Phần I: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong quá trình dạy lớp chuyên và tham gia bồi dưỡng đội tuyển HSG QG môn
Hóa học hàng năm, cùng với những mong muốn cung cấp một nguồn tài liệu cho học
sinh và các đồng nghiệp , tôi đã tổng hợp , sưu tầm nghiên cứu, áp dụng vào dạy học
và rút ra được một số kinh nghiệm trong giảng dạy phần hóa học hữu cơ, trong đó có
hợp chất chứa nito cụ thể là phần amin –aminoaxit - peptit
Hợp chất thiên nhiên có rất nhiều và phức tạp, nhưng trong khuôn khổ của chuyên
đề lần này cũng như thời lượng để biên soạn có hạn nên tôi chọn hợp chất thiên nhiên
là : “AMIN -AMINO AXIT VÀ PEPTIT”. Đây là một chuyên đề khó về hợp chất
thiên nhiên quan trọng bậc nhất và trọng tâm của chương trình ôn thi TN và ôn thi
HSG hàng năm. Học sinh thường sợ và lúng túng khi giải các bài tập vê amino axit và
peptit vì thiếu cơ sở để tìm ra phương án giải quyết vấn đề và vì các tài liệu viết đều
không đầy đủ, không đáp ứng được yêu cầu đơn giản, chính xác và giải nhanh nhất.
1
Phần II: NỘI DUNG
A.CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA VẤN ĐỀ:
I. Amin
1. Cấu tạo
− Phân loại: bậc của amin:
Ví dụ:
Vì thế amin có khả năng kết hợp proton (H+), thể hiện tính bazơ.
Nếu R là gốc no mạch hở, có khuynh hướng đẩy electron, làm tăng điện tích âm ở
N, làm tăng khả năng kết hợp H+, nghĩa là làm tăng tính bazơ. Amin bậc cao có tính
bazơ mạnh hơn amin bậc thấp.
Nếu R là nhân benzen, có khuynh hướng hút electron, ngược lại làm giảm tính bazơ
của amin (tính bazơ yếu hơn NH3)
2. Tính chất vật lý
a) Các amin mạch hở: Những chất đơn giản nhất (CH3 − NH2, C2H5 − NH2) là
những chất khí, tan nhiều trong nước, có mùi đặc trưng giống NH3.
Khi khối lượng phân tử tăng dần, các amin chuyển dần sang lỏng và rắn, độ tan
trong nước cũng giảm dần.
Ví dụ.
Chất :
CH3CH2, (CH3)2NH, C2H5NH2, C2H4(NH2)2
Nhiệt độ sôi
−6,3oC
+6,9oC +16,6oC
+116,5oC
b) Các amin thơm: là những chất lỏng hoặc chất tinh thể, có nhiệt độ sôi cao, mùi
đặc trưng, ít tan trong nước.
3. Tính chất hoá học
a) Tính bazơ
− Các amin mạch hở tan được trong nước cho dd có tính bazơ.
− Anilin (C6H5 − NH2) và các amin thơm khác do tan ít trong nước, không làm xanh
giấy quỳ.
− Phản ứng với axit tạo thành muối.
b) Các điamin: Các điamin có thể tham gia phản ứng trùng ngưng với các điaxit tạo
thành polime (xem phần điaxit)
2
c) Amin thơm:
− Nhóm NH2 có ảnh hưởng hoạt hoá nhân thơm và định hướng thế vào vị trí o-, p-.
Ví dụ:
4. Điều chế
a) Khử hợp chất nitro bằng hiđro mới sinh:
b) Phản ứng giữa NH3 với R − X (X = Cl, Br, I)
Phản ứng có thể tiếp tục cho amin bậc cao:
c) Phương pháp Sabatie
5. Giới thiệu một số amin
a) Metylamin CH3 − NH2
Là chất khí, có mùi giống NH3, tan nhiều trong nước, trong rượu và ete.
b) Etylamin C2H5 − NH2
Là chất khí (nhiệt độ sôi = 16,6oC), tan vô hạn trong nước, tan được trong rượu, ete.
c) Hecxametylđiamin H2N − (CH2)6 − NH2:
Là chất tinh thể, nhiệt độ sôi = 42oC.
Được dùng để chế nhựa tổng hợp poliamit, sợi tổng hợp.
d) Anilin C6H5 − NH2:
Là chất lỏng như dầu, nhiệt độ sôi = 184,4oC. Độc, có mùi đặc trưng. ít tan trong
nước nhưng tan tốt trong axit do tạo thành muối. Để trong không khí bị oxi hoá có
màu vàng rồi màu nâu. Dùng để sản xuất thuốc nhuộm.
e) Toluđin CH3 − C6H4 − NH2
Dạng ortho và meta là chất lỏng. Dạng para là chất kết tinh.
Điều chế bằng cách khử nitrotoluen.
II. AMINO AXIT
I.1. Định nghĩa – Danh pháp:
1.1. Định nghĩa: Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử chứa đồng
thời nhóm amino (-NH2) và cacboxyl (-COOH).
CTTQ: R(COOH)x(NH2)y
x,y ≥ 1
Hay: CnH2n+2-2a-x-y(COOH)x(NH2)y.
Amino axit no chứa 1 chức axit, 1 chức amin dạng : CnH2n(COOH)(NH2).
1.2. Danh pháp:
a) Danh pháp thay thế :
3
Axit + STT nhóm amino- amino+ tên thay thế của axit cacboxylic tương ứng.
Thí dụ:
CH3CH(NH2)COOH
HOOCCH2CH(NH2)COOH
Axit 2-aminopropanoic
Axit 2- aminobutanđioic.
HOOC- C6H4-NH2 .
Axit 4- aminobenzoic.
b) Danh pháp bán hệ thống :
Axit + vị trí các chữ cái hylap ( α , β , γ , δ . . . ) + amino + tên bán hệ thống của axit
cacboxylic tương ứng
c) Danh pháp thường :
Các amino axit thiên nhiên hầu hết là α -aminoaxit và thường được dùng bằng tên
riêng (tên thường) không có hệ thống.
Tên
Glyxin
Alanin
Valin
Leuxin
Axit glutamic
Lysin
d) Tên gốc:
Bảng 1. Các amino axit thiên nhiên.
Kí hiệu
Công thức
Monoaminomonocacboxylic
Gly
H3N+CH2COOAla
H3N+CH(CH3)COOVal
H3N+CH(i-Pr)COOLeu
H3N+CH(i-Bu)COOGlu
HOOC-(CH2)2-CH(+NH3)COOLys
H3N+-(CH2)4-CH(NH2)COO-
- Khi ngắt bỏ -OH ra khỏi nhóm- COOH ta được nhóm axyl.
Thí dụ : H2NCH2COOH
glixin
H2NCH2CO-
CH3CH(NH2)COOH alanin.
CH3CH(NH2)CO-
glixyl
alanyl.
- Gốc của các aminoaxit có nhóm amit –CONH2 : đổi “-in” thành “inyl”
Thí dụ : H2N-CO-CH2CH(NH2)COOH : Asparagin
H2N-CO-CH2CH(NH2)CO- : Asparaginyl
- Các monoaminođicacboxylic có 3 gốc tương ứng:
+ Tên của gốc hóa trị 1 có tiếp vĩ ngữ là yl
+ Tên của gốc hóa trị 1 có tiếp vĩ ngữ là oyl.
Thí dụ : HOOC-CH2-CH(NH2)COOH : Aspatic
4
HOOC-CH2-CH(NH2)CO- :
α -Aspatyl
-OC-CH2-CH(NH2)CO- :
β -Aspatyl
-OC-CH2-CH(NH2)CO- :
Aspatoyl
1.3. Đồng phân
a) Đồng phân cấu tạo: gồm đồng phân về mạch C và đồng phân về vị trí nhóm amino
b) Đồng phân lập thể: Cấu hình của hầu hết các amino axit thiên nhiên là S và L (chỉ
có L-Xystein là có cấu hình R)
I.2. Cấu tạo phân tử - Tính chất vật lý:
+
2.1. Cấu tạo phân tử: NH2 - R - COOH
⇄
H3N – R – COOdạng phân tử
dạng ion lưỡng cực
- Phân tử chứa nhóm –COOH: Có khả năng cho proton- thể hiện tính axit.
- Phân tử chứa nhóm –NH2: có khả năng nhận proton: thể hiện tính bazơ.
Như vậy, amino axit có tính chất lưỡng tính.
- Tinh thể amino axit tồn tại dạng ion lưỡng cực +H3N – R – COO- nên tinh thể có
lực hút ion giống muối amoni nội phân tử.
2.2. Tính chất vật lý:
- Amino axit là chất rắn kết tinh, có nhiệt độ nóng chảy khá cao (khoảng từ 220
đến 300oC, đồng thời bị phân huỷ) và dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng
ion lưỡng cực (muối nội phân tử).
- Các amino axit có nguồn gốc thiên nhiên tồn tại chủ yếu dạng α-amino axit:
⇄ +H3N –CH–
H2N- CH- COOH
COO- R
R
dạng phân tử
I.3. Tính chất hóa học:
3.1. Tính axit- bazơ:
NH2 - R - COOH
⇄
dạng ion lưỡng cực
+
H3N – R – COO- (không di chuyển)
+H+
+
+HOH2N – R – COOdi chuyển về anot
H3N – R – COOH
di chuyển về catot
Bảng 2. Tính axit-bazơ của amino axit.
5
Amino axit
Mạch nhánh trung hòa
pK
pK a 2
pHI
Glyxin
2,34
9,60
5,79
Alanin
2,34
9,69
6,00
Valin
2,32
9,62
5,96
Leuxin
2,36
9,60
5,98
Axit glutamic 2,19
4,25
9,67
3,22
Lysin
2,18
8,95
10,53
9,74
* Trong tất cả các amino axit pK a1 ứng với sự điện li của nhóm cacboxyl và
pK a 2 ứng với sự điện li của nhóm amoni.
** Trong tất cả các amino axit pK a1 ứng với sự điện li của nhóm cacboxyl trong
RCH(+NH3)COOH.
3.2. Phản ứng của nhóm cacboxyl.
a. Phân li trong nước:
+
NH2 - R - COOH
⇄
H3N – R – COOquỳ tím
*
a1
H2N- CH- COOH + H2O ⇄ +H3N –CH–COO- + OHxanh
NH2
+
NH 3
HOOC- CH- COOH + H2O ⇄ -OOC –CH–COO- + H+
hồng
NH
quỳ
quỳ
2
+
3
NH
(NH2)y R(COOH)x :
x = y : quỳ tím
x > y : quỳ hồng
x < y : quỳ xanh
b. Tác dụng với dung dịch kiềm:
H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O
Mol :
a
b
0
0
Mol pư:
a
a
a
a
Mol có:
0
(b-a)
a
a
- Cho dung dịch thu được tác dụng với HCl:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Mol (b-a) (b-a)
H2N-CH2-COONa + 2HCl →
ClH3N-CH2-COOH + NaCl
Mol
a
2a
nHCl phản ứng = b-a+2a = (b+a) = nOH − (NaOH) + n NH (a.a)
c. Tác dụng với ancol:
- Amino axit tác dụng với ancol khi có xúc tác axit vô cơ mạnh (HCl) đun nóng
tạo thành este:
H2N-CH2-COOH + HOC2H5
↔
H2N-CH2-COO C2H5 + H2O
2
−
+
- Este thu được tác dụng với HCl tạo Cl H 3 N CH 2 COOC2 H 5 cần xử lý với NH3 giải
phóng aminoeste.
6
−
+
Cl H 3 N CH 2 COOC2 H 5 + NH3 → H2N-CH2-COOC2H5 + NH4Cl
3.3. Phản ứng của nhóm amino:
a- Phản ứng với axit:
−
+
H2N-R-COOH + HCl → Cl H 3 N RCOOH
Mol bđ:
a
b
0
Mol pư:
a
a
a
Mol còn:
0
(b-a)
a
- Cho dung dịch thu được tác dụng với NaOH:
NaOH + HCl → NaCl + H2O (1)
Mol
(b-a) (b-a)
−
+
−
+
Cl H 3 N RCOOH + 2NaOH → Cl H 3 N RCOONa + NaCl + H2O (2)
Mol
a
2a
⇒ nNaOH p.ứ = b+a = nNaOH p.ứ với HCl + nNaOH p.ứ với a.a
b- Phản ứng với axit nitrơ: HNO2 + HCl ( NaNO2 + HCl )
H2N-R-COOH + HONO ⎯HCl
⎯→
⎯ HO-R-COOH + N2 ↑ + H2O
Phản ứng dùng để định lượng amino axit.
c- Phản ứng Aryl hóa bằng dẫn xuất 2,4-đinitro flobenzen.
+ H-HN-R-COOH → O2N
NH-R-COOH ↓ + HF
O2 N
F
NO2
NO2
3.4. Phản ứng nhờ tác dụng của nhiệt:
a- Khi đun nóng α-amino axit bị tách nước giữa 2 phân tử tạo thành vòng 6 cạnh
theo phương trình:
O
C
R-CH
+
N
H
OH
H
N
t
H
C
N
0
R-CH
H CHHO– CR
O
H
O
CH – R + 2H2O
N
C
H
O
b- Khi đun nóng β-amino axit bị tách NH3 tạo axit không no theo phương trình:
R-CH2-CH-CH2-COOH
0
t
R-CH2-CH = CH- COOH + NH3
⎯⎯→
NH2
c- Khi đun nóng γ,δ,ε-amino axit bị tách H2O cho amit vòng 5→ 7 cạnh, gọi là
lactam.
7
O
CH2 C
O
OH
H
t
N
CH2
CH2
0
H
CH2 C
NH
CH2
+ H2 O
CH2
3.5. Phản ứng tách H2O tạo thành hợp chất peptit:
a- Phản ứng ngưng tụ:
- Khi đun nóng với chất hút nước ( P2O5) ở nhiệt độ thích hợp có phản ứng tách
nước tạo hợp chất peptit theo phương trình:
a1. Phản ứng tạo đipeptit:
t
H2N-CH(R1) C OH+ H NH CH(R2) COOH
0
O
H2N–CH(R1)–CO–NH–CH(R2)–COOH + H2O
Nếu phản ứng từ 2 amino axit khác nhau:
H2NCH(R1)CONHCH(R2)COOH
H2NCH(R1) COOH + H2NCH(R2)COOH ⎯⎯→ H2NCH(R1)CONHCH(R1)COOH
t0
H2NCH(R2)CONHCH(R2)COOH
H2NCH(R2)CONHCH(R1)COOH
Thí dụ: Phản ứng tạo đipeptit từ hỗn hợp alanin và glyxin: tạo các sản phẩm có
thể gồm Ala-Ala; Gly-Gly; Ala-Gly; Gly-Ala.
a2 . Phản ứng tạo tripeptit:
- 3 phân tử amino axit tách nước tạo thành tripeptit:
H2N-CH(R1) C
O
OH+ H NH
CH(R2)
C
OH+ H –NH–CH(R3) –COOH
O
0
t
H2N–CH(R1)–CO–NH–CH(R2)–CO–NH–CH(R3)–COOH + 2H2O
⎯⎯→
Thí dụ: Phản ứng tạo tripeptit từ hỗn hợp alanin và glyxin: tạo các sản phẩm có
thể gồm
Ala-Ala-Ala
Ala-Ala-Gly
Gly-Gly-Ala
Gly-Gly-Gly
Ala-Gly-Ala
Gly-Ala-Gly
Gly-Ala-Ala
Ala-Gly-Gly
b- Phản ứng tạo poli-peptit ( phản ứng trùng ngưng):
- Khi đun nóng ( có xúc tác) ở t0 thích hợp có phản ứng tạo polipeptit:
, xt
nH2N- CH(R)-COOH ⎯t⎯, p⎯
→ H-[NH-CH(R)-CO-]nOH + (n-1)H2O
8
0
Với n = 2 : đipeptit
n = 3 : tripeptit
n = 4 : tetrapeptit
………………..
n > 50 : protein
* Nhận xét:
- Peptit là những amit được hình thành bằng cách ngưng tụ 2 hay nhiều
phân tử α- amino axit
- Trong phân tử peptit: đơn vị amino axit đầu N chứa nhóm NH2, amino
axit đầu C chứa nhóm COOH.
- Liên kết amit của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α- amino axit
được gọi là liên kết peptit
- Tên gọi peptit: ghép tên gốc axyl của các α- amino axit bắt đầu từ đầu N,
rồi kết thúc bằng tên amino axit đầu C (được giữ nguyên).
Thí dụ: Ala-Gly-Gly-Ala; Alanylglyxylglyxylalanin
- Phản ứng trùng ngưng: là sự kết hợp các phân tử monome thành polime
đồng thời giải phóng ra nhiều phân tử H2O.
I.4: Điều chế amino axit:
+
HO
- Từ protein: + Thuỷ phân protein ⎯+⎯
⎯→ α-amino axit: H3N-CH(R)– COOH
3
+
+ NaOH, t0
H2N- CH- COONa
R
H N- CH- COOH
NH 3 H2N- CH- COOH
⎯+⎯
⎯→
NH2
2
X , xt
+ Từ axit: R- CH2-COOH ⎯+⎯
⎯→
2
X
III. PEPTIT
III.1. Định nghĩa.
- Peptit là những hợp chất amit chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau
bằng các liên kết peptit.
- Liên kết amit của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α- amino axit được gọi là
liên kết peptit
- Trong phân tử peptit: đơn vị amino axit đầu N chứa nhóm NH2, amino axit đầu C
chứa nhóm COOH.
- Các peptit được phân thành hai loại:
+ Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α- amino axit và được gọi tương
ứng là đipeptit, tripeptit,…đecapeptit.
+ Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α- amino axit.
H2N-CH
R1
CO [NH CH
CO ]n-2NH
CH–COOH
R ( 2→( n−2))
Rn
amino axit đầu N
- Đồng phân cấu tạo của peptit:
amino axit đầu C
9
+ Nếu trong phân tử peptit có chứa n gốc α- amino axit khác nhau thì số đồng phân
peptit sẽ là n!
Thí dụ: từ 2 amino axit alanin và glyxin tạo nen được 2 đồng phân(2!=2) đipeptit là
Ala- Gly và Gly-Ala.
+ Nếu trong phân tử peptit có chứa m- α- amino axit giống nhau thì số đồng phân
peptit sẽ là n!/m!
Thí dụ: n=3 => có
3!
= 3 đồng phân tripeptit là: Ala-Ala- Gly ; Ala-Gly-Ala và Gly2
Ala-Ala
+ Nếu trong phân tử peptit có chứa i cặp α- amino axit giống nhau thì số đồng phân
peptit sẽ là
n!
2i
Thí dụ: Số đồng phân tetrapeptit của hai cặp Ala và Gly là
4!
=6
22
đồng phân là: Ala-Ala- Gly-Gly ; Ala-Gly-Ala-Gly ; Gly-Ala-Ala-Gly
Gly-Ala- Gly- Ala và Gly - Gly-Ala – Ala.
+ Số peptit tối đa tạo nên từ m α- amino axit = mn.
Thí dụ: từ 2 α- amino axit có thể tao nên 23=8 loại tripeptit là:
Ala-Ala-Ala
Ala-Ala-Gly
Ala-Gly-Ala
Gly-Ala-Ala
Gly-Gly-Gly
Gly-Gly-Ala
Gly-Ala-Gly
Ala-Gly-Gly.
II.2.Tính chất hóa học.
2.1. Phản ứng thủy phân:
- Peptit có thể bị thủy phân hoàn toàn tạo thành α- amino axit hoặc thủy phân không
hoàn toàn tạo đi-, tripeptit…
- Chất xúc tác cho phản ứng thủy phân có thể là axit hoặc bazơ, do đó các hợp chất
có liên kết peptit kém bền trong môi trường axit hoặc bazơ.
Thí dụ:
H2N-CH- CO [NH CH
R1
+
−
−
CO ]n-2 –NH-CH-COOH + (n-1)H2O ⎯H⎯(hoacOH
⎯⎯⎯) → nH2N-CH( R )COOH
R ( 2→( n−2))
Rn
- Khi dùng xúc tác enzim các phân tử peptit có thể bị thủy phân từng phần ở một số
liên kết nhất định.
Thí dụ: + Enzim cacboxipeptiđaza: xúc tác cho thủy phân liên kết peptit của amino
axit đầu C → peptit X + amino axit đầu C.
+ Enzim aminopeptiđaza: xúc tác cho thủy phân liên kết peptit của amino axit
đầu N → peptit Y + amino axit đầu N.
2.2. Phản ứng Aryl hóa:
- Dẫn xuất 2,4-đinitroflobenzen có thể tác dụng với peptit tạo ra 1 dẫn xuất halogen.
O2 N
NO2
F
+
H2N-CH
CO
NH
R
CH
COOH →
R’
O2 N
HN-CH
10
NO2
R
CO
NH
CH
R’
COOH + HF
(A)
- Thủy phân (A) trong môi trường H+ cho dẫn xuất 2,4 đinitrophenyl của amino axit
đầu N. Vì vậy có thể xác định được cấu trúc của đơn vị amino axit đầu N trong peptit.
O2 N
HN-CH
+
H
(A) + H2O ⎯⎯→
NO2
R
COOH + H2N
CH
COOH
R’
* Phản ứng Aryl hóa xảy ra theo cơ chế SN2 nên mật độ điện tích (+) của vòng benzen
càng lớn thì tốc độ phản ứng càng nhanh. Nhóm -NO2, -F hút e mạnh làm tăng mật độ
điện tích (+) của vòng benzen, do đó nếu thay -F bằng –Cl, -Br hoặc thay –NO2 bằng
–H phản ứng không xảy ra được.
2.3. Phản ứng màu biure.
- Các phân tử tripeptit trở đi (có từ hai liên kết peptit trở lên) tác dụng với CuSO4
trong kiềm cho phức có màu tím hoặc tím đỏ. Phản ứng này được gọi là phản ứng
màu biure vì nó tương tự phản ứng của biure H2N-CO-NH-CO-NH2 với Cu(OH)2
- Các phân tử amino axit hoặc đipeptit (mạch hở) chỉ có một liên kết peptit không có
phản ứng này.
II.3. Phân tích peptit:
Phân tích peptit để xác định trình tự amino axit trong phân tử peptit.
3.1. Xác định amino axit đầu N
Cách 1: Cho peptit tác dụng với dẫn xuất 2,4-đinitroflobenzen sau đó đem sản phẩm
thủy phân sẽ thu được dẫn xuất của amino axit đầu N.
Cách 2: Cho peptit thủy phân nhờ enzim amino peptiđaza sẽ thu được amino axit
đầu N và peptit có mạch ngắn hơn 1 đơn vị.
3.2. Xác định amino axit đầu C.
Cho peptit thủy phân nhờ enzim cacboxipeptiđaza sẽ thu được amino axit đầu C và
peptit có mạch ngắn hơn 1 đơn vị.
3.3. Xác định số lượng và các amino axit trong phân tử peptit
Thủy phân hoàn toàn peptit sẽ xác định được số đơn vị amino axit và các amino axit
trong phân tử peptit.
3.4. Xác định amino axit trong mạch peptit.
- Thủy phân từng phần mạch peptit sẽ thu được các mạch peptit ngắn hơn để nhận
biết.
- Tổ hợp các mạch peptit lại ta xác định được cấu trúc của peptit.
II.4.Tổng hợp peptit.
Khi tổng hợp peptit từ các phân tử amino axit thường tạo ra các peptit có trật tự khác
nhau. Do đó để tạo được peptit có trật tự xác định cần phải bảo vệ nhóm –COOH và –
NH2 trước khi phản ứng.
11
4.1. Bảo vệ nhóm –COOH.
- Nhóm cacboxyl được bảo vệ bằng cách chuyển thành metyl hoặc etyl hoặc benzyl
este. Nhóm este dễ thủy phân hơn nhóm amit nên được loại ra bằng phản ứng thủy
phân trong dung dịch kiềm.
- Nhóm benzyl oxi có thể được loại ra nhờ phản ứng hiđro phân.
C
NH
O
CH
0
H 2 − Pd ,t
COOCH2C6H5 ⎯+⎯
⎯⎯→
C NH CH
O
R
COOH + C6H5CH3
R
4.2. Bảo vệ nhóm –NH2.
- Dùng phương pháp Bergman.
C6H5CH2OCOCl + H2N
CH
COOH → C6H5CH2OCONH
R
(X)
CH
COOH + HCl
R
Khử dẫn xuất này bằng H2 trên xúc tác Pd.
H / Pd
(X) ⎯+⎯
⎯
⎯→ C6H5-CH3 + H2N – CH- COOH + CO2
2
R
4.3. Ngưng tụ các amino axit đã được bảo vệ.
- Ngưng tụ các amino axit đã được bảo vệ ra được sản phẩm:
C6H5CH2- OCO(NH – CH- CO)n OCH2C5H5
(Y)
R
- Hiđro phân sản phẩm thu được peptit.
H / Pd
(Y) ⎯+⎯
⎯
⎯→ H (-NH – CH – CO)nOH + C6H5CH3 + CO2
2
R
B- MỘ SỐ BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1: Trình bày tính chất hoá học của aminoaxit.
Gợi ý: Tính chất của aminoaxit: yêu cầu nêu được tính chất của nhóm amin; tính chất
của nhóm cacboxyl; tính chất của gốc hiđrocacbon; tính chất chung của cả hai nhóm
này.
a-Phản ứng tạo este:
Aminoaxit tác dụng với CH3OH hay C2H5OH có xúc tác axit HCl sẽ xảy ra sự
este hoá trực tiếp nhóm -COOH.
R-CH-COOH + C2H5OH
NH2
[R-CH-COOC2H5]Cl- + H2O
+
NH3
NaOH
12
R- CH-COOC2H5 + NaCl + H2O
NH2
b-- Phản ứng với axit nitrơ:
Các hợp chất có nhóm NH2 tự do khi tác dụng với HNO2 đều giải phóng nitơ và
tạo ra rượu (phản ứng Slyke). Phản ứng này được dùng để xác định nhóm NH2 tự do
trong các aminoaxit.
R-CH- COOH + HONO
R- CH- COOH + N2 + H2O
NH2
OH
axit lactic
c- Phản ứng tạo dẫn xuất N-axyl:
Các halogenua axit tác dụng với aminoaxit cho ta dẫn xuất N-axyl.
C6H5COCl
+ H2N-CH2 - COOH
C6H5CONH-CH2 – COOH
d- Phản ứng N-ankyl hóa:
Cho ankylhalogen tác dụng với aminoaxit sẽ cho dẫn xuất N-ankyl. Khi cho
2,4-dinitroflobenzen tác dụng với aminoaxit sẽ thu được dẫn xuất N-aryl của
aminoaxit. Phản ứng này được dùng để bảo vệ nhóm amino.
C2H5I + H2N-CH2-COOH
C2H5-HN-CH2-COOH
(NO2)2C6H3F + H2N-CH2-COOH
(NO2)2C6H3-HN-CH2-COOH
b- Phản ứng tạo ra azalacton:
Các α-aminoaxit hay N-axylaminoaxit có thể tác dụng trực tiếp với anhydrit
axetic hay clorua axetic cho vòng lacton có sự tham gia đóng vòng của nguyên tử nitơ
và gọi là azalacton. Ví dụ:
CH3-CH-COOH
(CH3CO)2O
NH-CO-R
C=O ↔ CH3- CH
CH3-CH
HN
O
N
C=O
O
CR
C
HO
R
e- Phản ứng loại bỏ CO2:
Dưới tác dụng của men decacboxylaza hay một số men vi sinh với α-aminoaxit
sẽ loại được CO2 và tạo ra amin.
R-CH - COOH
R- CH2 – NH2 +
⎯Men
⎯→
⎯
NH2
f- Phản ứng loại cả nhóm amino và nhóm CO2:
13
CO2 ↑
Dưới tác dụng của men oxi hoá các α-aminoaxit sẽ loại được nhóm NH2 để tạo
ra xetoaxit rồi tiếp tục phân huỷ thành andehit và CO2.
R-CH - COOH + H2O
NH2
R- CO - COOH +
⎯Men
⎯→
⎯
RCHO
+
NH3 ↑
CO2↑
g- Phản ứng phân huỷ bởi nhiệt:
Khi đun nóng α-aminoaxit sẽ tạo ra
2,5- dixetopiperazin
CO
R-CH-COOH + H2N-CH- R
NH2
HOOC
0
t
R-CH
NH
NH
CH-R
+ H2O
CO
Các β-aminoaxit loại NH3 khi đun nóng cho axit cacboxylic chưa no.
t
H2N-CH2-CH2-COOH ⎯⎯→
CH2 = CH-COOH + NH3 ↑
Các aminoaxit dưới tác dụng của nhiệt cho vòng lacton.
t0
CH2
CH2- CH2- CH2
CH2
CH2
+
H 2O
NH2
COOH
NH C=O
h- Các phản ứng quay cấu hình:
o
COOH
COOH
H2N H NaBr Br H
NH3
CH3 SNi
CH3
SN 2
COOH
H NH2 NaBr
CH3
SN i
COOH
H Br
CH3
COOH
NH3
H2N
H
SN 2
CH3
Bài 2: Axit nucleic là gì, thành phần chính của axit nucleic, viết cấu tạo một
mononucleotit để làm thí dụ minh hoạ .
Gợi ý: Axit nucleic lµ polinucleotit, ®-îc t¹o ra tõ
nhiÒu mononucleotit liªn kÕt víi nhau qua liªn kÕt
photphodieste.
Thµnh phÇn chÝnh cña axit nucleic bao gåm: c¸c baz¬
dÞ vßng nit¬ (nªu ra mét sè thÝ dô); -pentoz¬: riboz¬
hoÆc ®ezoxiriboz¬ vµ axit photphoric.
ThÝ dô
14
NH2
N
O
O
O
P
O
N
P
O-
CH2
O-
N
N
O
H
OH
H
OH
Adenozinmonophotphat (AMP)
Adenozindiphotphat (ADP)
Mçi m¾t xÝch nh- vËy gäi lµ mét mononucleotit.
Bài 3. Tại sao các peptit luôn luôn có cấu trúc xoắn?
Hãy gọi tên và cho biết phương pháp hóa học để xác định chuỗi peptit sau:
Ala- Met- Phe-Glu.
Gợi ý: Së dÜ m¹ch peptit cã cÊu tróc xo¾n lµ v× ®«i
electron tù do cña nit¬ tham gia vµo hÖ liªn hîp víi C= O
v× thÕ liªn kÕt C-N kh«ng thÓ quay tù do trong khi tÊt c¶
c¸c liªn kÕt ®¬n kh¸c cã thÓ quay tù do ®-îc v× vËy t¹o
nªn cÊu tróc xo¾n ë cÊu tróc bËc I.
- Gäi tªn c¸c axit amin ®Çu vµ gi÷a m¹ch b»ng tªn gèc
(-yl) axit amin cuèi cïng gäi tªn cña axit amin.
- §Ó ph©n tÝch peptÝt ph¶i x¸c ®Þnh ®-îc axit amin
“®Çu N”b»ng ph¶n øng víi 3,4-®initroflobenzen sau ®ã thñy
ph©n hoµn toµn vµ s¾c kÝ ®Ó nhËn ra axit amin ®Çu Ala
(viÕt ®Çy ®ñ ph¶n øng...)
- X¸c ®Þnh aminoaxit “®u«i C” Glu. b»ng ph-¬ng ph¸p
thñy ph©n b»ng enzim cacboxipeptiddaza viÕt ph¶n øng.
- Thñy ph©n hßan toµn ®Ó x¸c ®Þnh ®Þnh tÝnh vµ ®Þnh
l-îng tØ lÖ c¸c axit amin (viÕt ph¶n øng thñy ph©n b»ng
HCl 6N).
15
- Thñy ph©n kh«ng hoµn toµn b»ng c¸c enzim hoÆc b»ng
axit sau ®ã lËp luËn logic ®Ó x©y dùng cÊu tróc bËc 1.
Bài 4:
Cho amino axit 4- aminobutanoic, alanin, β-alanin. Để tính pHI người ta sử dụng
pKa của chúng nêu theo trình tự sau: 2,35; 3,55; 4,03; 9,87; 10,24; 10,56.
1- Viết công thức cấu tạo của các amino axit, ghi các giá trị pKa vào bên cạnh nhóm
chức thích hợp của mỗi amino axit. Biết pKa: C2H5COOH là 4,9.
2- Thiết lập biểu thức chung để tính pHI của các amino axit trên theo các giá trị pKa.
Sau đó áp dụng biểu thức chung để tính pHI cho từng amino axit.
+
H 3 NCH (CH 3 )COO −
3- Tính tỉ lệ:
+
ở giá trị pH=4.
H 3 NCH (CH 3 )COOH
4- Nêu phương pháp phân biệt 3 amino axit.
5- Viết sơ đồ tổng hợp CH3-CH-COOH xuất phát từ hợp chất hữu cơ thông
NH2
14
thường không chứa C và các hợp chất vô cơ cần thiết.
Gợi ý giải
1- Công thức cấu tạo:
NH2 - CH2 - CH2 - CH2 - COOH ⇄ +NH3 - CH2 - CH2 - CH2 – COO⇄
NH2 - CH – COOH
+
NH3 - CH – COOCH3
CH3
NH2 – CH2 - CH2 - COOH
⇄ +NH3 - CH2 - CH2 - COO- Điền pKa vào nhóm chức: pKa của nhóm –NH2 chính là pKa của +NH3 đã được
proton hóa, do đó giá trị:
10,56
4,03
10,24
3,55
9,87
2,35
+
+
+
NH3 – (CH2 )3- COOH
NH3 – (CH2)2- COOH
NH3-CH(CH3)-COOH
2- Biểu thức chung tính pHI:
- pHI là pH tại đó amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực → Phân tử trung hòa
điện tích nên không bị điện di.
TH1: Với aminoaxit có số nhóm -NH2 bằng số nhóm –COOH (aminoaxit trung hòa)
pKa1: pKa của COOH
pKa2: pKa của +NH3
COO-
COOH (pKa1)
R
+
HO2H+
NH3 ( pKa2)
HO2H+
R
+
COO-
NH3
R
NH2
16
Điện tích:
1+
+
Dạng lưỡng cực
pH<7
Dạng cation
→
+
0
pH>7
Dạng anion
(1-)
←
−
[ H ][H 3 N − R − COO ]
[ H 3 N + − R − COOH ]
[ H + ][H 2 N − R − COO − ]
K a2 =
[ H 3 N + − R − COO − ]
[ H + ]2 [ H 2 N − R − COO − ]
⇒ K a2 .K a2 =
[ H 3 N + − R − COOH ]
K a1 =
Vì lúc này ion lưỡng cực không di chuyển (không điện di) cho nên dung dịch trung
hòa về điện tích, nghĩa là:
[ H 2 N − R − COO − ]
[ A− ]
=
=1
[ A+ ]
[ H 3 N + − R − COOH ]
⇒ K a2 .K a2 = [ H + ]2
⇒ [ H + ] = K a1 .K a2
⇒ − lg[H + ] = − lg K a1 .K a2
⇒ pHI =
pKa1 + pKa 2
2
TH2: Với aminoaxit có số nhóm -NH2 nhiều hơn số nhóm –COOH (aminoaxit bazơ)
COO-
COOH (pKa1)
+
3
CH- NH (pKa2)
HO2H+
CH- NH3
COO+
HO2H+
CH – NH2
COOHO2H+
CH –NH2
R- NH 3+ (pKa3)
R - NH 3+
R - NH 3+
R – NH2
đt: (2+)
(1+)
→
0
(1-)
←
Điện tích tổng cộng của mỗi dạng được ghi trong dấu ngoặc đơn ở trên, dạng có
điện tích bằng không tồn tại giữa hai dạng có pKa tương ứng là pKa2 và pKa3 .
Cho nên:
⇒ pHI =
pKa 2 + pKa 3
2
TH3: Với aminoaxit có số nhóm -NH2 ít hơn số nhóm –COOH (aminoaxit axit)
COO-
COOH (pKa1)
CH- NH 3+ (pKa3)
R- COOH (pKa2)
đt: (1+)
→
HO2H+
CH- NH 3+
COOHO2H+
CH – NH 3+
R – COO(1-)
R - COOH
0
←
17
COOHO2H+
CH-NH2
R –COO(2-)
pKa1 + pKa 2
2
⇒ pHI =
* Áp dụng TH1 => pHI của chúng lần lượt là: 7,3 ; 6,9 ; 6,11
3- Tính tỉ lệ:
+
+
H2H-CH(CH3)-COOH ⇄H3 N CH(CH3)-COO- + H+ ⇄ H3 N CH(CH3)-COOH K a−1
1
+
Ta có:
[ H 3 N − CH (CH 3 ) − COOH ]
= K a−11
+
[ H + ][H 3 N − CH (CH 3 ) − COO − ]
+
⇒
[ H 3 N − CH (CH 3 ) − COO − ]
+
= K a1 [ H + ] −1 = 10 − 2,35.10 4 = 101,65
[ H 3 N − CH (CH 3 ) − COOH ]
4- Phân biệt
- Dùng thuốc thử ninhiđrin nhận ra α-amino axit: H2N-CH-COOH
CH3
- Dùng phản ứng tách NH3 đối với β-alanin và đóng vòng lactam đối với
H2N-CH2)3-COOH bởi nhiệt, sau đó dùng dung dịch Br2 để nhận ra amino axit còn lại.
5- Tổng hợp alanin: Chọn sơ đồ
ete ( khan )
CH2=CH2 ⎯HCl
⎯→
⎯ CH3-CH2Cl ⎯Mg
⎯/⎯
⎯⎯→ CH3-CH2MgCl 1-14CO2
Cl ( P , I )
CH3-CH2-14COOH ⎯+⎯
⎯⎯→
2
2
CH3- CH-14COOH
2-H2O
CH3-CH-14COOH
NH2
Cl
Bài 5:
a) Viết cân bằng điện li cho lysin và tính điểm đẳng điện của nó.
b) Viết cân bằng điện li cho axit aspatic và tính điểm đẳng điện của nó.
Gợi ý giải:
a) COOH (pKa1)
COOCOOCOO+
3
CH- NH (pKa3)
(CH2)3
HO2H+
CH- NH
+
3
HO2H+
(CH2)3
CH – NH2
(CH2)3
HO2H+
CH-NH2
(CH2)3
CH2-NH 3+ (pKa2)
CH2-NH 3+
CH2-NH 3+
CH2-NH2
đt: (2+)
(1+)
→
0
(1-)
←
Điện tích tổng cộng của mỗi dạng được ghi trong dấu ngoặc đơn ở trên, dạng có
điện tích bằng không tồn tại giữa hai dạng có pKa tương ứng là 8,95 và 10,53.
Như vậy: pHI =
pKa 2 + pKa 3 8,95 + 10,53
=
= 9,74
2
2
18
COO-
b) COOH (pKa1)
CH- NH
+
3
HO2(pKa3) H+
CH2
CH- NH
COOHO2H+
+
3
CH – NH
CH2
COOH (pKa2)
đt: (1+)
→
+
3
HO2H+
CH-NH2
CH2
CH2
COO(1-)
COOH
0
←
pKa1 + pKa 2 1,88 + 3,65
⇒ pHI =
=
= 2,77
2
2
Bài 6: Cho một số amino axit sau:
A : H2N-CH2COOH
COO-
COO(2-)
HOOC-CH2-CH-COOH
D:
NH2
B:
C:
COOH
HO-CH2-CH-
E:
HOOC-(CH2)2-CH-COOH
NH2
NH2
H2N - (CH2)4- CHCOOH
NH2
F:
COOH
N
H
1) Gọi tên các chất theo danh pháp IUPAC và danh pháp thường biết rằng
N
có tên gọi piroliđin.
2) Sắp xếp các chất trên theo trình tự tăng dần pHI. Biết các giá trị pHI của H
chúng là: 2,77 ; 3,22 ; 5,68 ; 5,97 ; 6,3 ; 9,74.
3) Viết công thức cấu trúc của các amino axit tại điểm đẳng điện và tại pH=1; pH=13.
Gợi ý giải:
1) Gọi tên IUPAC theo nguyên tắc chung.
Tên của amino axit = axit số chỉ vị trí –amino/tên thay thế của axit/đuôi oic(hoặc
đioic)
Thí dụ:
Axit 2-amino-3-hiđroxipropanoic
HO-CH2-CHAxit α -amino- β -hiđroxipropionic
COOH
NH2
2) Thứ tự tăng dần pHI:
D < E <
2,77
3,22
B <
5,68
A <
5,97
F <
6,30
Giải thích:Do
D: Có hai trung tâm axit, một trung tâm bazơ gần nhau.
E: Tương tự D nhưng hai trung tâm axit xa nhau hơn.
−
B: Có một trung tâm axit, một trung tâm bazơ và có –OH hút e .
19
C.
9,74
A: Có một trung tâm axit, một trung tâm bazơ bậc I.
F: Có một trung tâm axit, một trung tâm bazơ bậc II mạnh hơn bậc I.
C: Có một trung tâm axit, hai trung tâm bazơ.
3) Công thức cấu trúc của các amino axit:
- Tại điểm đẳng điện:
A : H3N+-CH2 –COOD : HOOC-CH2-CH-COO
H3 N+
B:
C:
COO
-
HO-CH2-CH-
HOOC-(CH2)2-CH-COO-
E:
H3 N+
H3 N+
F:
H3N+- (CH2)4- CHCOONH
N
2
COO-
+
H
H
- Tại pH = 1 < pHI của A → F nên chúng tồn tại ở dạng cation
A : H3N+-CH2 –COOH
D : HOOC-CH2- CH-COOH
H3 N+
B:
COOH
HO-CH2-CHH3 N
E:
HOOC-(CH2)2-CH-COOH
+
+
C: H3N - (CH2)4COOH
H3 N+
H3 N+
CH-
F:
COOH
N+
H
H
- Tại pH = 13 > pHI của A → F nên chúng tồn tại ở dạng anion
A : H2N-CH2 –COOD:
OOC-CH2- CH-COONH2
B:
C:
COO
-
-
HO-CH2- CH-
OOC-(CH2)2- CHCOONH2
E:
NH2
H2N- (CH2)4COO-
CH-
F:
COON
H
NH2
Bài 7:
Có hỗn hợp gồm các protit: pepsin (pHI =1,1), hemoglobin (pHI =6,8) và prolamin
(pHI =12,0), khi tiến hành điện di dung dịch protit trên ở pH=7,0 thì thu được ba vết
chất (hình vẽ).
A
B
C
•
•
•
20
- Xem thêm -