Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi 50 đề thi học sinh giỏi sinh học lớp 12 có đáp án chi tiết file word...

Tài liệu 50 đề thi học sinh giỏi sinh học lớp 12 có đáp án chi tiết file word

.DOCX
280
1
53

Mô tả:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 02 trang, có 06 câu) KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP TỈNH Khóa ngày: 20/10/2012 MÔN THI: SINH HỌC Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1: (4,0 điểm) a. Một nhà sinh học đã nghiền nát một mẫu mô thực vật sau đó đem li tâm để thu được một số bào quan sau: ty thể, lizôxôm, lục lạp, không bào và bộ máy Gôngi. Hãy cho biết bào quan nào có cấu trúc màng đơn, màng kép. Từ đó nêu những điểm khác nhau về cấu trúc và chức năng giữa các bào quan có cấu trúc màng kép. b. Vi khuẩn có thể sinh sản bằng hình thức nào? Dựa vào đặc điểm nào của vi sinh vật để sử dụng chúng làm thức ăn cho người và gia súc. Câu 2: (3,5 điểm) a. Trình bày những lợi thế của thực vật C 4 so với thực vật C3? Sự thích nghi với môi trường sống của con đường cố định CO2 trong quang hợp ở thực vật C4 được thể hiện như thế nào? b. Hãy nêu đặc điểm của ứng động không sinh trưởng ở thực vật. c. Vì sao tiêu hóa ở ống tiêu hóa có ưu thế hơn tiêu hóa trong túi tiêu hóa? Câu 3: (3,0 điểm) a. Những phân tích di truyền cho biết rằng ở cà chua gen A xác định tính trạng màu quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a xác định màu quả vàng. Người ta tiến hành lai cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa với thứ cà chua tứ bội Aaaa. Màu sắc quả 2 thứ cà chua nói trên như thế nào? Có thể tạo ra hai thứ cà chua đó bằng cách nào? Nêu cơ chế phát sinh của hai thứ cà chua nói trên. b. Người ta đã sử dụng tác nhân hóa học gây đột biến gen A thành gen a. Khi cặp gen Aa nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen a ít hơn gen A là 30 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với gen A là gì? Hậu quả của dạng đột biến này có thể gây nên đối với phân tử Prôtêin do gen a tổng hợp như thế nào? (đột biến không liên quan đến mã mở đầu và mã kết thúc) Câu 4. (3,5 điểm) a. Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau: Lai thuận: P ♀ Xanh lục x ♂ Lục nhạt → F1 : 100% Xanh lục Lai nghịch: P ♀ Lục nhạt x ♂ Xanh lục → F1 : 100% Lục nhạt Đó là hiện tượng di truyền gì? Giải thích? Nêu đặc điểm của hiện tượng di truyền đó. b. Theo quan điểm về Operon của Jacop và Mono. Hãy nêu các thành phần cấu tạo của 1 Operon Lac. Gen điều hòa có nằm trong thành phần cấu trúc của Operon không? Trình bày cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn Ecoli. Câu 5: (3,0 điểm) a. Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có những điểm gì khác biệt so với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ? b. Nguyên tắc bổ sung (NTBS) được thể hiện như thế nào trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử? Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn? c. Giả sử có một dạng sống mà axit nucleic của nó chỉ có một mạch đơn và gồm 3 loại nucleotit (A, U, X). Hãy cho biết dạng sống đó là gì? Số bộ ba trên axit nucleic có thể có là bao nhiêu? Số bộ ba không chứa X, số bộ ba chứa ít nhất 1 X? Câu 6: (3,0 điểm) Khi giao phấn các cây F1 có cùng kiểu gen thấy xuất hiện hai trường hợp sau: - Trường hợp 1: Ở F2 phân ly theo tỉ lệ 3 hoa màu trắng, cánh hoa dài : 1 hoa màu tím, cánh hoa ngắn. - Trường hợp 2: Ở F2 có 65 % số cây cho hoa màu trắng, cánh hoa dài. 15 % số cây cho hoa màu tím, cánh hoa ngắn. 10 % số cây cho hoa màu trắng, cánh hoa ngắn. 10 % số cây cho hoa màu tím, cánh hoa dài. a/ Biện luận và viết sơ đồ lai các trường hợp trên. b/ Cho các cây F1 ở trên lai phân tích thì kết quả như thế nào? Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. - HẾTPage 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG Câu Câu 1 (4,0đ) Câu 2 (3,5đ) Page 2 KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP TỈNH Khóa ngày: 20/10/2012 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC (ĐỀ THI CHÍNH THỨC) Nội dung Điểm a. Một nhà sinh học đã nghiền nát một mẫu mô thực vật sau đó đem li tâm để thu được một số bào quan sau: ty thể, lizôxôm, lục lạp, không bào và bộ máy Gôngi. Hãy cho biết bào quan nào có cấu trúc màng đơn, màng kép. Từ đó nêu những điểm khác nhau về cấu trúc và chức năng của các bào quan có cấu trúc màng kép. b. Vi khuẩn có thể sinh sản bằng hình thức nào? Dựa vào đặc điểm nào của vi sinh vật để sử dụng chúng làm thức ăn cho người và gia súc. - Màng đơn: lizôxôm, bộ máy Gôngi, không bào 0,75 - Màng kép: ty thể và lục lạp 0,50 - Khác nhau: 1,5 Ti thể Lục lạp - Màng ngoài trơn nhẵn, màng trong - Hai lớp màng đểu trơn nhẵn gấp nếp - Có các enzim hô hấp đính trên màng - Có enzim pha sáng quang hợp đính trong (hay các tấm răng lược crista) trên các túi tilacoit ở hạt grana. - Năng lượng (ATP) tạo ra được sử - Năng lượng (ATP) tạo ra ở pha sáng dụng cho tất cả các hoạt động sống của được dùng cho pha tối để tổng hợp tế bào. chất hữu cơ. - Có mặt hầu hết ở các tế bào. - Có mặt trong các tế bào quang hợp ở thực vật. - Hình thức sinh sản của vi khuẩn: 0,25 + Sinh sản vô tính : phân đôi , bào tử , nẩy chồi ... 0,25 + Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp - Đặc điểm: 0,25 + VSV có tốc độ sinh sản nhanh. 0,25 + Dễ phát sinh đột biến và giàu chất dinh dưỡng. 0,25 + VSV có khả năng chuyển hóa nhanh. a. Trình bày những lợi thế của thực vật C 4 so với thực vật C3? Sự thích nghi với môi trường sống của con đường cố định CO2 trong quang hợp ở thực vật C4 được thể hiện như thế nào? b. Hãy nêu đặc điểm của ứng động không sinh trưởng ở thực vật: c. Vì sao tiêu hóa ở ống tiêu hóa có ưu thế hơn tiêu hóa trong túi tiêu hóa? a/ Những lợi thế của thực vật C4 so với thực vật C3 : - Quang hợp xảy ra ở nồng độ CO2 thấp 0,25 0,25 - Sử dụng nước một cách tinh tế hơn thực vật C3 chỉ bằng ½ 0,25 - Không xảy ra hô hấp sáng nên năng suất quang hợp cao gấp đôi thực vật C3 * Sự thích nghi với môi trường sống của con đường cố định CO 2 trong quang hợp ở thực vật C4: 0,5 - Nhóm thực vật C4 quang hợp trong điều kiện ánh sáng cao, nhiệt độ cao, nồng độ O 2 cao trong khi đó nồng độ CO2 thấp ở vùng nhiệt đới nóng ẩm kéo dài. - Để tránh hô hấp sáng và tận dụng được nguồn CO 2 thấp thì nhóm thực vật này phải có quá trình cố định CO2 2 lần. 0,25 - Lần 1 quá trình cố định CO2 xảy ra ở lục lạp của tế bào mô giậu để lấy nhanh CO2. - Lần 2 xảy ở tế bào bao quanh bó mạch để tổng hợp chất hữu cơ. 0,25 b/ - Là các vận động không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây 0.25 - Chỉ liên quan đến sức trương nước - Xảy ra sự lan truyền kích thích, có phản ứng nhanh ở các miền chuyên hóa của cơ 0.25 0.25 quan 0.25 - là vận động cảm ứng mạnh mẽ do các chấn động, va chạm cơ học c/ Vì sao tiêu hóa ở ống tiêu hóa có ưu thế hơn tiêu hóa trong túi tiêu hóa? 0,25 + Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hóa, không bị trộn lẫn với chất thải. 0,25 + Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng, còn trong túi tiêu hóa dịch Câu 3 (3,0đ) Câu 4 (3,5đ) Page 3 tiêu hóa hòa loãng với rất nhiều nước + Nhờ thức ăn đi theo một chiều nên hình thành các bộ phận chuyên hóa 0,25 a. Những phân tích di truyền cho biết rằng ở cà chua gen A xác định tính trạng màu quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a xác định màu quả vàng. Người ta tiến hành lai cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa với thứ cà chua tứ bội Aaaa. Màu sắc quả 2 thứ cà chua nói trên như thế nào? Có thể tạo ra hai thứ cà chua đó bằng cách nào? Nêu cơ chế phát sinh của hai thứ cà chua nói trên. b. Người ta đã sử dụng tác nhân hóa học gây đột biến gen A thành gen a. Khi cặp gen Aa nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen a ít hơn gen A là 30 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với gen A là gì? Hậu quả của dạng đột biến này có thể gây nên đối với phân tử Prôtêin do gen a tổng hợp như thế nào? (đột biến không liên quan đền mã mở đầu và mã kết thúc) a. Quả đỏ 0,25 - Đa bội hoá xảy ra ở cây 2n : Aa  AAaa 0,25 - Lai 2 cây tứ bội 4n với nhau : AAaa x aaaa  Aaaa 0,25 (Ghi chú : thí sinh có thể chọn cây tứ bội có kiểu gen khác lai với nhau, nếu đúng vẫn cho chọn điểm) Cơ chế phát sinh: - Giảm phân: bộ NST của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Sự kết hợp 0,5 của gt 2n + giao tử bình thường tạo thành thể tam bội (3n), còn nếu kết hợp giao tử 2n với nhau sẽ tạo thành thể tứ bội (4n) - Nguyên phân: trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (2n), nếu tất cả các cặp NST không phân li thì tạo nên thể tứ bội. Rối loạn nguyên phân của tế bào xôma dẫn 0,5 đến hiện tượng thể khảm ở mô và cơ quan của cơ thể sinh vật. b. Gọi : NA là số nuclêôtit (Nu) của gen A Na là số Nu của gen a Khi cặp gen Aa nhân đôi liên tiếp 4 lần , số Nu môi trường tế bào cung cấp cho gen 0,5 a ít hơn gen A 30 Nu Ta có : ( 24 – 1 ) NA - ( 24 - 1 ) Na = 30 N A - Na = 2 Vậy gen đột biến a ít hơn gen A 1 cặp Nu → Đột biến xảy ra dạng mất 1 cặp Nu - Hậu quả: Đột biến làm thay đổi trình tự các Nu kể từ điểm xảy ra ĐB (ĐB dịch khung) + Điểm xảy ra ĐB càng gần vị trí đầu gen, phân tử Prôtêin có số axit amin thay đổi càng nhiều. 0,75 + Nếu ĐB xảy ra càng ở cuối gen thì phân tử Prôtêinin có số axit amin thay đổi càng ít + Nếu ĐB làm xuất hiện mã kết thúc sớm sẽ làm cho quá trình dịch mã dừng lại → chuỗi polipeptit ngắn lại ( nếu số axit amin quá ít sẽ không hình thành phân tử prôtêin) a. Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau: Lai thuận: P ♀ Xanh lục x ♂ Lục nhạt → F1 : 100% Xanh lục Lai nghịch: P ♀ Lục nhạt x ♂ Xanh lục → F1 : 100% Lục nhạt Đó là hiện tượng di truyền gì? Giải thích? Nêu đặc điểm của hiện tượng di truyền đó. b. Theo quan điểm về Operon của Jacop và Mono. Hãy nêu các thành phần cấu tạo của 1 Operon Lac. Gen điều hòa có nằm trong thành phần cấu trúc của Operon không? Trình bày cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac. a. Di truyền qua tế bào chất (di truyền theo dòng mẹ hay di truyền ngoài nhân) 0,25 * Giải thích: - Lai thuận: sự di truyền tính trạng xanh lục liên quan với tế bào chất ở tế bào trứng 0,25 của cây mẹ xanh lục. - Lai nghịch: sự di truyền tính trạng lục nhạt chịu ảnh hưởng của tế bào chất ở tế bào 0,25 trứng của cây mẹ xanh lục nhạt * Đặc điểm: - Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng 0,25 của mẹ, nghĩa là di truyền theo dòng mẹ. - Các tính trạng không tuân theo các quy luật di truyền NST, vì tế bào chất không 0,25 Câu 5 (3,0đ) Câu 6 (3,0đ) Page 4 được phân phối đều cho các tế bào con như đối với NST. - Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào 0,25 bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác. b. Các thành phần cấu tạo: - Nhóm gen cấu trúc liên quan về chức năng nằm kề nhau. 0,25 - Vùng vận hành O nằm trước các gen cấu trúc, là vị trí tương tác với chất ức chế. 0,25 - Vùng khởi động P nằm trước vùng vận hành, là vị trí tương tác của ARN polimeraza 0,25 để khởi đầu phiên mã. - Gen điều hòa không nằm trong thành phần cấu trúc của Operon mà nó nằm trước 0,25 Operon. * Trình bày cơ chế: - Khi môi trường không có lactozơ: gen điều hòa quy định tổng hợp protein ức chế. 1,0 Pro này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động. - Khi môi trường có lactozơ: 1 số phân tử lactozơ + pro ức chế → pro ức chế không liên kết với vùng vận hành và do vậy ARN polimeraza có thể liên kết được với vùng khởi động → phiên mã. Sau đó, các phân tử mARN của các gen cấu trúc dịch mã → các E phân giải đường lactozơ. a. Sự nhân đôi ADN ở sinh vật thực có những điểm gì khác biệt so với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ? b. Nguyên tắc bổ sung (NTBS) được thể hiện như thế nào trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử? Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn? c. Giả sử có một dạng sống mà axit nucleic của nó chỉ có một mạch đơn và gồm 3 loại nucleotit (A, U, X). Hãy cho biết dạng sống đó là gì? Số bộ ba trên axit nucleic có thể có là bao nhiêu? Số bô ba không chứa X, Số bộ ba chứa ít nhất 1 X? a/ Điểm khác biệt: 0,75 Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực 1 đơn vị nhân đôi Nhiều đơn vị nhân đôi Tốc độ nhanh Tốc độ chậm Có ít loại E tham gia Có nhiều loại E tham gia. Giải thích: Vì: - Phân tử ADN có cấu trúc gồm 2 mạch polinucleotit đối song song và ngược chiều 0,25 nhau. - E ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3 ’- 5’, mạch khuôn 3’- 5’ tổng 0,25 hợp mạch bổ sung liên tục, mạch khuôn 5’- 3’ tổng hợp từng đoạn ngắn sau đó được nối lại nhờ E ADN ligaza → mạch hoàn chỉnh. b/ NTBS: - Trong chơ chế nhân đôi ADN: trên mỗi mạch đơn của ADN mẹ, các nuc lắp ráp với 0,25 Nu tự do của môi trường nội bào theo NTBS: A = T ; G = X → phân tử ADN con giống ADN mẹ. - Trong cơ chế tổng hợp ARN: trên mạch đơn có chiều 3 ’ – 5’ các nuc lắp ráp với các 0,25 nuc tự do theo NTBS: A = U ; G = X → ARN mạch đơn có chiều 5’ – 3’ - Trong cơ chế tổng hợp protein: bộ 3 đối mã trên tARN khớp bổ sung với bộ ba mã 0,25 sao mARN theo NTBS. 0,25 * Dạng sống đó là virut vì axit nucleic của nó là ARN (chứa U) 3 - Số bộ ba có thể có là 3 = 27 0,25 - Số bộ ba không chứa X là 23 = 8 0,25 - Số bộ ba chứa ít nhất 1 X: 27 – 8 = 19 0,25 Khi giao phấn các cây F1 có cùng kiểu gen thấy xuất hiện hai trường hợp sau: - Trường hợp 1: Ở F2 phân ly theo tỉ lệ 3 hoa màu trắng, cánh hoa dài : 1 hoa màu tím, cánh hoa ngắn - Trường hợp 2: Ở F2 có 65 % số cây cho hoa màu trắng, cánh hoa dài; 15 % số cây cho hoa màu tím, cánh hoa ngắn; 10 % số cây cho hoa màu trắng, cánh hoa ngắn; 10 % số cây cho hoa màu tím, cánh hoa dài. a/ Biện luận và viết sơ đồ lai các trường hợp trên. b/ Cho các cây F1 ở trên lai phân tích thì kết quả như thế nào? Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. a/ Theo giả thiết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi phép lai với mỗi tính trạng đều có tỉ lệ kiểu hình: 3 trắng : 1 tím và 3 dài : 1 ngắn, chứng tỏ trắng trội so với tím, dài trội so với ngắn, cây F1 đem lai có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen. Quy ước: A: trắng a: tím B: cánh hoa dài b: cánh hoa ngắn Trường hợp 1: F1 có kiểu gen (AaBb) vì ở F2 tạo ra 2 loại KH với tỉ lệ 3 : 1 chứng tỏ AB hai cặp gen ở F1 liên kết hoàn toàn. Suy ra kiểu gen F1 ab (trắng, dài) Sơ đồ lai: AB AB ab (trắng, dài) ab (trắng, dài) F1 x G AB ab AB ab AB AB ab 1 2 1 ab ab F2 KG: AB KH: 3 trắng, dài : 1 tím, ngắn Trường hợp 2: F2 có 4 loại KH có tỉ lệ (tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1) suy ra có hiện tượng hoán vị gen. F2 có 0,15 tím, ngắn: % ab x % ab = 0,15% ở đây xảy ra hoán vị gen ở 1 giới tính mới thỏa mãn với giả thiết: ab x 0,5 = 0,15 ab = 0,3 AB = 0,3 Ab = aB = 0,5 – 0,3 = 0,2 Tần số hoán vị gen là 0,4 = 40% Sơ đồ lai: AB AB ab (trắng, dài) F1 ab (trắng, dài) x G: AB (0,3) ab (0,3) Ab (0,2) aB (0,2) AB (0,5) ab (0,5) F2 ♀ AB (0,3) ab (0,3) Ab (0,2) aB (0,2) ♂ AB (0,5) AB AB AB AB AB 0,15 ab 0,15 Ab 0,1 aB 0,1 ab (0,5) AB ab Ab aB ab 0,15 ab 0,15 ab 0,1 ab 0,1 AB AB AB Ab aB AB ab KG: 0,15 AB : 0,3 ab : 0,1 aB : 0,1 ab : 0,1 ab : 0,1 Ab : 0,15 ab KH: 0,65 trắng, dài 0,10 trắng, ngắn 0,10 tím, dài 0,15 tím ngắn b. Xác định kết quả lai phân tích: + TH 1: cây F1 liên kết hoàn toàn AB ab ab (trắng, dài) ab (tím, ngắn) F1 x G AB ab ab AB ab 1 1 F2 KG: AB : ab KH: 1 trắng, dài : 1 tím, ngắn + TH 2: cây F1 có hoán vị gen Page 5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 AB ab ab (trắng, dài) ab (trắng, dài) F1 x G: AB (0,3) ab (0,3) Ab (0,2) aB (0,2) AB ab Ab aB Fb KG: 0,3 ab : 0,3 ab : 0,2 ab : 0,2 ab KH: 0,3 trắng, dài : 0,3 tím, ngắn 0,2 trắng, ngắn : 0,2 tím, dài SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 01 trang) 0,25 ab (1,0) KỲ THI CHỌN SINH GIỎI TỈNH NĂM HỌC 2011-2012 Môn: SINH HỌC 12 - THPT Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 10/11/2011 Câu 1 (1,5 điểm): a- Khi làm sữa chua vì sao sữa chuyển từ trạng thái lỏng sang đặc sệt và có vị chua? b- Hãy giải thích hiện tượng: rượu nhẹ hoặc bia để lâu có váng trắng, vị chua và nhạt. Câu 2 (1,0 điểm): Thuốc kháng sinh tác động đến các vi khuẩn như thế nào? Câu 3 (2,5 điểm): a- Lipit và cacbohiđrat có điểm nào giống và khác nhau về cấu tạo, tính chất và vai trò? b- Trong tế bào có những loại ARN nào? Trong đó loại ARN nào có thời gian tồn tại ngắn nhất? Giải thích? Câu 4 (2,5 điểm): Nêu những điểm khác nhau giữa: a- Hô hấp hiếu khí và quang hợp. b- Hai dạng phosphoril hóa quang hợp. Câu 5 (1,5 điểm): a- Trình bày khái niệm áp suất rễ. Giải thích vì sao áp suất rễ thường được quan sát ở cây bụi thấp. b- Trong canh tác để cây hút nước dễ dàng cần chú ý những biện pháp nào? Câu 6 (1,0 điểm): Vì sao bảo quản nông sản cần khống chế cho hô hấp luôn ở mức tối thiểu? Câu 7 (1,0 điểm): Cơ quan thoái hóa là gì? Trên cơ thể người có những cơ quan thoái hóa nào? Cơ quan thoái hóa ở người có ý nghĩa gì? Câu 8 (3,0 điểm): a- Phân biệt hệ tuần hoàn kín và hệ tuần hoàn hở. b- Hãy nêu sự tiến hóa của hệ tuần hoàn qua các lớp động vật có xương sống. Câu 9 (1,0 điểm): Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm những giai đoạn nào? Câu 10 (2,5 điểm): Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể (NST) thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn (m) nằm trên NST X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị mù màu, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh một đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả hai bệnh là bao nhiêu? Câu 11 (2,5 điểm): Màu sắc vỏ ốc sên do một gen có 3 alen kiểm soát: A1 : nâu, A2: hồng, A3: vàng. Alen qui định màu nâu trội hoàn toàn so với 2 alen kia, alen qui định màu hồng trội hoàn toàn so với alen qui định màu vàng. Điều tra một quần thể ốc sên người ta thu được các số liệu sau: Màu nâu có 720 con; màu hồng có 1100 con; màu vàng có 180 con. Biết quần thể này ở trạng thái cân bằng di truyền. a- Hãy xác định kiểu gen qui định mỗi màu.  Page 6 b- Hãy tính tần số tương đối của các alen trong quần thể trên. ------------------ HẾT -------------------SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH ĐẮK LẮK NĂM HỌC 2011 - 2012 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC 12 - THPT Câu 1 Ý a b 2 3 a b 4 a b 5 a Page 7 Nội dung trả lời a- Khi làm sữa chua vì sao sữa chuyển từ trạng thái lỏng sang đặc sệt và có vị chua? b- Hãy giải thích hiện tượng: rượu nhẹ hoặc bia để lâu có váng trắng, vị chua và nhạt. - Có vị chua vì vi khuẩn lactic đã biến đường trong sữa thành acid lactic có vị chua. - Đặc sệt do các protein phức tạp đã chuyển thành protein đơn giản dễ tiêu, sản phẩm acid và lượng nhiệt sinh ra là nguyên nhân làm sữa đông tụ lại. - Rượu nhẹ hay bia để lâu ngày bị chuyển thành acid acetic tạo thành dấm nên có vị chua, nếu để lâu acid acetic bị oxy hóa thành CO2 và H2O làm dấm bị nhạt. - Váng trắng là do các đám vi khuẩn acetic liên kết lại Thuốc kháng sinh tác động đến các vi khuẩn như thế nào? - Ức chế tổng hợp thành tế bào (penixilin, ampixilin - Phá hoại màng sinh chất (polimixin B…) - Ức chế tổng hợp prôtêin (streptomixin, tetraxiclin…) -Ức chế tông hợp axit nuclêic (ciprofloxacin, rifampin …) a- Li pit và cacbohiđrat có điểm nào giống và khác nhau về cấu tạo, tính chất và vai trò? b- Trong tế bào có những loại ARN nào? Trong đó, loại ARN nào có thời gian tồn tại ngắn nhất? Giải thích? - Giống nhau: Đều cấu tạo từ C, H, O. Đều là các pôlime sinh học. - Khác nhau: Dấu hiệu so sánh Cacbonhiđrat Lipit 1. Cấu tạo Cn(H2O)m Nhiều C và H, rất ít O 2. Tính chất Tan nhiều trong nước, dễ phân hủy Kị nước, tan trong dung môi hữu hơn. cơ. Khó phân hủy hơn. 3. Vai trò - Đường đơn: cung cấp năng lượng, - Tham gia cấu trúc màng sinh học, cấu trúc nên đường đa. là thành phần của các hoocmôn, vitamin. - Đường đa: dự trữ năng lượng(tinh - Ngoài ra lipit còn có vai trò dự bột, glicôgen). Tham gia cấu trúc tế trữ năng lượng cho tế bào và nhiều bào (xenlulôzơ), kết hợp với chức năng sinh học khác. prôtêin,... + Trong tế bào thường tồn tại 3 loại ARN là ARN thông tin (mARN), ARN vận chuyển (tARN) và ARN ribôxôm (rARN). + Loại ARN có thời gian tồn tại ngắn nhất là ARN thông tin (mARN) vì - mARN chỉ được tổng hợp khi các gen phiên mã và sau khi chúng tổng hợp xong một số chuỗi polipeptit cần thiết sẽ bị các enzim của tế bào phân giải thành các nuclêôtit. - tARN và rARN có cấu trúc bền hơn và có thể tồn tại qua nhiều thế hệ tế bào. Nêu những điểm khác nhau giữa: a- Hô hấp hiếu khí và quang hợp. b- Hai dạng phosphoril hóa quang hợp. Những điểm khác nhau giữa: Hô hấp hiếu khí và quang hợp. Hô hấp hiếu khí Quang hợp. Là quá trình phân giải chất hữu cơ Tổng hợp chất hữu cơ Tạo ra CO2, H2O Cần O2 và H2O Giải phóng năng lượng Hấp thu năng lượng Là quá trình oxy hóa Là quá trình khử Xảy ra ở mọi tế bào, mọi lúc Xảy ra ở cây xanh khi có ánh sáng Thực hiện ở ti thể Thực hiện ở lục lạp Sự khác nhau giữa hai dạng phosphoril hóa quang hợp Phosphoril hóa vòng Phosphoril hóa không vòng Sự tham gia của phản ứng sáng I. Không liên Sự tham gia của phản ứng sáng I và II . Liên quan đến quang phân ly nước quan đến phản ứng quang phân ly nước Điện tử từ diệp lục bắn đi quay trở lại diệp lục Điện tử từ HSTI, HST II bắn đi không quay trở lại , điện tử cung cấp lại cho HST II là của quang phân ly nước. Chất tham gia: ADP, H3PO4 Chất tham gia: ADP, H3PO4, NADP Sản phẩm: ATP Sảnphẩm: ATP, NADPH2, O2 a-Trình bày khái niệm áp suất rễ? Giải thích vì sao áp suất rễ thường được quan sát ở cây bụi thấp. b Trong canh tác để cây hút nước dễ dàng cần chú ý những biện pháp nào? - Áp suất rễ là lực đẩy nước từ rễ lên thân. Điểm 1,5 0,5 0,5 0,25 0,25 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 2,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 2,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 1,5 0,25 b 6 7 8 a - Thường được quan sát ở cây bụi thấp vì: + Áp suất rễ không lớn + Cây bụi thấp có chiều cao thân ngắn, mọc thấp, gần mặt đất, không khí dễ bão hòa trong điều kiện ẩm ướt, do đó áp suất rễ đủ mạnh để đẩy nước từ rễ lên lá, trong điều kiện môi trường bão hòa hơi nước (lúc sáng sớm) thì áp suất rễ đẩy nước lên thân gây hiện tượng ứ giọt ở lá, hoặc rỉ nhựa. Làm cỏ, sục bùn, xới đất kỹ để cây hô hấp tốt tạo điều kiện cho cây hút nước chủ động Vì sao bảo quản nông sản cần khống chế cho hô hấp luôn ở mức tối thiểu? - Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ  giảm số lượng, chất lượng nông sản - Hô hấp  nhiệt  nhiệt độ môi trường bảo quản tăng  hô hấp tăng - Hô hấp  H2O tăng độ ẩm nông sản  hô hấp tăng - Hô hấp  CO2 thành phần khí môi trường bảo quản đổi :CO 2 tăng , O2 giảm. Khi O2 giảm quá mứcnông sản chuyển sang hô hấp kị khí  nông sản bị phân hủy nhanh. Cơ quan thoái hóa là gì? Trên cơ thể người có những cơ quan thoái hóa nào ? Cơ quan thoái hóa ở người có ý nghĩa gì? Cơ quan thoái hoá: + là những cơ quan vốn rất phát triển (hữu dụng) ở các dạng tổ tiên, nhưng nay do điều kiện (tập quán) sống thay đổi (qua quá trình tiến hoá) mà đã bị tiêu giảm đi rất nhiều (về hình thái và mất dần chức năng ban đầu), chỉ còn để lại vài di tích (nhỏ) (ở vị trí xưa kia của chúng) trên các cơ thể con cháu. + Các cơ quan thoái hoá ở người : ruột thừa, nếp thịt nhỏở mí mắt, mấu lồi ở mép vành tai… (chỉ yêu cầu kể được một). - Ở người, các cơ quan thoái hoá là những dẫn liệu để chứng minh người có nguồn gốc từ động vật (có xương sống) (hoặc: người và động vật có chung nguồn gốc). a. Phân biệt hệ tuần hoàn kín và hệ tuần hoàn hở. b-Sự tiến hóa của hệ tuần hoàn qua các lớp động vật có xương sống. Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín - Có ở đa số thân mềm, chân khớp, tim - Tất cả ĐVCXS, 1 số thân mềm, tim đơn giản phức tạp chia thành tâm nhĩ, tâm thất - Áp lực máu thấp -Áp lực máu cao, máu được đi xa và nhanh hơn. - Hệ mạch hở, không có mao mạch nối - Hệ mạch kín, có mao mạch nối giữa giữa động mạch và tỉnh mạch động mạch và tỉnh mạch. - Trao đổi chất xảy ra ở xoang cơ thể. - Trao đổi chất xảy ra ở mao mạch., hiệu quả hơn. - Phương thức trao đổi chất: tiếp xúc - Máu tiếp xúc với tế bào thông qua dịch trực tiếp với tế bào mô -Tiến hóa hơn hệ tuần hoàn hở b 9 10 Cấu trúc và chức năng của hệ tuần hoàn ngày càng hoàn thiện, SV thích nghi với hoạt động sống và có nhu cầu năng lượng cao hơn - Tim: Cá 2 ngăn ( 1TN, 1TT), Lưỡng thê 3 ngăn (2TN, 1TT), Bò sát 3 ngăn ( 2TN, 1TT có vách ngăn hụt), Chim, Thú 4 ngăn ( 2 TN, 2TT). - Số vòng tuần hoàn: Cá 1 vòng, Lưỡng thê, Bò sát, Chim, Thú: 2 vòng. - Máu nuôi cơ thể: Cá máu đỏ, lượng máu ít; Lưỡng thê máu pha nhiều; Bò sát máu ít pha; Chim, Thú máu đỏ. Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm những giai đoạn nào? - Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm 3 giai đoạn nối tiếp nhau - Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng. - Giai đoạn thụ tinh (giao tử đực và cái kết hợp nhau thành hợp tử). - Giai đoạn phát triển phôi thai (hợp tử phát triển thành cơ thể mới). Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể (NST) thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn (m) nằm trên NST X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị mù màu, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh một đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả hai bệnh là bao nhiêu? - Xét tính trạng bệnh bạch tạng: + Bà ngoại của vợ bị bệnh bạch tạng nên mẹ vợ có kiểu gen Aa; Ông nội của vợ bị bệnh bạch tạng nên bố vợ có kiểu gen Aa. 2 + Bố mẹ vợ đều có kiểu gen Aa x Aa nên người vợ sẽ có kiểu gen Aa với xác xuất 3 + Bố của chồng bị bạch tạng nên kiểu gen của chồng là Aa. 2 + Cặp vợ chồng này có kiểu gen 3 (Aa x Aa) nên khả năng sinh ra đứa con bị bệnh bạch tạng với xác Page 8 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 1,5 0,5 0,25 0,25 3,0 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 2,5 0,25 0,25 0,25 0,25 2 1 1 xuất: 3 x 4 = 6 1 5 Xác xuất sinh con không bị bệnh bạch tạng là: 1 - 6 = 6 - Xét tính trạng bệnh mù màu: + Người chồng không bị bệnh mù màu nên kiểu gen là XMY. Bố của người vợ bị bệnh mù màu nên kiểu gen của vợ là XMXm. 1 + Kiểu gen của cặp vợ chồng này là: XMY x XMXm nên sẽ sinh con bị bênh mù màu với xác xuất 4 và 3 con không bị bệnh với xác xuất 4 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 - Hai bệnh này do gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định cho nên chúng di truyền phân li độc lập với nhau  Xác xuất sinh con không bị bệnh nào bằng tích xác xuất 5 3 5 sinh con không bị mỗi bệnh = 6 x 4 = 8 11 Màu sắc vỏ ốc sên do một gen có 3 alen kiểm soát: A1: nâu, A2: hồng, A3: vàng. Alen qui định màu nâu trội hoàn toàn so với 2 alen kia, alen qui định màu hồng trội hoàn toàn so với alen qui định màu vàng. Điều tra một quần thể ốc sên người ta thu được các số liệu sau: Màu nâu có 720 con; màu hồng có 1100 con; màu vàng có 180 con. Biết quần thể này ở trạng thái cân bằng di truyền. a. Hãy xác định kiểu gen qui định mỗi màu. b. Hãy tính tần số tương đối của các alen trong quần thể trên. Các kiểu gen qui định mỗi màu: A1A1, A1A2, A1A3: màu nâu. A2A2, A2A3: màu hồng. A3A3: màu vàng. - Gọi p là tần số tương đối của alen A 1, q là tần số tương đối của alen A2, r là tần số tương đối của alen A3. - Quần thể cân bằng có dạng: (p+q+r)2 = p2A1A1 + q2A2A2 + r2A3A3 + 2pqA1A2 + 2qrA2A3 + 2prA1A3 - Tần số tương đối mỗi loại kiểu hình: Nâu = 720/2000 = 0,36; Hồng = 1100/2000 = 0,55; vàng = 180/2000 = 0,09. - Tần số tương đối của mỗi alen, ta có: + Vàng = 0,09 = r2 r = 0,3. + Hồng = 0,55 = q2 + 2qr q = 0,5 + Nâu = 0,35 = p2 + 2pq + 2pr  p = 0,2. a b SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 02 trang) 2,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI DỰ THI QUỐC GIA NĂM HỌC 2011-2012 Môn: SINH HỌC 12 - THPT Thời gian làm bài 180 phút (không kể giao đề) Ngày thi: 29/11/2011 Phần Vi sinh học (3,0 điểm) Câu 1:(1,5 điểm) Cho các sản phẩm sau: - CO2 + C2H5OH (1) - CH3CHOHCOOH (2) - CH3CHOHCOOH + CO2 + C2H5OH (3) a- Viết tên các vi sinh vật tiêu biểu có khả năng tạo thành các sản phẩm đó nhờ lên men đường glucose. b- Ở người có quá trình tạo thành (2) không? Tạo thành trong trường hợp nào? c- Ứng dụng của quá trình (2), (3) trong đời sống? Câu 2: (1,5 điểm) a-Sự sinh trưởng ở vi sinh vật khác với sự sinh trưởng của cơ thể đa bào như thế nào? Hãy giải thích vì sao vi khuẩn có cấu trúc đơn giản nhưng lại có tốc độ sinh trưởng và sinh sản rất cao. b- Vì những lý do gì mà trong điều kiện trên thế giới đang thiếu thức ăn nhưhiện nay người ta rất chú ý đến phương hướng sản xuất các loại sinh khối vi sinh vật để làm thức ăn trong chăn nuôi và cho cả con người? Page 9 Phần Tế bào học (4,0 điểm) Câu 3:( 2 điểm) a- Xét 2 ti thể có cùng kích thước, một ti thể của tế bào gan và một ti thể của tế bào cơ tim. Hãy cho biết ti thể ở loại tế bào nào có diện tích bề mặt của màng trong lớn hơn? Tại sao? b- Quá trình tổng hợp glicôprôtêin trong tế bào diễn ra như thế nào? Nêu chức năng của glicôprôtêin. Câu 4: (2,0 điểm) a- Nêu các chức năng chủ yếu của lưới nội chất. Cho một ví dụ về một loại tế bào của người có lưới nội chất hạt phát triển, một loại tế bào có lưới nội chất trơn phát triển và giải thích chức năng của các loại tế bào này. b- Vì sao tế bào bình thường không thể gia tăng mãi về kích thước? Trong điều kiện nào thì chọn lọc tự nhiên có thể làm cho sinh vật đơn bào gia tăng kích thước? Phần Sinh lý học thực vật (6,0 điểm) Câu 5: (2điểm) Trình bày mẫu vât, hóa chất, dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm tách chiết sắc tố từ lá và tách các nhóm sắc tố bằng phương pháp hóa học. Giải thích kết quả. Câu 6:(1,5 điểm) a- Sức hút nước (S) của tế bào thực vật là gì? Sức hút nước có mối tương quan với áp suất thẩm thấu của dịch bào và phản lực T của vách tế bào như thế nào? b- Khi đưa một tế bào thực vật có áp suất thẩm thấu là 1,7 atm và phản lực T (Turo) của vách tế bào là 0,6 atm vào dung dịch saccarose có áp suất thẩm thẩu 1,1 atm thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? Câu 7: (1,5 điểm) a- Nêu khái niệm hô hấp sáng. Mô tả cơ chế hô hấp sáng bằng sơ đồ tóm tắt. b- Có ý kiến cho rằng hô hấp sáng có hại cho cây, ý kiến đó đúng hay sai? Giải thích. Câu 8: (1,0 điểm) Nêu những lợi thế của thực vật C4 so với thực vật C3 trong môi trường nhiệt đới. Vì sao để tổng hợp một phân tử glucose, thực vật C3 sử dụng ít ATP hơn so với thực vật C4? Phần Sinh lý học động vật (7,0 điểm) Câu 9:(2,0 điểm) a- Hãy cho biết đặc điểm cấu tạo, hoạt động của hệ hô hấp ở lớp chim và thú.Ưu điểm quan trọng giúp đảm bảo hiệu quả trao đổi khí ở mỗi lớp là gì? b- Là một hình thức sinh sản vô tính đặc biệt, trinh sinh có đặc điểm gì khác biệt so với các hình thức sinh sản vô tính khác ở động vật? Câu 10 : (2,0 điểm) Sử dụng mô ̣t tác nhân kích thích tới ngưỡng kích thích vào giai đoạn cơ tim đang co và giai đoạn cơ tim đang giãn. Ở mỗi giai đoạn nêu trên, cơ tim sẽ phản ứng lại kích thích đó như thế nào? Nêu ý nghĩa sinh học của hiện tượng trên. Câu 11: (1,0 điểm) Khi con người lâm vào tình trạng căng thẳng thần kinh, sợ hãi hoặc tức giận, loại hoocmon nào được tiết ra ngay? Hoocmon đó được tiết ra có ảnh hưởng như thế nào đến thành phần của máu, huyết áp, vận tốc máu? Câu 12:(2,0 điểm) Chiều hướng tiến hóa của hệ tiêu hóa ở động vật? Ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa? ---------HẾT---------SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK HƯỚNG DẪN CHẤM (Gồm 06 trang) Câu 1 Page 10 KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI DỰ THI QUỐC GIA NĂM HỌC 2011-2012 Môn: SINH HỌC 12 - THPT Ngày thi: 29/11/2011 Ý Nội dung trả lời Cho các sản phẩm sau: Điể m 1,5 - CO2 + C2H5OH (1) - CH3CHOHCOOH (2) - CH3CHOHCOOH + CO2 + C2H5OH (3) a- Viết tên các vi sinh vật tiêu biểu có khả năng tạo thành các sản phẩm đó nhờ lên men đường glucose. b- Ở người có quá trình tạo thành (2) không? Tạo thành trong trường hợp nào? c- Ứng dụng của quá trình (2), (3) trong đời sống? a b c 2 a b 3 a b 4 Page 11 - (1) Nấm men rượu ( Saccharomyces cerevisiae). - (2) Vi khuẩn lactic đồng hình ( Streptococcus và một số Lactobacillus). - (3) Vi khuẩn lactic dị hình (Leuconostoc mesenteroides). - (2) quá trình lên men dị hình, ở người có quá trình này. - Quá trình tạo acid lactic xảy ra khi cơ bắp hoạt động quá nhiều, cần năng lượng nhiều mà hô hấp hiếu khí không đáp ứng đủ. Lên men lactic xảy ra cung cấp năng lượng giúp cơ hoạt động. Ứng dụng lên men lactic trong đời sống: Muối dưa cà và làm các loại rau củ khác; Ủ chua thức ăn gia súc; Làm sữa chua, nem chua. a- Sự sinh trưởng ở vi sinh vật khác với sự sinh trưởng của cơ thể đa bào như thế nào? Hãy giải thích vì sao vi khuẩn có cấu trúc đơn giản nhưng lại có tốc độ sinh trưởng và sinh sản rất cao. b-Vì những lý do gì mà trong điều kiện trên thế giới đang thiếu thức ăn nhưhiện nay người ta rất chú ý đến phương hướng sản xuất các loại sinh khối vi sinh vật để làm thức ăn trong chăn nuôi và cho cả con người ? - Sự sinh trưởng ở cơ thể đa bào là quá trình tăng lên về số lượng, khối lượng và kích thước của tế bào làm cơ thể lớn lên. - Mỗi vi sinh vật là một cơ thể đơn bào với kích thước bé, do đó sự sinh trưởng của vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật. - Tốc độ sinh sản của vi sinh vật rất nhanh do đó tăng số lượng sinh khối trong một thời gian ngắn. (Thời gian để thể trọng tăng gấp đôi: ở gà con là 200giờ, heo con là 600giờ, bê, nghé là 1.500giờ, nấm men là 1 – 2giờ, nấm sợi là 4 – 12giờ, tảo là 2 – 6giờ, vi khuẩn là 20 – 60phút) - Sinh khối vi sinh vật rất giàu chất dinh dưỡng : chứa 30 – 70% prôtêin với nhiều axit amin không thay thế, nhiều vitamin, men. - Vi sinh vật rất dễ gây đột biến,dễ biến đổi các đặc điểm sinh học theo hướng có lợi nhất trong việc sản xuất sinh khối giàu dinh dưỡng. - Việc sản xuất ít tốn diện tích, không phụ thuộc vào khí hậu, thiên tai, sâu bệnh bảo đảm năng suất và chất lượng sản phẩm được ổn định. a- Xét 2 ti thể có cùng kích thước, một ti thể của tế bào gan và một ti thể của tế bào cơ tim. Hãy cho biết ti thể ở loại tế bào nào có diện tích bề mặt của màng trong lớn hơn? Tại sao? b-Quá trình tổng hợp glicôprôtêin trong tế bào được diễn ra như thế nào? Nêu chức năng của glycoprotein. - Tế bào cơ tim có diện tích bề mặt của màng trong ti thể lớn hơn - Giải thích: (Tế bào cơ tim cần nhiều NL cho hoạt động  cần có nhiều enzim tham gia vào chuỗi truyền điện tử  diện tích bề mặt màng trong ti thể lớn.  Quá trình tổng hợp glicôprôtêin: - Glicoprotein cấu tạo từ gluxit liên kết với prôtêin - Gluxit được tổng hợp bên trong mạng lưới nội sinh chất - Prôtêin được tổng hợp tại ribôxôm trên mạng lưới nội chất hat. - Sau khi tổng hợp xong gluxit và prôtêin được đưa vào gôngi để tổng hợp nên glicoprotein Chức năng của glicoprotein: - Là “dấu chuẩn” giúp các tế bào nhận biết nhau. - Là các thụ quan giúp tế bào thu nhận thông tin. a- Nêu các chức năng chủ yếu của lưới nội chất. Cho một ví dụ về một loại tế 0,5 0,25 0,5 0,25 1,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2,0 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2,0 a b 5 6 a b Page 12 bào của người có lưới nội chất hạt phát triển, một loại tế bào có lưới nội chất trơn phát triển và giải thích chức năng của các loại tế bào này. b- Vì sao tế bào bình thường không thể gia tăng mãi về kích thước? Trong điều kiện nào thì chọn lọc tự nhiên có thể làm cho sinh vật đơn bào gia tăng kích thước? - Chức năng chính của lưới nội chất hạt là tổng hợp các loại prôtêin dùng để tiết ra ngoài tế bào hoặc prôtêin của màng tế bào cũng như prôtêin của các lizôxôm. - Chức năng của lưới nội chất trơn: Chứa các enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit, chuyển hoá đường và giải độc. - Tế bào bạch cầu có lưới nội chất hạt phát triển vì chúng có chức năng tổng hợp và tiết ra các kháng thể. - Tế bào gan có lưới nội chất trơn phát triển vì gan có chức năng giải độc. - Tế bào không thể gia tăng mãi về kích thước vì khi có kích thước lớn thì tỉ lệ S/V sẽ giảm làm giảm tốc độ trao đổi chất của tế bào với môi trường. - Khi tế bào có kích thước quá lớn thì sự khuếch tán của các chất tới các nơi bên trong tế bào cũng cần nhiều thời gian hơn. - Khi tế bào có kích thước lớn thì đáp ứng của tế bào với các tín hiệu từ bên ngoài cũng sẽ chậm hơn vì tế bào thu nhận và đáp ứng lại các tín hiệu từ môi trường chủ yếu dựa trên con đường truyền tin hoá học. - Trong điều kiện sinh vật đơn bào này sống chung với những loài sinh vật đơn bào ăn thịt chúng thì những tế bào nào có kích thước lớn hơn sẽ ít bị ăn thịt hơn. Trình bày mẫu vât, hóa chất, dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm tách chiết sắc tố từ lá và tách các nhóm sắc tố bằng phương pháp hóa học. Giải thích kếtquả. - Mẫu vật : Lá cây khoai lang, cải, đậu, lá dâu tằm tươi còn non và lá già có màu vàng nhạt. - Hóa chất: Axêton, benzene, không có thay bằng Alcon 90 - 96Co. - Dụng cụ: Cối chày sứ, phễu lọc, giấy lọc, bình chiết. - Tiến hành: 1 Chiết rút sắc tố: + Lấy 2 - 3g lá tươi, cắt nhỏ cho vào cối sứ, nghiền nát với 1 ít Axetôn 80% cho thật nhuyễn, thêm axetôn, khuấy đều, lọc qua phễu lọc vào bình chiết, ta được 1 hỗn hợp sắc tố màu xanh lục. 2. Tách các sắc tố thành phẩm + Lấy 1 lượng benzen gấp đôi lượng dịch vừa chiết đổ vào bình chiết, lắc đều rồi để yên. + Vài phút sau quan sát bình chiết sẽ thấy dung dịch màu phân thành 2 lớp: Lớp dưới có màu vàng là màu của caroten hòa tan trong benzen. Lớp trên có màu xanh lục lá màu của diệp lục hòa tan trong axetôn. - Kết luận: mỗi nhóm sắc tố có màu đặc trưng của mình + Nhóm diệp lục có màu xanh lục, nhóm carotenoit có màu vàng + Trong hỗn hợp sắc tố, màu lục của diệp lục lấn át màu vàng của carotenôit vì clorophyl chiếm tỷ lệ cao về hàm lượng + Sắc tố chỉ tan trong dung môi hữu cơ, không tan trong nước. a- Sức hút nước (S) của tế bào thực vật là gì? Sức hút nước có mối tương quan với áp suất thẩm thấu của dịch bào và phản lực T của vách tế bào như thế nào? b-Khi đưa một tế bào thực vật có áp suất thẩm thấu là 1,7 atm và phản lực T(Turo) của vách tế bào là 0,6 atm vào dung dịch saccarozơ có áp suất thẩm thẩu 1,1 atm thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? - Sức hút nước là hiệu số giữa áp suất thẩm thấu của dịch bào và phản lực T của vách tế bào ( S= P- T) - Mối tương quan: + S = P khi T = 0 nghĩa là khi tế bào ở trạng thái co nguyên sinh. + S = 0 khi P=T chính là lúc tế bào no nước tối đa. + S > 0 khi P> T lúc tế bào chưa no nước. - Sức hút nước của tế bào lúc đầu: S = 1,7 - 0,6 = 1,1 atm. Lúc này sức hút nước cân bằng với Ptt của dung dịch đường, nên tế bào không thay đổi. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2,0 0,5 0,5 0,5 0,5 1,5 0,50 0,25 0,25 0,25 0,25 7 a a- Nêu khái niệm hô hấp sáng. Mô tả cơ chế hô hấp sáng bằng sơ đồ tóm tắt. b- Có ý kiến cho rằng hô hấp sáng có hại cho cây, ý kiến đó đúng hay sai? Giải thích. - Hô hấp sáng là sự hô hấp gia tăng thêm bên cạnh hô hấp bình thường xảy ra ở thực vật C3 trong điều kiện chiếu sáng mạnh. - Sơ đồ: Ánh sáng mạnh O2 CO2 RiDP→ Axit Glicolic (tại lục lạp) b 8 9 a b 10 Page 13 Axit → Axit Glicolic glioxilic (tại peroxixôm) 1,5 0,5 0,5 Glixin→ Serin (tại ty thể) Ý kiến đó là chưa đầy đủ, vì hô hấp sáng tiêu hao một lượng RiDP nhưng không tạo ra ATP, làm giảm năng suất quang hợp, tuy nhiên hô hấp sáng hình thành một số axit amin. Nêu những lợi thế của thực vật C4 so với thực vật C3 trong môi trường nhiệt đới. Vì sao để tổng hợp một phân tử glucose, thực vật C3 sử dụng ít ATP hơn so với thực vật C4? - Những lợi thế của thực vật C4 so với thực vật C3 trong môi trường nhiệt đới + Điểm bù CO2 thấp + Sử dụng tiết kiệm nước + Không có hô hấp sáng. - Cả C3 và C4 đều phải qua chu trình Calvin để tổng hợp glucose, nhưng C4 còn mất thêm một số phân tử ATP để hoạt hóa axit piruvic thành PEP trong giai đoạn đầu. a- Hãy cho biết đặc điểm cấu tạo,hoạt động của hệ hô hấp ở lớp chim và thú. Ưu điểm quan trọng giúp đảm bảo hiệu quả trao đổi khí ở mỗi lớp là gì? b. Là một hình thức sinh sản vô tính đặc biệt, trinh sinh có đặc điểm gì khác biệt so với các hình thức sinh sản vô tính khác ở động vật? * Chim: - Phổi: + Là hệ thống ống khí bao bọc bởi hệ mao mạch, liên hệ với các túi khí. + Dán sát vào hốc xương sườn  khó thay đổi thể tích. - Hoạt động phối hợp của các túi khí giúp không khí qua phổi khi hít vào thở ra đều theo một chiều, giàu O2 hiệu quả trao đổi khí cao * Thú: - Phổi: + Cấu tạo bởi các phế nang  tổng diện tích bề mặt lớn. + Biến thiên thể tích dễ dàng theo thể tích lồng ngực Khí lưu thông tạo sự chênh lệch khí ở bề mặt trao đổi tốt. Tổng diện tích bề mặt trao đổi khí lớn + đảm bảo sự chênh lệch khí  hiệu quả trao đổi khí - Từ tế bào của cơ thể mẹ trải qua giảm phân nguyên phân, chuyên hóa  cơ thể mới. - Các cá thể sinh ra trong cùng một lứa không hoàn toàn giống nhau, do cơ thể mẹ có khả năng tạo ra 2n loại trứng khác nhau. Sử dụng mô ̣t tác nhân kích thích tới ngương kích thích vào giai đoạn cơ tim đang co và giai đoạn cơ tim đang giãn. Ở mỗi giai đoạn nêu trên, cơ tim sẽ phản ứng lại kích thích đó như thế nào? Nêu ý nghĩa sinh học của hiện tượng trên - Ở giai đoạn cơ tim đang co: Cơ tim không đáp ứng với các kích thích ngoại lai (không trả lời), vì khi đó các tế bào cơ tim đang ở giai đoạn trơ tuyê ̣t đối hay nói mô ̣t cách khác cơ tim hoạt đô ̣ng theo quy luật “tất cả hoă ̣c không”. - Ở giai đoạn cơ đang giãn: Cơ tim đáp ứng lại kích thích bằng một lần co bóp phụ gọi là ngoại tâm thu. Sau ngoại tâm thu là thời gian nghỉ bù, thời gian này kéo dài hơn bình thường. Sở dĩ có thời gian nghỉ bù là do xung thần kinh từ nút xoang nhĩ đến tâm thất rơi đúng vào lúc cơ tim đang co ngoại tâm thu (lúc này cơ tim đang ở 0,5 1,0 0,5 0,5 2,0 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2,0 0,5 0,75 giai đoạn trơ tuyệt đối của ngoại tâm thu). Vì vậy cơ phải đợi cho đến đợt xung tiếp theo để co bình thường. - Ý nghĩa sinh học: + Trong giai đoạn tâm thu, cơ tim có tính trơ (không đáp ứng bất kì kích thích nào). + Tim hoạt động theo chu kì nên giai đoạn trơ cũng lặp lại theo chu kì. Nhờ tính trơ của cơ tim trong giai đoạn tâm thu mà cơ tim có giai đoạn nghỉ ngơi xen kẽ với giai hoạt động đồng thời nhờ tính trơ có chu kì này mà cơ tim không bao giờ bị co cứng như cơ vân. Khi con người lâm vào tình trạng căng thẳng thần kinh, sợ hãi hoặc tức giận, loại hoocmon nào được tiết ra ngay ? Hoocmon đó được tiết ra có ảnh hưởng như thế nào đến thành phần của máu, huyết áp, vận tốc máu ? - Hoocmon được tiết ra là adrenalin - Hoocmon này làm co mạch ở ngoại vi, tăng dãn mạch ở cơ xương và tim. - Tăng nhịp, gây tăng huyết áp - Tăng giải phóng glucose từ glicogen từ gan => tăng đường huyết. Chiều hướng tiến hóa của hệ tiêu hóa ở động vật? Ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa? * Chiều hướng tiến hóa - Cấu tạo ngày càng phức tạp: Từ không bào tiêu hóa t úi tiêu hóa ống tiêu hóa. - Từ tiêu hóa nội bào đến tiêu hóa ngoại bào nên động vật ăn được nhiều thức ăn có kích thước lớn hơn. - Chuyên hóa về thức ăn ngày càng rõ rệt. Sự chuyên hóa cao của các bộ phận trong ống tiêu hóa đã tăng hiệu quả của quá trình tiêu hóa thức ăn. * Ưu điểm tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa - Thức ăn đi theo một chiều, không bị trộn lẫn chất thải. - Dịch tiêu hóa không bị hòa loãng như ở túi tiêu hóa. - Ống tiêu hóa hình thành các bộ phận chuyên hóa thực hiện các chức năng khác nhau như: tiêu hóa hóa học, tiêu hóa cơ học, hấp thụ các thức ăn trong túi tiêu hóa không có sự chuyên hóa 11 12 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 02 trang) 0,25 0,5 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 2,0 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI DỰ THI QUỐC GIA NĂM HỌC 2011-2012 Môn: SINH HỌC 12 - THPT Thời gian làm bài 180 phút (không kể giao đề) Ngày thi: 30/11/2011 PHẦN I: TẾ BÀO HỌC (3,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) ADN thỏa mãn các yêu cầu đối với vật chất di truyền như thế nào? Câu 2: (2,0 điểm) Hãy nêu kết quả và nhận xét - kết luận của thí nghiệm xác định sự có mặt một số nguyên tố khoáng trong tế bào. PHẦN II: DI TRUYỀN HỌC (7,0 điểm) Câu 3: (2,0 điểm) a- Có thể nhận biết một thể dị hợp về chuyển đoạn nhiễm sắc thể bằng những dấu hiệu nào? Vai trò của loại đột biến này trong tiến hóa và trong chọn giống? b- Một loài thực vật, tế bào lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20; người ta thấy trong một tế bào có 19 nhiễm sắc thể bình thường và một nhiễm sắc thể có tâm động ở vị trí khác thường. Hãy cho biết nhiễm sắc thể có tâm động ở vị trí khác thường này có thể được hình thành bằng những cơ chế nào? Câu 4: (2,5 điểm) Cho một cặp côn trùng thuần chủng giao phối với nhau được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài. a- Cho con cái F1 lai phân tích được: 45% con mắt trắng, cánh ngắn: 30% con mắt trắng, cánh dài: 20% con mắt đỏ, cánh dài: 5% con mắt đỏ, cánh ngắn Page 14 b- Cho con đực F1 lai phân tích được: 25% con ♀ mắt đỏ, cánh dài: 25% con ♀ mắt trắng, cánh dài: 50% con ♂ mắt trắng, cánh ngắn. Biện luận để xác định quy luật di truyền chi phối các cặp tính trạng; viết kiểu gen P, F1 và giao tử F1 (Không cần viết sơ đồ lai). Biết chiều dài cánh do 1 gen quy định. Câu 5: (2,5 điểm) Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt,khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài.Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây (P) qủa tròn, hoa trắng giao phấn với cây quả tròn, hoa đỏ thu được F 1 đồng loạt quả dẹt,hoa đỏ. Cho F1tự thụ phấn,thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉlệ: 6cây quả dẹt, hoa đỏ: 5cây quả tròn,hoa đỏ :3 cây quả dẹt,hoa trắng:1cây quả tròn,hoa trắng:1cây quả dài,hoa đỏ. Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong giảm phân, hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 . PHẦN III: TIẾN HÓA (4,0 điểm) Câu 6: (2,0 điểm) a- Vì sao trong quần thể lưỡng bội giao phối tự do các kiểu hình lặn có hại dù có tần số thấp cũng không bị chọn lọc tự nhiên nhanh chóng đào thải? b- Tác dụng của chọn lọc tự nhiên đối với một alen lặn trên nhiễm sắc thể X so với một alen lặn có cùng giá trị thích nghi trên nhiễm sắc thể thường có gì khác nhau? Câu 7: (2,0 điểm) Vì sao nói ở các loài giao phối, đơn vị tiến hóa cơ sở là quần thể chứ không phải là cá thể hay loài? PHẦN IV: SINH THÁI HỌC (6,0 điểm) Câu 8: (2,5 điểm) Hãy nêu những dạng quan hệ chủ yếu giữa các cá thể cùng loài. Ý nghĩa sinh học của sự quần tụ và sự cách li giữa các cá thể trong loài? Câu 9: (2,0 điểm) a- Hãy nêu nguyên nhân chủ yếu và ý nghĩa của việc hình thành ổ sinh thái trong quần xã sinh vật. Cho ví dụ về nơi mà các sinh vật thường có ổ sinh thái hẹp. b- Hãy giải thích tại sao năng lượng hóa học lại luôn mất đi sau mỗi mắt xích của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái. Câu 10: (1,5 điểm) Hiện tượng khống chế sinh học là gì? Cho ví dụ minh họa. Nêu ý nghĩa sinh học và ý nghĩa thực tiễn của hiện tượng đó. ----------HẾT---------- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK HƯỚNG DẪN CHẤM ( Gồm 05 trang) Câu 1 2 Ý Nội dung trả lời Điể m ADN thỏa mãn các yêu cầu đối với vật chất di truyền: - Chứa và truyền đạt thông tin di truyền - Tự sao chép chính xác - Có khả năng biến dị di truyền - Có tiềm năng cho tự sửa sai Kết quả thí nghiệm và giải thích: Ống nghiệm + thuốc thử Page 15 KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI DỰ THI QUỐC GIA NĂM HỌC 2011-2012 Môn: SINH HỌC 12 - THPT Ngày thi: 30/11/2011 Hiện tượng xảy ra 0,25 0,25 0,25 0,25 Nhận xét – kết luận 1. Dịch mẫu + nitrat bạc Đáy ống nghiệm tạo kết tủa màu trắng, chuyển màu đen lúc để ngoài sáng một thời gian ngắn Đáy ống nghiệm tạo kết tủa màu trắng 2. Dịch mẫu + clorua bari 3. Dịch mẫu + amôn –magiê Đáy ống nghiệm tạo kết tủa màu trắng Trong mô có anion Cl- nên đã kết hợp với Ag+ tạo AgCl 0,5 SO 2 4 nên đã Trong mô có anion 2+ kết hợp với Ba tạo BaSO4 0,5 PO3 4 Trong mô có nên đã tạo thành kết tủa trắng phôtpho kép amôn – magiê NH4MgPO4 0,5 + 4. Dịch mẫu + axit picric Đáy ống nghiệm tạo kết tủa hình kim màu vàng Trong mô có ion K tạo kết tủa picrat kali 5. Dịch mẫu + amôni ôxalat Đáy ống nghiệm tạo kết tủa màu trắng Trong mô có Ca2+ tạo kết tủa ôxalat cãni màu trắng 0,25 0,25 3 a b 4 Nhận biết qua các biểu hiện: - Thay đổi hình thái NST qua quan sát dưới kính hiển vi; làm thay đổi nhóm gen liên kết hoặc làm giảm khả năng sinh sản của cơ thể sống ( bán bất thụ). - Vai trò của chuyển đoạn NST: + Trong tiến hóa: cung cấp nguồn biến dị di truyền cho chọn lọc, góp phần tạo ra sự cách ly sinh sản giữa các dạng bình thường và các dạng chuyển đoạn. + Trong chọn giống: thay đổi nhóm gen liên kết theo ý muốn hoặc chuyển gen từ loài này sang loài khác. NST có vị trí tâm động khác thường có thể giải thích do các đột biến cấu trúc NST. Vị trí tâm động thay đổi do: - Đột biến đảo đoạn NST mà đoạn bị đảo có chứa tâm động hoặc không chứa tâm động - Chuyển đoạn NST: chuyển đoạn trên 1 NST, chuyển đoạn giữa 2 NST khác nhau trong đó NST trao đổi cho nhau những đoạn không bằng nhau Biện luận để được: - Cặp tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu bổ trợ và một trong 2 cặp gen nằm trên cặp NST giới tính. Quy ước gen: kiểu gen A-B- quy định mắt đỏ, A-bb, aaB-, aabb mắt trắng - Cặp tính trạng kích thước cánh di truyền theo quy luật phân li và di truyền liên kết với giới tính. Quy ước gen: D cánh dài, d cánh ngắn - Hai cặp tính trạng di truyền theo quy luật hoán vị gen với tần số 20% ở con ♀F 1 và di truyền theo quy luật liên kết gen ở con ♂ F1 - Kiểu gen P: X AD X AD BB , X ad Ybb - Kiểu gen F1: X AD X ad Bb , X AD Y Bb - Giao tử F1: ♀: XADB = XadB = XADb = Xadb = 20% XAdB = XaDB = XAdb = XaDb = 5% ♂: 5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 0,25 0,5 0,25 0,5 0,5 XADB =XADb = YB =Yb = 25% Biện luận: - Tỷ lệ: 6 : 5 : 3 : 1 : 1 = 16 kiểu tổ hợp giữa các loại giao tử đực và giao tử cái. Vậy cặp gen Dd phải liên kết hoàn toàn với 1 trong 2 cặp gen dị hợp AaBb. - F1 đồng loạt quả dẹt, hoa đỏ thì P phải thuần chủng. - Sơ đồ lai từ P đến F2: Ad aD bb BB Ad aD + P: x + Gp: Ad b x aD B Ad Bb + F1: aD 0,5 0,25 0,25 0,25 Page 16 Ad Ad Bb Bb aD aD + F1 x F1 : x + GF1: Ad B, Ad b, aD B, aD b Ad B, Ad b, aD B, aD b + F2: Lập bảng ta có kết quả: Ad Ad aD Ad Ad aD B B B bb bb bb 3 Ad : 6 aD : 3 aD : 1 Ad : 2 aD : 1 aD Kiểu hình: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 6 a b 7 8 Page 17 Trong quần thể lưỡng bội giao phối tự do các kiểu hình lặn có hại dù có tần số thấp cũng không bị chọn lọc tự nhiên nhanh chóng đào thải vì: - Kiểu hình lặn có tần số thấp có nghĩa là đa số các alen lặn ở trạng thái dị hợp tử do vậy các alen lặn không chịu tác dụng của chọn lọc. - Dị hợp tử là nguồn bổ sung đồng hợp tử trong đó các alen lặn biểu hiện ở kiểu hình mới chịu tác dụng của chọn lọc. Tác dụng của chọn lọc tự nhiên đối với một alen lặn trên NST X so với một alen lặn có cùng giá trị thích nghi trên NST thường có khác nhau: - Nói chung các gen trên X không tương ứng với các gen trên Y. Ở một số loài Y không mang gen do đó alen lặn trên X có nhiều cơ hội được biểu hiện kiểu hình hơn alen lặn trên NST thường (chỉ biểu hiện trong đồng hợp tử lặn). - Chọn lọc tự nhiên tác động trên kiểu hình của cá thể, thông qua đó mà ảnh hưởng tới tần số tương đối của các alen. Alen lặn trên X dễ được biểu hiện hơn nên chịu tác động của chọn lọc tự nhiên nhiều hơn. Alen lặn trên NST thường tồn tại trong quần thể lâu hơn dưới dạng ẩn náu trong các thể dị hợp. * Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở vì: - Quần thể là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên. - Quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình. - Quần thể có cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài. - Quần thể có khả năng biến đổi vốn gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hóa. * Cá thể không thể là đơn vị tiến hóa vì: - Mỗi cá thể chỉ có một kiểu gen, khi kiểu gen đó bị biến đổi, cá thể có thể bị chết hoặc mất khả năng sinh sản. - Đời sống cá thể có giới hạn, còn quần thể thì tồn tại lâu dài. * Loài không thể là đơn vị tiến hóa vì: - Trong tự nhiên loài tồn tại như một hệ thống quần thể, cách ly tương đối với nhau. - Quần thể là hệ gen mở, còn loài là hệ gen kín không trao đổi gen với các hệ gen khác * Những dạng quan hệ chủ yếu giữa các cá thể cùng loài: - Quan hệ hỗ trợ: + Các cá thể cùng loài có xu hướng tụ tập thành quần tụ cá thể khi mức độ quần tụ chưa đạt đến mức cực thuận. + Ở mức quần tụ cực thuận, sự sinh trưởng, phát triển và sinh sản của các cá thể là thuận lợi nhất. + Mức quần tụ cực thuận thay đổi tùy loài, tùy giai đoạn phát triển và tùy điều kiện cụ thể về nơi ở, khí hậu, thức ăn, ... - Quan hệ cạnh tranh: + Khi sự quần tụ quá mức cực thuận  mật độ cá thể quá cao  khan hiếm thức ăn, chỗ ở ...  sự cạnh tranh giữa các cá thể trong việc tìm kiếm thức ăn, chỗ ở, tranh giành cá thể cái ... + Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong loài sẽ dẫn tới sự cách ly giữa chúng, một số cá 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 9 a b 10 thể phải tách khỏi quần tụ và phiêu bạt đi nơi khác. * Ý nghĩa của sự quần tụ và sự cách ly: - Ý nghĩa của sự quần tụ: + Các cá thể trong quần tụ sinh trưởng và phát triển tốt hơn khi sống đơn độc. Chúng đua nhau tìm mồi và ăn được nhiều hơn, tiêu hóa tốt hơn ... + Quần tụ còn tạo điều kiện duy trì chế độ nhiệt thích hợp. + Mức độ quần tụ thích hợp còn có tác dụng kéo dài tuổi thọ của các cá thể. + Sự quần tụ còn giúp các cá thể chống chịu tốt hơn với các điều kiện bất lợi. - Ý nghĩa của sự cách ly: giảm nhẹ sự cạnh tranh, ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn. Nguyên nhân chủ yếu và ý nghĩa của việc hình thành ổ sinh thái trong quần xã sinh vật: - Cạnh tranh là nguyên nhân chủ yếu hình thành ổ sinh thái ở sinh vật. - Việc hình thành ổ sinh thái hẹp giúp cho các sinh vật giảm cạnh tranh và nhờ đó nhiều cá thể có thể sống chung với nhau trong một quần xã. - Nêu được ví dụ. Năng lượng hóa học lại luôn mất đi sau mỗi mắt xích của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái vì: - Ở các hệ thống sinh vật, khi một cơ thể chuyển hóa năng lượng hóa học từ đường glucôzơ hay axit béo thành ATP (hô hấp tế bào) và sau đó chuyển vào các liên kết hóa học ( trong quá trình tổng hợp các hợp chất mới), hoặc chuyển thành các năng lượng vận động và các hoạt động sống khác của tế bào luôn có một phần, thậm chí hầu hết năng lượng hóa học sẽ biến thành nhiệt thoát khỏi cơ thể và phát tán vào môi trường. - Các hoạt động sống của sinh vật diễn ra liên tục, nên các sinh vật không ngừng chuyển hóa năng lượng hóa học thành nhiệt thoát khỏi hệ sinh thái, nên năng lượng luôn mất đi một phần sau mỗi mắt xích của chuỗi thức ăn. * Hiện tượng khống chế sinh học: trong quần xã sinh vật, hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể bị số lượng cá thể của một quần thể khác kìm hãm. * Ý nghĩa của hiện tượng khống chế sinh học: - Ý nghĩa sinh học: hiện tượng khống chế sinh học phản ánh quy luật về sự phụ thuộc số lượng giữa các loài có mối quan hệ đối địch trong quần xã. Trên cơ sở đó làm cho số lượng cá thể của mỗi quần thể dao động trong thế cân bằng, đảm bảo cho sự tồn tại của các loài trong quần xã, từ đó tạo nên trang thái cân bằng trong quần xã. - Ý nghĩa thực tiễn: hiện tượng khống chế sinh học là cơ sở khoa học cho biện pháp đấu tranh sinh học nhằm chủ động kiểm soát số lượng cá thể của mỗi loài theo hướng có lợi cho con người. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN Đề chính thức 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 -VÒNG I Ngày thi: 06/10/2011 Môn thi: SINH HỌC (BẢNG A) Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 2 trang) Câu 1: (2 điểm) 1-1. Bào quan nào khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật từ đó phản ánh được những đặc điểm khác nhau của giới Thực vật với giới Động vật? (Có giải thích) 1-2. Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Quá trình nguyên phân liên tiếp một số đợt từ một tế bào lưỡng bội tạo ra số tế bào mới có 192 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. a. Xác định số đợt phân bào của tế bào ban đầu? b. Nếu cho rằng các tế bào mới tạo thành tiếp tục nguyên phân. Xác định số tâm động ở kì đầu; Số cromatit ở kì giữa là bao nhiêu? Câu 2: (2 điểm) 2-1. Tại sao nói nấm men là “ân nhân” và cũng là “tội phạm” đối với đời sống con người? Page 18 2-2. Khi tiến hành muối chua rau cải, người ta thực hiện như sau:Rau cải cắt nhỏ 3-4cm, phơi cho se mặt rồi cho rau vào trong hũ. Pha nước muối NaCl 5-6% và đổ cho ngập rau cải. Nén chặt, đậy kín, để nơi ấm. Có thể thêm 2 thìa cà phê đường saccarôzơ hòa tan. Muốn sớm sử dụng có thể thêm ½ bát nước dưa chua. Khoảng 2-3 ngày thì có thể sử dụng được nhưng để lâu dưa sẽ bị khú. Hãy giải thích: - Tại sao phải nén chặt, đậy kín và sử dụng nước muối có tác dụng gì? - Bổ sung đường và thêm một ít nước dưa cũ nhằm mục đích gì? - Vì sao dưa để lâu sẽ bị khú? Câu 3: (2 điểm) 3.1. Tại sao nói: Trồng trọt chính là ngành kinh doanh năng lượng mặt trời? Nêu các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng dựa trên những hiểu biết về quang hợp? 3-2. Theo một nghiên cứu của Kixenbec ở cây ngô: - Số lượng tế bào khí khổng trên 1 cm2 biểu bì dưới là 7684, còn trên 1 cm2 biểu bì trên là 9300. - Tổng diện tích lá trung bình (cả hai mặt lá) ở 1 cây là 6100 cm2. - Kích thước trung bình 1 khí khổng là 25,6 x 3,3  m. Biết 1  m = 10-3 mm Hãy cho biết: a. Tổng số khí khổng có ở cây ngô đó là bao nhiêu? b. Tại sao ở đa số các loài cây, số lượng khí khổng ở biểu bì dưới thường nhiều hơn số lượng khí khổng ở biểu bì trên mà ở ngô thì không như vậy? c. Tại sao tỉ lệ diện tích khí khổng trên diện tích lá rất nhỏ (khoảng 1%) nhưng lượng nước bốc hơi qua khí khổng lại rất lớn (80-90% lượng nước bốc hơi từ toàn bộ mặt thoáng tự do của lá) ? Câu 4: (2 điểm) 4-1. Trong quá trình tiến hóa, động vật chuyển từ dưới nước lên sống trên cạn sẽ gặp những trở ngại gì liên quan đến sinh sản? Những trở ngại đó đã được khắc phục như thế nào? 4-2. Tại sao thiếu Iôt trong thức ăn và nước uống, trẻ em chậm hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp? Câu 5: (6 điểm) 5-1. Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể chứa hai cặp gen dị hợp được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường; cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. a. Các loại giao tử có thể có từ quá trình giảm phân của tế bào trên? b. Số lượng từng loại nucleotit của hợp tử do thụ tinh giữa các giao tử của tế bào sinh tinh nói trên với tế bào trứng bình thường của cơ thể aabb? c. Nêu cơ chế phát sinh đột biến thể lệch bội? Biết cặp alen Aa dài 510 nanomet, alen A có 3600 liên kết hidro, alen a có tổng tỉ lệ Adenin và loại nucleotit khác chiếm 40%. Cặp alen Bb mỗi alen đều dài 306 nanomet, alen B có Timin bằng 20%, alen b có tỉ lệ các loại nucleotit đều bằng nhau. 5-2. Xét một cặp alen AA nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi alen dài 408 nanomet, tỉ lệ A : G = G 3 : 1. Đột biến làm alen A thành alen a, tạo nên cặp dị hợp Aa. Alen a có tỉ lệ A 33,48% nhưng chiều dài không đổi. a. Đột biến trên ảnh hưởng cấu trúc gen như thế nào? b.Nếu đột biến làm thay đổi codon thứ 5 thì chuỗi polipeptit trong phân tử protein bị ảnh hưởng như thế nào? Câu 6: (6 điểm) BD 6-1 Cho 2 loài sinh vật, loài thứ nhất có kiểu gen BbDd, loài thứ hai có kiểu gen bd . Biết mỗi cặp alen qui định một cặp tính trạng tương phản. a. Nêu đặc điểm chung về kiểu gen của 2 loài? b. Nêu qui luật di truyền chi phối mỗi loài? Làm thế nào để nhận biết kiểu gen của mỗi loài? 6-2Cho cây F1 giao phấn với 2 cây khác: - Với cây thứ nhất được thế hệ lai gồm 15 cây quả tròn, ngọt; 15 cây quả bầu dục, chua; 5 cây quả tròn, chua; 5 cây quả bầu dục, ngọt. - Với cây thứ hai được thế hệ lai gồm 21cây quả tròn, ngọt; 15 cây quả tròn, chua; 9 cây quả bầu dục, chua; 3 cây quả bầu dục, ngọt. Biết mỗi gen qui định một tính trạng; quả ngọt là tính trạng trội so với quả chua. Page 19 Biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp. --------------- Hết--------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không được giải thích thêm. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN CÂ U 1 Ý 1-1 KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 -VÒNG I Ngày thi: 06/10/2011 Môn thi: SINH HỌC (BẢNG A) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC NỘI DUNG Bào quan khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật từ đó phản ánh được những đặc điểm khác nhau của giới Thực vật với giới Động vật: - Thành tế bàoxenlulôzơ thực vật quy định hình dạng, kích thước và bảo vệ tế bào. + Do có cấu trúc vững chắc của thành tế bào nên tế bào thực vật không đàn hồi góp phần tạo nên lối sống cố định khác với lối sống di động ở động vật. + Do có thành tế bào nên trong phân bào, tế bào thực vật xuất hiện vách ngăn ở vùng trung tâm của tế bào chất phát triển dần ra ngoại vi cho tới khi liền với vách bao tế bào. Trong khi tế bào động vật thì hình thành eo thắt dần. - Lục lạp trong tế bào thực vật là nơi diễn ra quá trình quang hợp tổng hợp chất hữu cơ. Vì vậy, giới Thực vật sống tự dưỡng còn giới Động vật sống dị dưỡng. - Tuy đều có không bào, nhưng không bào ở tế bào thực vật trưởng thành lớn hơn nhiều ở tế bào động vật. Không bào có nhiều chức năng: điều tiết áp suất thẩm thấu, hấp thụ nước và muối khoáng, vận chuyển các chất hữu cơ, …Những chức năng này của không bào biểu hiện rõ nhất ở tế bào thực vật. - Trung thể: là bào quan có ở tế bào động vật giúp hình thành thoi vô sắc trong phân chia tế bào trong khi tế bào thực vật phân bào không có sao. (Nếu học sinh chỉ nêu tên các bào quan mà không giải thích thì mỗi bào quan 0,125 đ x 4 = 0,5 đ) 1-2 1,25 0,5 0, 25 0, 25 0, 25 0,75 a. Số đợt phân bào của tế bào ban đầu: Gọi k là số lần phân bào số tế bào tạo thành: 2k Số nhiễm sắc thể trong các tế bào mới: 2k . 2n = 192  2k = 8  k = 3 b. Số tâm động ở kì đầu: 24 tâm động x 8 tế bào = 192 Số cromatit ở kì giữa: (24 x 2) cromatit x 8 = 384 Page 20 ĐIỂM 0,25 0,25 0,25
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan