Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Thi THPT Quốc Gia Sinh học Tuyển chọn đề thi học sinh giỏi môn sinh học - Có đáp án lời giải chi tiết ...

Tài liệu Tuyển chọn đề thi học sinh giỏi môn sinh học - Có đáp án lời giải chi tiết

.PDF
188
221
120

Mô tả:

Tuyển chọn đề thi học sinh giỏi môn sinh học - Có đáp án lời giải chi tiết Tuyển chọn đề thi học sinh giỏi môn sinh học - Có đáp án lời giải chi tiết Tuyển chọn đề thi học sinh giỏi môn sinh học - Có đáp án lời giải chi tiết Tuyển chọn đề thi học sinh giỏi môn sinh học - Có đáp án lời giải chi tiết Tuyển chọn đề thi học sinh giỏi môn sinh học - Có đáp án lời giải chi tiết Tuyển chọn đề thi học sinh giỏi môn sinh học - Có đáp án lời giải chi tiết Tuyển chọn đề thi học sinh giỏi môn sinh học - Có đáp án lời giải chi tiết Tuyển chọn đề thi học sinh giỏi môn sinh học - Có đáp án lời giải chi tiết Tuyển chọn đề thi học sinh giỏi môn sinh học - Có đáp án lời giải chi tiết
TUYỂN CHỌN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC (Có lời giải chi tiết) SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2016-2017 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 11 – THPT Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề. (Đề gồm 02 trang) Câu 1 (1,0 điểm) a. Trao đổi nước ở thực vật CAM có đặc điểm gì để thích nghi với điều kiện khí hậu khô nóng? b. Nước được vận chuyển ở thân cây theo những con đường nào? Động lực nào giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn hàng chục mét? Câu 2 (1,0 điểm) a. Trình bày vai trò của các nguyên tố N, Mg, Fe đối với hàm lượng diệp lục trong cây. b. Tại sao người ta thường dùng phân hữu cơ để bón lót cho cây? Câu 3 (1,0 điểm) a. Người ta trồng hai loài thực vật trong điều kiện khí hậu ôn đới, một loài thực vật C3 và một loài thực vật C4. Giả sử cả hai loài trên đều thích nghi với khí hậu, thổ nhưỡng và mọi điều kiện cho quá trình quang hợp là tối ưu. Loài thực vật nào có năng suất sinh học cao hơn? Giải thích. b. Tại sao dựa vào hệ số hô hấp có thể đánh giá được tình trạng hô hấp của cây? Câu 4 (1,0 điểm) a. Giải thích tại sao ruột của thú ăn cỏ thường dài hơn ruột của thú ăn thịt? b. Trong các bước thực hành quan sát hoạt động của tim ếch, tại sao phải tiến hành huỷ tuỷ ếch mà không huỷ não? Câu 5 (1,0 điểm) a. Một người thợ cắt gỗ do không tuân thủ an toàn lao động đã bị lưỡi cưa cắt đứt một ngón tay. Sau một vài giờ nằm ngoài cơ thể và không được cung cấp ôxi, ngón tay có thể được các bác sĩ phẫu thuật nối lại. Tại sao tế bào ngón tay có thể sống được trong điều kiện thiếu ôxi một thời gian dài còn con người thì không thể nhịn thở quá lâu? b. Trình bày các đặc điểm chung của bề mặt trao đổi khí ở động vật. Câu 6 (1,0 điểm) a. Ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, tại sao các tập tính của chúng hầu hết là tập tính bẩm sinh? b. Trong quá trình di cư, động vật có thể định hướng không gian nhờ những yếu tố nào? Câu 7 (1,0 điểm) a. Trình bày đặc điểm chung của hoocmôn thực vật. b. Trình bày ý nghĩa của phitôcrôm đối với quang chu kì ở thực vật. Câu 8 (1,0 điểm) a. Ở người, vận tốc máu trong loại mạch nào là chậm nhất? Giải thích. b. Trình bày vai trò của muối mật trong quá trình tiêu hóa thức ăn. Câu 9 (1,0 điểm) Hãy ghép nội dung cột 1 với nội dung cột 2 cho phù hợp. Cột 1 Cột 2 1. Ức chế hạt nảy mầm a. Auxin 2. Tạo chồi ở mô sẹo b. Gibêrelin 3. Đóng mở khí khổng c. Xitôkinin 1 4. Hướng động 5. Tăng trưởng lóng cây 1 lá mầm 6. Kích thích mô sẹo tạo rễ 7. Phát triển chồi bên 8. Tạo quả sớm d. Axit abxixic e. Êtilen Câu 10 (1,0 điểm) a. Xếp các động vật sau vào những dạng hệ thần kinh tương ứng thủy tức, châu chấu, cá chép, ếch, rắn, thỏ, giun đất. b. Khi trời rét, thấy môi tím tái, sởn gai ốc, ta vội đi tìm áo ấm mặc. Những phản ứng này thuộc loại phản xạ nào? Có những bộ phận nào của hệ thần kinh tham gia? -------Hết------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh …………………….………..……; Số báo danh ……………… 2 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC (Đáp án có 02 trang) KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2016-2017 ĐÁP ÁN MÔN: SINH 11 – THPT I. LƯU Ý CHUNG: - Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh làm theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa. - Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn. II. ĐÁP ÁN: Câu 1(1đ) 2(1đ) 3(1đ) Nội dung trình bày a. - Tích nước trong thân (thân mọng nước). - Khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm. b. Các con đường vận chuyển nước ở thân - Vận chuyển từ dưới lên theo mạch gỗ - Vận chuyển từ trên xuống theo mạch rây - Vận chuyển ngang từ mạch gỗ sang mạch rây và ngược lại Cơ chế đảm bảo vận chuyển nước ở thân - Lực hút ở lá (Thoát hơi nước qua lá). - Lực đẩy của rễ. - Lực trung gian. a. - N, Mg tham gia cấu tạo chất diệp lục - Fe hoạt hóa enzim tổng hợp diệp lục b. - Cây chỉ hấp thụ chất dinh dưỡng dưới dạng ion khoáng hòa tan. - Các loại chất hữu cơ ở trong phân được hệ vinh sinh vật phân giải dần thành ion vô cơ hòa tan cung cấp dinh dưỡng cho cây. Thực vật C4 có năng suất sinh học cao hơn - Trong điều kiện quan hợp tối ưu. Thực vật C3 sử dụng năng lượng ATP và NADH ít hơn thực vật C4 (do C4 có thêm chu trình C4). Nhưng cường độ quang hợp (lượng CO2/dm2/giờ) của C3 bằng 1 nửa C4, mà năng suất sinh học phụ thuộc vào lượng chất không tích lũy => C4 có năng suất sinh học cao hợn C3 . b. Dựa vào hệ số hô hấp có thể biết được loại chất mà cây sử dụng cho quá trình hô hấp. - Nếu hệ số hô hấp = 1 => cây đang sử dụng Cacbon hidrat => cây hô hấp ở trạng thái bình thường. - Nếu hệ số hô hấp khác 1 => cây đang sử dụng chất khác không phải là Cacbon hiđrat => cây có thể đang ở trạng thái hô hấp bất thường. 3 Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 4(1đ) 5(1đ) 6(1đ) 7(1đ) 8(1đ) 9(1đ) a. - Thú ăn cỏ: thức ăn nghèo dinh dưỡng, chủ yếu là xenlulose, thức ăn cứng, khó tiêu hoá nên ruột phải dài để quá trình tiêu hóa và hấp thụ được triệt để. - Thú ăn thịt: thức ăn mềm, dễ tiêu hóa và giàu chất dinh dưỡng, tiêu hóa cơ học ở miệng được thực hiện mạnh, nên ruột không cần quá dài cho quá trình phân giải và hấp thụ chất dinh dưỡng. b. - Cần hủy tủy để ếch không thực hiện các phản xạ vận động từ các chi, ếch vẫn sống và nằm yên, dễ thao tác, dễ quan sát hơn. - Hủy não sẽ ảnh hưởng đến các trung khu tuần hoàn, hô hấp, gây chết. a. - Tế bào thần kinh cần rất nhiều năng lượng (ATP) để duy trì hoạt động. Thiếu oxi các tế bào thần kinh thực hiện quá trình lên men với cường độ cao tạo ra nhiều axit lactic và một số loại axit khác làm thay đổi độ pH của tế bào, gây độc và gây chết tế bào thần kinh. - Tế bào trong ngón tay cần ít năng lượng ATP hơn tế bào thần kinh, vì vậy khi thiếu oxi quá trình lên men diễn ra không mạnh mẽ nên lượng axit lactic tạo ra ít => mức độ bị ngộ độc axit của tế bào ngón tay ít hơn tế bào thần kinh. b. - Bề mặt trao đổi khí rộng - Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt. - Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp. - Có sự lưu thông khí a. - Hệ thần kinh dạng lưới và dạng chuỗi hạch có cấu tạo đơn giản, số lượng tế bào thần kinh không nhiều nên khả năng học tập và rút kinh nghiệm rất khó khăn. - Tuổi thọ thường ngắn nên không có nhiều thời gian cho việc học tập. b. - Động vật sống trên cạn thường dựa vào vị trí mặt trời, trăng, sao, địa hình, từ trường trái đất - Động vật sống dưới nước thường dựa vào thành phần hóa học của nước, hướng dòng chảy a. - Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây. - Trong cây, hoocmon thực vật di chuyển trong mạch gỗ và mạch rây - Với nồng độ thấp có thể gây ra biến đổi lớn trong cơ thể. - Tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so với hoocmôn động vật bậc cao Sự ra hoa của các cây ngày ngắn và cây ngày dài đã chịu ảnh hưởng của ánh sáng mà phitôcrôm đã nhận được. - Ánh sáng đỏ có bước sóng 660nm, ức chế sự ra hoa của cây ngày ngắn, nhưng kích thích sự ra hoa của cây ngày dài. a. – Mao mạch - Vì mao có tổng tiết diện là lớn nhất b. - Muối mật giúp nhũ tương hóa mỡ, cần thiết cho quá trình tiêu hóa mỡ - Muối mật cũng cần thiết cho sự hấp thu các vitamin tan trong dầu như A, D, E, K - 1d, 2c, 3d, 4a, 5b, 6a,7c, 8b (2 ý đúng cho 0,25 điểm) 4 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 1 10(1đ) a. Sắp xếp các động vật vào ba dạng hệ thần kinh - Hệ thần kinh dạng lưới thủy tức. - Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch giun đất, châu chấu. - Hệ thần kinh dạng ống cá chép, ếch, rắn, thỏ. b. - Môi tím tái, sởn gai ốc: Phản xạ không điều kiện – Hệ thần kinh sinh dưỡng. - Đi tìm áo ấm mặc: Phản xạ có điều kiện – Bán cầu đại não. 5 0,25 0,25 0,25 0,25 Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI ĐỀ XUẤT CHỌN HSG LƠP 12 THPT KHÔNG CHUYÊN NĂM HỌC 2008-2009 MÔN : SINH HỌC Thời gian :180 phút ( Không kể thời gian giao đề) Câu 1: a.Tại sao adn trong nhân tế bào nhân thực thường bền vững hơn nhiều so với tất cả các loại ARN trong tế bào? b. Nhiệt độ mà ở đó phân tử adn mạch kép bị tách thành 2 sợi đơn gọi là nhiệt độ “nóng chảy”.Hãy cho biết các đoạn adn có cấu trúc như thế nào thì có nhiệt “nóng chảy” cao và ngược lại? Câu 2: a. Gen là gì? Gen cấu trúc gồm những vùng nào? b. Mã di truyền có những đặc điểm nào? Đặc điểm nào của mã di truyền thể hiện tính thống nhất của sinh giới? Câu 3: a. Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có 1 mạch của phân tử adn được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp 1 cách gián đoạn? b. Đặc điểm mấu chốt nào trong cơ chế chế tự nhân đôi của adn đã đảm bảo cho phân tử adn con giống phân tử adn mẹ? Câu 4: a. Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến gen? b. Hậu quả của đột biến gen? Trong các dạng đột biến đó thì dạng đột biến nào gây hậu quả nghiêm trọng hơn, giải thích? Vì sao đột biến thay thế cặp nuclêôtit lại hầu như vô hại đối với thể đột biển? Câu 5: a. Nếu các alen của cùng 1 gen không có quan hệ trội- lặn hoàn toàn mà là đồng trội ( mỗi alen biểu hiện kiểu hình của riêng mình ) thì quy luật phân li của Menđen có còn đúng hay không? Giải thích? b. Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menđen là gì? Câu 6: a. Sự di truyền của các nhóm máu A,B,AB,O ở người được quy định bởi các alen IA,IB,IO . Tính trạng da đen do gen D, mắt nâu do gen M quy định là trội so với tính trạng da trắng và mắt xanh. Các gen quy định các tính trạng tồn tại trên các NST thường khác nhau. Hãy tính số kiểu gen đồng hợp, số kiểu gen dị hợp về cả 3 tính trạng trên? Có 2 anh em đồng sinh cùng trứng kết hôn với 2 chi em đồng sinh cùng trứng thì con của họ sinh ra có hoàn toàn giống nhau hay không? Vì sao? Câu 7: Một hợp tử người khi phân bào bình thường liên tiếp 3 đợt đã lấy từ môi trường tế bào nguyên liệu tạo ra tương đương với 329 NST đơn. Có 1 alen B nằm nằm trên NST trong hợp tử dài 5100Ao và có A = 30% số lượng nuclêôtit của alen. Xác định tổng số NST đơn ở trạng thái chưa nhân đôi trong trong mỗi tế bào? Từ đó có kết luận gì về bộ NST của hợp tử? b. Xác định số nuclê ôtit từng loại của alen đó. c. Xác định cơ chế hình thành hợp tử trên? 6 …………………………….Hết……………………………… (Giám thị coi thi không giải thích gì thêm) Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI ĐỀ XUẤT CHỌN HSG LƠP 12 THPT KHÔNG CHUYÊN NĂM HỌC 08-09 MÔN : SINH HỌC Câu 1:(1,5đ) a.AND của sinh vật nhân thực bền vững hơn ARN vì: - AND được cấu tạo từ 2 mạch, còn ARN cấu tạo 1 mạch……………………………….0,25 - AND thường liên kết với prôtêin nên được bảo vệ tốt hơn…………………………… 0,25 - Cấu trúc xoắn của AND phức tạp hơn ARN……………………………………………0,25 - AND được bảo ở trong nhân, ở đó thường không có enzim phân huỷ chúng, trong khi đó ARN thường tồn tại ngoài nhân, nơi có nhiều enzim phân huỷ…………………………….0,25 b.Những đoạn AND có nhiệt độ nóng chảy cao hơn là những đoạn chứa nhiều nuclêôtit loại G - X ; ít 0,5 nuclêôtit loại A – T. Ngược lại………………………………………………. Câu 2:(2,0đ) a. * Gen là 1 đoạn của phân tử AND mang thông tin mã hoá cho 1 sản phẩm xác định( chuỗi pôlipeptit hay phân tử ARN)……………………………………… ………………… 0,25 * Mỗi gen cấu trúc gồm 3 vùng: - Vùng điều hoà: Nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. - Vùng mã hoá: Mang thông tin mã hoá các aa - Vùng kết thúc: Nằm ở đầu 5’của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã ……………………………………………………………………………………………...0,25 b. * Mã di truyền có những đặc điểm sau: - Mã di truyền là mã bộ ba, có nghĩa là cứ 3 nclêôtit đứng kế tiếp nhau mã hoá 1 axit amin. Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định và liên tục từng bộ 3 nuclêôtit (không đọc gối lên nhau) ……………………………………………………………………………………... 0,25 - Mã di truyền có tính đặc hiệu: Tức là 1 bộ ba chỉ mã hoá cho 1 loại axít amin………..0,25 - Mã di truyền mang tính thoái hoá ( dư thừa): Tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 loại axít amin ( trừ AUG và UGG)………………………………………………….0,25 - Mã di truyền có tính phổ biến: Tức là tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ 1 vài ngoại lệ…………………………………………………………………………………0,25 - Trong số 64 bộ 3 thì có 3 bộ 3 không mã hoá aa là UAA,UAG và UGA (được gọi là bộ 3 kết thúc vì nó quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã…… ……………………….0,25 Đặc điểm mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới là: Mã di truyền có tính phổ biến………………………………………………………………………………….… 0,25 Câu 3:(1,5đ) a. Do: - Phân tử AND có 2 mạch pôlinuclêôtit đối song song : ( 1 mạch 3’  5’, mạch kia 5’ -> 3’) ……………………………………………………0,25 - Enzim AND pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ -> 3’ ………………… 0,25 7 + Mạch khuân 3’  5’ sẽ tổng hợp mạch mới liên tục…………………………………..0,25 + Mạch khuân 5’ -> 3’sẽ tổng hợp mạch mới không liên tục ( Gián đoạn )……………..0,25 b. Đặc điểm mấu chốt đảm bảo AND con giống mẹ: - AND tổng hợp theo nguyên tắc giữ lại 1 nửa …………………………………………. 0,25 - AND tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung………………………………………………..0,25 Câu 4:(1,0đ) a. * Đột biến gen là những biến đổi nhỏ trong cấu trúc của gen .…………………………….0,25 * Có 3 dạng đột biến gen (Đột biến điểm): - Mất 1 cặp nuclêôtit - Thêm 1 cặp nuclêôtit - Thay thế 1 cặp nuclêôtit………………………………………………………………… 0,25 b. * Đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nuclêôtit gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế vì đột biến này sẽ dẫn đến tạo ra 1 mARN mà ở đó khung đọc dịch đi 1 nuclêôtit bắt đầu từ vị trí xẩy ra đột biến> trình tự aa khác thường……………………………………………………0,25 * Vì mã di truyền có tính thoái hoá . Do đó đột biến thay thế nuclêôtit này bằng nuclêôtit khác -> Tạo côđôn mới vẫn cùng mã hoá loại aa như côđôn trước đột biến mã hoá -> Vô hại ….0,25 Câu 5:( 0,75đ) a. Vẫn đúng…………………………………………………………………………………..0,25 vì : Quy luật phân li của Menđen chỉ sự phân li của các alen mà không nói về sự phân li của tính trạng……………………………………………………………………………………..0,25 b. Điều kiện nghiệm đúng cho định luật phân li độc lập là: Các cặp gen quy định các cặp tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau……………………………………………………………………………………0,25 Câu 6:(1,75đ) a. - Số kiểu gen đồng hợp: 3 x 2 x 2 = 12 ( Kiểu gen)……………………………………….0,25 - Số kiểu gen dị hợp : 3 x 1 x 1 = 3 ( Kiểu gen)………………………………………0,25 b. Chỉ giống nhau về nhiều tính trạng, chứ không giống nhau hoàn toàn vì:………………. 0,25 - Những người đồng sinh cùng trứng chỉ giống nhau về các gen trong nhân nhưng có thể khác nhau về các gen ngoài nhân ………………………………………………………… 0,5 - Trong quá trình biểu hiện kiểu gen thành kiểu hình còn có sự tương tác giữa các gen trong cùng kiểu gen , sự tương tác giữa cơ thể với môi trường ……………………………… 0,25 - Sự đột biến có thể xẩy ra ở mỗi cơ thể cũng khác nhau……………………………… 0,25 Câu 7:(1,5đ) Số NST có trong mỗi tế bào là: 329 : ( 23 – 1 ) = 47 (NST) …………………………………………………………..0,25 -> Hiện tượng dị bội thể đã xẩy ra ngay từ hợp tử được tạo thành, nghĩa là hợp tử đã chứa bộ NST là 2n + 1 ( Thể ba)……………………………………………………………………..0,25 b. - Tổng số nuclêôtit của 1 alen B là: (5100 : 3,4) x 2 = 3000 ( nuclêôtit)……………………………………………………0,25 - Số nclêôtit từng loại của alen là : A = T = (3000 x 30) : 100 = 900 ( nclêôtit) 8 G = X = 600 ( Nuclêôtit)…………………………………………………………… 0,25 c. Cơ chế hình thành: P: Bố hoặc mẹ x Mẹ hoặc bố 2n = 46 2n = 46 G : n + 1 = 24 n = 23 F : 2n + 1 = 47 ( Thể ba)………………………………………… 0,5 ………………Hết……………….. 9 SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC -------------ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2009-2010 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC (Dành cho học sinh THPT) Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề ----------------------------------------------------------- Câu 1. a. Nếu biết trình tự các nuclêôtit của một bộ ba mã hóa trong gen là 3’TGA5’ thì có thể suy ra trình tự các nuclêôtit ở bộ ba đối mã của tARN tương ứng như thế nào? Dựa trên cơ sở nào có thể suy ra như vậy? b. Mỗi nhiễm sắc thể điển hình có chứa các trình tự nuclêôtit nào? Chức năng vùng đầu mút của nhiễm sắc thể? Câu 2. a. Điểm khác biệt cơ bản về nguồn gốc bộ nhiễm sắc thể giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội? b. Cơ chế gây đột biến gen của hoá chất acridin? Câu 3. a. Với ADN có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến điểm nào làm thay đổi tỉ lệ AG ? TX b. Trong cơ chế tự nhân đôi của ADN, đoạn mồi được tổng hợp nhờ loại enzim nào? Giải thích tại sao cần tổng hợp đoạn mồi? Câu 4. a. Nêu cơ chế phát sinh và ý nghĩa với tiến hoá của đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể? b. Thế nào là gen phân mảnh , gen không phân mảnh? Câu 5. a. Nêu bản chất của quy luật phân li, quy luật phân li độc lập? b. Nói: Cô ấy được mẹ truyền cho tính trạng “má lúm đồng tiền” có chính xác không? Vì sao? Câu 6. Ở cừu, kiểu gen AA(có sừng), aa(không sừng), ở trạng thái dị hợp (Aa) cừu đực có sừng, cừu cái không sừng. a. Tại sao tỉ lệ cừu đực có sừng nhiều hơn cừu cái? 10 b. Nếu lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng thì ở đời con F1, F2 tỉ lệ kiểu hình ở mỗi giới như thế nào? Câu 7. a. Trình bày phương pháp nuôi cấy hạt phấn ở thực vật? b. Tạo giống bò chuyển gen bằng phương pháp vi tiêm được tiến hành như thế nào? Câu 8. Lai 2 cá thể F1 có kiểu gen khác nhau đều có kiểu hình thân cao, quả tròn được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 0,49% cây thân thấp, quả dài. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn, diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái là như nhau. Biện luận và xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2? Câu 9. a. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Biết rằng cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây không kết hạt ở thế hệ F 1 là bao nhiêu? b. Trong một huyện có 800000 dân, nếu thống kê được có 320 người bị bệnh bạch tạng (aa). Giả sử quần thể này cân bằng di truyền, cho biết: - Số người mang kiểu gen dị hợp Aa là bao nhiêu? - Xác suất để 2 vợ chồng có màu da bình thường sinh ra một đứa con bị bạch tạng trong quần thể này là bao nhiêu? ....................Hết........................ Họ và tên............................................................SBD............................ 11 SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC -------------- Câu 1 (1,25 đ) 2 (1,0đ) 3 (1,0đ) KÌ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2009-2010 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC (Dành cho học sinh THPT) ý Nội dung a * Trình tự các nucleotit ở bộ ba đối mã của tARN: 3’UGA 5’.…………………………............................................................................... * Dựa vào cơ sở : + Ngược chiều nhau về trình tự các nucleotit của các bộ ba …. + NTBS khi phiên mã và dịch mã.……… …………………… b * Các trình tự nuclêôtit: Trình tự nuclêôtit đầu mút, trình tự nuclêôtit khởi đầu nhân đôi ADN, trình tự nuclêôtit tâm động…………………………………………. * Chức năng vùng đầu mút của nhiễm sắc thể: Bảo vệ các nhiễm sắc thể đồng thời làm cho chúng không dính vào nhau……………… a Điểm khác biệt cơ bản nhất: - Thể tự đa bội mang bộ NST có nguồn gốc từ một loài..................................................... - Thể dị đa bội mang bộ NST có nguồn gốc từ 2 loài khác nhau...................................... b * Cơ chế gây đột biến gen của acridin: + Acridin chèn vào mạch khuôn cũ => đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit................................. + Acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp => đột biến mất 1 cặp nuclêôtit................... a AG Dạng đột biến điểm làm thay đổi tỉ lệ : TX Không có dạng nào............................................................................................................... 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Enzim tổng hợp đoạn mồi: ARN pôlimeraza................................................................. 0,25 Vai trò đoạn mồi: - Enzim ADN pôlimeraza chỉ có thể bổ sung nuclêôtit vào nhóm 3’ –OH, ngay lúc đầu không có nhóm 3’-OH tự do ............................................................................................ 0,25 - Cần tổng hợp đoạn mồi để tạo nhóm 3’- OH tự do......................................................... 0,25 a * Cơ chế phát sinh ĐB lặp đoạn: Do trao đổi chéo không cân giữa các crômatít của cặp NST kép tương đồng ở kì trước giảm phân I....................................................................................................................... 0,25 *Ý nghĩa ĐB lặp đoạn: Lặp đoạn ->lặp gen, tạo điều kiện cho ĐB gen -> tạo nên các gen mới ->.Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá................................................................................................... 0,25 b * Gen phân mảnh là gen có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin là các đoạn không mã hóa axit amin............................................................................ 0,25 * Gen không phân mảnh là gen có vùng mã hóa liên tục................................................. 0,25 b 4 (1,0đ) Điểm 12 5 (1,0đ) 6 (1,0đ) a * Bản chất của quy luật: - Quy luật phân li: Khi giảm phân thì các alen của một cặp phân li đồng đều về các giao tử................................................................................................................................. 0,25 - Quy luật phân li độc lập: Khi giảm phân các cặp alen khác nhau phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử................................................................................................. 0,25 b - Nói cô ấy được mẹ truyền cho tính trạng “má lúm đồng tiền” là không hoàn toàn chính xác............................................................................................................................ - Giải thích: Mẹ chỉ truyền cho con gen quy định tính trạng “má lúm đồng tiền”, không truyền cho con tính trạng đã có sẵn ................................................................................... a Cừu đực có sừng nhiều hơn cừu cái vì: - Có sừng là tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính...................................................…. - Cùng 1 kiểu gen dị hợp thì cừu đực có sừng, cừu cái không có sừng............................. b Tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là: P : ♂ aa x ♀ AA (không sừng) ( có sừng) F1 : Aa (100% ♂có sừng; 100% ♀ không sừng)................................. F2 : 1AA; 2Aa; 1aa ♂ (3 có sừng;1 không sừng) ♀ (1 có sừng; 3 không sừng)................................................... 7 a Phương pháp nuôi cấy hạt phấn: (1,25đ) - Hạt phấn (n) nuôi trong môi trường nhân tạo => tạo các dòng đơn bội =>Chọn lọc các dòng đơn bội mong muốn……………………………………………………………….. - Lưỡng bội hóa dòng đơn bội bằng 1 trong 2 cách: + Tế bào (n) => tế bào (2n) => cây (2n)………………………………………………… + Tế bào (n) => Cây (n) => Cây (2n)……………………………………………………. b Phương pháp vi tiêm: - Lấy trứng từ bò mẹ => thụ tinh trong ống nghiệm …………………………………… - Đưa ADN mang gen cần cấy vào trứng ở giai đoạn nhân non, phôi được tạo ra đưa trở lại ống dẫn trứng của bò mẹ…………………………………………………………. 8 * Biện luận: (1,25 đ) - Mỗi gen quy định một tính trạng, F1 thân cao, quả tròn lai với nhau F2 xuất hiện thân thấp, quả dài => tính trạng thân cao, quả tròn là các tính trạng trội.................................. Quy ước A: Thân cao, a: Thân thấp. B: Quả tròn, b: Quả dài. - F2 có 4 kiểu hình và thân thấp, quả dài chiếm 0,49% (≠ 6,25%) => có hiện tượng hoán vị gen..................................................................................................................... - F2 có cây thân thấp, quả dài => 2 cá thể F1 đều cho giao tử có ab => F1 thân cao, quả AB tròn dị hợp 2 cặp gen, nhưng có kiểu gen khác nhau => Một cá thể có kiểu gen , ab Ab Cá thể kia có kiểu gen ............................................................................................... aB - F1 có kiểu gen khác nhau, diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái là ab như nhau => F2 có 0,49% = 49% ab x 1% ab => Tần số hoán vị = 2%................. ab 13 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 * Kiểu hình F2: AB Ab (Cây cao, quả tròn) x (Cây cao, quả tròn) ab aB GF1: AB = ab = 49% AB = ab = 1% Ab = aB = 1% Ab = aB = 49% F2: Lập bảng ta có kết quả Tỉ lệ kiểu hình: 50,49% cây cao, quả tròn : 24,51% cây cao, quả dài 24,51% cây thấp, quả tròn : 0,49% cây thấp, quả dài....................... a Tỉ lệ cây không kết hạt ở thế hệ F1: - Vì cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt nên cấu trúc của quần thể P tham gia sinh sản là: 0,6 AA : 0, 4 Aa…………………………………………………………….. - Tỉ lệ cây không có khả năng kết hạt ở thế hệ F1: 0,4 x 1/4 = 0,1……………………… b * Số người mang kiểu gen dị hợp: - Tần số alen a: q2 = 320/800000 = 0,0004 => q(a) = 0,02 => p(A) = 0,98…………….. - Số người mang kiểu gen Aa = 2 x 0,02 x 0,98 x 800000 = 31360…………….. 2 * Xác suất để 2 vợ chồng sinh con bạch tạng : (2 x 0,02 x 0,98) x 1/4 = 0,00038……. F1: 9 (1,25) ....................... Hết .................... 14 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC  ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2011-2012 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC (Dành cho học sinh THPT không chuyên) Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề  Câu 1. Tại sao trao đổi khí của mang cá xương lại đạt hiệu quả cao? Vì sao mang cá chỉ thích hợp với hô hấp dưới nước mà không thích hợp với hô hấp trên cạn? Câu 2. Kể tên các loại enzim tham gia vào quá trình tổng hợp ADN? Chức năng của enzim ARN polimeraza trong cơ chế di truyền? Điểm giống nhau trong hoạt động của enzim ADN polimeraza và enzim ARN polimeraza? Câu 3. a. Gen điều hòa có thuộc opêron Lac không? Vai trò của gen điều hòa trong cơ chế điều hòa opêron Lac? b. Trình bày cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac? Câu 4. a. Nêu những chức năng chính của nhiễm sắc thể? b. Nêu vai trò của những vùng trình tự nuclêôtit đặc biệt trên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực? Câu 5. Cơ thể bình thường có kiểu gen Aa trong quá trình sinh sản ở đời con xuất hiện thể đột biến chỉ có một gen A ký hiệu (OA). Hãy trình bày cơ chế phát sinh thể đột biến này? Câu 6. a. Đặc điểm của thể đa bội lẻ? b. Khi đã làm xong tiêu bản nhiễm sắc thể tạm thời hoặc đã có sẵn tiêu bản cố định nhiễm sắc thể. Em hãy nêu các bước làm tiếp theo để có thể quan sát và đếm được số lượng nhiễm sắc thể? Câu 7. a. Phương pháp nghiên cứu của Menđen? Vì sao Menđen phát hiện ra quy luật di truyền trong khi đó các nhà khoa học khác lại không phát hiện ra? b. Trong thí nghiệm của Menđen ở đậu Hà Lan, vì sao Menđen cho rằng các cặp tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau? Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li? Ab Câu 8. Một cơ thể có kiểu gen , nếu biết trong quá trình giảm phân của cơ thể này đã có 10% số tế aB bào xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen. Hãy xác định tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra và tần số hoán vị gen. Câu 9. Ở một loài thực vật P thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng lai với nhau được F1 gồm 100% cây thân cao, quả đỏ. F1 tự thụ phấn được F2 gồm 150 cây trong đó có 99 cây thân cao, quả đỏ. Biện luận tìm kiểu gen F1? Tính tỉ lệ cây thân cao, quả vàng ở F2? Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tương phản với tính trạng thân cao, quả đỏ là tính trạng thân thấp, quả vàng; mọi diễn biến trong giảm phân ở quá trình phát sinh giao tử đực và cái là như nhau. Câu 10. Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người phụ nữ bình thường có em gái bị máu khó đông, người phụ nữ này lấy một người chồng bình thường. Hãy cho biết: - Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng là con trai bị bệnh là bao nhiêu? - Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 đứa con đều là trai bị bệnh là bao nhiêu? - Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra đứa con bình thường là bao nhiêu?  Hết  Giám thị coi thi không giải thích gì thêm! Họ và tên thí sinh.................................................................... SBD ............................ 15 SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC -------------- Câu 1 2 3 4 5 KÌ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2011-2012 HDC MÔN SINH HỌC – KHÔNG CHUYÊN Nội dung * Trao đổi khí qua mang cá đạt hiệu quả cao - Mang cấu tạo gồm nhiều cung mang, mỗi cung mang gồm nhiều phiến mang => diện tích trao đổi khí lớn…………………………………………………………………….. - Miệng và nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo nên dòng nước chảy một chiều và gần như liên tục từ miệng qua mang………………………………………………………… - Cách sắp xếp các mao mạch trong mang giúp dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng chảy bên ngoài mao mạch của mang => Tăng hiệu suất trao đổi khí giữa máu và dòng nước giàu oxi đi qua mang………………………….... * Mang cá chỉ thích hợp cho hô hấp dưới nước vì Khi lên cạn do mất lực đẩy của dòng nước => phiến mang và cung mang đóng lại, mang cá bị khô => diện tích trao đổi khí nhỏ và khô => cá không hô hấp được……… * Các loại enzim tham gia tổng hợp ADN: Enzim tháo xoắn, enzim ARN – polimeraza, enzim ADN - pôlimeraza, enzim nối....... * Chức năng của ARN polimeraza: - Trong cơ chế tự sao (tự nhân đôi): Tổng hợp đoạn mồi................................................ - Trong cơ chế sao mã (phiên mã): Tổng hợp ARN........................................................ * Giống nhau: Đều gắn nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung............................................. a. - Gen điều hòa không thuộc opêron Lac........................................................................... - Chức năng của gen điều hòa: Tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã............................................................................. b. Cơ chế điều hòa opêron Lac: - Trong môi trường không có đường lactôzơ: Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động được......................................................................................... - Khi môi trường có đường lactôzơ: Đường lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu trúc không gian ba chiều của nó, làm cho nó không liên kết được với vùng vận hành, enzim ARN pôlimeraza có thể kiên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã, dịch mã tạo ra enzim phân giải đường lactôzơ........................................ a. Chức năng của NST: Lưu trữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.................. b. Vai trò của các trình tự nuclêôtit đặc biệt của NST: - Trình tự nuclêôtit đặc biệt ở vùng tâm động là vị trí để liên kết với sợi tơ của thoi phân bào giúp cho các NST phân li về hai cực………………………….…….............. - Trình tự nuclêôtit đặc biệt ở vùng đầu mút có vai trò bảo vệ các NST và làm cho chúng không dính vào nhau…………………………………….…………………....... - Các trình tự nuclêôtit đặc biệt trên hai cánh của mỗi crômatit là những điểm để enzim có thể bám vào khởi đầu sự nhân đôi ADN. .... ...........................................…… Loại đột biến và cơ chế: - Do đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể: ........................................................................ Cơ chế: Tác dụng của các tác nhân gây đột biến làm mất đi một đoạn NST mang gen 16 Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 6 7 8 9 10 A hoặc a tạo giao tử không mang gen A và a. Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường (mang gen A) tạo nên cơ thể chỉ có một gen A (có kiểu gen OA).................... - Do đột biến dị bội dạng 2n -1: .................................................................................. Cơ chế: Cặp nhiễm sắc thể tương đồng (mang cặp gen tương ứng Aa) không phân li trong giảm phân, tạo giao tử không mang gen A và a (kí hiệu O). Giao tử (O) kết hợp với giao tử bình thường mang gen A tạo nên thể dị bội (OA)........................................ a. Đặc điểm của thể đa bội lẻ: - Tế bào có số lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ -> thể đa bội có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt............................................................................................................................. - Hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường................................................. b. Các bước tiếp theo: - Đặt tiêu bản lên kính hiển vi rồi nhìn từ ngoài (chưa qua thị kính) để điều chỉnh cho mẫu vật trên tiêu bản vào giữa vùng sáng....................................................................... - Quan sát toàn bộ tiêu bản từ đầu này đến đầu kia dưới vật kính 10X để sơ bộ xác định vị trí của những tế bào có NST. Chỉnh vùng tế bào có NST vào giữa trường kính để quan sát dưới vật kính 40X........................................................................................ a. - Phương pháp nghiên cứu của Menđen là: Phương pháp lai và phân tích cơ thể lai (Nếu HS nêu 4 bước trong phương pháp nghiên cứu của Menđen vẫn cho điểm)......... - Vì: Trong phép lai tương tự Menđen sử dụng dòng thuần chủng khác biệt nhau về 1 vài cặp tính trạng tương phản, còn các nhà khoa học khác thì không............................ b. - Các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau vì: Xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó....................................... - Điều kiện nghiệm đúng: Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường .................. Ab - 10% tế bào có hoán vị gen sẽ tạo ra 4 loại giao tử: aB Ab = aB = AB = ab = 2,5%................................................................................... Ab - 90% tế bào không hoán vị gen sẽ tạo ra: aB Ab = aB = 45%....................................................................................................... → Cơ thể đó tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ là: Ab = aB = 47,5% và AB = ab = 2,5%.................................................................. - Tần số hoán vị gen f = 5%............................................................................................ - Mỗi gen quy định môt tính trạng, P khác nhau, F1 đồng tính cây thân cao, quả đỏ =>thân cao, quả đỏ là trội so với thân thấp, quả vàng Qui ước: A: thân cao, a: thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng............................................ => P thuần chủng, F1 dị hợp 2 cặp gen - Ở F2 tỉ lệ cây cao, quả đỏ = 99/150 = 0,66 => khác với tỉ lệ phân li độc lập và liên kết gen hoàn toàn -> Có hoán vị gen xẩy ra.......................................................................... - Hiệu giữa tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội với tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn là: 0,5 -> Tỉ lệ cây thân thấp, quả vàng (ab/ab) ở F2 : 0,66 – 0,5 = 0,16 = 0,4ab x 0,4ab -> F1 cho giao tử ab = 0,4 > 0,25 => đây là giao tử liên kết -> kiểu gen F1: AB/ab....... - Tỉ lệ cây thân cao, quả vàng ở F2: [1 – (0,66 + 0,16)]/2 = 0,09..................................... ( HS giải cách khác đúng vẫn cho điểm) - Người phụ nữ bình thường có em gái bị máu khó đông => người phụ nữ này chắc chắn có mang gen bệnh .................................................................................................. - Xác suất sinh con đầu lòng là con trai bị bệnh là: 1/4 = 0,25......................................... - Xác suất sinh 2 đứa con đều là trai bị bệnh là: 1/4 x 1/4 = 1/16 = 0,0625.................. 17 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 - Xác suất sinh con bình thường là: 3/4 = 0,75...............................................................  Hết  18 0,25 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013 Môn: SINH HỌC Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề Ngày thi: 02/11/2012. Câu 1 (1 điểm). Điểm giống, khác nhau cơ bản về cấu tạo của tế bào động vật và tế bào thực vật? Ý nghĩa của sự giống và khác nhau đó? ĐỀ THI CHÍNH THỨC Câu 2 (1 điểm). Loại bỏ cuống và gân chính của lá bàng tươi xanh, cân 0,2g lá, nghiền nhỏ cho vào cốc A, lấy 20ml cồn đổ vào cốc A. Làm tương tự như trên, nhưng thay cồn bằng 20ml nước ta được cốc B. Sau 20 phút thì màu sắc ở 2 cốc có gì khác nhau? Giải thích? Câu 3 (1 điểm). Một người ở vùng đồng bằng lên sống ở vùng núi cao. Em hãy cho biết cơ thể người đó xảy ra những thay đổi gì để thích nghi với môi trường mới? Giải thích sự thay đổi đó? Câu 4 (1 điểm). a. Nêu điểm khác nhau trong quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn và ở sinh vật nhân thực? b. Quá trình nhân đôi của một ADN tế bào nhân thực, nếu ở 6 đơn vị nhân đôi tổng hợp được 72 phân đoạn Okazaki thì đã có bao nhiêu đoạn mồi? Câu 5 (1 điểm). a. Người ta tách gen mã hóa prôtêin trực tiếp t h gen trong nhân tế bào nhân thực rồi cài vào h gen của vi khuẩn nhờ enzim đặc hi u, nhưng khi gen này hoạt động thì sản phẩm prôtêin thu được lại không như mong muốn. Hãy giải thích tại sao lại như vậy? iết rằng không có đột biến xảy ra. b. rong trường hợp trên để nhận được prôtêin giống như ở tế bào nhân thực đã tổng hợp thì phải làm thế nào? Câu 6 (1 điểm). a. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Loài này có thể có tối đa bao nhiêu dạng đột biến thể 3, bao nhiêu dạng đột biến thể 3 kép? b. rong đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể số I và số III, một đoạn của NST số I chuyển sang nhiễm sắc thể số III và ngược lại. Cơ thể mang đột biến nhiễm sắc thể này khi giảm phân cho mấy loại giao tử, tỷ l loại giao tử mang đột biến chuyển đoạn? Câu 7 (1 điểm). a. Quy luật phân li có còn đúng với quy luật tương tác gen hay không ? Giải thích ? b. Một cây dị hợp tử về 4 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen đều trội hoàn toàn, phân li độc lập. Khi cây trên tự thụ phấn. - Xác định tỉ l đời con có kiểu hình 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn. - Xác định tỉ l đời con có kiểu gen chứa 3 cặp đồng hợp trội, 1 cặp dị hợp. Câu 8 (1 điểm). Số gen trong tế bào lư ng bội 2n có bằng số tính trạng của cơ thể không? ại sao? Câu 9 (1 điểm). Ở một loài thực vật, alen A: thân cao; a: thân thấp; alen B: hoa đỏ; b: hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể số I. Alen D: quả tròn; d: quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể số II, các gen trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ l 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau. ính tỉ l cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2? Câu 10 (1 điểm). Trong một quần thể giao phối, xét 3 gen: gen I có 2 alen; gen II có 3 alen, hai gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen III có 4 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thường khác. 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan