BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Nguyễn Thị Thanh Hương
Sinh viên: Trương Thành Vũ
Ngành : Nông học
*
NỘI DUNG
I.
II.
III.
IV.
GIỚI THIỆU
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
*
I.GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
- Hoa kiểng là biểu tượng cho vẻ đẹp, hạnh phúc
và sức sống con người, là nhu cầu không thể thiếu
trong đời sống chúng ta.
- Hiện nay, hoa kiểng đã trở thành một trong
những mặt hàng nông sản xuất khẩu thu được
nhiều ngoại tệ.
- Tuy nhiên, việc sản xuất hoa đẹp, đạt năng suất
và chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của người tiêu
dùng là điều khó khăn đối với các nhà vườn.
*
- Để khắc phục vấn đề đó các nhà vườn đã dùng
phân bón lá cho hoa hướng dương, nhưng hiện
nay trên thị trường có nhiều loại phân bón lá của
các nhà sản xuất trong nước và ngoài nước
- Vì thế việc nghiên cứu để tìm ra loại phân bón lá
thích hợp cho cây hoa hương dương là điều thiết
yếu hiện nay nên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Ảnh hưởng của 4 loại phân bón lá đến sự sinh
trưởng và phát triển của cây hoa hướng dương
(Helianthus annuus L.) trồng tại Thủ Đức –TP.
HCM”
*
1.2 Mục đích
- Nhằm tìm ra loại phân bón lá phù hợp để sử
dụng cho giống hoa hướng dương trồng tại TP.
Hồ Chí Minh.
1.3 Yêu cầu
- Theo dõi khả năng sinh trưởng và phát triển
của cây hoa hướng dương dưới tác dụng của bốn
loại phân bón lá khác nhau.
- Bước đầu tính toán hiệu quả kinh tế của hoa
hướng dương trong quá trình làm thí nghiệm.
*
II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
2.1 Thời gian và địa điểm thí nghiệm
- Thời gian: từ tháng 2/2012 đến 5/2012
- Địa điểm: Thí nghiệm được bố trí tại trại thực
nghiệm khoa Nông học, trường đại học Nông Lâm
TP.HCM.
*
2.2 Điều kiện khí hậu thời tiết
Bảng 2.1: Điều kiện khí hậu thời tiết khu vực
TP. HCM
Nhiệt độ (oC)
Tháng
Trung
bình
2
3
4
5
28,2
29,4
29,3
29,3
Tối cao Tối thấp
35,6
37,8
36,5
37,0
22,5
24,5
22,5
24,0
Tổng
lượng
mưa
(mm)
68,7
36,4
144,0
72,0
Tổng số
Ẩm độ
giờ
không
nắng
khí (%)
(giờ)
70
176,8
68
208,6
74
217,3
74
196,0
(Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2012)
*
2.3 Tính chất lý hoá của giá thể trong thí
nghiệm
Bảng 2.2: Đặc điểm lý hóa tính của giá thể
Mẫu
Ẩm độ pH (1:2.5)
%
C
N
H2O KCl
P2O5 K2O CaO MgO
%
Giá
thể
64,62 6,55 6,02 9,59 0,47
0,47
1,91 0,21 0,09
(Nguồn: Bộ môn Nông hóa Thổ nhưỡng, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM, 2012)
*
2.4 Vật liệu thí nghiệm
- Giống: hoa hướng dương Sunrich Orange, màu
cam của công ty TNHH Hạt Giống Hoa Việt Nam
(FVN) nhập từ Mỹ.
- Giá thể: gồm phân bò, tro trấu, xơ dừa theo tỉ lệ
1:1:2
- Phân bón: phân trùn quế, bánh dầu, phân tổng
hợp NPK (16 – 16 – 8) và bốn loại phân bón lá
Seaweed 95%, Đầu Trâu 009, Growmore 20 – 20 –
20+TE, HVP 20 – 20 - 20
- Chậu tre: gồm 180 chậu tre có đường kính 25 cm
*
2.5 Phương pháp thí nghiệm
- Thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối đầy đủ ngẫu
nhiên đơn yếu tố, gồm 5 nghiệm thức, 3 lần lặp lại.
➢ Quy mô thí nghiệm
- Mỗi nghiệm thức gồm 12 chậu, mỗi chậu trồng 1
cây. Tổng cộng có 180 chậu.
- Diện tích ô thí nghiệm: 1,2 m x 0,8 m = 0,96 m2
- Tổng diện tích khu thí nghiệm: 10 m x 6,4 m = 64 m2
- Khoảng cách cây cách cây: 40 cm
*
Sơ đồ bố trí thí nghiệm
Đ/C
1m
A
D
A
C
B
B
D
Đ/C
C
B
A
D
Đ/C
C
Rep I
Rep II
0,5 m
Rep III
Chiều biến thiên
Đ/C : phun nước lã
A: phun phân bón lá Seaweed – Rong Biển 95%
B: phun phân bón lá HVP 20 – 20 - 20
C: phun phân bón lá Growmore 20 – 20 – 20
D: phun phân bón lá Đầu Trâu 009
*
Hình 1: Toàn khu thí nghiệm
*
2.6 Phương pháp theo dõi
➢ Giai đoạn nẩy mầm
- Ngày cây bắt đầu nảy mầm (ngày), tỷ lệ nảy mầm
(%).
➢ Giai đoạn sinh trưởng và phát triển
➢ Chọn ngẫu nhiên 5 cây trên mỗi nghiệm thức để
theo dõi định kỳ 7 ngày một lần và bắt đầu theo dõi
10 NST
- Chiều cao cây (cm): đo từ 2 lá mầm đến đỉnh sinh
trưởng.
- Tốc độ tăng trưởng chiều cao (cm/cây/7 ngày):
được tính bằng số liệu ghi nhận lần sau trừ cho số
liệu ghi nhận lần trước liền kề.
*
- Số lá (lá/cây): đếm số lá trên cây, tính lá đã nở ra
hoàn toàn và thấy rõ cuống lá.
- Tốc độ ra lá (lá/cây/7 ngày): được tính bằng số liệu
ghi nhận lần sau trừ cho số liệu ghi nhận lần trước
liền kề
- Thời gian ra nụ (ngày sau trồng): khi 50% số cây ra
nụ
- Thời gian hoa nở (NST): khi 50% số cây đã nở hoa
- Đường kính hoa nở (cm): đo khi hoa đã nở hoàn
toàn.
- Độ bền hoa (ngày): thời gian từ lúc nở đến lúc tàn
của một hoa.
- Độ bền cây hoa (ngày): tính thời gian từ lúc trồng
đến lúc cây tàn.
- Phẩm cấp hoa
*
➢ Tình hình sâu bệnh gây hại
- % sâu hại=(số cây bị sâu hại/tổng số cây theo dõi)
*100
- % bệnh hại=(số cây bị bệnh hại/tổng số cây theo
dõi)*100
➢ Hiệu quả kinh tế
- Tổng thu nhập (đồng)= (tổng số cây đạt thương
phẩm của từng nghiệm thức x giá bán theo từng loại)
- Tổng lợi nhuận (đồng)= (tổng thu nhập-tổng chi
phí)
2.7 Phương pháp tính toán xử lý
- Số liệu thu thập được xử lý, thống kê bằng phần
mềm Excel và MSTATS
*
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 Giai đoạn vườn ươm
Bảng 3.1 Thời gian (NSG) và tỷ lệ nảy mầm (%) của
hoa hướng dương.
Thời gian (NSG) Số hạt gieo (hạt) Nảy mầm (hạt)
Tỷ lệ nảy mầm
(%)
3
300
23
7,67
4
300
85
28,33
5
300
191
63,67
6
300
265
88,33
7
300
266
88,67
8
300
266
88,67
*
3.2 Giai đoạn sinh trưởng và phát triển
Bảng 3.2 Ảnh hưởng các loại phân bón lá đến chiều
cao cây (cm)
Ngày sau trồng
Nghiệm thức
10
17
24
31
38
45
Không phun phân
6,67
11,75
24,33 c
40,90 c
67,66 c
68,44 c
Seaweed 95%
5,56
12,37
28,73 a
48,03 a
75,56 a
76,12 a
HVP
5,83
11,45
25,96 bc 43,60 bc 72,11 ab 72,97 ab
Growmore
6,12
12,29
25,39 bc 43,30 bc 71,53 bc
Đầu Trâu 009
6,52
11,31
27,13 ab 45,30 ab 73,19 ab 75,04 ab
Prob
0,660ns
0,028ns
0,016*
0,006**
0,019*
0,012*
CV%
16,51
5,14
4,58
3,57
2,94
2,74
72,29 b
Ghi chú: các giá trị trong cùng một cột có cùng ký tự không có khác biệt có ý nghĩa về mặt
thống kê
*
Biểu đồ 3.1 Ảnh hưởng phân bón lá đến tốc
độ tăng trưởng chiều cao cây
*
Bảng 3.2 Ảnh hưởng của phân bón lá đến số lá của
cây hoa hướng dương
Nghiệm thức
Ngày sau trồng
10
17
24
31
38
Không phun phân
6,53
11,3 c
17,60 c
20,67 c
21,33 b
Seaweed 95%
6,40
13,15 a
20,53 a
24,38 a
25,03 a
HVP
6,67
12,27 b
18,73 abc
22,07 bc
23,40 a
Growmore
6,53
12,20 b
18,53 bc
22,74 ab
23,33 a
Đầu Trâu 009
6,53
12,00 bc
20,40 ab
23,27 ab
24,13 a
Prob
0,958ns
0,012*
0,003**
0,002**
0,014*
CV%
6,47
3,7
3,56
3,1
4,05
Ghi chú: các giá trị trong cùng một cột có cùng ký tự không có khác biệt có ý nghĩa về
mặt thống kê
*
Biểu đồ 3.2 Ảnh hưởng của phân bón lá đến tốc độ ra lá
*
- Xem thêm -