Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Văn hóa - Nghệ thuật Thời trang - Làm đẹp Báo cáo thực tập triển khai công nghệ lean manufacturing công ty tnhh asia garme...

Tài liệu Báo cáo thực tập triển khai công nghệ lean manufacturing công ty tnhh asia garment manufacturer vn

.DOCX
54
1678
53

Mô tả:

Báo cáo thực tập triển khai công nghệ lean manufacturing công ty tnhh asia garment manufacturer vn
Đồồ án cồng nghệ may Th.s Trầồn Thanh H ương NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP SVTT – Nguyễễn Minh Nhật Page 1 Đồồ án cồng nghệ may Th.s Trầồn Thanh H ương NHẬN XÉT CỦA GV HƯỚNG DẪẪN SVTT – Nguyễễn Minh Nhật Page 2 Đồồ án cồng nghệ may Th.s Trầồn Thanh H ương LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc quý công ty TNHH Asia Garment Manufacturer VN đã hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho em tham gia vào quá trình sản xuất của công ty, giúp em học hỏi thêm nhiều kiến thức và tích lũy kinh nghiệm từ các bài học thực tiễn trong thời gian thực tập 6 tuần( từ ngày 10/03/2014 đến ngày 18/04/2014) tại công ty. Trong suốt thời gian thực tập tại công ty, em đã thực sự may mắn khi có sự giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình từ phía công ty Asia Garment và quý thầy cô trong khoa CÔNG NGHỆ MAY. Em xin chân thành cảm ơn toàn thể các anh, chị công nhân viên trong công ty đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành đợt thực tập này. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô Trần Thanh Hương và các thầy cô trong khoa CÔNG NGHỆ MAY trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh đã hướng dẫn tận tình và động viên em trong suốt quá trình thực tập. Em xin chân thành cảm ơn ! SVTT Nguyễn Minh Nhật SVTT – Nguyễễn Minh Nhật Page 3 Đồồ án cồng nghệ may Th.s Trầồn Thanh H ương MỤC LỤC Nhận xét của Doanh nghiệp 01 Nhận xét của GV hướng dầễn 02 Lời cảm ơn 03 Mục lục 04 Giới thiệu đễồ tài 05 PHẪẦN 1: TỔNG QUAN VỀẦ CÔNG NGHỆ LEAN I. II. Giới thiệu công ty TNHH Asia Garment Manufacturer VN Giới thiệu Lean Manufacturing 1. Khái niệm Lean 2. Mục tiêu của Lean 3. Nội dung của Lean 4. Các công cụ của Lean 5. Hệ thống Andon 06 06 12 12 14 17 27 33 PHẦN 2: TRIỂN KHAI LEAN TẠI CHUYỀN MAY 17 – CÔNG TY TNHH ASIA GARMENT MANUFACTURER VN I. Áp dụng và triển khai Lean Manufacturing tại chuyền may 17 1. Bộ phận triển khai 2. Những dạng lãng phí 3. Kaizen - 5S 4. Thực hành 8 nguyên tắc Lean 5. Nguyên nhân thực hành Lean thất bại II. Thuận lợi, khó khăn và cách khắc phục khi áp dụng Lean 35 35 35 36 39 41 42 34 PHẦN 3: KẾT LUẬN – ĐỀ NGHỊ 50 PHẦN 4: PHỤ ĐÍNH 51 SVTT – Nguyễễn Minh Nhật Page 4 Đồồ án cồng nghệ may Th.s Trầồn Thanh H ương GIỚI THIỆU ĐỀẦ TÀI Ngành công nghệ dệt may là một ngành có truyền thống từ lâu ở Việt Nam. Đây là một ngành quan trọng trong ngành kinh tế của nước ta, vì nó phục vụ nhu cầu thiết yếu của con người. Và là ngành giải quyết được nhiều việc làm cho xã hội, có thế mạnh trong xuất nhập khẩu tạo điều kiện cho kinh tế phát triển. Để nâng cao vị thế cạnh tranh của mình, các doanh nghiệp cần thực hiện nhiều biện pháp để tăng năng suất và chất lượng sản phẩm. Tiến hành cải tiến thao tác, áp dụng các kỹ thuật công nghệ hiện đại, cân bằng chuyền sản xuất là vấn đề luôn được các doanh nghiệp may quan tâm. Việc triển khai công nghệ Lean Manufacturing vào thực tế sản xuất tại các doanh nghiệp may luôn là sự lựa chọn hàng đầu với mục đích loại bỏ tất cả những lãng phí, giảm chi phí sản xuất, tăng sản lượng và rút ngắn thời gian sản xuất. Tuy nhiên, quá trình thực hiện Lean phải là một hệ thống lâu dài và liên tục mới đạt được những hiểu quả mà nó mang lại. SVTT – Nguyễễn Minh Nhật Page 5 Đồồ án cồng nghệ may Th.s Trầồn Thanh H ương PHẪẦN 1: TỔNG QUAN VỀẦ CÔNG NGHỆ LEAN I. Giới thiệu công ty TNHH Asia Garment Manufacturer VN 1. Giới thiệu vềề Tập đoàn Esquel Tễn trụ sở văn phòng chính: ESQUEL ENTERPRISES LIMITED (EEL) Địa chỉ: Harbour Centre, 25 Harbour Road, Hong Kong Tập Đoàn Esquel là một trong những nhà sản xuầất hàng đầồu thễấ gi ới trong lĩnh vực sản xuầất áo sơ mi và áo thun cao cầấp đồồng thời cũng là m ột trong nh ững nhà sản xuầất sản phẩm dệt may quy mồ nhầất và tiễấn bộ trễn toàn cầồu v ới các nhà máy sản xuầất tại: Trung Quồấc, Malaysia, Việt Nam, Mauritius, Sri Lanka… và m ột mạng lưới các chi nhánh phục vụ các thị trường trọng điểm trễn toàn thễấ gi ới. (Xem phụ lục sồấ 01 sơ đồồ các nhà máy và mạng lưới các chi nhánh của Esquel). Esquel được sáng lập năm 1978 bởi ồng Y.L Yang và đễấn năm 1995 thì trao quyễồn chủ tịch lại cho con gái. Với lực lượng lao động 56 ngàn ng ười và s ản lượng hàng năm lễn đễấn 96 triệu sản phẩm, Tập Đoàn Esquel là đồấi tác l ớn c ủa các nhãn hàng nổi tiễấng trễn thễấ giới như ở th ị trường Myễ gồồm: Polo Raulph Lauren, Tommy Hilfiger, Nike, Banana Republic, JCrew, JCPenney, KOHL’S,…; thị trường Chầu Âu gồồm: M&S, Nautica, Esprit, Hugo Boss, Lacoste,…; và th ị tr ường Chầu Á gồồm có: Muji, Giordano, LG,… Ngoài ra, Esquel còn s ở h ữu m ột th ương hi ệu thời trang cao cầấp riễng mang tễn PYE và m ột chuồễi c ửa hàng bán l ẻ s ản ph ẩm này mang tễn Shirtstop ở Băấc Kinh, Urumqi và Shenyang. Sứ mệnh Trở thành nhà cung cầấp sản phẩm áo sơ mi và áo thun tồất nhầất. Tầềm nhìn Những con người vui vẻ phục vụ các khách hàng hạnh phúc. SVTT – Nguyễễn Minh Nhật Page 6 Đồồ án cồng nghệ may Th.s Trầồn Thanh H ương Cam kềết Cung cầấp giải pháp may mặc toàn diện cho sự phát triển kinh doanh c ủa khách hàng. Sốế liệu sản xuầết kinh doanh: Lợi nhuận trong năm 2013 là 1.3 tỉ đồ la Myễ được phần chia theo từng ch ủng lo ại hàng như sau: Khác* 18% Sơmi 49% Thun 33% Hình 3-1: Lợi nhuận kinh doanh theo chủng loại của Esquel năm 2013 (Nguồồn sồấ liệu: EAV) Sản phẩm phần phồấi theo vùng trong năm 2013 như hình veễ sau: Khác 11% Nhật 6% Mỹỹ Trung Quốốc 10% 48% Châu Âu 25% Hình 3-2: Sản phẩm phân phốối theo vùng của Esquel năm 2013 SVTT – Nguyễễn Minh Nhật Page 7 Đồồ án cồng nghệ may Th.s Trầồn Thanh H ương (Nguồồn sồấ liệu: EAV) 2. Giới thiệu vềề nhà máy Esquel Việt Nam (KCN Amata) Tễn cồng ty: CÔNG TY TNHH ASIA GARMENT MANUFACTURER (VN), gọi tăất là EAV. Địa chỉ: Lồ 102/6-1, đường sồấ 2, KCN Amata, Phường Long Bình, Biễn Hòa, Đồồng Nai. Tổng diện tích: 16.800 m2 Cồng ty EAV là tiễồn thần của Cồng ty Asia, do một người Singapore thành l ập vào năm 2004. Tuy nhiễn, hoạt động sản xuầất kinh doanh c ủa Asia khồng thu ận l ợi do ngày càng khó lầấy được các đơn hàng trực tiễấp từ các khách hàng l ớn và ch ủ yễấu làm hàng gia cồng, trong đó Asia từng đi gia cồng cho Nhà máy Esquel Vi ệt Nam tại Bình Dương. Đễấn tháng 7 năm 2010, Esquel mua l ại và chính th ức đi vào hoạt động dưới sự dầễn đăất của tập đoàn với tễn gọi khồng đổi. Từ sồấ lao đ ộng là 800 người chính thức và khoảng 200 lao động thời vụ trước khi chuyển giao cho Tập đoàn, nay tổng lao động chính thức lễn đễấn 2.100 ng ười (nhần viễn chiễấm khoảng 12%) và dự tính tổng lao động tồấi đa là 2.500 người. Cồng ty cam kễất khồng sử dụng lao động thời vụ trong hoạt động sản xuầất kinh doanh. Hiện nay, EAV đang hoạt động 2 ca 1 và 2, khồng luần ca với 24 chuyễồn May ca 1 và 15 chuyễồn May ca 2 và đang tăng cường cồng tác tuyển d ụng đ ể lầấp đầồy các chuyễồn của ca 2 nhăồm mục tiễu tồấi đa hóa cồng suầất. Khách hàng chính hiện nay là Tommy Hilfiger, Nike và nay vừa có thễm khách hàng JCP. Cồng ty EAV đang s ử dụng dịch vụ tư vầấn hồễ trợ luật trọn gói hàng năm của chương trình Betterwork Việt Nam và toàn bộ các hoạt động thực tiễễn của Nhần sự đễồu được ki ểm soát và hướng dầễn chặt cheễ bởi Ban thanh tra của bễn thứ 3 c ủa khách hàng, Ban ki ểm soát nội bộ và Ban phát triển bễồn vững (CSR) của Tập đoàn. Do đó, EAV t ự hào là SVTT – Nguyễễn Minh Nhật Page 8 Đồồ án cồng nghệ may Th.s Trầồn Thanh H ương đơn vị luồn cồấ găấng tuần thủ đúng luật và trễn luật lao động Việt Nam cũng nh ư tuần thủ tuyệt đồấi các cam kễất với khách hàng. 3. Quy mố sản xuầết kinh doanh của nhà máy Esquel Vi ệt Nam Hiện nay, sản lượng Tommy và Nike là xầấp xỉ ngang nhau. M ục tiễu EAV đang hướng tới là có thễm nhiễồu đơn hàng từ một sồấ khách hàng l ớn khác. Sau đầy là bảng tóm tăất sơ lược một sồấ thồng tin liễn quan đễấn năng l ực s ản xuầất, doanh thu và thu nhập trung bình của người lao động t ại EAV từ năm 2010 đễấn nay: Bảng 3-1: Bảng tóm tăốt thống tin của EAV Năm Sản lượng (chiềếc) Thu nhập TB - CN (VND) Thu nhập TB - NV (VND) 2011 2,400,000 3,500,000 4,500,000 2012 3,300,000 4,500,000 6,000,000 2013 4,200,000 4,800,000 6,500,000 (Nguồồn sồấ liệu: EAV) 4. Sơ đốề cơ cầếu tổ chức Xem Phụ lục sồấ 02 Nhìn chung, các phòng ban trong cồng ty đang từng b ước phần chia khá rõ ràng với từng chức năng cụ thể. SVTT – Nguyễễn Minh Nhật Page 9 Đồồ án cồng nghệ may Th.s Trầồn Thanh H ương 5. Tình nhần sự tại Esquel Việt Nam trong 3 năm qua 5.1 Cơ cầếu nhần sự Xem Phụ lục sồấ 03 Do bản chầất lao động phổ thồng trong ngành may mặc, lao động luồn có s ự chễnh lệch lớn giữa nam và nữ. Mặc dù, khồng giồấng các cồng ty may m ặc khác, EAV luồn ưu tiễn tuyển dụng nam, tận dụng mọi nguồồn lao đ ộng có tay nghễồ, t ại EAV, nữ chiễấm đễấn 88%. Lực lượng lao động khá trẻ, độ tuổi trung bình là 26, 50,2% vầễn còn độc thần và đễấn 81,8% là lao động thu ộc thễấ h ệ 8X trở đi. Lao đ ộng tại EAV ngày càng Việt Nam hóa, nghĩa là từ 1,25% lao đ ộng n ước ngoài tr ước tháng 7/2010 đễấn nay chỉ còn 0,3%. Lao động tại EAV còn rầất mới. 18,7% đang trong thời gian thử việc, học nghễồ và gầồn 82% có thầm niễn d ưới 2 năm. Trình độ học vầấn của lao động EAV ở mức trung bình. Trình đ ộ Phổ thồng khoảng 50%; trung cầấp nghễồ, trung học chuyễn nghiệp và cao đẳng chiễấm khoảng 30% và đại học là 20%. Tuy nhiễn, các cầấp quản lý x ưởng – đồấi t ượng qu ản lý tr ực tiễấp cồng nhần – thì trình độ học vầấn đáng lo ngại khi chỉ có 8% là tồất nghi ệp trung cầấp, cao đẳng và đại học và cũng khoảng 8% là biễất sử d ụng tiễấng Anh. Đầy là yễấu tồấ quan trọng gầy ảnh hưởng mạnh meễ đễấn tỉ lệ thồi vi ệc và chầất l ượng sản xuầất trong thời gian vừa qua. Đó là lí do trong thời gian vừa qua, EAV đã đ ẩy mạnh chương trình đào tạo băất buộc đồấi với những đồấi tượng này, t ập trung vào huầấn luyện chuyễn mồn kyễ thuật, các kyễ năng mễồm và ngo ại ng ữ. Ngoài ra, cồng ty cũng tổ chức các chương trình đào tạo quản lý chuyễồn tập sự dành cho sinh viễn mới ra trường từ các trường trung cầấp, cao đẳng nhăồm tiễấn đễấn đ ạt đ ược 25% nhần viễn quản lý chuyễồn có trình độ trung cầấp tr ở lễn. Trình đ ộ h ọc vầấn là 1 trong những tiễu chí hàng đàng đầồu trogn việc tuyển chọn qu ản lý và xét duy ệt thăng cầấp. SVTT – Nguyễễn Minh Nhật Page 10 Đồồ án cồng nghệ may 5.2 Th.s Trầồn Thanh H ương Tỉ lệ Cống nhần và nhần viền trong Cống ty Bảng 3-2: Tỉ lệ Cống nhân & Nhân viên tại EAV (Nguồồn sồấ liệu: EAV) Trước khi gia nhập tập đoàn Esquel, Cồng ty rầất giới hạn nhần viễn văn phòng, chủ yễấu tập trung ở quản lý xưởng. Nhần viễn chỉ ở kho ảng 6 đễấn 7% trong tổng lao động. Từ sau 1/7/2010, nhần viễn (gồồm nhần viễn văn phòng và các cầấp quản lý sản xuầất) luồn chiễấm 13 – 15%. SVTT – Nguyễễn Minh Nhật Page 11 Đồồ án cồng nghệ may II. Th.s Trầồn Thanh H ương Giới thiệu Lean Manufacturing 1. Khái niệm Lean Lean là phương pháp hoặc cồng cụ làm việc giúp gi ảm lãng phí, đồồng th ời tăng năng suầất và chầất lượng sản phẩm. Lean (Tinh gọn) là phương pháp cải tiễấn có hệ thồấng, liễn t ục và t ập trung vào việc tạo thềm giá trị cho khách hàng cùng lúc với việc loại b ỏ các lãng phí (wastes) trong quá trình sản xuầất/ cung cầấp d ịch v ụ c ủa m ột t ổ ch ức, t ừ đó giúp căất giảm chi phí (đồồng nghĩa với việc tăng lợi nhu ận), tồấi ưu hóa vi ệc s ử dụng các nguồồn lực, rút ngăấn thời gian chu trình sản xuầất/ cung cầấp d ịch v ụ, đồồng thời tăng khả năng đáp ứng một cách linh hoạt các yễu cầồu khồng ngừng biễấn động và ngày càng khăất khe của khách hàng. Theo nguyễn lý trễn, Lean tập trung vào việc nhận diện và loại bỏ các hoạt động khống tạo thềm giá trị (Non Value-Added) cho khách hàng nh ưng lại làm tăng chi phí trong chuồễi các hoạt động sản xuầất, cung cầấp dịch vụ của một tổ chức.  Nguốền gốếc của Lean: SVTT – Nguyễễn Minh Nhật Page 12 Đồồ án cồng nghệ may Th.s Trầồn Thanh H ương Từ những năm 1950's, người sáng lập Toyota – Kiichiro Toyoda – đã băất đầồu phát triển Hệ thồấng sản xuầất của Tyota (Toyota Production System – TPS) v ới nhiễồu nguyễn lý và phương pháp mà Lean Manufacturing kễấ thừa sau này. Cùng với Taiichi Ohno, TPS đã được triển khai rộng khăấp trong toàn h ệ thồấng c ủa Toyota và mang lại những thành tích kỳ diễồu cho hãng xe này vễồ năng suầất và chầất lượng. Ở quy mồ toàn cầồu, khái niệm Lean Manufacturing – và cùng v ới nó là h ệ thồấng nguyễn lý và phương pháp – thực sự được thừa nhận một cách rộng rãi khi giáo sự James Wommack viễất và cho xuầất bản cuồấn sách "LEAN – The Machine That Changed The World" (tạm dịch là "LEAN – Cồễ máy làm thay đổi thễấ gi ới") vào năm 1990. Từ đó đễấn nay, Lean Manufacturing đã được ứng d ụng r ộng rãi, cùng v ới phương pháp Six Sigma, trễn toàn thễấ giới như là một chiễấn lược cơ b ản giúp các doanh nghiệp cải thiện năng lực tác nghiệp để hướng đễấn mồ hình hoàn h ảo (Operational Excellence). Các điển hình vễồ theo đuổi Lean Manufacturing v ới các thành cồng và bài học kinh nghiệm đã được ghi nh ận có th ể k ể đễấn General Electric, Boeing, Lockheed Martin, Intel, ABB, … Ở Việt Nam, cùng với quá trình hội nhập sầu vào chuồễi cung ứng toàn cầồu, các nguyễn lý và phương pháp của Lean Manufacturing cũng đang được theo đuổi và triển khai tại các doanh nghiệp như May 10, Toyota Bễấn Thành, Bệnh Vi ện Việt Pháp và một sồấ doanh nghiệp tham gia chuồễi cung ứng lớn trong lĩnh v ực ồ tồ, xe máy, điện – điện tử, và may mặc.Một cách truyễồn thồấng, Lean Manufacturing được ứng dụng chủ yễấu ở các doanh nghiệp hoạt động theo mồ hình lăấp ráp v ới đặc điểm nhiễồu cồng đoạn và tỷ trọng thao tác thủ cồng cao nh ư ồ tồ – xe máy, điện – điện tử, đồồ gồễ, may mặc, …. Tuy nhiễn, kinh nghi ệm thành cồng trong các lĩnh vực này cùng với việc nghiễn cứu sầu vễồ các nguyễn lý c ủa Lean Manufacturing đã giúp cho việc ứng dụng Lean Manufacturing dầồn đ ược m ở r ộng và phát huy hiệu quả ở nhiễồu lĩnh vực sản xuầất và d ịch v ụ khác nh ư khách s ạn, y tễấ, tài chính – ngần hàng. SVTT – Nguyễễn Minh Nhật Page 13 Đồồ án cồng nghệ may Th.s Trầồn Thanh H ương Vào thập niễn 1980, đã có một sự chuyển dịch cơ bản vễồ cách th ức tổ chức sản xuầất tại nhiễồu nhà máy lớn ở Myễ và Chầu Âu. Phương pháp sản xuầất hàng lo ạt với sồấ lượng lớn (mass production) cùng với các kyễ thu ật qu ản lý s ản xuầất đ ược áp dụng kể từ những năm đầồu thễấ kỷ 19 đã được nghi vầấn liệu có phải là mồ hình sản xuầất tồấi ưu chưa, khi các cồng ty của Nhật Bản chứng minh được ph ương pháp “Vừa-Đúng-Lúc” (Just-In-Time/ JIT) là một giải pháp tồất h ơn để h ạn chễấ vi ệc gầy ra các lãng phí như sản xuầất quá mức cầồn thiễất hoặc sản xuầất sớm h ơn khi cầồn thiễất (Over-production), mà một hệ quả tầất yễấu seễ là s ự lãng phí do tồồn kho quá mức cầồn thiễất (Inventory), cùng với việc gia tăng các lãng phí khác trong nhóm 7 lãng phí thường gặp (7 wastes) trong một tổ chức như: chờ đợi (Waiting); vận chuyển/ di chuyển khồng cầồn thiễất (Transportation); thao tác th ừa (Motion); gia cồng thừa (Over-processing); khuyễất tật/ sai lồễi của sản ph ẩm, d ịch v ụ (Defects). Phương pháp sản xuầất theo nguyễn lý JIT là cách thức tổ ch ức s ản xuầất đ ể đảm bảo tầất cả các quá trình chỉ sản xuầất (cung cầấp) Những gì cầền thiềết, Khi cầền thiềết và với Sốế lượng cầền thiềết theo nhu cầồu của quá trình tiễấp theo cho đễấn khi chuyển giao sản phẩm, dịch vụ đễấn khách hàng cuồấi cùng c ủa tổ chức. Việc vận dụng nguyễn lý JIT, cùng với thực hành có hiệu qu ả các kyễ thu ật, cồng cụ Lean cơ bản và tự động hóa (Jidoka) trễn nễồn tảng khai thác hi ệu quả trí tuệ, sức sáng tạo của con người với tư duy Kaizen (thay đổi để tồất hơn và liễn t ục cải tiễấn) seễ giúp cho các tổ chức, doanh nghiệp giảm thi ểu các lãng phí, h ướng t ới những kễất quả hoạt động cao hơn vễồ năng suầất, chầất lượng, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ trong bồấi cảnh kinh tễấ cạnh tranh toàn cầồu hi ện nay.  2. - Quan niệm vềề LEAN Lean là 1 hành trình, khồng phải là đích đễấn. Bạn seễ khồng bao giờ đạt được 100% Lean. Lean là 1 hệ tư tưởng, phương pháp, khồng phải là 1 vật chầất hữu hình. Lean cũng đễồ cập đễấn sự lãnh đạo. Mục tiều của Lean: Định nghĩa: “Lãng phí” là bầất kỳ cái gì làm hao phí th ời gian, nguồồn l ực ho ặc khồng gian mà khồng tạo thễm giá trị cho sản phẩm hoặc d ịch vụ giao cho SVTT – Nguyễễn Minh Nhật Page 14 Đồồ án cồng nghệ may Th.s Trầồn Thanh H ương khách hàng.  Giảm hoặc loại bỏ lãng phí là 1 trong những mục tiễu của việc thực hành Lean.  Lợi ích khi áp dụng Lean: Lean Manufacturing một tiễấp cận chiễấn lược với hệ thồấng các phương pháp và cồng cụ nhăồm liễn tục loại bỏ các lãng phí trong ho ạt đ ộng s ản xuầất, kinh doanh của doanh nghiệp thồng qua tăng năng suầất, gi ảm chi phí và rút ngăấn th ời gian sản xuầất/cung cầấp dịch vụ (Lead time/cycle time). Với phương chầm "S ản xuầất đúng những gì khách hàng yễu cầồu, với sồấ lượng và th ời điểm khách hàng yễu cầồu, với chi phí thầấp nhầất có thể", một sồấ mục tiễu cơ bản của Lean Manufacturing bao gồồm: - Giảm sai lốỗi và lãng phí Giảm thiểu sai lồễi và các lãng phí vật chầất trong quá trình sản xuầất/cung cầấp dịch vụ của doanh nghiệp, bao gồồm giảm mức sử dụng nguyễn liệu, các sai lồễi có thể phòng ngừa được, chi phí xử lý sản phẩm lồễi, hình thành các đặc tính c ủa s ản phẩm mà khách hàng khồng yễu cầồu. SVTT – Nguyễễn Minh Nhật Page 15 Đồồ án cồng nghệ may Th.s Trầồn Thanh H ương - Rút ngăốn thời gian sản xuâốt Rút ngăấn thời gian chờ đặt hàng (từ khi đặt hàng đễấn khi giao hàng), th ời gian một chu trình sản xuầất (từ nguyễn liệu đễấn thành phẩm). Điễồu này đ ược thực hiện thồng qua rút ngăấn thời gian chờ giữa các cồng đo ạn s ản xuầất, th ời gian chuẩn bị sản xuầất, thời gian chuyển đổi giữa các đơn hàng/s ản ph ẩm. - Giảm mức tốồn kho Giảm thiểu mức tồồn kho tại mọi cồng đoạn sản xuầất, đặc biệt là tồồn kho bán thành phẩm giữa các cồng đoạn sản xuầất. Giảm mức tồồn kho seễ có đóng góp đáng kể đễấn việc giảm nhu cầồu và tăng hiệu quả sử dụng vồấn lưu động. - Nâng cao năng suâốt lao động Nầng cao năng suầất lao động thồng qua việc gi ảm thi ểu th ời gian ch ờ đ ợi, tồấi ưu hóa thao tác (loại bỏ các cồng đoạn thừa và thao tác thừa). Đầy là đ ộng l ực quan trọng trong nầng cao giá trị sức lao động, vì vậy, khả năng tạo thu nh ập c ủa người lao động. - Sử dụng hiệu quả cơ sở hạ tâồng Sử dụng hiệu quả hơn nguồồn lực thiễất bị và khồng gian nhà x ưởng thồng qua việc loại bỏ các điểm "thăất cổ chai" vễồ năng lực, tồấi ưu hóa hiệu suầất sử dụng của các thiễất bị hiện tại và giảm thời gian dừng máy. Điễồu này m ột m ặt nầng cao năng lực sản xuầất, mặt khác góp phầồn giảm chi phí khầấu hao thiễất b ị, nhà x ưởng trễn một đơn vị sản phẩm. - Tăng cường sự linh hoạt Nầng cao khả năng linh hoạt trong điễồu chỉnh để sản xuầất các s ản ph ẩm khác nhau với chi phí và thời gian thầấp nhầất cho chuyển đổi gi ữa các đơn hàng/sản phẩm. Kễất quả này cho phép doanh nghiệp có khả năng đáp ứng m ột cách tồất hơn xu hướng đa dạng chủng loại sản phẩm và quy mồ đ ơn hàng ngày càng nhỏ của khách hàng. - Tăng năng suâốt chung SVTT – Nguyễễn Minh Nhật Page 16 Đồồ án cồng nghệ may Th.s Trầồn Thanh H ương Thồng qua việc đạt được các mục tiễu ở trễn, doanh nghiệp có thể nầng cao một cách đáng kể năng suầất chung trễn cơ sở các nguồồn lực hiện có. 3. Nội dung của Lean 3.1 Các nguyên tắc chính trong Lean  Nhận diện các lãng phí: Bước khởi đầồu với Lean Manufacturing là việc nhận biễất các cồng đoạn/thao tác tạo giá trị và khồng tạo giá trí dưới góc nhìn c ủa khách hàng. T ừ đó, tầất cả các nguyễn liệu, quá trình, đặc tính khồng cầồn thiễất cho vi ệc t ạo ra giá tr ị với khách hàng cầồn được giảm thiểu và loại bỏ. Ở góc độ tạo giá trị, các hoạt động của doanh nghiệp có thể được chia thành ba nhóm, bao gồồm: - Các hoạt động tạo giá trị: là các hoạt động trực tiễấp biễấn đổi nguyễn liệu và các yễấu tồấ đầồu vào khác để tạo ra đúng sản phẩm mà khách hàng yễu cầồu SVTT – Nguyễễn Minh Nhật Page 17 Đồồ án cồng nghệ may Th.s Trầồn Thanh H ương - Các hoạt động khống tạo giá trị: là các hoạt động khồng được yễu cầồu đển biễấn đổi nguyễn liệu để tạo ra đúng sản phẩm mà khách hàng yễu cầồu. Nói một cách khác, bầất kỳ hoạt động nào mà khách hàng khồng săễn lòng tr ả tiễồn thì được coi là khồng tạo giá trị. Các hoạt động khồng tạo giá tr ị đ ược đễồu được coi là lãng phí và là đồấi tượng cầồn được giảm thiểu và loại b ỏ. - Các hoạt động khống tạo giá trị nhưng câồn thiêốt: là các hoạt động khồng tạp giá trị dưới góc nhìn của khách hàng nhưng cầồn thiễất đ ể t ạo s ản ph ẩm, tr ừ khi quá trình sản xuầất kinh doanh có sự thay đổi cơ b ản. Nh ững lãng phí thu ộc nhóm này thường khó có thể loại bỏ trong ngăấn hạn, nhưng có thể được lo ại b ỏ trong một kễấ hoạch dài hạn. Theo kễất quả nghiễn cứu của Trung tầm nghiễn cứu doanh nghiệp Lean (LERC) của Vương Quồấc Anh thì tỷ lệ thồng thường của ba loại ho ạt đ ộng này trong doanh nghiệp sản xuầất là 5% - 60% - 35%. Như v ậy, m ột doanh nghi ệp s ản SVTT – Nguyễễn Minh Nhật Page 18 Đồồ án cồng nghệ may Th.s Trầồn Thanh H ương xuầất thồng thường có thể loại bỏ lễn đễấn 60% các hoạt động c ủa mình mà vầễn đảm bảo đáp ứng được các yễu cầồu của khách hàng. Trong hệ thồấng sản xuầất của Toyota (TPS), các lãng phí trong ho ạt đ ộng c ủa doanh nghiệp được chia thành 7 nhóm cơ bản là Lãng phí sản xuầất thừa, Lãng phí sai lồễi, Lãng phí tồồn kho, Lãng phí vận chuyển, Lãng phí chờ đ ợi, Lãng phí thao tác và Lãng phí gia cồng. Một sồấ nghiễn cứu vễồ Lean Manufacturing hi ện nay b ổ sung thễm hai nhóm lãng phí là Lãng phí làm lại và Lãng phí thiễấu liễn kễất tri th ức.  Các quá trình tiêu chuẩn: Việc triển khai Lean Manufacturing yễu cầồu thiễất lập và áp dụng các h ướng dầễn sản xuầất có độ chi tiễất cao. Các hướng dầễn này, thường được gọi là Cồng vi ệc tiễu chuẩn, có các nội dung chính bao gồồm nội dung, trình t ự, th ời gian (đ ịnh m ức) thực hiện cồng việc và các đầồu ra từ hoạt động của cồng nhần/nhần viễn. Cồng việc tiễu chuẩn giúp giảm thiểu sự biễấn động trong cách th ức cồng vi ệc đ ược thực hiện, và vì vậy giảm thiểu sự biễấn động trong kễất quả đạt được.  Dòng chảy liên tục: Một nguyễn lý cơ bản của Lean Manufacturing là triển khai m ột dòng ch ảy liễn tục của cồng việc, loại bỏ các điểm "thăất cổ chai", sự gián đo ạn, s ự quay l ại hoặc chờ đợi xảy ra trong thực hiện các cồng đoạn. SVTT – Nguyễễn Minh Nhật Page 19 Đồồ án cồng nghệ may Th.s Trầồn Thanh H ương Điễồu này đạt được trễn cơ sở kễất hợp một cách hài hòa các cồng đo ạn th ủ cồng và thao tác của thiễất bị nhăồm đảm bảo, ở điễồu kiện lý t ưởng, các bán thành phẩm luồn luồn được thao tác ở hình thức nào đó mà khồng b ị dừng, chờ. V ới điễồu kiện sản xuầất theo dòng chảy liễn tục, vễồ mặt lý thuyễất, thời gian gian s ản xuầất có thể rút ngăấn xuồấng chỉ còn tương đương 10% thời gian sản xuầất ban đầồu và các lãng phí chờ đợi của người, thiễất bị và bán thành phẩm seễ được lo ại bỏ.  Cơ chêố kéo trong sản xuâốt: Cơ chễấ kéo trong sản xuầất, còn được gọi với tễn khác là Sản xuầất k ịp th ời (JIT), hướng đễấn mục đích chỉ sản xuầất những sản phẩm được yễu cầồu và khi được yễu cầồu. Mồễi cồng đoạn sản xuầất đễồu được "kéo" bởi cồng đo ạn sau, và vì v ậy chỉ sản xuầất khi được yễu cầồu bởi cồng đoạn sau. Cơ chễấ kéo trong sản xuầất có vai trò quyễất định trong việc loại bỏ tồồn kho khồng cầồn thiễất của bán thành ph ẩm giữa các cồng đoạn sản xuầất, và nhờ đó giảm một cách đáng k ể sai lồễi và lãng phí.  Châốt lượng trong quá trình: Lean manufacturing theo đuổi nguyễn tăấc phát hiện và loại bỏ các sai lồễi ngay tại nguồồn/điểm phát sinh và việc kiểm tra chầất lượng được th ực hi ện b ởi cồng nhần thao tác như là một phầồn của quá trình sản xuầất.  Cải tiêốn liên tục: SVTT – Nguyễễn Minh Nhật Page 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan