hoang mang dao động triều đình Huế chủ trương thương lượng với Pháp. Triều đình Nguyễn ký điều ước Hác Măng. Triều đình chính thức thừa nhận quyền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kỳ và Trung Kỳ, cắt tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kỳ nhập vào Nam Kỳ thuộc Pháp. Ba tỉnh Thanh - Nghệ - tĩnh sáp nhập vào Bắc Kỳ Pháp ở các tỉnh Bắc Kỳ thường xuyên kiểm soát (1đ). - Phong trào kháng chiến nhân dân lên mạnh các văn thân quan lại triều đình các địa phương Nguyễn Thiện Thuật phản đối lệnh bãi binh (0,25đ). - Do chiến sự tiếp tục kéo dài ở Bắc Kỳ, Pháp phải tổ chức những cuộc tấn công tiêu diệt trung tâm sót lại sau khi làm chủ tình thế Pháp bắt triều đình Huế ký bản hiệp ước ngày 6/6/1884 nội dung cơ bản giống hiệp ước Hác Măng, chỉ sửa đổi đôi chút ranh giới Trung Kỳ. - Hiệp ước Patơnốt đã chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập thay vào đó là chế độ thuộc địa nửa phong kiến, kéo dài đến cách mạng tháng Tám (1đ). Câu 2 (4 điểm): Cải cách ở Việt Nam . a) Bối cảnh: Đất nước ngày càng nguy khốn, các sỹ phu đã đề ra cải cách để tạo thực lực cho đất nước chống lại bọn xâm lược (0,75đ). b) Nội dung: - Đổi mới về nội trị ngoại giao, kinh tế, xã hội, quân sự (0,25đ). - 1868 Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế xin mở cửa biển Trà Lý (0,25đ) - Đinh Văn Điền xin đẩy mạnh việc khai khẩn đất hoang diện tích khai mỏ, phát triển buôn bán (0,25đ). - 1872 Viện Thương Bạc xin mở 3 cửa biển ở miền Bắc và miền Trung để thông thương (0,25đ). - 1863 - 1871: Nguyễn Trường Tộ gửi 30 bản điều trần yêu cầu cải cách nhiều mặt (0,25đ). - 1877 - 1882: Nguyễn Lộ Trạch dâng 2 bản “Thời vụ sách” đề nghị “Chấn hưng dân khí” “Khai thông dân chí”, bảo vệ đất nước (0,25đ). c) Kết cục: Các đề nghị cải cách không được triều đình Nguyễn chấp nhận vì chưa có cơ sở ở trong nước và do chính sách bảo thủ của triều Nguyễn (1đ). d) Ý nghĩa: - Thể hiện tinh thần yêu nước và cách mạng của các sỹ phu yêu nước (0,25đ). - Tấn công vào tư tưởng bảo thủ của triều Nguyễn (0,25đ). - Thể hiện nhận thức của người Việt Nam (0,25đ). Câu 3 (4 điểm) - Kẻ bảng điền vào …. mỗi ý đúng 1 điểm: TT Tên sự kiện Ngày Tháng Năm 1 Pháp nổ súng xâm lược nước ta 1 9 1858 2 Điều ước Giáp Tuất 15 3 1874 3 Điều ước Hác Măng 25 8 1883 4 Vua Hàm Nghi ra “chiếu Cần Vương” 13 7 1885 B - LỊCH SỬ THẾ GIỚI (5 ĐIỂM): Câu 1 (5 điểm): Công xã Pari …. ý nghĩa bài học + Hội đồng công xã đã ban bố và thi hành nhiều chính sách tiến bộ phục vụ lợi ích nhân dân (0,5đ). + Chính trị: Tách nhà thờ ra khỏi Nhà nước, giải tán quân đội và bộ máy cảnh sát cũ thành lập lực lượng vũ trang và an ninh nhân dân (0,5đ). + Kinh tế: Giao quyền làm chủ xí nghiệp cho công nhân, quy định lương tối thiểu, chế độ lao động, xóa nợ hoặc hoãn nợ cho nhân dân (1đ). + Giáo dục: Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc - Nhà nước kiểu mới của giai cấp vô sản (0,5đ). * Ý nghĩa: - Công xã Pari lật đổ chính quyền tư sản, xây dựng Nhà nước kiểu mới của giai cấp vô sản (0,5đ). - Nêu cao tinh thần yêu nước đấu tranh kiên cường của nhân dân, cổ vũ nhân dân lao động toàn thế giới đấu tranh vì tương lai tốt đẹp (1đ). * Bài học: Phải có đảng chân chính lãnh đạo, thực hiện liên minh công, nông trấn áp kẻ thù (1đ). PHÒNG GD & ĐT DUYÊN HẢI KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2010 – 2011 Môn thi : Lịch sử Thời gian : 120 phút ( không kể thời gian chép đề ) I. Lịch sử thế giới: C©u 1 ( 5 ®iÓm): Câu 1: Điền tên các sự kiện quan trọng của lịch sử thế giới cho phù hợp với thời gian trong bảng sau: STT Thời gian Tên sự kiện 1 8/1566 2 1789 3 02/1848 4 28/9/1864 5 1871 6 14/7/1889 7 1911 8 7/11/1917 9 1929 -1933 10 01/9/1939 C©u 2 ( 5 điểm ) Tại sao nói “ Cách mạng tư sản Pháp 1789–1794 là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất ”? Vai trò của quần chúng nhân dân được thể hiện như thế nào trong tiến trình cách mạng ? II. Lịch sử Việt Nam: Câu 1: ( 4 điểm ) Nguyên nhân Pháp xâm lược Việt Nam? Sự bạc nhược và đầu hàng từng bước của triều đình nhà Nguyễn được thể hiện như thế nào? Câu 2: ( 4 điểm ) Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của Khởi nghĩa Yên Thế? Câu 3: ( 2 điểm ) Em có suy nghĩ gì về hai hiệp ước Hác măng và Pa-tơ-nốt? ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I. Lịch sử thế giới: C©u 1 ( 5 ®iÓm): STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Thời gian Sự kiện Cách mạng Hà Lan Cách mạng tư sản Pháp Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản Quốc tế thứ nhất được thành lập Công xã Pa-ri được thành lập Quốc tế thứ hai thành lập Cách mạng Tân Hợi (Trung Quốc) Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga thắng lợi Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ ( 0,5đ ) ( 0,5đ ) ( 0,5đ ) ( 0,5đ ) ( 0,5đ ) ( 0,5đ ) ( 0,5đ ) ( 0,5đ ) ( 0,5đ ) ( 0,5đ ) C©u 2 ( 5 điểm ) Vì cách mạng tư sản Pháp đã làm được: - Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền. ( 1đ) - Thiết lập nền cộng hòa, xóa bỏ nhiều trở ngại trên con đường phát triển của CNTB. (1đ) - Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân. (0,5 đ) - Cách mạng thi hành nhiều biện pháp để trừng trị bọn phản cách mạng. Cách mạng đạt đến đỉnh cao với nền chuyên chính dân chủ Gia-cô-banh. (0,5đ) Vai trò cùa quần chúng nhân dân trong cách mạng thể hiện: - Ngày 14/7/1789 quần chúng vũ trang tấn công chiếm pháo đài - nhà tù Ba-xti sau đó lần lượt làm chủ hầu hết các cơ quan và vị trí quan trọng trong thành phố. ( 0,5đ) - Trước tình hình” Tổ quốc lâm nguy” Ngày 10/8/1792 nhân dân đứng lên lật đổ sự thống trị của phái lập hiến, xóa bỏ chế độ phong kiến.(0,5đ) - Phái Gi-rông-đanh không lo chống ngoại xâm, nội phản… nhân dân nổi dậy lật đổ phái Girông-đanh ngày 2/6/1793. (0,5đ) - Quần chúng hưởng ứng lệnh tổng động viên của phái Gia-cô-banh chiến thắng thù trong giặc ngoài. (0,5đ) II. Lịch sử Việt Nam: Câu 1: ( 4 điểm ) Nguyên nhân Pháp Xâm lược Việt Nam: - CNTB Pháp phát triển cần mở rộng thị trường, nguyên liệu. ( 0,25đ) - Việt Nam có vị trì địa lí quan trọng, giàu tài nguyên thiên nhiên. ( 0,25đ) - Chế độ phong kiến Việt Nam đang suy yếu. Nguồn nhân công dồi dào, rẻ mạt. ( 0,5đ) Sự bạc nhược đầu hàng của triều đình nhà nguyễn được thể hiện: - Khi thực dân Pháp xâm lược triều đình Huế có tổ chức chống Pháp nhưng với thái độ cầu hòa, bản chất hèn nhát sợ Pháp, kế sách đánh địch không phù hợp, không kiên quyết chống giặc nên không phát huy được sức mạnh của nhân dân ta. Quá trình đầu hàng thể hiện qua nội dung các bản hiệp ước mà triều đình kí với Pháp nhượng cho chúng nhiều quyền lợi, mất đất. (1đ) + Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở ba tỉnh miền Đông và đảo Côn Lôn. ( 0,5đ) + Hiệp ước Giáp Tuất 1874 thừa nhận sáu tỉnh Nam kì thuộc Pháp. ( 0,5đ) + Hiệp ước Quý Mùi 1883 thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì, Trung Kì. ( 0,5đ) + Hiệp ước Pa-tơ-nốt 1884 chấm dứt sự tồn tại của phong kiến nhà Nguyễn với tư cách một quốc gia độc lập, thay vào đó là chế độ thuộc địa nửa phong kiến. ( 0,5đ ) Câu 2: ( 4 điểm ) - Nguyên nhân: + Kinh tế nông nghiệp sa sút đời sống nông dân khó khăn, một bộ phận phải phiêu tán lên Yên Thế. Họ sẵn sàng đấu tranh để bảo vệ cuộc sống của mình. ( 1 đ ) + Khi Pháp thi hành chính sách bình định, cuộc sống bị xâm phạm nên họ đã nổi dậy đấu tranh( 0,5 đ ) Diễn biến : * Chia 3 giai đoạn - Giai đoạn 1 : ( 1884-1892 ) do Đề Nắm lãnh đạo , nhiều toán nghĩa quân hoạt động riêng lẽ. ( 0,5 đ ) - Giai đoạn 2: ( 1893 -1897 ) Đề Thám lãnh đạo, nghĩa quân vừa chiến đấu vừa xây dựng cơ sở. (0,5đ ) - Giai đoạn 3 : ( 1909 -1913 ) Pháp tập trung lực lượng tấn công Yên Thế , lực lượng nghĩa quân hao mòn…Ngày 10/2/1913, Đề Thám bị sát hại. Phong trào tan rã. ( 0,5 đ ) * Nguyên nhân: Do Pháp lúc này còn mạnh, cấu kết với phong kiến. lực lượng nghĩa quân còn yếu. Cách tổ chức và lãnh đạo còn nhiều hạn chế. ( 0,5 đ ) * Ý nghĩa: cuộc KN thể hiện tinh thần yêu nước của nông dân. Góp phần làm chậm lại quá trình bình định của Pháp. ( 0,5 đ ) Câu 3: ( 2 điểm ) Với 2 hiệp ước đã chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là 1 quốc gia độc lập(1đ), thay vào đó là chế độ thuộc địa nửa phong kiến kéo dài (1đ) PHÒNG GD&ĐT VIỆT YÊN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2012-2013 MÔN THI: LỊCH SỬ; LỚP: 8 PHỔ THÔNG ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài 120 phút Đề thi có 01 trang Câu 1. (4,0 điểm) Bằng những sự kiện lịch sử, hãy làm rõ vai trò của nhân dân trong Cách mạng tư sản Pháp (1789-1794)? Câu 2. (4,5 điểm) Nêu những thành tựu nổi bật của khoa học-kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX. Hãy cho biết tác động của những thành tựu đó? Câu 3. (5,0 điểm) Trình bày nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược Việt Nam. Tại sao kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh ở Đà Nẵng của thực dân Pháp bị thất bại? Câu 4. (6,5 điểm) a. Từ năm 1858 đến năm 1884, triều đình nhà Nguyễn đã kí với chính phủ Pháp những hiệp ước nào? Nêu nội dung chủ yếu của các hiệp ước đó. b. Nhân dân ta có thái độ như thế nào khi triều đình nhà Nguyễn kí những hiệp ước trên? --------------------------------Hết------------------------------- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh................................................ Số báo danh:.................. Giám thị 1 (Họ tên và ký)............................................................................. Giám thị 2 (Họ tên và ký)............................................................................. PHÒNG GD&ĐT VIỆT YÊN ĐỀ THI CHÍNH THỨC Câu 1 HƯỚNG DẪN CHẤM chÊm ®Ò thi CHỌN HỌC SINH giái N¨m häc 2012-2013 M«n: LÞch sö 8 (Gồm 03 trang) Bằng những sự kiện lịch sử, hãy làm rõ vai trò của nhân dân trong Cách mạng tư sản Pháp (1789-1794)? - Quần chúng nhân dân đóng vai trò quyết định trong quá trình phát triển của cách mạng,... - Ngày 14/7/1789, quần chúng tấn công chiếm pháo đài-nhà tù Baxti,...mở đầu cho thắng lợi của cách mạng... - Trước tình hình "Tổ quốc lâm nguy", ngày 10/8/1792, quần chúng 4,0đ 0,5 1,0 1,25 Câu 2 đứng lên lật đổ sự thống trị của phái lập hiến, đồng thời xoá bỏ chế độ phong kiến... - Ngày 2/6/1793, nhân dân Pa-ri, dưới sự lãnh đạo của Rô-be-spie, đã 1,25 khởi nghĩa thắng lợi, lật đổ phái Gi-rông-đanh đưa phái Gia-cô-banh lên cầm quyền. Cách mạng Pháp đạt đến đỉnh cao... Nêu những thành tựu nổi bật của khoa học-kĩ thuật thế giới nửa 4,5 đầu thế kỉ XX. Hãy cho biết tác động của những thành tựu đó? - Bước vào thế kỷ XX, nhân loại đạt được những thành tựu rực rỡ về khoa học-kỹ thuật... - Các ngành khoa học cơ bản như Hoá học, Sinh học, các khoa học về Trái đất...đều đạt được những tiến bộ phi thường... - Trong lĩnh vực Vật lí, sự ra đời của lí thuyết nguyên tử hiện đại, đặc biệt là lí thuyết tương đối của nhà bác học Đức An-be Anh-xtanh, đã mang lại một dấu ấn sâu sắc cho khoa học hiện đại... - Các phát minh như điện tín, điện thoại, rađa, hàng không, điện ảnh với phim có tiếng nói và phim màu...được đưa vào sử dụng... Câu 3 Câu 5 0,5 1,0 0,5 1,0 - Tác động tích cực: Sự phát triển của khoa học-kĩ thuật đã mang lại cuộc sống vật chất và tinh thần tốt đẹp hơn cho con người... 0,75 - Tác động tiêu cực: Những thành tựu khoa học cũng được sử dụng để trở thành phương tiện chiến tranh gây thảm hoạ cho nhân loại qua hai cuộc chiến tranh thế giới... 0,75 Trình bày nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược Việt Nam. Tại sao kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh ở Đà Nẵng của thực dân Pháp bị thất bại? - Nguyên nhân... + Từ giữa thế kỷ XIX, các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược các nước phương Đông để mở rộng thị trường, vơ vét tài nguyên... + Việt Nam có vị trí thuận lợi, giàu tài nguyên thiên nhiên... 5,0 3,0 1,25 0,75 + Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng, suy yếu... 1,0 - Kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh ở Đà Nẵng của thực dân Pháp bị thất bại, vì... + Nhân dân đấu tranh quyết liệt... 2,0 0,75 + Thái độ, hành động tích cực phối hợp của nhà Nguyễn với nhân 0,75 dân... 0,5 + Nguyễn Tri Phương thực hiện kế hoạch lập phòng tuyến... a. Từ năm 1858 đến năm 1884, triều đình nhà Nguyễn đã kí với 6,5 đ chính phủ Pháp những hiệp ước nào? Nêu nội dung chủ yếu của các hiệp ước đó. Tên Hiệp ước Nội dung chủ yếu Hiệp ước Nhâm Triều đình nhà Nguyễn thừa nhận quyền cai quản Tuất (1862) của nước Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hoà) và đảo Côn Lôn; mở ba cửa biển (Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên) cho Pháp vào buôn bán; cho phép người Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền đạo...; bồi thường cho Pháp 288 vạn lạng bạc; Pháp sẽ "trả lại" thành Vĩnh Long cho triều đình chừng nào triều đình buộc 1,5 được dân chúng ngừng kháng chiến. Hiệp ước Giáp Pháp sẽ rút quân khỏi Bắc Kì, còn triều đình chính Tuất (1874) thức thừa nhận sáu tính Nam Kì hoàn toàn thuộc 0,75 Pháp. Hiệp ước Hác- Triều đình Huế chính thức thừa nhận nền bảo hộ măng (1883) của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì, cắt tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kì để nhập vào đất Nam Kì thuộc Pháp. Ba tỉnh Thanh-Nghệ-Tĩnh được sáp nhập vào Bắc Kì. Triều đình chỉ được cai quản vùng đất Trung Kì, nhưng mọi việc đều phải thông qua viên khâm sứ Pháp ở Huế. Công sứ Pháp ở các tỉnh Bắc Kì thường xuyên kiểm soát những công việc của quan lại triều đình, nắm các quyền trị an và nội vụ. Mọi việc giao thiệp với nước ngoài (kể cả với Trung Quốc) đều do Pháp nắm. Triều đình 1,5 Huế phải rút quân đội ở Bắc Kì về Trung Kì. Hiệp ước Pa-tơ- Nội dung cơ bản giống với Hiệp ước Hác-măng, nôt (1884) chỉ sửa đổi đôi chút về ranh giới khu vực Trung Kì nhằm xoa dịu dư luận và lấy lòng vua quan phong 0,75 kiến bù nhìn. b. Nhân dân ta có thái độ như thế nào khi triều đình nhà Nguyễn kí những hiệp ước trên? - Nhân dân ta đã phản đối mạnh mẽ việc triều đình nhà Nguyễn kí các hiệp ước đầu hàng, "quyết đánh cả Triều lẫn Tây"... - Nhân dân không tuân thủ lệnh của triều đình, tiếp tục đẩy mạnh kháng chiến chống thực dân Pháp... 2,0 1,0 1,0 Tổng điểm toàn bài Lưu ý khi chấm bài: - Tæng ®iÓm toµn bµi lµ 20 ®iÓm (kh«ng lµm trßn sè). - Bµi lµm thiÕu, sai kiÕn thøc vµ t tëng chÝnh trÞ, vËn dông c¸c kü n¨ng, ph¬ng ph¸p h¹n chÕ…th× tuú møc ®é trõ ®iÓm thÝch hîp. - HẾT - 20,0 C©u 5 ( diÓm) : tr×nh bµy nh÷ng thµnh tùu vÒ kinh tÕ ,v¨n hãa, gi¸o dôc cña Liªn x« trong thêi kú ®Çu x©y dùng CNXH (1925-1941). Tr¶ lêi ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ Tr­êng THCS ST Ngµy th¸ng n¨m 2010 Bµi thi häc sinh giái m«n Sö 8 Thêi gian: 90 phót Hä vµ tªn:...................................................... §iÓm Sè b¸o danh Sè ph¸ch Sè ph¸ch §Ò bµi: phÇn tr¾c nghiÖm : C©u 1 (1 ®iÓm) : H·y chän mét ph­¬ng ¸n ®óng trong mçi c©u hái sau b»ng c¸ch khoanh trßn vµo ch÷ c¸i ®øng ®Çu c©u : 1. Cuéc c¸ch m¹ng t­ s¶n ®Çu tiªn trªn thÕ giíi diÔn ra ë quèc gia nµo sau ®©y : A. Anh B. Ph¸p C.Hµ lan D. Mü 2. KhÈu hiÖu “Sèng trong lao ®éng, chÕt trong chiÕn ®Êu “xuÊt hiÖn trong phong trµo ®Êu tranh cña c«ng nh©n n­íc nµo ? A.Phong trµo hiÕn ch­¬ng ë Anh B. c«ng nh©n dÖt thµnh phè Ly-«ng ë Ph¸p. C. C«ng nh©n dÖt S¬-lª-din ë §øc. D. C¶ ba phong trµo trªn. 3. KÕt luËn :’giai cÊp v« s¶n ®­îc vò trang b»ng lý luËn c¸ch m¹ng sÏ ®¶m ®­¬ng sø mÖnh lÞch sö gi¶i phãng loµi ng­êi khái ¸ch ¸p bøc ,bãc lét “ lµ cña ai ? A. NguyÔn ¸i Quèc B. C¸c- M¸c C. ¨ng- Ghen D. Lª- Nin 4. Tuyªn ng«n cña §¶ng céng s¶n ®­îc c«ng bè vµo thêi gian nµo? A. 7/1776 B. 2/1848 C. 6/1848 D. 9/1864 PhÇn tù luËn : ThÝ sinh kh«ng viÕt vµo phÇn g¹ch chÐo C©u 2( 2 ®iÓm) : C¸c mèc thêi gian sau øng víi sù kiÖn lÞch sö nµo trong tiÕn tr×nh lÞch sö thÕ giíi thêi cËn ®¹i : -N¨m 1566.............................................................................. ............................................................................................................................ -N¨m 1644-1688.................................................................... ............................................................................................................................ -N¨m 1776.............................................................................. ............................................................................................................................ - N¨m 1789............................................................................ ............................................................................................................................ -N¨m 1864.............................................................................. ............................................................................................................................ -N¨m 1868.............................................................................. ............................................................................................................................ -N¨m 1911.............................................................................. ............................................................................................................................ -N¨m 1917.............................................................................. ............................................................................................................................ C©u 3 (1 ®iÓm) : Chän vµ ®iÒn c¸c mèc thêi gian cho s½n sau ®©y : 1858, 1884, 1885,1911 vµo chç (...) sao cho ®óng víi sù kiÖn diÔn ra trong tiÕn tr×nh lÞch sö ViÖt Nam : A. N¨m.....................Thùc d©n Ph¸p më ®Çu cuéc x©m l­îc ViÖt Nam . B. Hµm Nghi ra “chiÕu cÇn v­¬ng” vµo n¨m .................... C. HiÖp ­íc Pa-t¬-nèt ®­îc ký vµo n¨m ............................. D. N¨m ................... NguyÔn TÊt Thµnh ra ®i t×m ®­êng cøu n­íc. C©u 4 ( ®iÓm) : T¹i sao nãi cuéc c¸ch m¹ng t­ s¶n ph¸p (1789-1794) lµ cuéc c¸ch m¹ng t­ s¶n tiÕn bé vµ triÖt ®Ó h¬n so víi nh÷ng cuéc c¸ch m¹ng t­ s¶n tr­íc ®ã : Tr¶ lêi Tr¶ lêi ........................................................................................................................... ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan