Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Cuc tri lien quan den tong cac dien ap.thuvienvatly.com.b1f8f.47310...

Tài liệu Cuc tri lien quan den tong cac dien ap.thuvienvatly.com.b1f8f.47310

.PDF
10
334
137

Mô tả:

tài liệu vật lí
Các vấn đề về cực trị mới và hay Kết quả 4. CỰC TRỊ LIÊN QUAN ĐẾN TỔNG CÁC ĐIỆN ÁP Đặt vấn đề: Đây là dạng toán được Bộ GD khai thác và đưa vào đề thi trong năm 2017, dạng toán cực trị này khá hay và khá mới mẻ đối với học sinh cũng như các GV. Tuy nhiên các phương pháp giải trên các diễn đàn là mang đi đạo hàm, cách đạo hàm khá dài và các hệ quả suy ra từ cách này khá rườm rà. Sau đây tôi xin giới thiệu đến một cách giải khá là độc đáo do tôi nghiên cứu và đưa ra kết quả đẹp, có tính bao quát cao và định hướng cho các em hướng mới của bài toán mà Bộ có thể ra thi. Nhắc lại kiến thức toán học liên quan.   a b cosx  s inx  Cho hàm y  a cosx  bsinx  a 2  b 2 . 2 2 2 2 a b  a b   b  x  x0   y  a 2  b 2 cos  x     max    tan   2 2 a   ymax  a  b 1. R thay đổi để tổng điện áp (UR +UL +UC) đạt cực đại R thay đổi thì R đóng vai trò là biến số. Xuất phát từ công thức y  UR  UL  UC  I. R  ZL  ZC  và I  U U  sin  Z Z L  ZC      Z L  ZC  ZC  Z L U y sin .   ZC  ZL   U 1cos   sin   Z L  ZC Z L  ZC  tan    a  b    Z  ZC  ymax  U a 2  b2  U 1   L   Z L  ZC  Khi   0   với tan   hay 2 Z  ZL b ZC  Z L   tan 0  C a Z L  ZC Z L  ZC  Z  ZC  Z L  ZC ZC  Z L   R0  L R0 Z L  ZC Z L  ZC Kết quả: U R  U L  U C max 2  Z  ZC   U 1  L   Z L  ZC  2 khi R0  Z  ZC   L 2 Z L  ZC 1 Hoàng Sư Điểu Với tan 0  ZC  Z L Z L  ZC 2. L thay đổi để tổng điện áp (UR +UL +UC) đạt cực đại a. Thiết lập công thức L thay đổi thì ZL đóng vai trò là biến số. Xuất phát từ công thức U R  U L  UC  R  Z L  ZC U . R  Z L  ZC   U . 2 Z R 2   Z L  ZC  R  ZC  Z L Đặt y  U R  U L  U C khi đó y  U . Ta có tan   R 2   Z L  ZC  2 (1).  Z  ZC  Rtan  Z L  ZC (2).  L R Z L  Rtan   ZC Thay (2) vào (1): y U. y U R  ZC  Z L R 2   Z L  ZC   R  2Z C  2 U. 2  R2 R ymax  0    ymax  U R  2ZC  Rtan  R 2  R 2 tan2   cos      với tan    R  2ZC  2  R2 khi R  U    R  2Z C  cos   R sin  R b  a   R R  2ZC 1  1  2 tan RC tan 0 ymax được biến đổi về dạng góc như sau: 2 ymax  2Z   U 1  C   1  U R   1  2 tan RC  2 1  0 được đưa về dạng đại số như sau: R  2Z C 1 R R2  1  2 tan RC    Z L0   ZC tan 0 Z L 0  ZC R R  2Z C b. Kết quả: *Viết dưới dạng đại số. U R  U L  U C max  2 U  R  2Z C  R 2  R2 với Z L 0  R2  ZC R  2Z C Các vấn đề về cực trị mới và hay *Viết dưới dạng góc. U R  U L  UC max  U 1  2 tan RC  2 1  1  2 tan RC tan 0  1 khi 3. C thay đổi để tổng điện áp (UR +UL +UC) đạt cực đại C thay đổi thì ZC đóng vai trò là biến số. Xuất phát từ công thức U R  U L  UC  R  ZL  ZC U . R  ZL  ZC   U. 2 Z R 2   ZL  ZC  R  ZC  Z L Đặt y  U R  U L  U C khi đó y  U . Ta có tan   R 2   Z L  ZC  2 (1). Z  ZC  Rtan  Z L  ZC (2).  