Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng tại dự án xây dựng cải tạo khu ...

Tài liệu đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng tại dự án xây dựng cải tạo khu vực sân bay kép đợt 1 trên địa bàn huyện lạng giang tỉnh bắc giang

.PDF
68
69
66

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------------- NGUYỄN VĂN QUANG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TẠI DỰ ÁN XÂY DỰNG CẢI TẠO SÂN BAY KÉP ĐỢT 1 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LẠNG GIANG TỈNH BẮC GIANG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản Lý Đất Đai Khoa : Quản lý tài nguyên Khoá học : 2011 - 2015 Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Vũ Thị Thanh Thủy Khoa Quản lý tài nguyên - Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên Thái Nguyên, năm 2015 i LỜI CẢM ƠN Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của ngƣời khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đƣờng đại học đến nay, em đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của thầy cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến Ban giám hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa và tập thể thầy cô trong khoa Quản lý Tài nguyên đã tận tình giúp đỡ chúng em trong suốt thời gian học tập tại trƣờng. Em xin chân thành cảm ơn UBND Huyện Lạng Giang và Phòng TNMT Huyện Lang Giang đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Cô giáo TS. Vũ Thị Thanh Thủy giảng viên khoa Quản lý Tài nguyên, đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Em xin gửi lời cám ơn đến tất cả các bạn và ngƣời thân xung quanh đã giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong thời gian học tập, rèn luyện tại trƣờng. Sau cùng, em kính chúc toàn thể các thầy cô giáo trong khoa Quản lý Tài nguyên thật dồi dào sức khỏe, hạnh phúc để tiếp tục dìu dắt nhiều thế hệ học trò đến với những bến bờ tri thức. Em xin chân thành cảm ơn! Thái nguyên, ngày 10 tháng 05 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Văn Quang ii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 4.1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế năm 2013-2014 (đơnvị tính %) ......... 26 Bảng 4.2: Phân bố dân cƣ năm 2014 theo đơn vị hành chính ......................... 27 Bảng 4.3: Tổng hợp diện tích đất thu hồi thực hiện dự án.............................. 30 Bảng 4. 4: Bảng tổng hợp chi tiết về số hộ, số lao động tại khu vực GPMB . 32 Bảng 4. 5: Tổng hợp diện tích đất bị thu hồi tại dự án ................................... 33 Bảng 4. 6: Kết quả bồi thƣờng về đất Nông nghiệp........................................ 36 Bảng 4.7: Kết quả bồi thƣờng đối với cây trồng lâu năm .............................. 37 Bảng 4.8: Kết quả bồi thƣờng tài sản là công trình, vật kiến trúc .................. 38 Bảng 4.9 : Tổng hợp kinh phí bồi thƣờng ....................................................... 42 Bảng 4.10: Kết quả hỗ trợ các dự án ............................................................... 43 Bảng 4. 11: Kết quả bố trí tái định cƣ ............................................................. 45 Bảng 4.12 : Ý kiến của ngƣời dân về các hoạt động GPMB .......................... 46 Bảng 4.13: Ý kiến của ngƣời dân sau GPMB ................................................. 46 Bảng 4.14: Tổng hợp kết quả từ phiếu điều tra cán bộ chuyên môn về công tác bồi thƣờng GPMB ........................................................................................... 47 iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1 : Hình ảnh bản đồ khu vực GPMB ................................................... 31 Hình 4.2: Hình ảnh Khu Sân Bay Kép ............................................................ 31 Hình 4.3: Hình ảnh bản đồ khu vực đất hỗ trợ tái định cƣ ............................. 44 Hình 4. 4: Hình ảnh khu tái định cƣ ................................................................ 45 iv DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ADB BT BTNMT CNH GPMB HĐH KCN NĐ - CP NĐ QĐ-UBND QĐ STT TĐC TNHH MTV TT - BTC TTLT UBND WB                   Ngân hàng phát triển Châu Á Bồi thƣờng Bộ Tài nguyên Môi trƣờng Công nghiệp hóa Giải phóng mặt bằng Hiện đại hóa Khu công nghiệp Nghị định - Chính phủ Nghị định Quyết định - Ủy ban nhân dân Quyết định Số thứ tự Tái định cƣ Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thông tƣ - Bộ tài chính Thông tƣ liên tịch Ủy ban nhân dân World Bank v MỤC LỤC PHẦN 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục đích của đề tài .................................................................................... 2 1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 2 1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học....................................... 3 1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn............................................................................ 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4 2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4 2.1.1. Giải phóng mặt bằng ............................................................................... 5 2.1.2. Thu hồi .................................................................................................... 5 2.1.3. Bồi thƣờng ............................................................................................... 5 2.1.4. Hỗ trợ....................................................................................................... 5 2.1.5. Tái định cƣ............................................................................................... 5 2.2. Cơ sở pháp lý.............................................................................................. 6 2.2.1. Những văn bản luật của Chính phủ và cơ quan Trung ƣơng .................. 6 2.2.2. Những văn bản của địa phƣơng .............................................................. 6 2.2.2. Chính sách hỗ trợ .................................................................................... 8 2.3. Công tác bồi thƣờng và GPMB trên thế giới .......................................... 12 2.3.1. Công tác bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng ở Trung Quốc................ 12 2.3.2. Công tác bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng ở Indonesia ................... 14 2.3.3. Chính sách bồi thƣờng và tái định cƣ của một số ngân hàng trên thế giới ............................................................................................................. 15 2.4. Công tác bồi thƣờng và GPMB ở Việt Nam ............................................ 17 2.4.1. Công tác bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng ở Hà Nội ....................... 17 vi 2.4.2. Công tác bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng ở Bắc Giang .................. 18 PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 21 3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 21 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 21 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 21 3.3.1. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Lạng Giang tỉnh Bắc Giang .................................................................. 21 3.3.2. Đánh giá kết quả công tác bồi thƣờng GPMB trên địa bàn huyện Lạng Giang tỉnh Bắc Giang .................................................................. 21 3.3.3. Đánh giá kết quả công tác tái định cƣ và chính sách hỗ trợ sau khi giải phóng mặt bằng............................................................................ 21 3.3.4. Đánh giá công tác GPMB của dự án thông qua ý kiến của ngƣời dân và cán bộ chuyên môn quản lý đất đai ........................................... 21 3.3.5. Những thuận lợi, khó khăn và một số giải pháp trong công tác bồi thƣờng GPMB ................................................................................................. 21 3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 21 3.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 21 3.4.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin, số liệu .................................................... 22 3.4.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................. 22 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 23 4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Lạng Giang ..... 23 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 23 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 25 4.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của huyện Lạng Giang ...................................................................................................... 28 vii 4.2. Đánh giá kết quả công tác bồi thƣờng GPMB của dự án xây dựng cải tạo khu vực sân bay Kép đợt 1 xã Hƣơng Lạc Huyện Lạng Giang . .................... 29 4.2.1. Tổng quan về công tác giải phóng mặt bằng ........................................ 29 4.2.2. Đánh giá kết quả bồi thƣờng về đất và tài sản gắn liền với đất tại khu vực GPMB ....................................................................................................... 32 4.2.3 Bồi thƣờng tài sản gắn liền với đất ........................................................ 37 4.3. Kết quả công tác tái định cƣ và các chính sách hỗ trợ sau khi GPMB .... 38 4.3.1. Đánh giá các chính sách hỗ trợ ............................................................. 38 4.3.2. Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm .................................. 40 4.3.3. Hỗ trợ đối với đất nông nghiệp và đất vƣờn ao trong cùng thửa đất có nhà ở ................................................................................................................ 41 4.3.4. Các khoản hỗ trợ khác ........................................................................... 41 4.4. Đánh giá công tác GPMB của dự án thông qua ý kiến của ngƣời dân và cán bộ chuyên môn quản lý đất đai ................................................................. 45 4.5. Những thuận lợi, khó khăn và một số giải pháp trong công tác bồi thƣờng GPMB .............................................................................................................. 48 4.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 48 4.5.2. Khó khăn ............................................................................................... 48 4.5.3. Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi và rút ra bài học kinh nghiệm trong công tác bồi thƣờng GPMB ................................................................... 49 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 51 5.1. Kết luận .................................................................................................... 51 5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 53 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Đất đai là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, giữ vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội và sự ổn định đời sống của ngƣời dân. Trong quá trình phát triển đất nƣớc theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, việc thu hồi đất để phục vụ cho lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế - xã hội là một quá trình tất yếu, tác động rất lớn đến ngƣời bị thu hồi đất. Để bù đắp cho họ một phần thiệt thòi đó, Nhà nƣớc ta đã ban hành chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ dành cho ngƣời bị thu hồi đất, từng bƣớc hoàn thiện theo hƣớng tạo điều kiện ngày càng tốt hơn cho ngƣời có đất bị thu hồi ổn định đời sống và sản xuất. Tuy nhiên, đất đai là vấn đề lớn, phức tạp và rất nhạy cảm, trong khi các quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ thƣờng xuyên thay đổi dẫn tới tình trạng so bì, khiếu nại của ngƣời có đất bị thu hồi qua các dự án hoặc trong một dự án nhƣng thực hiện thu hồi đất qua nhiều năm. Mặt khác, Luật đất đai 2003 chƣa có cơ chế bắt buộc để bảo đảm có quỹ đất và nguồn vốn xây dựng khu tái định cƣ trƣớc khi thu hồi đất; chất lƣợng các khu tái định cƣ đƣợc xây dựng cũng chƣa đáp ứng yêu cầu “có điều kiện phát triển bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ”; chƣa chú trọng tạo việc làm mới, chuyển đổi nghề cho ngƣời có đất bị thu hồi; việc lập và tổ chức thực hiện phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ tại một số dự án còn thiếu kiên quyết, thiếu dân chủ, công khai, minh bạch; năng lực, phẩm chất của đội ngũ cán bộ làm công tác giải phóng mặt bằng ở nhiều nơi còn chƣa đáp ứng yêu cầu; chƣa phát huy vai trò của các tổ chức quần chúng tham gia thực hiện. Một số địa phƣơng thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành; chƣa làm tốt công tác tuyên truyền, vận động, giải thích cho nhân dân hiểu rõ quy định của pháp luật hoặc né tránh, thiếu cƣơng quyết, không giải quyết dứt điểm, làm cho việc giải phóng mặt bằng bị kéo dài nhiều năm. Những vấn đề nêu trên đặt ra yêu cầu và thách thức không nhỏ. Làm thế nào để thiết kế đƣợc những quy định phù hợp, bảo đảm quyền lợi và sự 2 bình đẳng cho ngƣời có đất bị thu hồi; hài hòa lợi ích giữa Nhà nƣớc, ngƣời có đất bị thu hồi, nhà đầu tƣ thực hiện các dự án; hạn chế khiếu nại, tố cáo trong công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất là một bài toán khó. Trên địa bàn Huyện Lạng Giang tỉnh Bắc Giang trong những năm qua đã tổ chức thực hiện nhiều dự án và công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng đã thu đƣợc nhiều kết quả tốt. Nhƣng bên cạnh đó cũng bộc lộ không ít những khó khăn liên quan đến tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội. Do vậy cần nghiên cứu để làm rõ về cơ sở lý luận và tìm ra giải pháp tháo gỡ trong cơ chế tổ chức và thực hiện. Xuất phát từ những vấn đề trên đƣợc sự đồng ý của Ban Giám hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dƣới sự hƣớng dẫn của cô giáo, TS. Vũ Thị Thanh Thủy, em tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng tại dự án xây dựng cải tạo khu vực sân bay Kép đợt 1 trên địa bàn huyện Lạng Giang tỉnh Bắc Giang”. 1.2. Mục đích của đề tài Đánh giá kết quả công tác bồi thƣờng GPMB của dự án xây dựng cải tạo khu vực sân bay Kép đợt 1 trên địa bàn huyện Lạng Giang tỉnh Bắc Giang, để tìm ra những thuận lợi khó khăn, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho công tác bồi thƣờng GPMB của địa phƣơng trong thời gian tới. 1.3. Yêu cầu của đề tài - Nắm chắc Luật đất đai, các Thông tƣ, Nghị định, văn bản dƣới luật, các quy định có liên quan đến công tác bồi thƣờng thiệt hại và giải phóng mặt bằng. - Các số liệu, tài liệu, khảo sát điều tra phải đảm bảo tính trung thực, chính xác, phản ánh đúng hiện trạng và tình hình thực tế của các dự án đã lựa chọn để nghiên cứu. 3 - Áp dụng đúng đối tƣợng, đúng mục đích và phạm vi cần nghiên cứu từ đó đánh giá đƣợc những tồn tại, khó khăn và tìm hiểu nguyên nhân. - Đề xuất các phƣơng án, giải pháp trên cơ sở các Nghị định, Quy định, kết quả nghiên cứu phù hợp với thực tế của địa phƣơng và mang tính khả thi. 1.4. Ý nghĩa của đề tài 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học. Đề tài tốt nghiệp là một cơ hội tốt cho mỗi sinh viên có thể hệ thống và củng cố lại kiến thức đã học trong nhà trƣờng và áp dụng vào thực tế công việc, đáp ứng yêu cầu đào tạo. Qua đó biết cách thu thập, tổng hợp, xử lý số liệu và biết cách trình bày báo cáo một cách khoa học hoàn chỉnh 1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn - Đối với bản thân: việc tìm hiều và vận dụng chính sách của nhà nƣớc trong công tác giải phóng mặt bằng giúp bổ sung kinh nghiệm trong công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai nhanh, đầy đủ và hoàn thiện hơn. - Đối với địa phƣơng: có thể nâng cao hiệu quả và đảm bảo áp dụng chính xác, đúng, đủ về bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ cho những hộ dân bị nhà nƣớc thu hồi đất. Rút kinh nghiệm trong việc giải quyết những vƣớng mắc và đối thoại với nhân dân cho những dự án sau này. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở lý luận Trong công cuộc CNH - HĐH, việc thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và phát triển cơ sở hạ tầng là yếu tố quan trọng trong chiến lƣợc đƣa đất nƣớc ta đến năm 2020 cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp theo đúng lộ trình. Có thể nói công tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng có vai trò không thể thiếu trong quá trình phát triển kinh tế, đẩy nhanh tốc độ xây dựng cơ sở hạ tầng, đƣa đất nƣớc lên tầm cao mới. Giải phóng mặt bằng là quá trình đa dạng và phúc tạp. Nó thể hiện khác nhau đối với mỗi một dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội. Công tác giải phóng mặt bằng kéo dài sẽ làm chậm tiến độ của các dự án, làm ảnh hƣởng tới cuộc sống của ngƣời dân trong khu vực dự án cũng nhƣ đánh mất niềm tin cho các nhà đầu tƣ. Bồi thƣờng GPMB là khâu quan trọng mang tính chất đột phá trong quy hoạch sử dụng đất, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút nguồn lực đầu tƣ phát triển và triển khai thực hiện công tác xây dựng cơ sở hạ tầng. Quá trình thực hiện công tác bồi thƣờng GPMB phải đảm bảo hài hòa lợi ích của ngƣời dân bị thu hồi, lợi ích của chủ đầu tƣ dự án và lợi ích của Nhà nƣớc, đƣợc thực hiện theo tiêu chí giữ vững ổn định và phát triển bền vững đất nƣớc. Luật đất đai năm 1993 đã khẳng định đất là loại tài sản có giá và giá đó đƣợc công nhận ở quyền chuyển đổi, chuyển nhƣợng, cho thuê và cũng là bƣớc đầu mở ra thị trƣờng bất động sản tại Việt Nam. Luật đất đai năm 2003 cũng đã có phần đổi mới quan trọng trong việc thu hồi đất, nó đã góp phần hoàn thiện hơn các chính sách pháp luật đất đai. Sau đây là một số khái niệm cơ bản trong quá trình bồi thƣờng thiệt hại và hỗ trợ, tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất: 5 2.1.1. Giải phóng mặt bằng Giải phóng mặt bằng là quá trình thực hiện các công việc liên quan đến việc di dời nhà cửa, cây cối, các công trình xây dựng và một bộ phận dân cƣ trên một phần đất nhất định đƣợc quy hoạch cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng công trình mới. 2.1.2. Thu hồi Thu hồi đất: “Là việc Nhà nƣớc ra Quyết định hành chính để thu lại quyền sử dựng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Ủy ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn quản lý theo quy định của Luật này”. 2.1.3. Bồi thường Bồi thƣờng là đền bù những tổn hại gây ra. Đền bù trả lại xứng với giá trị hoặc công lao. Nhƣ vậy, bồi thƣờng là trả lại tƣơng xứng với giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể khác. 2.1.4. Hỗ trợ Hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc giúp đỡ ngƣời bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới... 2.1.5. Tái định cư Tái định cƣ (TĐC) là việc di chuyển đến một nơi ở mới để sinh sống và làm ăn. Tái định cƣ bắt buộc là sự di chuyển không thể tránh khỏi khu nhà nƣớc thu hồi đất hoặc trƣng dụng đất để thực hiện các dự án phát triển. TĐC đƣợc hiểu là một quá trình từ bồi thƣờng thiệt hại về đất, tài sản, di chuyển đến một nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống thu nhập, cơ sở vật chất. Tái định cƣ là hoạt động nhằm giảm nhẹ tác động xấu về kinh tế - xã hội đối với bộ phận dân cƣ đã gánh chịu vì sự phát triển chung của đất nƣớc. Hiện nay nƣớc ta khi Nhà nƣớc thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì ngƣời sử dụng đất đƣợc bố trí tái định cƣ bằng các hình thức sau: - Bồi thƣờng bằng nhà ở. - Bồi thƣờng bằng đất ở mới. - Bồi thƣờng bằng tiền để xây dựng nơi ở mới. 6 2.2. Cơ sở pháp lý 2.2.1. Những văn bản luật của Chính phủ và cơ quan Trung ương - Luật Đất đai năm 2003 đƣợc quốc hội thông qua và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2004 để hƣớng dẫn việc bồi thƣờng GPMB theo quy định của Luật đất đai 2003, một số văn bản đƣợc ban hành có liên quan đến công tác bồi thƣờng GPMB.[1] - Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về hƣớng dẫn thi hành Luật đất đai 2003.[2] - Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 về bồi thƣờng thiệt hại, hỗ trợ tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất.[3] - Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phƣơng pháp xác định giá đất. Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP.[4] - Thông tƣ số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính, hƣớng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP.[5] - Nghị định số 69/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất .[6] - Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 05 năm 2007 của Chính phủ quy định Bổ sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trình tự, thủ thục bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.[7] - Thông tƣ số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 quy định bổ xung về quy hoạch sử dụng đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ và trình tự thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.[8] 2.2.2. Những văn bản của địa phương UBND tỉnh Bắc Giang(2013) :Quyết định của UBND tỉnh Bắc Giang: số 703/2013/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 ban hành bảng mức giá các loại đất năm 2014 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.[9] 7 UBND tỉnh Bắc Giang (2012),số 177/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2012: Ban hành quy định trình tự, thủ tục khi Nhà Nƣớc thu hồi đất, Bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ; giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tƣ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.[11] UBND tỉnh BắcGiang (2012) số 150/2012/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2012 về việc ban hành Bảng đơn giá số 3 của bản Quy định kèm theo Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2011; số 134/2009/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2009 về việc ban hành quy định hạn mức đất ở và hạn mức công nhận đất ở có vƣờn, ao đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.[12] UBND tỉnh Bắc Giang (2013) số 552/2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định hạn mức đất ở và hạn mức công nhận đất ở có vƣờn, ao đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 134/2009/QĐUBND ngày 15 tháng 12 năm 2009.[13] UBND Huyện Lạng Giang (2014) thông báo số 10/TB-UBND ngày 05/5/2014 của UBND huyện Lạng Giang v/v thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất sang giao đất cho Bộ tƣ lệnh Phòng Không – Không Quân thực hiện dự án cải tạo, nâng cấp sân bay Kép tại xã Hƣơng Lạc, huyện Lạng Giang.[14] 2.2.2.1. Chính sách bồi thường * Bồi thường đất - Nguyên tắc, điều kiện bồi thường đất: Thực hiện theo quy định của Nghị định 197/2004/NĐ-CP; Nghị định 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ. - Giá đất tính bồi thường + Giá đất để tính bồi thƣờng là giá đất theo mục đích sử dụng tại thời điểm quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền, do UBND tỉnh quyết định và công bố công khai vào ngày 01/01 hàng năm, không bồi thƣờng theo giá đất sẽ đƣợc chuyển mục đích sử dụng. + Trƣờng hợp trong một dự án có thu hồi đất nông nghiệp ở các vị trí có mức giá đất và mức hỗ trợ khác nhau thì áp dụng chung một mức giá bồi thƣờng, hỗ trợ. 8 * Bồi thường tài sản - Nội dung bồi thường về tài sản: Bao gồm nhà cửa, công trình xây dựng, cây trồng, vật nuôi và các tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nƣớc thu hồi đất mà bị thiệt hại thì đƣợc bồi thƣờng theo quy định. Đối với tài sản, vật kiến trúc trên đất không đủ điều kiện bồi thƣờng thì tuỳ trƣờng hợp đƣợc hỗ trợ bằng 80% giá bồi thƣờng. - Đơn giá bồi thường: Đƣợc tính cho từng loại tài sản, thực hiện theo mức giá quy định tại các bảng đơn giá: + Bảng đơn giá bồi thƣờng cây hàng năm và vật nuôi trên đất có mặt nƣớc. + Bảng đơn giá bồi thƣờng cây trồng lâu năm. + Bảng đơn giá bồi thƣờng nhà cửa, vật kiến trúc. 2.2.2. Chính sách hỗ trợ * Hỗ trợ khi thu hồi đất công ích - Diện tích tính hỗ trợ: Là diện tích đƣợc đo đạc thực tế. - Giá đất tính hỗ trợ bằng 100% mức giá đất tính bồi thƣờng. *.Hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ tiền thuê nhà - Hỗ trợ di chuyển: + Di chuyển chỗ ở trong phạm vi xã, phƣờng, thị trấn: 2.500.000 đồng/hộ. + Di chuyển sang xã, phƣờng, thị trấn khác: 3.000.000 đồng/hộ. + Di chuyển sang huyện khác: 3.500.000 đồng/hộ. + Di chuyển sang tỉnh khác: 6.000.000 đồng/hộ. - Hỗ trợ tiền thuê nhà: + Mức tiền thuê nhà: Đối với các phƣờng, xã thuộc thành phố Bắc Giang: 150.000 đồng/1nhân khẩu/1tháng; đối với thị trấn: 120.000 đồng/1nhân khẩu/1 tháng; đối với các xã còn lại: 90.000 đồng/1nhân khẩu/1 tháng. + Thời gian thuê nhà ở tối đa là 6 tháng kể từ ngày đƣợc giao đất tái định cƣ. Trƣờng hợp đặc biệt có thể kéo dài thêm nhƣng không quá 3 tháng, thời gian hỗ trợ thêm do cơ quan phê duyệt phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ quyết định. + Nhân khẩu đƣợc hỗ trợ: Là số nhân khẩu thƣờng trú thực tế của hộ gia đình, cá nhân tại thời điểm thông báo thu hồi đất . 9 * Hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất - Trước Nghị định 69/2009/NĐ-CP + Thành phố Bắc Giang 30.000 đồng/m2. + Các huyện: 25.000 đồng/m2 - Sau Nghị định số 69/2009/NĐ-CP +Đất sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và đất nông nghiệp khác: 7.000 đồng/m2. + Đất rừng trồng sản xuất: 1.500 đồng/m2 . * Hỗ trợ đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư và đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở - Đối với đất vƣờn ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhƣng không đƣợc công nhận là đất ở: Mức hỗ trợ tính bằng 30% giá đất ở của thửa đất đó. Diện tích đƣợc hỗ trợ không quá 2 lần hạn mức giao đất ở theo quy định của UBND tỉnh. - Đối với đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phƣờng, trong khu dân cƣ thuộc thị trấn, khu dân cƣ nông thôn: Mức hỗ trợ tính bằng 30% giá đất ở trung bình của khu vực có đất thu hồi do UBND tỉnh quy định và công bố công khai vào ngày 01/01 hàng năm; diện tích đƣợc hỗ trợ không quá 3 lần hạn mức giao đất ở theo quy định của UBND tỉnh. *Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm - Trước Nghị định 69/2009/NĐ-CP Khi Nhà nƣớc thu hồi 1.250m2 đất nông nghiệp giao ổn định, lâu dài thì hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất đƣợc giao 1 lô đất có diện tích 72m2 để ở và kinh doanh dịch vụ; các hộ có diện tích đất nông nghiệp giao ổn định, lâu dài bị thu hồi không đủ giao 1 lô đất đƣợc ghép với nhau để giao đất nhƣng không quá 2 lô. Mức giá đất để thu tiền sử dụng đất nhƣ sau: Tổng tiền BTGPMB + Chi phí ĐTXD cơ sở hạ tầng của dự án đất ở 2 Mức giá thu tiền SDĐ/m = Số m2 đất ở và KDDV của dự án 10 - Sau Nghị định số 69/2009/NĐ-CP + Thành phố Bắc Giang: 2 lần giá đất nông nghiệp tƣơng ứng. + Các huyện: 1,5 lần giá đất nông nghiệp tƣơng ứng. + Diện tích đất đƣợc hỗ trợ: Không vƣợt quá hạn mức giao đất nông nghiệp tại địa phƣơng . * Hỗ trợ địa phương có đất thu hồi - Trước Nghị định 69/2009/NĐ-CP : 3.000 đồng/m2. + Thành phố Bắc Giang 30.000 đồng/ m2. + Các huyện: 25.000 đồng/m2. - Sau Nghị định số 69/2009/NĐ-CP : 5.000 đồng/m2. * Các khoản hỗ trợ khác - Hỗ trợ di chuyển mồ mả: + Mộ chƣa đến thời gian cải táng (thời gian chôn cất dƣới 36 tháng): 2.000.000 đồng/mộ. + Mộ đã đến thời gian cải táng nhƣng chƣa cải táng (thời gian chôn cất trên 36 tháng): 1.500.000 đồng/mộ. + Mộ đã cải táng: 1.000.000 đồng/mộ. - Hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân có ngƣời đang hƣởng trợ cấp xã hội thƣờng xuyên của Nhà nƣớc mà bị thu hồi trên 30% diện tích đất nông nghiệp của một định xuất chia ruộng: 1.800.000 đồng/hộ. - Hỗ trợ đào tạo nghề: Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nƣớc thu hồi đất sản xuất nông nghiệp trên 70% diện tích của một định xuất thì đƣợc hỗ trợ đào tạo nghề 1 lao động. Mức hỗ trợ: 900.000 đồng/lao động. - Hỗ trợ cải tạo đất trong trƣờng hợp Nhà nƣớc thu hồi đất có thời hạn: 10.000 đồng/m2 . - Suất tái định cư tối thiểu: + Diện tích tối thiểu là 48 m2. + Giá đất bằng suất đầu tƣ hạ tầng kỹ thuật khu dân cƣ (khu tái định cƣ) theo quy hoạch chi tiết đã đƣợc phê duyệt. 11 2.2.2.3. Chính sách tái định cư * Điều kiện được bố trí tái định cư - Hộ gia đình, cá nhân phải di chuyển chỗ ở do bị thu hồi hết đất ở mà không còn chỗ ở nào khác trong địa bàn xã, phƣờng, thị trấn nơi có đất bị thu hồi hoặc phần diện tích còn lại không đủ diện tích tách thửa theo quy định tại Quyết định số 121/2008/QĐ-UBND ngày 19/11/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang. Trừ trƣờng hợp hộ gia đình cá nhân không có nhu cầu tái định cƣ. - Phần diện tích đất còn lại sau khi thu hồi không phù hợp với quy hoạch để làm đất ở, xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân mà hộ gia đình, cá nhân đó không còn chỗ ở nào khác trong địa bàn xã, phƣờng, thị trấn nơi có đất bị thu hồi. - Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở nằm trong hành lang an toàn khi xây dựng công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn phải di chuyển chỗ ở mà không còn chỗ ở nào khác trong địa bàn xã, phƣờng, thị trấn nơi có đất bị thu hồi. - Trong hộ gia đình có nhiều thế hệ (nhiều cặp vợ chồng) cùng chung sống, đủ điều kiện tách hộ hoặc có nhiều hộ gia đình có chung quyền sử dụng một thửa đất ở bị thu hồi mà không còn chỗ ở nào khác trong địa bàn xã, phƣờng, thị trấn nơi có đất bị thu hồi. Số lô đất bố trí tái định cƣ không vƣợt quá số cặp vợ chồng và số hộ đang sử dụng chung thửa đất bị thu hồi. * Việc thực hiện bố trí tái định cư và hỗ trợ tái định cư - Cơ quan đƣợc giao trách nhiệm bố trí tái định cƣ phải thông báo cho từng hộ gia đình bị thu hồi đất, phải di chuyển chỗ ở về dự kiến phƣơng án bố trí tái định cƣ và niêm yết công khai phƣơng án này tại trụ sở của đơn vị, tại trụ sở UBND cấp xã nơi có đất bị thu hồi và tại nơi tái định cƣ; nội dung thông báo gồm: + Địa điểm, quy mô quỹ đất, quỹ nhà tái định cƣ, thiết kế, diện tích từng lô đất, căn hộ, giá đất, giá nhà tái định cƣ. + Dự kiến bố trí các hộ vào tái định cƣ. - Ƣu tiên tái định cƣ tại chỗ cho ngƣời bị thu hồi đất tại nơi có dự án tái định cƣ, ƣu tiên vị trí thuận lợi cho các hộ sớm thực hiện GPMB, hộ có vị trí thuận lợi tại nơi ở cũ, hộ gia đình chính sách. 12 - Tạo điều kiện cho các hộ vào khu tái định cƣ đƣợc xem cụ thể khu tái định cƣ và thảo luận công khai về dự kiến bố trí tái định cƣ. - Hạ tầng khu tái định cƣ phải đƣợc xây dựng đồng bộ đảm bảo đủ điều kiện cho ngƣời sử dụng tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ. - Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nƣớc thu hồi đất ở phải di chuyển chỗ ở mà tự lo chỗ ở thì đƣợc hỗ trợ một khoản tiền bằng suất đầu tƣ hạ tầng tính cho một hộ gia đình tại khu tái định cƣ. - Suất tái định cƣ tối thiểu: Diện tích tối thiểu là 48 m2; giá đất bằng suất đầu tƣ hạ tầng kỹ thuật khu dân cƣ (khu tái định cƣ) theo quy hoạch chi tiết đã đƣợc phê duyệt. 2.3. Công tác bồi thường và GPMB trên thế giới Đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới đất đai là nguồn lực quan trọng cơ bản của mọi hoạt động đời sống kinh tế - xã hội. Khi nhà nƣớc thu hồi đất phục vụ cho các mục đích của quốc gia đã làm thay đổi toàn bộ đời sống kinh tế của hàng triệu ngƣời dân. Đặc biệt ở những nƣớc đang phát triển ngƣời dân chủ yếu sống bằng nghề nông nghiệp thì đó là vấn đề sống còn của họ. Dƣới đây là một số kinh nghiệm trong công tác giải phóng mặt bằng của một số nƣớc. 2.3.1. Công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng ở Trung Quốc Về pháp luật đất đai có nhiều nét tƣơng đồng với pháp luật đất đai ở Việt Nam. Trung Quốc quản lý đất đai thuộc chế độ công hữu, gồm sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể. Theo quy định của Luật đất đai Trung Quốc năm 1998, đất đai thuộc sở hữu nhà nƣớc đƣợc giao cho các tổ chức, cá nhân sử dụng theo các hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất. Đất thuộc diện đƣợc cấp bao gồm đất đƣợc sử dụng cho cơ quan nhà nƣớc, phục vụ mục đích công cộng, xây dựng cơ sở hạ tầng và phục vụ cho mục đích quốc phòng an ninh. Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh thì đƣợc Nhà nƣớc giao đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc là cho thuê đất.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng