ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
SÙNG A TRẦU
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÂY TÁO MÈO TẠI
XÃ NẬM KHẮT, HUYỆN MÙ CANG CHẢI, TỈNH YÊN BÁI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khoá học
: Chính quy
: Lâm nghiệp
: Lâm nghiệp
: 2011 - 2015
Thái Nguyên, năm 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
SÙNG A TRẦU
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÂY TÁO MÈO TẠI
XÃ NẬM KHẮT, HUYỆN MÙ CANG CHẢI, TỈNH YÊN BÁI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khoá học
Giảng viên hướng dẫn
: Chính quy
: Lâm nghiệp
: K43 - Lâm nghiệp – N01
: Lâm nghiệp
: 2011 - 2015
: TS. Đàm Văn Vinh
Thái Nguyên, năm 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân, được xuất
phát từ yêu cầu phát sinh trong công việc học tập để hình thành hướng nghiên
cứu. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả
trình bày trong khóa luận được thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung
thực chưa từng được ai công bố trước đây.
Thái Nguyên, ngày.....tháng.....năm 2015
XÁC NHẬN CỦA GVHD
NGƯỜI VIẾT CAM ĐOAN
Đồng ý cho bảo vệ kết quả
trước Hội đồng khoa
Đàm Văn Vinh
Sùng A Trầu
XÁC NHẬN CỦA GV CHẤM PHẢN BIỆN
Xác nhận đã sửa chữa sai sót sau khi Hội đồng đánh giá chấm
(Ký, họ và tên)
i
LỜI CẢM ƠN
Để đánh giá quá trình học tập, cũng như chương trình đào tạo tại trường
Đại học Nông lâm Thái Nguyên và bước đầu làm quen với công tác nghiên
cứu khoa học. được sự nhất trí của Nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Lâm
nghiệp, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài khóa luận “Đánh giá thực trạng phát
triển cây táo mèo tại xã Nậm Khắt - huyện Mù Cang Chải - tỉnh Yên Bái”.
Sau một thời gian làm việc khẩn trương và nghiêm túc đến này khóa luận tốt
nghiệp đã hoàn thành. Để có được kết quả này, ngoài sự cố gắng của bản
thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của thầy giáo TS. Đàm
Văn Vinh, cùng các thầy cô giáo trong khoa Lâm nghiệp.
Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Đàm
Văn Vinh, người đã trực tiếp hướng dẫn đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn
Hạt Kiểm Lâm Mù Cang Chải và cán bộ xã Nậm Khắt - huyện Mù Cang Chải
- tỉnh Yên Bái, các thầy cô giáo, gia đình và bạn bè đã tạo mọi điều kiện giúp
đỡ để tôi hoàn thành khóa luận này.
Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng do bước đầu làm quen với công tác
nghiên cứu khoa học, kiến thức và thời gian có hạn nên khóa luận không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
của các thầy cô và bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày …..tháng…năm 2015
Sinh viên
Sùng A Trầu
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Cơ cấu sử dụng đất của xã ............................................................ 14
Bảng 2.2. Phân bổ diện tích các loại cây trồng hàng năm của xã .................. 15
Bảng 2.3. Thống kê ngành chăn nuôi ........................................................... 16
Bảng 4.1. Diện tích trồng Táo mèo qua các giai đoạn................................... 23
Bảng 4.2. Chất lượng sinh trưởng của cây Táo mèo ..................................... 27
Bảng 4.3. Một số chỉ tiêu sinh trưởng của cây Táo mèo ............................... 28
Bảng 4.4. Hiệu quả kinh tế của cây Táo mèo ................................................ 29
Bảng 4.5. Giá trị hiệu quả kinh tế trên 1 ha trồng cây Táo mèo ở các
tuổi cây............................................................................................... 30
Bảng 4.6. Hiệu quả kinh tế trên 1 ha cây Táo mèo và cây Thảo quả ở
tuổi thứ 6 ............................................................................................ 31
Bảng 4.7. Những yếu tố thuận lợi ................................................................. 32
Bảng 4.8. Những yếu tố khó khăn ................................................................ 34
Bảng. 4.9. Tiềm năng đất đai của xã để phát triển Táo mèo .......................... 36
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Cây Táo mèo trưởng thành ............................................................. 5
Hình 2.2. Cây Táo mèo 1 năm tuổi ................................................................. 6
Hình 2.3. Các loại quả Táo mèo ..................................................................... 7
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TĂT
Ký tự viết tắt
Chú thích
C
: Chi phí sản xuất
cm
: centimet
g
GO
: gam
: Tổng thu
H
: Hiệu quả kinh tế
ha
: hecta
IC
: Chi phí
kg
: kilogam
km
: kilomet
m
: mét
Q
: Kết quả thu
VA
: Giá trị gia tăng
v
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TĂT ............................................................... iv
MỤC LỤC ..................................................................................................... v
Phần 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................... 1
1.2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa nghiên cứu ................................................................................. 2
Phần 2: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................. 4
2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................ 4
2.1.1. Khái quát về cây Táo mèo .................................................................... 4
2.1.1.1. Đặc điểm chung ................................................................................. 4
2.1.1.2. Đặc điểm sinh thái ............................................................................. 8
2.1.1.3. Công dụng ......................................................................................... 8
2.1.1.4. Thành phần hóa học........................................................................... 9
2.1.1.5. Phân loại quả táo ............................................................................. 10
2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước .................................. 10
2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ...................................................... 10
2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ........................................................ 11
2.3. Tổng quan về khu vực nghiên cứu ......................................................... 11
2.3.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 11
2.3.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................... 11
vi
2.3.1.2. Địa hình địa thế ............................................................................... 11
2.3.1.3. Khí hậu thủy văn ............................................................................. 12
2.3.1.4. Địa chất và thổ nhưỡng .................................................................... 13
2.3.2. Điều kiện kinh tế xã hội ...................................................................... 14
2.3.2.1. Tăng trưởng kinh tế ......................................................................... 14
2.3.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế .............................................................. 15
2.3.2.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ........................................... 15
2.3.3.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng .................................................. 17
Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 20
3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 20
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .......................................................... 20
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 20
3.4. Phương pháp tiến hành .......................................................................... 21
3.4.1. Phương pháp ngoại nghiệp ................................................................. 21
3.4.1.1. Phương pháp kế thừa số liệu ............................................................ 21
3.4.1.2. Phương pháp phỏng vấn .................................................................. 21
3.4.1.3. Phương pháp điều tra, quan sát thực tiễn ......................................... 21
3.4.2. Phương pháp nội nghiệp ..................................................................... 22
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 23
4.1. Đánh giá thực trạng phát triển cây Táo mèo tại địa bàn xã Nậm Khắt ... 23
4.1.1. Quá trình phát triển cây Táo của xã Nậm Khắt ................................... 23
4.1.2. Kỹ thuật trồng cây Táo ....................................................................... 24
4.1.2.1. Kỹ thuật nhân giống trong vườn ươm .............................................. 24
4.1.2.2. Kỹ thuật trồng .................................................................................. 26
4.1.3. Tình hình sinh trưởng, phát triển của cây Táo mèo tại xã Nậm Khắt .. 26
4.1.3.1. Tình hình sinh trưởng ...................................................................... 26
vii
4.1.3.2. Đánh giá một số chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của cây Táo mèo ... 28
4.2. Đánh gia hiệu quả kinh tế của việc trồng cây Táo mèo .......................... 29
4.2.1. Hiệu quả kinh tế Táo mèo theo cấp tuổi .............................................. 29
4.2.2. Hiệu quả kinh tế cây Táo mèo và cây thảo quả ................................... 30
4.3. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn phát triển cây Táo mèo ................. 32
4.3.1. Nhưng yêu tố thuận lợi cho phát triển cây Táo mèo ............................ 32
4.3.2. Những khó khăn trong phát triển cây Táo mèo ................................... 33
4.4. Đề xuất một số giải pháp phát triển cây Táo mèo tại địa bàn
xã Nậm Khắt ................................................................................................ 35
4.4.1. Mở rộng diện tích cây Táo .................................................................. 36
4.4.2. Các giải pháp hỗ trợ............................................................................ 37
4.4.2.1. Thâm canh tăng năng suất ............................................................... 37
4.4.2.2. Nâng cao chất lượng quả, chế biến, bảo quản quả............................ 38
4.4.2.3. giải pháp về chính sách .................................................................... 38
4.4.2.4. Giải pháp khuyến nông, khuyến lâm ................................................ 39
Phần 5: KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ .................................... 40
5.1. Kết luận ................................................................................................. 40
5.2. Tồn tại ................................................................................................... 41
5.3. Kiến nghị ............................................................................................... 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tài liệu tiếng Việt
II. Tài liệu tiếng Anh
III. Tài liệu trang web
PHỤ LỤC
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Lâm sản ngoài gỗ hiện nay có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế
xã hội. Nó không chỉ có vai trò làm nguồn lương thực, thực phẩm mà còn tạo
ra nhiều sản phẩm khác phục vụ cho đời sống con người, góp phần nâng cao
hiệu quả kinh tế, ổn định xã hội. Hiện nay đất nước ta đang hội nhập với nền
kinh tế quốc tế và xây dựng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
cho nên lâm sản ngoài gỗ ngày càng được chú trọng hơn, trong đó có cây Táo
mèo hay còn gọi là cây Sơn tra.
Cây Táo mèo là đặc sản của vùng Tây Bắc nước ta, bao gồm các tỉnh
Lai Châu, Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, cây Táo mèo mọc tự nhiên,được trồng
và phát triển ở độ cao trên 1000m.
Cây Táo mèo Yên Bái là đặc sản của huyện Mù Cang Chải, tại đây cây
Táo mèo không chỉ được trồng mà còn có cây mọc tự nhiên với một diện tích
lớn phân bố rải rác ở nhiều xã trong huyện. Trong nhiều năm trở lại đây nhờ
những lợi ích được khai thác từ cây táo mèo đã và đang từng bước góp phần
tạo ổn định cho đời sống đồng bào người dân. Cây Táo mèo huyện Mù Cang
Chải được trồng và phát triển mạnh ở một số xã như xã La Pán Tẩn, xã Lao
Chải, xã Kim Nọi,… đặc biệt phát triển rất mạnh tại xã Nậm Khắt. Ở xã Nậm
Khắt cây Táo mèo được người dân biết đến là cây mọc tự nhiên với diện tích
lớn và có từ rất lâu. Trước đây người dân chưa biết khai thác và sử dụng quả
Táo mèo nên người dân thường hái quả để ăn, chặt cây Táo để làm củi, tuy
nhiên nhiều năm trở lại đây những giá trị từ cây Táo mèo được phát hiện và
đem lại lợi ích vô cùng to lớn cho người dân tại địa phương. Do đó cây Táo
2
hiện nay được chú trọng và phát triển mạnh mẽ về diện tích cũng như chất
lượng sản phẩm.
Tuy nhiên thực tế cho thấy các biện pháp chăm sóc, kỹ thuật trồng và
phương pháp phát triển cây Táo mèo tại địa bàn chưa thật sự phù hợp và chưa
được chú trọng nên hiệu quả trồng cây Táo mèo tại địa bàn chưa cao, chưa đặt
được năng suất, chất lượng mong muốn. Từ thực tế đó tôi tiến hành nghiên
cứu đề tài “Đánh giá thực trạng phát triển cây Táo mèo tại xã Nậm Khắt huyện Mù Cang Chải - tỉnh Yên Bái”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng trồng Táo mèo tại địa phương từ đó xác những
nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển loài cây này làm cơ sở cho việc đề xuất
giải pháp phát triển cây Táo mèo góp phần nâng cao thu nhập ổn định và cải
thiện đời sống người dân một cách bền vững.
- Đánh giá thực trạng phát triển của cây Táo mèo tại địa bàn nghiên cứu
- Đánh giá hiệu quả kinh tế của cây Táo mèo trên địa bàn nghiên cứu.
- Phân tích những thuận lợi và khó khăn của việc phát triển cây Táo
mèo từ đó đề xuất những giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn, hạn chế
của việc trồng Táo mèo tại địa phương. Đồng thời cải thiện và nâng cao hiệu
quả của việc trồng Táo mèo tại địa bàn nghiên cứu.
1.3. Ý nghĩa nghiên cứu
- Ý nghĩa trong học tập:
+ Giúp cho sinh viên củng cố lại kiến thức, hệ thống hoá kiến thức đã
học, vận dụng những kiến thức mà người học tiếp thu được trong quá trình
học tập tại nhà trường vào thực tiễn, cọ sát học hỏi kinh nghiệm. Rèn luyện kỹ
năng làm việc thực tế, kỹ năng làm việc và tiếp xúc với người dân và kỹ năng
viết đề tài tốt nghiệp cho sinh viên, giúp sinh viên biết được những thiếu sót
3
của mình trong khi thực hiện đề tài và từ đó rút kinh nghiệm cho những lần
nghiên cứu sau.
- Ý nghĩa trong thực tiễn:
+ Tìm ra những thuận lợi và khó khăn trong quá trình trồng và phát
triển cây Táo mèo và từ đó đưa ra những giải pháp khắc phục khó khăn và
phát huy hiệu quả kinh tế của cây Táo mèo tại địa phương.
4
Phần 2
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Khái quát về cây Táo mèo
2.1.1.1. Đặc điểm chung
- Tên Việt Nam: Táo mèo (Sơn tra)
- Tên địa phương: chí tô di (mông, mèo)
- Tên Latin: Docynia indica
- Họ: Hoa hồng (Rosaceae)
- Bộ: Hoa hồng (Rosales)
- Nhóm: Cây gỗ vừa
5
Hình 2.1. Cây Táo mèo trưởng thành
6
Hình 2.2. Cây Táo mèo 1 năm tuổi
7
a. Táo bi
c. Táo trung bình
b. Táo má hồng
d. Táo to
Hình 2.3. Các loại quả Táo mèo
- Hình thái: Cây gỗ cao 7-10 m, cành non có gai và lông nhung màu
trắng, khi già nhẵn. Lá hình mũi mác dài 7-10cm, rộng 1,5- 2cm, khi non có 3 - 5
thùy, tròn ở gốc, thuôn nhọn ở đỉnh, mép lá nguyên hoặc có răng cưa, lông
nhung màu trắng ở mặt dưới, gân bên 6-10 đôi, phân chia tới tận mép lá; cuống
lá dài 15- 20mm. Lá kèm hình mũi dùi, sớm rụng. Cụm hoa chùm 1-3 hoa hoặc
hơn, có lông, cuống hoa rất ngắn hoặc không có. Đài có lông màu trắng với 5
8
thùy hình mũi mác nhọn đầu, mặt ngoài có lông, mặt trong nhẵn. Cánh hoa 5,
màu trắng, mép có mũi nhọn, nhỏ. Nhị 30-50. Bầu 5 ô, mỗi ô có 3-10 noãn,
xếp theo chiều dọc của bầu; vòi nhụy 5, hàn liền với nhau ở gốc, có lông. Quả
dạng quả Táo, hạt màu đen.
2.1.1.2. Đặc điểm sinh thái
Cây ưa sáng, mọc rải rác trong rừng hoặc thành quần thể thuần loài
trong trảng cây bụi, ven đồi, ở độ cao trên 1000m.
Mùa hoa tháng 3 - 4, mùa quả chín tháng 9-10. Tái sinh bằng hạt,chồi
hoặc chiết cành.
- Phân bố:
+ Thế giới: Trung Quốc, Ấn Độ, Mianma, Thái Lan.
+ Việt Nam: Lai Châu (Phong Thổ), Lào Cai (Sapa), Cao Bằng, Sơn La
(BắcYên: Tạ Xùa Mường La), Yên Bái (Mù Cang Chải).
- Địa hình: chủ yếu là đồi núi, với độ cao trung bình 1.200m-1.500m so
với mực nước biển.
+ Độ ẩm: 80%
+ Nhiệt độ: nhiệt độ trung bình là 18-200C
2.1.1.3. Công dụng
- Giải khát: Quả Táo mèo là một loại quả giải khát rất tốt, cách ngâm
quả Táo mèo giải khát như sau:
Chọn loại quả nhỏ, hơi dẹt, má có màu phớt hồng, có màu trắng hoặc
vàng trong ngâm sẽ thơm và có vị ngon đặc trưng của quả, sau đó rửa sạch, để
ráo, phơi qua nắng, thái lát mỏng quả Táo theo chiều ngang, ngâm với đường.
Cách chế biến nước Táo mèo rất đơn giản, chỉ cần mua loại quả chín,
rửa sạch để Táo khô, ráo, bổ tư, để nguyên hột. Cứ 2 kg quả cho một cân
đường, đựng vào lọ thuỷ tinh đậy kín. Sau 3 đến 6 tháng nước cốt sẽ có mầu
9
nâu vàng sóng sánh, vị ngọt dịu. Chiết nước này ra cốc, thêm chút nước lọc,
đá là có thể thưởng thức được.
- Hương liệu quả Táo mèo: có vị chua chua, chát chát, ngọt ngọt và
mùi thơm rất đặc trưng giống như mùi loài hoa hồng dại. Uống nước táo mèo
có tác dụng giải nhiệt, tiêu khát, kích thích tiêu hoá, ăn cơm ngon miệng.
- Dược liệu:
+ Theo Y học cổ truyền, Táo mèo có vị chua ngọt thuộc nhóm tiêu thực
hóa tích, giúp dịch vị tăng bài tiết acid mật và pepsin dịch vị, chủ yếu điều trị
các chứng rối loạn tiêu hóa do ăn nhiều thịt, dầu mỡ, trẻ em ăn sữa không
tiêu, giúp ăn ngon miệng.
+ Nghiên cứu hiện đại cho thấy: Táo mèo có tác dụng kháng khuẩn,
cường tim, làm giãn mạch vành, chống rối loạn nhịp tim, hạ áp, bảo vệ tế bào
gan, tăng cường công năng miễn dịch, trấn tĩnh an thần, ức chế ngưng tập tiểu
cầu, điều chỉnh rối loạn lipid máu, xơ vữa động mạch, huyết áp cao, phòng
ngừa đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, béo phì, viêm cầu thận cấp và mãn tính,
hậu sản, ứ trệ, giảm kích thích ruột, tiêu chảy, lỵ
+ Quả Táo mèo được dùng phổ biến trong Đông y, với nhiều tác dụng
như làm thuốc bổ tỳ, vị, kích thích tiêu hóa, giúp ăn ngon, dễ tiêu chống đầy
bụng, ợ chua, giúp tăng cường miễn dịch, giảm cholesterol, hạ mỡ máu, đại
tiện xuất huyết, chữa toàn thân đau mỏi... dưới dạng thuốc sắc, cao lỏng hoặc
tán bột uống.[6].
2.1.1.4. Thành phần hóa học
Theo nghiên cứu của Đinh Thị Kim Chung (2007) [1] cho biết khối
lượng trung bình của quả táo mèo tại 2 vùng Yên Bái và Lào Cai là 20,5 ± 0,5
g, nước chiếm tỷ lệ 84,6%, đường 4,81%, axit tổng số 1,47% và pH là 2,9.
Theo kết quả khảo sát định tính dịch chiết từ quả Táo mèo thấy có đủ các
10
nhóm hợp chất như: Flavonoit, tannin, ankaloit, glycozit có tác dụng kháng
khuẩn rất có hiệu quả. Giấm táo chứa axit malic, axit acetic, hàm lượng
enzym cao rất tốt cho tiêu hóa.
2.1.1.5. Phân loại quả táo
Theo kết quả điều tra được hiện nay tại xã Nậm Khắt quả Táo được
chia thành các loại sau:
Dựa vào kích thước quả người ta chia quả Táo thành:
- Táo bi
- Táo trung bình
- Táo to
Dựa vào mầu sắc:
- Táo má hồng.
- Táo có mầu vàng nhạt.
2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước
2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Theo nghiên cứu của M. C.Enright, H.Mc Kenzie (1997) [9], dịch lên
men của quả Táo mèo có tác dụng chống lại một số vi khuẩn kháng kháng
sinh (Moraxella catarrhalis) gây nhiễm đường hô hấp trên ở người. Các nhà
dược lý Trung Quốc nghiên cứu tác dụng quả Sơn tra (Táo mèo) cho thấy Táo
mèo có tác dụng cường tim, hạ áp, tăng lưu lượng máu mạch vành, giãn mạch
và chống loạn nhịp tim; làm hạ lipid huyết rõ rệt và làm giảm xơ mỡ động
mạch. Theo Pôtguôcxki B.B (1951) và Checnưxep (1954), các nhà nghiên
cứu Liên Xô cũ cho thấy chế phẩm của Sơn tra (Táo mèo) làm tăng sự co bóp
của cơ tim đồng thời làm giảm sự kích thích cơ tim; tăng sự tuần hoàn ở mạch
máu tim và mạch máu ở não, tăng độ nhạy của tim đối với tác dụng của các
glucozit chữa tim.
- Xem thêm -