L R ZC  Z L  Rtan  Thay (2) vào (1): y U. y U R  Z L  ZC R 2   Z L  ZC   R  2Z C  2 U. 2  R2 R R  2Z L  Rtan  R 2  R 2 tan2   cos      với tan   ymax    0    ymax  U  R  2Z L  2  R2 R U  R  2Z L  cos   R sin  R R R  2Z L khi 1  1  2 tan RL tan 0 ymax được biến đổi về dạng góc như sau: 2 ymax 2Z    U 1  L   1  U R   1  2 tan RL  2 1  0 được đưa về dạng đại số như sau: R  2Z L 1 R R2  1  2 tan RL    ZC 0    ZL tan 0 Z L  ZC 0 R R  2Z L b. Kết quả: *Viết dưới dạng đại số. U R  U L  U C max  U  R  2Z L  R 2  R2 với ZC 0   R2  ZL R  2Z L *Viết dưới dạng góc. 3 Hoàng Sư Điểu U R  U L  UC max  U 1  2 tan RL  2  1 khi 1  1  2 tan  RL tan 0 Lưu ý: Các em học sinh chứng minh được công thức sau đó mới học thuộc. Khi các em đưa về các kết quả đẹp như thế là cơ sở để các em dễ dàng giải quyết các bài toán khó hơn. Tuyệt đối không được học vẹt công thức khi mà chưa hiểu được bản chất và cách chứng minh.  Các ví dụ minh họa Ví dụ 1. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R cuộn dây cảm thuần có độ tự cảm 100 (  ) và tụ điện có dung kháng 300  . Điều chỉnh biến trở R= R0 để tổng điện áp U R  U L  UC  đạt giá trị cực đại là a. Giá trị R0 và a lần lượt là A. 100 và 220 5 V. B. 150 và 400V. C. 200 và 220 2 V. D. 250  và 300V. Hướng dẫn Áp dụng công thức Độc R0  Z  ZC   L Z L  ZC 2 100  300   100  300 U R  U L  U C max  220 2  100 2  100  300  1    220 5  492V  Chọn A.  300  100  Ví dụ 2. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R cuộn dây cảm thuần có cảm kháng ZL và tụ điệncó cung kháng ZC . Biết Z C  kZ L với k > 1 .Điều chỉnh biến trở R= R0 để tổng điện áp U R  U L  U C  đạt giá trị cực đại và bằng U 5 . Giá trị của k bằng A. 3. B. 6. C. 5. D. 8. Hướng dẫn U R  U L  UC max k  3   Chọn D. k  1  3 4 2  Z  ZC   Z L  kZ L   U 1  L   U 5  U 1    Z L  kZ L   Z L  ZC  2 Các vấn đề về cực trị mới và hay Ví dụ 3. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100V vào hai đầu đoạn mạch gồm đỉện trở 100 Ω, cuộn dây cảm thuần có độ tự cảm 100 (  ) và tụ điện có điện dung C thay đổi được . Điều chỉnh C để tổng điện áp U R  U L  U C  đạt giá trị cực đại, hệ số công suất của đoạn mạch lúc này là A. 0,31. B. 0,95 C. 0,70. D. 0,86. Hướng dẫn Áp dụng công thức Độc đáo HSD đã được chứng minh. Khi C thay đổi để U R  U L  U C max thì Thay số: tan 0  1 Z 1  2. L R 1  1  2 tan RL tan 0 1 1    cos 0  cos  ar tan   0,95 3 3  Chọn B. Ví dụ 4. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100V vào hai đầu đoạn mạch gồm đỉện trở 100 Ω, cuộn dây cảm thuần có độ tự cảm 100 và tụ điện có điện dung C thay đổi được . Điều chỉnh C để tổng điện áp U R  U L  UC  đạt giá trị cực đại, giá trị của dung kháng lúc này là A. 200 . B. 200  3 C. 100  3 D. 100  . Hướng dẫn Áp dụng công thức dưới dạng góc. ZC 0   R2 1002 200  ZL    100    Chọn B. R  2Z L 100  2.100 3 Ví dụ 5. (Đề thi chính thức của Bộ GD và ĐT năm 2017). Đặt điện áp xoay chiều u = 100 2 cos(100πt +π/3) (V) t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch gồm đỉện trở 100 Ω, cuộn dây cảm thuần có độ tự cảm 1/π (H) và tụ điện có điện dung C thay đổi được (hình vẽ). V1, V2 và V3 là các vôn kế xoay chiều có điện trở rất lớn. Điều chỉnh C để tổng số chỉ cùa ba vôn kế có giá trị cực đại, giá trị cực đại này là A.248V. B.284V C. 361V. D.316V. Hướng dẫn 5 Hoàng Sư Điểu Cách 1: Dùng chức năng Mode 7 của máy tính cầm tay. FX – 570VN UR  UL  UC  100  200  ZC  R  Z L  ZC U .  R  ZL  ZC   U.  2 Z R 2   Z L  ZC  R 2  100  ZC  2 *Rõ ràng để khảo sát cực trị của hàm trên theo biến ZC thì sẽ mất rất nhiều thời gian (Vì đạo hàm dài và rất cồng kềnh). *Ta dùng chức năng Mode 7 của máy tính cầm tay để tìm cực trị. Bấm Mode 7 và nhập hàm F  X   100  200  X  1002  100  X  2 Đến đây ta chưa có cơ sở để chọn Start và Step. Tuy nhiên Từ các dữ kiện của ZL  100 ta có thể ước lượng được giá trị của ZC để  UR  UL  UC  đạt giá trị cực đại sẽ cỡ từ 50 đến 200. Do đó ta chọn End Start 130   Start  50 Step  Step  5, 2  Step  6 (Cở sở để chọn Step).   End  200 X F(X) 122 314,47 128 325,85 134 316,22 140 315,68 146 314,33 X 134 F(X) 316,22 *Từ bảng tính ta dễ dàng giá trị  U R  U L  U C max  316, 22V (Giá trị cực đại này lân cận 316,22V ) Cách 2: Áp dụng công thức độc đáo đã được chứng minh. U R  U L  UC max  U 1  2 tan RL  2 2 100    1  100  1  2.  1  316V 100   Chọn D. Ví dụ 6. Đặt điện áp xoay chiều u = 220 2 cos(100πt +π/3) (V) t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch gồm đỉện trở 150 Ω, tụ điện có dung kháng 200  . Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm thay đổi . Điều chỉnh L để tổng số chỉ của ba vôn kế có giá trị cực đại, giá trị cực đại này là 6 Các vấn đề về cực trị mới và hay A. 548V. B. 784V C. 836V. D. 516V. Hướng dẫn Áp dụng kết quả độc đáo. U R  U L  U C max  U 2 200  2 1  2 tan RC   1  220 1  2.   1  836V 150   Chọn C. Ví dụ 7. Đặt điện áp xoay chiều u = 220 2 cos(100πt +π/3) (V) t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch gồm đỉện trở 150 Ω, tụ điện có dung kháng 200  . Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm thay đổi . Điều chỉnh L để tổng số chỉ của ba vôn kế có giá trị cực đại, Công suất của đoạn mạch lúc này gần đúng bằng A. 548W. B. 784W C. 836W. D. 450V. Hướng dẫn Áp dụng: P 1  1  2 tan  RC  tan 0  tan 0 U2 U2 1 220 cos 2 0  .  . 2 R R 1  tan  100 1 1 3   2 ZC 2.200 11 1 1 150 R 1 3 1    11  2  451W  Chọn D. Các trường hợp đề thi có thể sẽ khai thác: R thay đổi để U R  U L max ; U R  U C max và U L  U C max L thay đổi để U R  U L max ; U R  U C max và U L  U C max C thay đổi để U R  U L max ; U R  U C max và U L  U C max Các em tự chứng minh dựa trên các bài toán tôi đã chứng minh ở trên. KẾT BẠN VỚI THẦY QUA FACEBOOK ĐỂ DỄ TRAO ĐỔI https://www.facebook.com/dieuhs Nhóm luyện thi: https://www.facebook.com/groups/1196550103696010/?ref=bookmarks 7 Hoàng Sư Điểu GV đăng kí FILE WORD tài liệu luyện thi trong suốt 1 năm gọi ngay 0909928109 (Vui lòng không nhắn tin). (Kèm bộ đề trong quá trình luyện đề) Kinh mời các em và Gv đọc sách “Tuyệt phẩm các chuyên đề Vật lý. Tập 1 Điện Xoay chiều” Cuốn sách hội tụ tinh hoa tất cả các phương pháp và các dạng toán giúp các em giải điện xoay chiều một cách nhanh chóng. Sách được GV, các anh chị khóa 98 và 99 yêu thích và thuộc sách bán chạy của nhà sách Khang Việt. Có 3 cách để mua sách: Cách 1: Ra trực tiếp nhà sách gần nhất để mua sách. Cách 2: Gọi điện 0903906848 gặp nhân viên của Cty Khang Việt để mua Cách 3: Truy cập vào link để đăng kí: https://khangvietbook.com.vn/tuyet-pham-cac-chuyen-de-vat-li-tap-1dien-xoay-chieu-p-25639.html (Sách Điện Xoay chiều 558 trang). 8 Các vấn đề về cực trị mới và hay Sách casio: https://khangvietbook.com.vn/thu-thuat-casio-giai-nhanhtrac-nghiem-vat-li-12-p-30932.html GỌI NGAY 0903906848 để MUA SÁCH TUYỆT PHẨM CÁC CHUYÊN ĐỀ DAO ĐỘNG CƠ HỌC BAO GỒM 2 CUỐN. (Sách sắp phát hành). Mục lục TUYỆT PHẨM CÁC CHUYÊN VẬT LÝ TẬP 2: DAO ĐỘNG CƠ CHỦ ĐỀ 1: DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA. Dạng 1: Thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí này đến vị trí khác Dạng 2: Thời gian liên quan đến giới hạn li độ, vận tốc và gia tốc Dạng 3: Xác định thời điểm và số lần vật qua vị trí và chiều đã biết. Dạng 4: Tìm li độ, vận tốc, gia tốc của vật trước và sau một khoảng thời gian ∆t. Dạng 5. Quãng đường trong dao động điều hòa Dạng 6. Tốc độ trung bình trong dao động điều hòa CHỦ ĐỀ 2: CON LĂC LÒ XO. Dạng 1: Bài tập liên quan đến đại cương con lắc lò xo Dạng 2: Dạng toán liên quan đến năng lượng dao động. Dạng 3. Lập phương trình dao động của con lắc lò xo Dạng 4: Dài toán liên quan đến chiều dài của lò xo và thời gian lò xo nén, giãn Dạng 5: Bài toán liên quan đến lực đàn hồi, lực hồi phục. Dạng 6: Bài toán liên quan đến căt ghép lò xo Dạng 7 : Kích thích dao động điều hòa bằng ngoại lực Dạng 8. Kích thích dao động bằng va chạm Dạng 9. Bài toán liên quan đến hai vật CHỦ ĐỀ 3:CON LẮC ĐƠN Dạng 1: Đại cương về con lắc đơn Dạng 2: Viết phương trình của con lắc đơn. Dạng 3: vận tốc, gia tốc, lực căng dây của con lắc đơn. Dạng 4: Con lắc đặt trong trường lực F. CHỦ ĐỀ 4. TỔNG HỢP DAO ĐỘNG Dạng 1: Đại cương tổng hợp dao động Dạng 2: Tổng hợp dao động liến quan đến các đại lượng x, v, a, W.... Dạng 3: Cực trị trong tổng hợp dao động ́ giá trị li độ x (x1, x2) tại các thời điểm Dạng 4. Bà i toán liên quan đên thời điểm 9 Hoàng Sư Điểu Dạng 5: Bài toán liên quan đến tổng hợp 3 dao động. Dạng 6: Đạo hàm, xuất hiện dữ kiện mới. Dạng 7: Biến tướng trong dao động điều hòa CHỦ ĐỀ 5: DAO ĐỘNG TẮT DẦN, DAO ĐỘNG DUY TRÌ. DAO DỘNG CƯỠNG BỨC – CỘNG HƯỞNG. Dạng 1: Dao dộng cưỡng bức-cộng hưởng Dạng 2: Dao động tắt dần (có ma sát) CHỦ ĐỀ 6: ĐỒ THỊ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA Phần 1: (Xét một dao động) Dạng 1. Đồ thị li độ, vận tốc, gia tốc Dạng 2. Đồ thị động năng, thế năng trong dao động điều hòa điều hòa. Dạng 3. Đồ thị lực trong dao động điều hòa Phần 2: (Xét hai dao động) Dạng 4: Đồ thị tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số Dạng 5. Đồ thị hai dao động cùng phương khác tần số Dạng 6. Một số loại đồ thị không phải hình sin HỌC SINH TẠI THÀNH PHỐ HUẾ ĐĂNG KÍ HỌC OFLINE TẠI 91A NGUYỄN CHÍ THANH, TP HUẾ GỌI NGAY 0909928109 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan