Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Thi THPT Quốc Gia Sinh học 46 đề thi thử thpt quốc gia năm 2021 môn sinh học (có đáp án và giải chi tiết)...

Tài liệu 46 đề thi thử thpt quốc gia năm 2021 môn sinh học (có đáp án và giải chi tiết)

.PDF
840
114
89

Mô tả:

P: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1. F1: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1. F2: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1. F3: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1. Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng A. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn. B. loại bỏ kiểu gen đồng hợp lặn và kiểu gen dị hợp. C. loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp. D. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp. Câu 23. Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong mỗi quần thể, sự phân bố đồng đều xảy ra khi môi trường không đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt. B. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Phân bố đồng đều là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm. D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít phổ biến nhất vì khi phân bố theo nhóm thì sinh vật dễ bị kẻ thù tiêu diệt. Câu 24. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật. B. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1. C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên. D. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. Câu 25. Khi nói về hoạt động của các opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc A thì có thể làm cho protein do gen này quy định bị bất hoạt. II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã. III. Khi protein ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã. IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nucleotit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 26. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên một nhiễm sắc thể. II. Đột biến chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết. III. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn. IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 27. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. B. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. C. Ở F1, cây thân thấp, quả ngọt chiếm 18,75%. D. Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, có 4/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
MINH ĐỨC 46 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN SINH HỌC CÓ ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT Trang 2 ĐỀ SỐ 0 BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NĂM 2020 - 2021 Môn: Sinh học GV: PHAN Thời gian làm bài: 50 phút KHẮC NGHỆ (ĐỀ KHỞI ĐỘNG) Câu 1. Cây xanh hấp thụ canxi ở dạng nào sau đây? A. CaSO4. B. Ca(OH)2. C. Ca2+. D. Ca. Câu 2. Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? A. Ốc bươu vàng. B. Bồ câu. C. Rắn. D. Cá chép. Câu 3. Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm? A. tARN. B. rARN. C. ADN. D. mARN. Câu 4. Gen được cấu tạo bởi loại đơn phân nào sau đây? A. Glucozơ. B. Axit amin. C. Vitamin. D. Nucleotit. Câu 5. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến dạng tam bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST ? A. 25. B. 48. C. 12. D. 36. Câu 6. Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây là thể đa bội? A. AaaBbbDdd. B. AaBbd. C. AaBbDdd. D. AaBBbDd. Câu 7. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen? A. AABB. B. aaBB. C. AaBB. D. AaBb. Câu 8. Một cơ thể đực có kiểu gen . Biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM; Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu? A. 15%. B. 20%. C. 10%. D. 40%. Câu 9. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là A. 1 : 2 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 1 : 1. D. 3 : 3 : 1 : 1. Câu 10. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Tính trạng di truyền theo quy luật A. Tương tác cộng gộp. B. Trội hoàn toàn. C. Tương tác bổ sung. D. Gen đa hiệu. Câu 11. Một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa. Ở thế hệ F1, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 60%. B. 45%. C. 50%. D. 65%. Câu 12. Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen? A. Tạo giống dâu tằm có lá to. C. Tạo cừu Đôlli. B. Tạo giống cừu sản xuất protein người. D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao. Câu 13. Trong quần thể có xuất hiện thêm alen mới là kết quả của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Chọn lọc tự nhiên B. Giao phối không ngẫu nhiên. Trang 3 C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 14. Khi nói về sự phát triển của sinh giới, phát biểu nào sau đây sai? A. Ở kỉ Đệ tam, phát sinh các nhóm linh trưởng. Cây có hoa ngự trị, phân hóa các lớp chim thú, côn trùng. B. Ở kỉ Tam điệp, khí hậu khô, cá xương phát triển, phát sinh chim và thú. C. Ở kỉ Jura, bò sát cổ và hạt trần ngự trị, thực vật có hạt xuất hiện, dương xỉ phát triển mạnh. D. Ở kỉ Phấn trắng, xuất hiện thực vật có hoa và tiến hóa của động vật có vú, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát. Câu 15. Sói săn mồi thành đàn thì hiệu quả săn mồi cao hơn so với săn mồi riêng lẻ là ví dụ của mối quan hệ? A. Hỗ trợ cùng loài. C. Cạnh tranh khác loài. D. Kí sinh cùng loài. B. Cạnh tranh cùng loài. Câu 16. Chuỗi thức ăn: “Cỏ → Cào cào → nhái → Rắn → Đại bàng” có bao nhiêu loài sinh vật tiêu thụ? A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 17. Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ. II. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. III. Phân giải kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền êlectron trong hô hấp. IV. Ở phân giải kị khí và phân giải hiếu khí, quá trình phân giải glucozơ thành axit piruvic đều diễn ra trong ti thể. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 18. Có bao nhiêu trường hợp sau đây sẽ dẫn tới làm giảm huyết áp? I. Cơ thể bị mất nhiều máu. II. Cơ thể thi đấu thể thao. III. Cơ thể bị bệnh hở van tim. IV. Cơ thể bị bệnh tiểu đường. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 19. Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trên một phân tử ADN, nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần. B. Trên một nhiễm sắc thể, nếu gen C phiên mã 10 lần thì gen D cũng phiên mã 10 lần. C. Trong một tế bào, nếu gen E ở tế bào chất nhân đôi 2 lần thì gen G cũng nhân đôi 2 lần. D. Trong quá trình dịch mã, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. Câu 20. Cơ thể đực có kiểu gen Ab DEG PQ giảm phân bình thường sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử hoán vị? aB deg pq A. 128. B. 8. C. 120. D. 64. Câu 21. Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử. II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 9/64. III. F1 có 16 loại kiểu hình và 36 kiểu gen. IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 22. Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: Trang 4 P: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1. F1: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1. F2: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1. F3: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1. Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng A. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn. B. loại bỏ kiểu gen đồng hợp lặn và kiểu gen dị hợp. C. loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp. D. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp. Câu 23. Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong mỗi quần thể, sự phân bố đồng đều xảy ra khi môi trường không đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt. B. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Phân bố đồng đều là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm. D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít phổ biến nhất vì khi phân bố theo nhóm thì sinh vật dễ bị kẻ thù tiêu diệt. Câu 24. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật. B. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1. C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên. D. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. Câu 25. Khi nói về hoạt động của các opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc A thì có thể làm cho protein do gen này quy định bị bất hoạt. II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã. III. Khi protein ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã. IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nucleotit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 26. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên một nhiễm sắc thể. II. Đột biến chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết. III. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn. IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 27. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. B. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. C. Ở F1, cây thân thấp, quả ngọt chiếm 18,75%. D. Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, có 4/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. Trang 5 Câu 28. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây aaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%. II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen. III. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu gen. IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 29. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể. IV. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 30. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó. II. Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của chúng. III. Các loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa chúng càng gay gắt. IV. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi, ... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 31. Một lưới thức ăn của hệ sinh thái rừng nguyên sinh được mô tả như sau: Sóc ăn quả dẻ; diều hâu ăn sóc và chim gõ kiến; xén tóc ăn nón thông; chim gõ kiến và thằn lằn ăn xén tóc;chim gõ kiến và thằn lằn là thức ăn của trăn. Khi nói về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu loài chim gõ kiến bị tiêu diệt thì số lượng diều hâu có thể giảm. II. Nếu loài diều hâu bị tiêu diệt thì số lượng sóc có thể tăng. III. Chim gõ kiến và thằn lằn đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. IV. Lưới thức ăn này có 4 chuỗi thức ăn. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 32. Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Trang 6 Câu 33. Một loài động vật, xét 3 gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó gen 1 chỉ có 1 alen, các gen còn lại mỗi gen có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về kiểu gen và kiểu hình về các gen đang xét, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong loài này có tối đa 24 kiểu gen. II. Các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 12 kiểu gen. III. Các cây mang kiểu hình lặn về hai trong 3 tính trạng có tối đa 4 loại kiểu gen. IV. Khi giảm phân, trong loài này có tối đa 24 loại giao tử về các gen đang xét. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 34. Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến chuyển đoạn không bao giờ làm thay đổi số lượng gen có trong tế bào. II. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. III. Đột biến thể ba làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào. IV. Ở các đột biến đa bội chẵn, số lượng nhiễm sắc thể luôn là số chẵn. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 35. Một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Cho 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 10 kiểu gen. II. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 có tối đa 3 kiểu hình. III. Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 20% thì F1 có kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm trên 50%. IV. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực thì F1 có tối đa 7 loại kiểu gen. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 36. Một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng. Cho cây hoa đỏ, quả tròn giao phấn với cây hoa trắng, quả dài (P), thu được F1 có 100% cây hoa hồng, quả bầu dục. Cho cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ: lệ 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây F1 và cây N đều dị hợp về 2 cặp gen. II. Nếu F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1. III. Nếu tất cả F2 tự thụ phấn thì F3 có 12,5% hoa đỏ, quả tròn. IV. Nếu cây N tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Trang 7 Câu 37. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có A thì quy định hoa đỏ; khi kiểu gen aaB thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 6,25% số cây hoa trắng. II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 100% số cây hoa đỏ. III. Nếu cho 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 12,5% số cây hoa vàng. IV. Nếu cho 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 25% số cây hoa trắng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 38. Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông dài, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể lông dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau. II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen. III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lông ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5cM. IV. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái dị hợp 2 cặp gen thì trong các kiểu hình thu được ở đời con, kiểu hình lông ngắn, trắng luôn có tỉ lệ thấp nhất. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 39. Ở cừu, kiểu gen DD quy định có sừng, kiểu gen dd quy định không sừng, kiểu gen Dd quy định có sừng ở con đực và không sừng ở con cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 30% số cừu có sừng. Biết rằng số cá thể cừu đực bằng số cá thể cừu cái và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen d trong quần thể này là 0,7. II. Nếu cho các cá thể không sừng trong quần thể ngẫu phối với nhau thì đời con chỉ xuất hiện các cá thể không sừng. III. Nếu cho các cá thể có sừng trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cừu có sừng ở đời con là 27/34. IV. Lấy ngẫu nhiên một cặp đực cái trong quần thể đều không sừng cho giao phối với nhau sinh được 1 con non, xác suất thu được cá thể có sừng là 3/26. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 40. Sự di truyền bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng bệnh P di truyền độc lập với tính trạng nhóm máu và không xảy ra đột biến A B. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người. Trang 8 II. Có tối thiểu 3 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. III. Xác suất sinh 2 con đều có máu O và bị bệnh P của cặp 7-8 là 1/576. IV. Xác suất sinh con trai có máu A và không bị bệnh P của cặp 7-8 là 5/72. A. 2. B. 4. C. 3. 1-C 11-A 21-D 31-D 2-A 12-B 22-D 32-D 3-B 13-C 23-B 33-C 4-D 14-C 24-D 34-A 5-D 15-A 25-D 35-C Đáp án 6-A 16-A 26-B 36-C 7-C 17-B 27-A 37-D D. 1. 8-B 18-B 28-B 38-D 9-B 19-A 29-B 39-A 10-C 20-C 30-D 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Cây hấp thụ các nguyên tố khoáng dưới dạng ion hòa tan. Vì vậy, trong các chất nói trên, chỉ có ion Ca2+ thì cây mới hấp thụ được Câu 2: Đáp án A Hệ tuần hoàn hở có ở đa số thân mềm (trừ mực ống) và chân khớp Trong các loài động vật trên, chỉ có ốc bươu vàng thuộc thân mềm Câu 3: Đáp án B Câu 4: Đáp án D Câu 5: Đáp án D Cây tứ bội là 3n = 36. → Đáp án D Câu 6: Đáp án A A là thể tam bội; B là thể một; C là thể ba; D là thể ba. → Đáp án A. Câu 7: Đáp án C Câu 8: Đáp án B Vì khoảng cách giữa A và B bằng 20cM thì tần số hoán vị = 20%. Câu 9: Đáp án B AaBb × aabb = (Aa × aa) (Bb × bb) = (1Aa : 1aa) (1Bb : 1bb) = 1 : 1 : 1 : 1. Câu 10: Đáp án C Câu 11: Đáp án A Ở thế hệ F2, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ: 0,5 + 0,4 . 1/4 = 0,6 = 60% → Đáp án A Câu 12: Đáp án B Câu 13: Đáp án C Câu 14: Đáp án C Câu 15: Đáp án A Câu 16: Đáp án A Có 4 loài sinh vật tiêu thụ, đó là cào cao, nhái, rắn, đại bàng. → Đáp án A. Câu 17: Đáp án B Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. → Đáp án B. I đúng. Vì hạt đang nảy mầm thì hô hấp mạnh còn hạt khô thì có cường độ hô hấp yếu. II đúng. Vì hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian như axit pyruvic; NADH, FADH 2, … để cung cấp cho quá trình đồng hóa các chất. III sai. Vì phân giải kị khí không trải qua giai đoạn chu trình Crep, không trải qua giai đoạn chuỗi truyền electron. IV sai. Vì phân giải kị khí chỉ diễn ra ở tế bào chất, không diễn ra ở ti thể. Câu 18: Đáp án B Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án B. Bị mất máu hoặc bị hở van tim thì thường dẫn tới giảm huyết áp. Thi đấu thể thao thì tăng công suất tim nên tăng huyết áp; Bị bệnh tiểu đường thì lượng đường trong máu cao nên thể tích máu tăng → Tăng huyết áp. Câu 19: Đáp án A Đáp án A. Vì các gen trên 1 NST thì có số lần nhân đôi bằng nhau. B sai. Vì các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau. C sai. Vì các gen ở trong tế bào chất thì có số lần nhân đôi khác với các gen trong nhân. D sai. Vì dịch mã không gây đột biến gen. Câu 20: Đáp án C Số loại giao tử hoán vị = tổng số loại giao tử - số loại giao tử liên kết = 27 – 23 = 120 loại giao tử hoán vị Câu 21: Đáp án D Trang 9 Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án D. (I) sai. Vì cơ thể đực có 4 cặp gen dị hợp nên sẽ có 16 loại giao tử; Cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp nên có 4 loại giao tử. Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64. (II) đúng. Vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, thu được đời con có số kiểu hình = 2 × 2 × 2 × 2 × 1 = 16. Có số kiểu gen = 2 × 3 × 2 × 3 × 1 = 36. (III) đúng. Vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, kiểu hình trội A-B-C-D-E- có tỉ lệ = 1/2 × 3/4 × 1/2 × 3/4 × 1 = 9/64. (IV) Kiểu hình trội về 5 tính trạng (A-B-C-D-E-) gồm 4 kiểu gen, trong đó có 2 kiểu gen về cặp gen Bb và 2 kiểu gen về cặp gen Dd. Câu 22: Đáp án D Qua các thế hệ, ta thấy tần số kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp giảm, tần số kiểu gen đồng hợp lặn tăng → Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp. Câu 23: Đáp án B A sai. Vì khi môi trường không đồng nhất thì xảy ra phân bố theo nhóm. Phân bố đều chỉ xảy ra khi môi trường đồng nhất và các cá thể cạnh tranh khốc liệt. C sai. Vì phân bố ngẫu nhiên mới là dạng trung gian giữa phân bố đồng đều và phân bố theo nhóm. D sai. Vì phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất. Câu 24: Đáp án D A sai. Vì trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật. B sai. Vì trong một lưới thức ăn, thực vật thường là bậc dinh dưỡng cấp 1. C sai. Vì Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn đơn giản hơn hệ sinh thái tự nhiên Câu 25: Đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án D. - Các gen Z, Y, A trong operon Lac chịu sự kiểm soát của protein ức chế. Do đó, nếu gen điều hòa bị đột biến làm mất khả năng phiên mã hoặc đột biến làm cho protein ức chế bị mất chức năng thì các gen cấu trúc Z, Y, A sẽ phiên mã liên tục. - Đột biến ở gen Z hoặc gen Y hoặc gen A thì chỉ làm thay đổi cấu trúc của mARN ở gen bị đột biến mà không liên quan đến gen khác. Khi gen bị đột biến thì cấu trúc của protein do gen đó mã hóa có thể sẽ bị thay đổi cấu trúc và mất chức năng sinh học. - Gen điều hòa phiên mã liên tục để tổng hợp protein ức chế bám lên vùng vận hành làm ngăn cản sự phiên mã của các gen Z, Y, A. II sai. Vì gen điều hòa không phiên mã thì các gen Z, Y, A sẽ liên tục phiên mã. Câu 26: Đáp án B Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án B. I đúng. Vì đảo đoạn làm thay đổi cị trí của các gen. II đúng. Vì chuyển đoạn giữa 2 NST sẽ làm thay đổi thành phần và số lượng gen ở 2 NST bị đột biến. III đúng. Vì nếu đoạn NST bị mất chỉ chứa một gen có hại thì đột biến đó đã loại bỏ gen có hại ra khỏi kiểu gen. IV đúng. Vì lặp đoạn sẽ làm cho A và a cùng nằm trên 1 NST. Câu 27: Đáp án A F1 gồm 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen. F1 có 54% số cây thân cao, quả ngọt (A-B-) → ab/ab có tỉ lệ = 0,54 – 0,5 = 0,04. Vì ab/ab = 0,04 nên giao tử ab = 0,2. → HVG 40%. → A đúng. Vì có HVG ở cả hai giới và P dị hợp 2 cặp gen nên F1 có 10 kiểu gen. → B sai. - Cây thấp, quả ngọt (aaB-) có tỉ lệ = 0,25 – 0,04 = 0,21 = 21%. → C sai. - Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen có tỉ lệ = 0,5 0,5 0,04 3  . → D sai. 0,5  0,04 7 Câu 28: Đáp án B Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án B. I đúng. Vì aaBb lai phân tích thì đời con có 1aaBb và 1aabb → 1 cây thấp, hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa trắng. II. đúng. Vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu gen Aabb. → Cây Aabb tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen. III đúng. Vì cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B-. Cây này tự thụ phấn mà đời con có kiểu hình cây thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây A-B- có kiểu gen AaBb. → Đời con có 9 loại kiểu gen. IV đúng. Vì nếu cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là aaBb thì đời con sẽ có 3 loại kiểu gen. Trang 10 ĐỀ SỐ 1 BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NĂM 2020 - 2021 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút Đề thi gồm 08 trang Câu 1. Vật chất di truyền chủ yếu ở vùng nhân của tế bào vi khuẩn là gì? A. mARN B. ADN C. tARN D. rARN Câu 2. Từ một phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu non có kiểu gen A. aabb. B. aaBB. C. AAbb. D. AaBb. Câu 3. Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là A. 0,42. B. 0,09. C. 0,30. D. 0,60. Câu 4. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đởi con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1? A. aa x aa. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. AA x AA. Câu 5. Tại vùng chín của gà, người ta quan sát được các NST của một tế bào đang sắp xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Hãy cho biết số lượng và trạng thái NST của tế bào nói trên. A. 39 NST ở trạng thái kép B. 78 NST ở trạng thái kép C. 78 NST ở trạng thái đơn D. 39 NST ở trạng thái đơn Câu 6. Có 4 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB DdEe giảm phân hình thành giao tử, không xảy ab ra đột biến và không có trao đổi chéo. Theo lý thuyết, tỉ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là I. 1:1 II. 3 : 3 : 1 : 1 III. 1: 1: 1 : 1 IV. 1:1:1:1:1:1:1:1 B. 2. C. 3. D. 4. Số phương án đúng là A. 1. Câu 7. Xét các loài thực vật: ngô; xương rồng; cao lương. Khi nói về quang hợp ở các loài cây này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở cùng một nồng độ CO2 giống nhau thì cả 3 loài cây này đều có cưởng độ quang hợp giống nhau. II. Ở cùng một cưởng độ ánh sáng như nhau thì cả 3 loài cây này đều có cưởng độ quang hợp như nhau. III. Pha tối của cả 3 loài cây này đều có chu trình Canvin và chu trinh C4. IV. Cả 3 loài này đều có pha tối diễn ra ở lục lạp của tế bào bao quanh bó mạch. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 8. Quá trình tiêu hóa xenlulôzơ của động vật nhai lại chủ yếu diễn ra ở: A. Dạ múi khế B. Dạ tổ ong C. Dạ lá sách D. Dạ cỏ Câu 9. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể? A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. D. Đảo đoạn. Trang 11 Câu 10. Cho nhiều hạt nảy mầm vào một bình nối kín với ống đựng nước vôi trong hay Ca(OH)2 loãng, sau một thời gian nước vôi vẫn đục chứng tỏ A. Hô hấp tiêu thụ ôxi. B. Hô hấp sản sinh CO2. C. Hô hấp giải phóng hóa năng. D. Hô hấp sinh nhiệt. Câu 11. Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt? A. Dạ dày đơn. B. Ruột ngắn hơn thú ăn thực vật. C. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ. D. Manh tràng phát triển. Câu 12. Xét các đặc điểm sau: (1) Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể (2) Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô (3) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh (4) Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó trở về tim (5) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm Có bao nhiêu đặc điểm đúng với hệ tuần hoàn hở? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 13. Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. Hỗ trợ cùng loài. B. Cạnh tranh cùng loài. C. Hội sinh. D. Hợp tác. Câu 14. Diễn thế nguyên sinh không có đặc điểm nào sau đây? A. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật. B. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian. C. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường. D. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực. Câu 15. Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất? A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Hoang mạc. C. Rừng lá rụng ôn đới. D. Thảo nguyên. Câu 16. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm linh trưởng? A. Đại Cổ sinh. B. Đại Nguyên sinh. C. Đại Tân sinh. D. Đại Trung sinh. Câu 17. Một phân tử glucôzơ bị ôxi hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ đi đâu? A. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này. B. Trong O2. C. Trong NADH và FADH2 D. Mất dưới dạng nhiệt. Trang 12 Câu 18. Ở người, nhóm máu ABO do gen có 3 alen IA, IB, IO qui định. Bố có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là nhóm máu của người mẹ? A. Nhóm máu B. B. Nhóm máu AB. C. Nhóm máu O. D. Nhóm máu A. Câu 19. Trong hô hấp ở thực vật, axit lactic có thể là sản phẩm của A. Quá trình hô hấp hiếu khí. B. Quá trình lên men. C. Quá trình đường phân. D. Chuỗi chuyền êlectron. Câu 20. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu sau: I. Quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng là quá trình phân giải kị khí. II. Trong hô hấp sáng, enzim cacboxilaza chuyển thành enzim ôxigenaza ôxi hóa RiDP đên CO2 xảy ra kế tiếp lần lượt ở các bào quan lục lạp ti thể perôxixôm. III. Nơi diễn ra hô hấp mạnh nhất ở thực vật là ở lá. IV. Trong quá trình hô hấp, một lượng năng lượng dưới dạng nhiệt được giải phóng ra nhằm mục đích giúp tổng hợp các chất hữu cơ. A. 1. B. 0. C. 2. D. 3. Câu 21. Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thởi gian, sau cỏ là tràng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái. II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này. III. Độ đa dạng sinh học có xu hướng tăng dần trong quá trình biến đổi này. IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 22. Khi nói về chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên. II. Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng cacbon điôxit (CO2). III. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO3-. IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 23. Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hệ sinh thái nhân tạo thường kém ổn định hơn hệ sinh thái tự nhiên. B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên. C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có khả năng tự điều chỉnh cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. Câu 24. Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. Trang 13 C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. D. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ. Câu 25. Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A. II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. IV. . Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 26. Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loạỉ axit amin nào sau đây? A. Valin. B. Mêtiônin, C. Glixin. D. Lizin. Câu 27. Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là: A. ADN và prôtêin histôn. B. ADN và mARN. C.ADN và tARN. D. ARN và prôtêin. Câu 28. Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau. II. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN. III. Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN. IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và ribôxôm. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 29. Gen M có 5022 liên kết hiđrô và trên mạch một của gen có G = 2A = 4T. Trên mạch hai của gen có G = A + T. Gen M bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđrô trở thành alen m. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen m và gen M có chiều dài bằng nhau. II. Gen M có 1302 nuclêôtit loại G. III. Gen m có 559 nuclêôtit loại T. IV. Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp 7809 số nuclêôtit loại X. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 30. Một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Phép lai P: AA x aa, thu được các hcrp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là A. 31 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. B. 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng. C. 45 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng. D. 55 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Câu 31. Ở người, alen A qui định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định bệnh máu khó đông. Một người phụ nữ bình thường kết hôn với người đàn ông bị bệnh máu khó đông, họ sinh ra Trang 14 người con vừa bị bệnh máu khó đông, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Biết răng không xảy ra đột biến gen, trong các nhận định sau đây về nguyên nhân của hiện tượng trên, có bao nhiêu nhận định đúng ? 1. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 1 của người bố, mẹ giảm phân bình thường. 2. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 2 của người bố, mẹ giảm phân bình thường. 3. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 2 của người mẹ, bố giảm phân bình thường. 4. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 1 của người mẹ, bố giảm phân bình thường. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 32. Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. II. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào. III. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể. IV. . Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 33. Một quần thể tự thụ phấn, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 Có tối đa 8 loại kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ. III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 8/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. IV. Ở F, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/32. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 34. Ở người, gen qui định nhóm máu và gen qui định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau: Biết rằng gen qui định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều qui định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều qui định nhóm máu B, kiểu gen IAIB qui định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO qui định nhóm máu O, gen qui định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn người số 5 mang alen qui định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ. II. Người số 4 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau. III. Xác suất sinh con có nhóm máu A và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/32. Trang 15 IV. . Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 -11 là 1/2. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 35. Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau: - Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng. - Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở loài này, kiểu hình mắt nâu được qui định bởi nhiều loại kiểu gen nhất. II. Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu. III. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2 có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. Câu 37. Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 50% ? 1. AaBb x aabb, các gen phân li độc lập. 2. Ab x aB AB 3.x ab 4. AB ab Ab aB Ab aB x , hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số bất kì , các gen liên kết hoàn toàn Ab , hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số bất kì ab Trang 16 5. AB ab 6. AB ab x AB , hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số bất kì. ab x ab hoán vi gen xảy ra với tần số 50%. , ab Số ý đúng là bao nhiêu ? A. 4. B. 5 C. 2. D. 3. Câu 38. Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính với tần số như nhau. Xét phép lai P : AB x AB XDY thu đươc F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên là 4%. Theo lí thuyết, X DX d ab ab bao nhiêu phát biêu sau đây là đúng ? I. Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30% II. Trong tổng số các cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 17% III. Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen qui định kiểu hình có ba tính trạng trội. IV. Ở giới cái F1, có tối đa 12 kiểu gen dị hợp. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 39. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ. II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 2/3. III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. IV. . Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa hồng chiếm tỉ lệ 10/27. A. 4 B. 3. C. 2. D. 1. Câu 40. Ở một loài thực vật (giống đực thuộc giới dị giao tử), alen A qui định lá xanh là trội hoàn toàn so với alen a qui định lá đốm, alen B qui định quả đỏ là trội không hoàn toàn so với alen b qui định quả trắng, kiểu gen Bb qui định quả màu hồng; alen D qui định hạt nâu là trội hoàn toàn so với alen d qui định hạt đen. Thực hiện phép lai: P : Ab X DX d x Ab XDY. Biết rằng alen A và b nằm cách nhau 20 cm, mọi Trang 17 aB aB diễn biến trong quá trình phát sinh hạt phấn và noãn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng 1. Tỉ lệ cây lá xanh, quả hồng, hạt đen thu được ở đời F1 là 10,5%. 2. Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả ba gen đang xét ở đời F1 là 8,5%. 3. 100% cây có kiểu hình lá đốm, quả đỏ, hạt đen ở F1 thuộc giống đực. 4. Tỉ lệ cây lá xanh, quả trắng, hạt nâu thuần chủng ở F1 là 2,25%. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 MA TRẬN MÔN SINH HỌC Tổng số câu Mức độ câu hỏi Lớp Nội dung chương Nhận biết Cơ chế di truyền và biến dị 1 Quy luật di truyền 4 Di truyền học quần thể Lớp 12 Di truyền học người (80%) Ứng dụng di truyền vào chọn giống Tiến Hóa Sinh Thái Chuyển hóa vât chất và năng lượng Thông hiểu 5, 9, 26, 27, 28, 32 (6) Vận dụng cao 29 8 6 30, 35, 36, 37, 39 (5) 38, 40 9 3 25 33 3 18 31 34 3 2 16, 24 (2) 13, 14, 15 (3) 8, 11, 17 (3) Vận dụng 1 2 21, 22, 23 (3) 7, 10, 12, 19, 20 (5) 6 8 Lớp Cảm ứng 11 (20%) Sinh trưởng và phát triển Sinh sản Giới thiệu về thế giới sống Lớp 10 Sinh học tế bào Trang 18 Sinh học vi sinh vật Tổng 10 (25%) 18 (45%) 8 (20%) 4 (10%) 40 ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI + Mức độ đề thi: Trung bình + Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 111, 12 với với 20% của lớp 11. Các câu hỏi vận dụng tính toán khá ít, hs dễ đạt điểm cao với đề này. LỜI GIẢI CHI TIẾT 1B 2D 3B 4C 5A 6D 7D 8D 9A 10B 11D 12C 13B 14C 15A 16C 17C 18C 19B 20B 21D 22A 23A 24B 25D 26B 27A 28D 29D 30B 31D 32B 33A 34B 35B 36C 37B 38A 39A 40C Câu 1. => Chọn B Vật chất di truyền chủ yếu ở vùng nhân của tế bào vi khuẩn là ADN. Câu 2. => Chọn D Truyền phôi là tách phôi ban đầu thành 2 hay nhiều phôi khác nhau nên kiểu gen giống hoàn toàn với phôi ban đầu có kiểu gen AaBb Câu 3. => Chọn B Tần số alen A = 0,3 Tần số kiểu gen AA = 0,32 = 0,09 Câu 4. => Chọn C Phép lai có tỉ lệ phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1 : 1 là: Aa x aa 1 Aa : laa Câu 5. => Chọn A Gà có bộ NST 2n = 78. Tại vùng chín của gà, người ta quan sát được các NST của một tế bào đang sắp xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc Tế bào này đang ở kì giữa của giảm phân II Tế bào chứa 2n = 39 NST ở trạng thái kép. Câu 6 => Chọn D Mỗi tế bào giảm phân không có trao đổi chéo 1 tế bào giảm phân cho 2 loại giao tử, mỗi loại có tỉ lệ (2:2) - Nếu 4 tế bào giống nhau, I đúng (1 : 1).4 =1:1 - Nếu 3 tế bào đi cùng một hướng, tế bào còn lại đi hướng khác, II đúng : 3(1 : 1): 1(1 : l) - Nếu 2 tế bào đi cùng một hướng, 2 tế bào còn lại đi hướng khác, III đúng : 2(1 :1): 2(1 : 1) - 4 tế bào đi theo các con đường khác nhau, IV đúng. Vậy cả 4 trường hợp đều đúng Câu 7 => Chọn D - I, II sai vì cùng một cường độ như nhau thì cường độ quang hợp của các loài cây khác nhau là khác nhau. Trang 19 - III đúng, vì ngô, cao lương là thực vật C4 còn xương rồng là thực vật CAM nên pha tối của 3 loài này đều có chu trình Canvin và chu trình C4 - IV sai vì thực vật CAM không có lục lạp bao bó mạch. Chỉ có thực vật C4 mới có lục lạp bao quanh bó mạch. Vậy chỉ có một phát biểu đúng Note 1 So sánh những điểm giống và khác nhau về quang hợp giữa thực vật C3, C4 và CAM a. Sự giống nhau : Cả 3 chu trình đều có chu trình Canvin tạo ra A1PG rồi từ đó hình thành nên các hợp chất cacbon- hiđrat, axit amin, prôtêin, lipit,... b. Sự khác nhau: Thực vật C3 Thực vật C4 CAM - Thực vật C3 gồm các loài rêu cho đến các loài cây gỗ cao lớn mọc trong rừng, nhóm thực vật này cố định CO2 theo con đường C3 (Chu trình Canvin). - Nhóm thực vật C4 bao gồm các loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau dền, ngô, cao lương, kê,... tiến hành quang hợp theo con đường C4. Đó là phản ứng thích nghi sinh lí đối với cường độ ánh sáng mạnh. - Thực vật CAM gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại cây trồng như cây dứa, thanh long. - Chất nhận đầu tiên trong chu - Chất nhận đầu tiên trong chu - Chất nhận đầu tiên trong chu trình Canvin (C3) là ribulôzơ - trình C4 là PEP (axit phôtphoe - trình CAM là PEP (axit 1,5 - điphôtphat nolpiruvic) phôtphoenolpimvic) (giống C4) - Sản phẩm ổn định đầu tiên của - Sản phẩm ổn định đầu tiên chu chu trình C3 là hợp chất 3 trình C4 là hợp chất 4 cac - bon: cacbon : APG axit ôxalôaxêtic (AOA), sau đó AOA chuyển hoả thành hợp chất 4C khác là axit malic (AM) trước khi chuyển vào tế bào bao bó mạch. - Sản phẩm ổn định đầu tiên chu trình CAM là hợp chất 4 cacbon: axit ôxalôaxêtic (AOA) và axit malic (giống C4) Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan