Mô tả:
Giáo án Hình học 10
Nguyễn Thị Hồng Nhật
Ngày soạn:19/04/2013
Ngày giảng:22/04/2013
Tại lớp :10A4.
Tiết: 35
BÀI 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức cơ bản
Nắm được định nghĩa phương trình phương trình đường tròn.
2. Kỹ năng
- Viết được phương trình đường tròn khi biết tâm và bán kính;
- Nhận dạng được phương trình đường tròn và tìm được tâm và bán kính
đường tròn khi biết phương trình của đường tròn đó;
3. Trọng tâm: Viết phương trình đường tròn.
4.Về tư duy,thái độ:
-Biết quan sát và phán đoán chính xác,biết quy lạ về quen.
-Cẩn thận chính xác tích cực hoạt động trả lời các câu hỏi.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học nhằm giúp HS chủ động, tích cực
trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức như: trình diễn, thuyết trình, giảng giải, gợi mở
vấn đáp, nêu vấn đề… Trong đó phương pháp chính được sử dụng là trình diễn,
gợi vấn đề và giải quyết vấn đề.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (4-6 phút)
a) Công thức tính khoảng cách giữa hai điểm A(xA;yA), B(xB;yB);
b) Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm M 0 ( x0 ; y0 ) và có vectơ pháp
r
tuyến n( a;b ) .
c)Nêu định nghĩa đường tròn trong mặt phẳng.
Trường THPT Ứng Hòa A
1
Giáo án Hình học 10
Nguyễn Thị Hồng Nhật
3. Giảng bài mới (30-34 phút)
Hoạt động của GV
1.Phương trình đường
Hoạt động của HS
Nội dung
1.Phương trình đường tròn có
tròn có tâm và bán
tâm và bán kính cho trước
kính cho trước
Trong mp Oxy, đường tròn (C)
Trong mp Oxy, cho
tâm I(a;b), bán kính R có phương
đường tròn (C) có tâm
trình là:
I(a;b), bán kính R. Tìm
( x a )2 ( y b )2 R 2 (*)
điều kiện cần và đủ để
* Chú ý:
M(x; y) thuộc (C)?
Đường tròn tâm O(0; 0), bán kính
+ Gợi ý:
R có phương trình: x 2 y 2 R 2
- M(x; y) thuộc (C) khi - IM = R
* Ví dụ 1:
nào?
- IM ?
IM ( x a )2 ( y b )2
- IM = R � ?
IM R
- Phương trình (*) gọi là
� ( x a )2 ( y b )2 R
phương trình đường tròn
tâm I(a; b), bán kính R.
định nghĩa và hướng dẫn
+ Lắng nghe và ghi bài
kính AB, chỉ ra tâm I
của đường tròn?
+ Làm theo hướng dẫn của
- Viết phương trình
đường tròn.
Lời giải
Gọi I là trung điểm AB, ta có
Bán kính R
GV
AB 5
2
2
Vậy phương trình đường tròn là:
(C): x2 + y2 = 25/4.
- I là trung điểm AB
� I(0; 0)
- Hãy xác định bán
kính?
nhận AB làm đường kính.
I(0; 0) là tâm đường tròn.
HS giải.
- Vẽ đường tròn đường
Viết phương trình đường tròn (C)
� ( x a )2 ( y b )2 R 2 (*)
Định nghĩa
+ Cho ví dụ áp dụng
Cho hai điểm A(3; -4) và B(-3; 4).
- Bán kính R
AB 5
2
2
=> (C): x2 + y2 = 25/4
2. Nhận xét
Phương trình đường tròn
2. Nhận xét
Trường THPT Ứng Hòa A
2
Giáo án Hình học 10
Nguyễn Thị Hồng Nhật
- Hãy khai triển các
hằng đẳng thức trong
( x a )2 ( y b )2 R 2
� x 2ax a y 2by b R
2
2
2
2
2
� x 2 y 2 2ax 2by a 2 b 2 R 2 0
phương trình (*)?
- Nếu đặt c = a2+b2-R2 ta
được:
+ Lắng nghe và ghi bài
phương
được
trình
gọi
x 2 y 2 2ax 2by c 0 là
là
phương trình của một đường tròn
đường
(C) khi và chỉ khi a2 + b2 – c > 0.
tròn.
Khi đó (C) có tâm I(a; b) và bán
+ Dựa vào nhận xét để làm
+ Cho ví dụ áp dụng
-Nhận xét hệ số của x 2
và y 2 trong phương
trình của đường tròn.
-Hãy xác định các hệ số
a,b,c rồi kiểm tra điều
kiện theo nhận xét.
đó, c = a2+b2-R2.
Ngược lại, phương trình
2
cũng
có thể viết dưới dạng
x 2 y 2 2ax 2by c 0 trong
x y 2ax 2by c 0
2
( x a )2 ( y b )2 R 2
các ví dụ
kính: R a 2 b 2 c .
* Ví dụ 2: Trong các phương trình
sau, phương trình nào là phương
trình của đường tròn, xác định tâm
và bán kính.
a) 2x2 + y2 – 8x + 2y – 1 = 0
b) x2 + y2 + 2x – 4y – 4 = 0
c) x2 + y2 – 2x – 6y + 20 = 0
d) x2 + y2 + 6x + 2y + 10 = 0
Lời giải:
a)Không phải là phương trình của
-Học sinh nghe hướng dẫn
GV nêu ví dụ 3
-Nêu dạng khai triển của và vận dụng vào bài tập
phương trình đường
tròn.
đường tròn.
b)Là phương trình của đường tròn
có tâm I(-1;2) và bán kính R = 3
c) Không là phương trình của
đương tròn vì a2 + b2 – c < 0.
-Điều kiện để đường
tròn đi qua 3 điểm
A,B,C.
d) Không là phương trình của
đương tròn vì a2 + b2 – c = 0.
Ví dụ 3: Viết phương trình đường
-Lập hệ phương trình
Trường THPT Ứng Hòa A
tròn đi qua 3 điểm A(3;2),B(1;1)
3
Giáo án Hình học 10
Nguyễn Thị Hồng Nhật
tìm ra phương trình
đường tròn.
và C(-1;4).
Lời giải:
Gọi phương trình đường tròn đi
qua ba điểm A.B,C là:
Vì đường tròn đi qua 3 điểm
A,B,C nên ta có hệ phương
trình:
Vậy phương trình đường tròn đi
qua ba điểm A,B,C là
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Củng cố (3-4 phút)
- Nhắc lại phương trình đường tròn tâm I(a; b) bán kính R;
-Nêu các cách viết phương trình đường tròn:
+Xác định tâm và bán kinh rồi áp dụng công thức
+Nêu dạng phương trình rồi xác định các hệ số
2. Hướng dẫn về nhà (1-2 phút)
-Làm bài tập từ bài 1 đến bài 1,2,3 của SGK tr.83 – 84.
-Xem trước mục 3 của bài học.
Ký duyệt của tổ Chuyên môn
Giáo viên soạn:
Nguyễn Thị Hồng Nhật
Trường THPT Ứng Hòa A
4
Giáo án Hình học 10
Trường THPT Ứng Hòa A
Nguyễn Thị Hồng Nhật
5
- Xem thêm -